Do schools kill creativity? | Sir Ken Robinson | TED

Ken Robinson với đề tài: Trường học bào mòn khả năng sáng tạo

23,158,026 views

2007-01-07 ・ TED


New videos

Do schools kill creativity? | Sir Ken Robinson | TED

Ken Robinson với đề tài: Trường học bào mòn khả năng sáng tạo

23,158,026 views ・ 2007-01-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Cường Bùi Reviewer: Alice Tran
Xin chào. Quý vị khỏe không ạ? Những ngày qua thật là tuyệt vời phải không ạ?
00:27
Good morning. How are you?
0
27103
2575
00:29
(Audience) Good.
1
29702
1403
00:31
It's been great, hasn't it?
2
31129
1668
Tôi thật sự bị cuốn theo toàn bộ hội thảo.
00:33
I've been blown away by the whole thing.
3
33408
2321
00:35
In fact, I'm leaving.
4
35753
1492
Thật ra, tôi cũng đang cuốn gói đây. (Cười)
00:37
(Laughter)
5
37269
3906
Có 3 chủ đề được nêu lên xuyên suốt hội nghị
00:43
There have been three themes running through the conference,
6
43096
3567
và đó cũng là những vấn đề có liên quan
00:46
which are relevant to what I want to talk about.
7
46687
2286
00:48
One is the extraordinary evidence of human creativity
8
48997
4470
tới những gì tôi muốn thảo luận cùng quý vị.
Thứ nhất đó là bằng chứng đáng kinh ngạc về khả năng sáng tạo của con người
00:53
in all of the presentations that we've had
9
53491
2413
trong tất cả các bài thuyết trình mà chúng ta đã nghe
00:55
and in all of the people here;
10
55928
1952
00:57
just the variety of it and the range of it.
11
57904
2651
cũng như trong số tất cả các quý vị có mặt ở đây. Về cả sự đa dạng
cũng như phạm vi sáng tạo. Thứ hai là chính điều đó
01:01
The second is that it's put us in a place
12
61158
2143
01:03
where we have no idea what's going to happen
13
63325
2497
đã đặt chúng ta vào vị trí mà chúng ta không có một ý niệm gì về những
01:05
in terms of the future.
14
65846
1391
điều sắp xảy ra trong tương lai. Không biết
01:07
No idea how this may play out.
15
67261
2985
mọi sự sẽ diễn ra thế nào.
01:10
I have an interest in education.
16
70270
1622
Tôi có mối quan tâm đến vấn đề giáo dục --
01:11
Actually, what I find is, everybody has an interest in education.
17
71916
4412
trên thực tế tôi thấy tất cả mọi người đều quan tâm đến giáo dục.
01:16
Don't you?
18
76352
1317
Phải không ạ? Có một điều tôi thấy khá thú vị đó là
01:17
I find this very interesting.
19
77693
1402
Nếu trong một bữa tiệc, bạn nói rằng bạn
01:19
If you're at a dinner party, and you say you work in education --
20
79119
3958
làm trong ngành giáo dục --
01:23
actually, you're not often at dinner parties, frankly.
21
83101
2745
thực ra, thành thật mà nói, bạn chẳng mấy khi đi tiệc nếu bạn làm trong ngành giáo dục
01:25
(Laughter)
22
85870
3796
01:29
If you work in education, you're not asked.
23
89690
2428
(Cười) Bạn không được mời.
01:32
(Laughter)
24
92142
3179
Và thật lạ, bạn cũng chả bao giờ thắc mắc. Điều này thật kỳ lạ đối với tôi.
01:35
And you're never asked back, curiously. That's strange to me.
25
95345
3959
01:39
But if you are, and you say to somebody,
26
99328
2216
Nhưng giả sử nếu điều đó là thật, bạn nói chuyện với một ai đó,
01:41
you know, they say, "What do you do?"
27
101568
1778
họ hỏi bạn "Anh/chị làm nghề gì?"
01:43
and you say you work in education,
28
103370
1688
