Keep your goals to yourself | Derek Sivers

Hãy giữ những mục tiêu cho riêng mình

1,923,974 views ・ 2010-09-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tran Quoc Khanh Reviewer: Thanh Pham
Mọi người, hãy nghĩ đến
00:16
Everyone, please think of your biggest personal goal.
0
16371
3015
mục tiêu lớn nhất của đời mình
00:20
For real -- you can take a second. You've got to feel this to learn it.
1
20117
3548
Nghĩ thật sự nhé. Hãy dành ra ít giây. Bạn phải cảm nhận được thì mới hiểu được vấn đề
00:23
Take a few seconds and think of your personal biggest goal, okay?
2
23689
3301
Hãy dành ra ít giây để nghĩ về mục tiêu lớn nhất của đời mình, được không?
Hãy tưởng tượng lúc này đây bạn quyết định
00:27
Imagine deciding right now that you're going to do it.
3
27427
2681
là sẽ thực hiện nó
00:30
Imagine telling someone that you meet today what you're going to do.
4
30132
3269
Tưởng tượng rằng bạn sẽ kể với ai đó về những dự định của mình
00:33
Imagine their congratulations,
5
33425
2235
Tưởng tượng những lời chúc mừng
00:35
and their high image of you.
6
35684
1552
và sự ngưỡng mộ của họ dành cho bạn
00:37
Doesn't it feel good to say it out loud?
7
37260
2349
Thật tuyệt khi kể về mục tiêu của mình phải không?
00:39
Don't you feel one step closer already,
8
39633
2466
Bạn có cảm thấy như mình tiến thêm một bước,
00:42
like it's already becoming part of your identity?
9
42123
2454
như thể mục tiêu sắp thành hiện thực?
00:44
Well, bad news: you should have kept your mouth shut,
10
44601
3996
Tin buồn là: bạn nên giữ mồm giữ miệng
00:48
because that good feeling
11
48621
1429
vì cái cảm giác tuyệt vời đó
00:50
now will make you less likely to do it.
12
50074
2071
sẽ khiến bạn khó đạt được mục tiêu
00:52
The repeated psychology tests have proven
13
52755
2326
Nhiều thí nghiệm tâm lý đã chứng minh rằng
00:55
that telling someone your goal makes it less likely to happen.
14
55105
3348
kể với người khác về mục tiêu của bạn
thì sẽ khó đạt được thành công
00:59
Any time you have a goal,
15
59366
1305
Khi đề ra mục tiêu,
01:00
there are some steps that need to be done,
16
60695
2024
bạn cần phải thực hiện nhiều bước và thực hiện nhiều việc
01:02
some work that needs to be done in order to achieve it.
17
62743
2581
để đạt được nó.
01:05
Ideally you would not be satisfied until you'd actually done the work.
18
65348
3296
Lý tưởng là bạn không nên thoả mãn cho đến khi hoàn thành mọi việc
01:08
But when you tell someone your goal and they acknowledge it,
19
68668
2872
Nhưng khi bạn kể với ai đó và họ công nhận mục tiêu của bạn,
01:11
psychologists have found that it's called a "social reality."
20
71564
2903
các nhà tâm lý học phát hiện ra điều gọi là hiện thực xã hội
01:14
The mind is kind of tricked into feeling that it's already done.
21
74491
3010
Tâm trí bị đánh lừa bởi cảm giác việc đó đã hoàn tất
01:17
And then because you've felt that satisfaction,
22
77525
2255
Và vì bạn cảm thấy hài lòng,
01:19
you're less motivated to do the actual hard work necessary.
23
79804
2948
bạn không còn động lực để làm
những việc thật sự cần phải làm
01:22
(Laughter)
24
82776
1309
01:24
So this goes against conventional wisdom
25
84109
2032
Điều này đi ngược lại với lẽ thường
01:26
that we should tell our friends our goals, right?
26
86165
2389
rằng ta nên kể với bạn bè về mục tiêu của mình, phải không?
01:28
So they hold us to it.
27
88578
2525
phải, để họ nhắc nhở ta về mục tiêu.
01:31
So, let's look at the proof.
28
91127
2109
Hãy xem qua những bằng chứng
01:33
1926: Kurt Lewin, founder of social psychology,
29
93260
2826
1926, Kurt Lewin, người sáng lập ngành tâm lý xã hội,
gọi điều này là "sự thay thế"
01:36
called this "substitution."