và bạn trả lời rằng bạn làm trong ngành giáo dục,
01:45
you can see the blood run from their face.
29
105082
2049
bạn có thể thấy họ mặt cắt không còn giọt máu. Họ thốt lên,
01:47
They're like, "Oh my God. Why me?"
30
107155
1685
01:48
(Laughter)
31
108864
2276
"Chúa ơi", đại loại như "Tại sao lại vào tôi chứ? Buổi tối đi chơi duy nhất của mình trong cả tuần." (Cười)
01:51
"My one night out all week."
32
111164
1524
01:52
(Laughter)
33
112712
2610
01:55
But if you ask about their education, they pin you to the wall,
34
115346
3241
Nhưng nếu bạn hỏi về quá trình học hành của họ,
họ sẽ túm lấy bạn để kể chuyện, bởi đó là một trong những thứ
01:58
because it's one of those things that goes deep with people, am I right?
35
118611
3407
ảnh hưởng sâu sắc tới mọi người, tôi nói có đúng không ạ?
02:02
Like religion and money and other things.
36
122042
3493
Giống như tôn giáo, tiền bạc và những thứ khác.
02:05
So I have a big interest in education, and I think we all do.
37
125559
4442
Tôi có mối quan tâm lớn tới giáo dục và tôi nghĩ tất cả chúng ta đều vậy.
Chúng ta dành sự quan tâm to lớn cho nó,
02:10
We have a huge vested interest in it,
38
130025
1802
02:11
partly because it's education that's meant to take us into this future
39
131851
3320
một phần bởi vì giáo dục là để đưa chúng ta
tới tương lai mà chúng ta chưa thể nắm bắt được.
02:15
that we can't grasp.
40
135195
1654
02:16
If you think of it,
41
136873
1166
Thử nghĩ xem, những đứa trẻ bắt đầu đi học năm nay
02:18
children starting school this year will be retiring in 2065.
42
138063
6122
sẽ nghỉ hưu vào năm 2065. Không ai trong chúng ta biết --
02:25
Nobody has a clue,
43
145272
1571
02:26
despite all the expertise that's been on parade for the past four days,
44
146867
3559
bất chấp tất cả những tri thức chuyên môn được nêu ra trong 4 ngày vừa qua --
thế giới sẽ ra sao
02:30
what the world will look like in five years' time.
45
150450
2526
trong 5 năm tới. Vậy mà chúng ta lại phải có trách nhiệm
02:33
And yet, we're meant to be educating them for it.
46
153000
2294
giáo dục bọn trẻ cho tương lai. Vì thế sự không thể dự báo trước, tôi nghĩ là,
02:35
So the unpredictability, I think, is extraordinary.
47
155318
2550
vô cùng lớn.
02:37
And the third part of this is that we've all agreed, nonetheless,
48
157892
3428
Và chủ đề thứ ba của hội nghị, đó là
chúng ta đều đồng ý ít nhiều, về
02:41
on the really extraordinary capacities that children have --
49
161344
5305
khả năng thật sự khác biệt của trẻ em --
02:46
their capacities for innovation.
50
166673
2335
khả năng sáng tạo của chúng. Sirena, tối qua rất
02:49
I mean, Sirena last night was a marvel, wasn't she?
51
169032
2789
tuyệt vời phải không ạ? Chứng kiến Cô bé làm được điều đó.
02:51
Just seeing what she could do.
52
171845
1670
02:53
And she's exceptional, but I think she's not, so to speak,
53
173539
5549
Cô bé là 1 điều đặc biệt, nhưng tôi nghĩ cô bé không phải là
ngoại lệ trong thế giới con trẻ nói chung.
02:59
exceptional in the whole of childhood.
54
179112
2905
Điều mà quý vị chứng kiến là một người với lòng tâm huyết đặc biệt
03:02
What you have there is a person of extraordinary dedication
55
182041
2831
03:04
who found a talent.
56
184896
1171
đã tìm ra một tài năng. Và luận điểm của tôi là,
03:06
And my contention is, all kids have tremendous talents,
57
186091
2586
tất cả trẻ em đều rất tài năng.
03:08
and we squander them, pretty ruthlessly.
58
188701
2394
Và chúng ta đã lãng phí điều đó, một cách không thương xót.
Vì thế tôi muốn nói đến giáo dục và
03:11
So I want to talk about education,
59
191119
1857
03:13
and I want to talk about creativity.
60
193000
1872
nói đến tính sáng tạo. Luận điểm của tôi là tính sáng tạo
03:14
My contention is that creativity now is as important in education as literacy,
61
194896
6096
ngày nay cũng quan trọng như khả năng biết đọc, biết viết trong giáo dục
và chúng ta cần đối xử với nó với mức độ quan tâm ngang bằng.
03:21
and we should treat it with the same status.
62
201016
2787
03:23
(Applause)
63
203827
1112
(Tiếng vỗ tay) Xin cảm ơn. Nhân tiện, tôi nói xong hết rồi.
03:24
Thank you.
64
204963
1189
03:26
(Applause)
65
206176
4285
03:30
That was it, by the way. Thank you very much.
66
210485
2286
Xin cảm ơn rất nhiều. (Cười) Vậy là còn 15 phút nữa.
03:32
(Laughter)
67
212795
2115
03:34
So, 15 minutes left.
68
214934
1677
Vâng, tôi được sinh ra ...à không. (Cười)
03:36
(Laughter)
69
216635
3157
03:39
"Well, I was born ... "
70
219816
1671
03:41
(Laughter)
71
221511
3471
Mới đây, tôi đã được nghe kể một câu chuyện rất là thú vị -- Và tôi muốn kể lại với quý vị --
03:45
I heard a great story recently -- I love telling it --
72
225006
2650
về một cô bé trong giờ hội họa. Cô bé đó 6 tuổi
03:47
of a little girl who was in a drawing lesson.
73
227680
2371
03:50
She was six, and she was at the back, drawing,
74
230075
2175
và nó ngồi ở cuối lớp, vẽ,
03:52
and the teacher said this girl hardly ever paid attention,
75
232274
2760
Giáo viên của bé gái này có nói rằng nó hầu như chẳng bao giờ
tập trung chú ý, nhưng trong giờ hội họa này thì nó đã rất chăm chú.
03:55
and in this drawing lesson, she did.
76
235058
1786
03:56
The teacher was fascinated.
77
236868
1340
03:58
She went over to her, and she said, "What are you drawing?"
78
238232
2789
Giáo viên của bé rất ngạc nhiên và đã đi đến chỗ cô bé ngồi
cô giáo đã hỏi bé "Con đang vẽ gì thế?"
04:01
And the girl said, "I'm drawing a picture of God."
79
241045
2491
Cô bé trả lời, "Con đang vẽ Chúa trời ạ."
04:04
And the teacher said, "But nobody knows what God looks like."
80
244642
3318
Cô giáo bé nói, "Nhưng không ai biết Chúa trời trông như thế nào cả."
04:07
And the girl said, "They will in a minute."
81
247984
2088
Cô bé nói rằng, "Họ sẽ biết trong một phút nữa thôi ạ. "
04:10
(Laughter)
82
250096
6782
(Cười)
Khi con trai tôi 4 tuổi ở Anh --
04:21
When my son was four in England --
83
261662
2727
Thật ra thì ở bất cứ đâu nó cũng là 4 tuổi. (Cười)
04:24
actually, he was four everywhere, to be honest.
84
264413
2191
Nếu phải xét một cách nghiêm túc, thì năm đó dù nó đi đâu nó cũng lên 4 tuổi.
04:26
(Laughter)
85
266628
1752
04:28
If we're being strict about it, wherever he went, he was four that year.
86
268404
3387
04:31
He was in the Nativity play. Do you remember the story?
87
271815
2638
Nó có một vai trong vở kịch Truyền thuyết sự ra đời của Chúa.
Quý vị có nhớ câu chuyện không? Nó khá phổ biến.
04:34
(Laughter)
88
274477
1219
04:35
No, it was big, it was a big story.
89
275720
1827