30
96110
1480
01:37
1933: Wera Mahler found when it was acknowledged by others,
31
97614
3365
1933, Vera Mahler phát hiện rằng
khi được người khác công nhận, trí não tạo ra cảm giác "đã thành sự thật"
01:41
it felt real in the mind.
32
101003
1715
01:42
1982, Peter Gollwitzer wrote a whole book about this,
33
102742
2494
1982, Peter Gollwitzer viết hẳn một cuốn sách về điều này,
01:45
and in 2009,
34
105260
1543
và năm 2009,
01:46
he did some new tests that were published.
35
106827
2547
ông đã làm những thí nghiệm mới, kết quả đã được công bố
01:49
It goes like this:
36
109398
1468
Thí nghiệm như sau:
01:50
163 people across four separate tests.
37
110890
2999
163 người trải qua 4 thí nghiệm khác nhau
01:54
Everyone wrote down their personal goal.
38
114476
2294
mỗi người viết ra mục tiêu của mình
01:56
Then half of them announced their commitment to this goal to the room,
39
116794
3887
Một nửa số họ công khai cam kết sẽ hoàn thành ngay tại phòng thí nghiệm
02:00
and half didn't.
40
120705
1182
nửa còn lại thì không
02:02
Then everyone was given 45 minutes of work
41
122760
2031
Sau đó họ có 45 phút để thực hiện
02:04
that would directly lead them towards their goal,
42
124815
2295
những gì giúp họ đạt được mục tiêu của mình,
02:07
but they were told that they could stop at any time.
43
127134
2444
họ cũng được thông báo rằng có thể dừng bất cứ lúc nào.
02:09
Now, those who kept their mouths shut
44
129602
1883
Kết quả, những người giữ im lặng
02:11
worked the entire 45 minutes on average,
45
131509
2727
trung bình sử dụng hết 45 phút,
02:14
and when asked afterward,
46
134260
1537
và sau đó, khi được hỏi,
02:15
said that they felt that they had a long way to go still
47
135821
2664
họ nói mình còn một quãng đường dài nữa mới hoàn thành mục tiêu.
02:18
to achieve their goal.
48
138509
1153
02:19
But those who had announced it
49
139686
1550
Với những người công khai mục tiêu
02:21
quit after only 33 minutes, on average,
50
141260
2842
ngưng chỉ sau 33 phút,
02:24
and when asked afterward,
51
144126
1730
và khi được hỏi,
02:25
said that they felt much closer to achieving their goal.
52
145880
2711
họ nói mình cảm thấy đã tiến đến gần hơn mục tiêu đề ra
02:28
So if this is true, what can we do?
53
148615
2657
Vậy, nếu đây là sự thật,
chúng ta phải làm gì?
02:31
Well, you could resist the temptation to announce your goal.
54
151899
3598
Bạn cần phải cưỡng lại cám dỗ
công khai mục tiêu của mình.
02:36
You can delay the gratification that the social acknowledgment brings,
55
156260
4284
Bạn cần trì hoãn sự hài lòng
đến từ các mối quan hệ xã hội.
02:40
and you can understand that your mind mistakes the talking for the doing.
56
160568
3780
Và bạn cần hiểu rằng tâm trí mình
đã nhầm "lời nói" với "hành động".
02:44
But if you do need to talk about something,
57
164959
2349
Nhưng nếu cần phải kể về điều gì đó,
02:47
you can state it in a way that gives you no satisfaction,
58
167332
4347
bạn có thể tuyên bố theo cách
mà bạn không cảm thấy thoả mãn.
02:51
such as, "I really want to run this marathon,
59
171703
2119
ví như "Tôi rất muốn tham gia cuộc thi marathon này,
02:53
so I need to train five times a week
60
173846
1730
nên tôi phải luyện tập 5 buổi/tuần,
02:55
and kick my ass if I don't, okay?"
61
175600
1703
nếu không, tôi sẽ tự đá đít mình, được không?"
02:57
So audience, next time you're tempted to tell someone your goal,
62
177970
3101
Vậy nên các bạn, sắp tới, nếu bạn bị cám dỗ về việc kể cho ai đó nghe về mục tiêu của mình,
03:01
what will you say?
63
181095
1150
bạn sẽ nói gì?
03:02
(Silence)
64
182269
1001
03:03
Exactly! Well done.
65
183294
1252
Chính xác. Rất tốt.
03:04
(Laughter)
66
184570
1666
03:06
(Applause)
67
186260
4000
(tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7