Câu chuyện đó phổ biến mà. Mel Gibson đã tham gia phần tiếp theo.
04:37
Mel Gibson did the sequel, you may have seen it.
90
277571
2305
04:39
(Laughter)
91
279900
1261
Quý vị có thể đã xem nó rồi đấy ạ: "Truyền thuyết sự ra đời của Chúa phần II." Con trai James của tôi được nhận vai Joseph,
04:41
"Nativity II."
92
281185
1561
04:42
But James got the part of Joseph, which we were thrilled about.
93
282770
3884
và chúng tôi đã rất vui sướng.
04:46
We considered this to be one of the lead parts.
94
286678
2906
Chúng tôi nghĩ đây là một trong những vai chính.
04:49
We had the place crammed full of agents in T-shirts:
95
289608
2487
Chúng tôi đã kéo đến chật ních cả khán phòng, trên mình mang chiếc áo phông với hàng chữ
James Robinson LÀ Joseph!" (Cười)
04:52
"James Robinson IS Joseph!"
96
292119
1414
04:53
(Laughter)
97
293557
1033
04:54
He didn't have to speak, but you know the bit where the three kings come in?
98
294614
3628
Con trai tôi không phải nói lời thoại, nhưng bạn biết đoạn
khi ba vị vua tiến vào. Họ mang theo quà mừng,
04:58
They come in bearing gifts, gold, frankincense and myrrh.
99
298266
2685
họ mang theo vàng, hương trầm và nhựa thơm.
05:00
This really happened.
100
300975
1158
Và chuyện là thế này. Chúng tôi ngồi phía dưới,
05:02
We were sitting there, and I think they just went out of sequence,
101
302157
3116
và tôi nghĩ chúng bị sai kịch bản,
05:05
because we talked to the little boy afterward and said,
102
305297
2579
bởi khi chúng tôi trò chuyện với một cậu bé sau buổi diễn và chúng tôi có hỏi,
05:07
"You OK with that?" They said, "Yeah, why? Was that wrong?"
103
307900
2796
"Cháu hài lòng với buổi diễn chứ?" Cậu bé đó đã nói, "Dạ vâng, nhưng tại sao chú lại hỏi thế ạ? Có gì không ổn ạ?"
Chúng đã tự đổi thứ tự, chỉ vậy thôi.
05:10
They just switched.
104
310720
1156
05:11
The three boys came in, four-year-olds with tea towels on their heads.
105
311900
3310
Trở lại câu chuyện, ba cậu bé tiến vào --
những đứa bé lên 4 với một chiếc khăn bông trên đầu --
chúng đặt những chiếc hộp xuống,
05:15
They put these boxes down, and the first boy said, "I bring you gold."
106
315234
3322
cậu bé đầu tiên nói, "Tôi xin dâng tặng ngài vàng."
05:18
And the second boy said, "I bring you myrrh."
107
318580
2274
Cậu bé thứ hai nói, "Tôi xin dâng tặng ngài ..."
05:20
And the third boy said, "Frank sent this."
108
320878
2082
05:22
(Laughter)
109
322984
5477
Và cậu bé thứ ba nói, "Frank đã gửi cái này." (Cười)
05:35
What these things have in common is that kids will take a chance.
110
335711
3090
Điểm chung của những câu chuyện này là trẻ con sẽ làm những điều chúng nghĩ
05:38
If they don't know, they'll have a go.
111
338825
3482
Nếu chúng không biết, chúng vẫn thử làm mà không do dự.
Tôi nói có phải không ạ? Chúng không sợ sai.
05:42
Am I right? They're not frightened of being wrong.
112
342331
3029
Điều tôi muốn nói ở đây không có nghĩa sai và sáng tạo là hai thứ đồng nhất.
05:45
I don't mean to say that being wrong is the same thing as being creative.
113
345924
3507
05:49
What we do know is, if you're not prepared to be wrong,
114
349886
3090
Nhưng điều mà chúng ta biết đó là,
nếu bạn không sẵn sàng mắc lỗi,
05:53
you'll never come up with anything original --
115
353000
2367
bạn sẽ không bao giờ có thể sáng tạo ra cái gì đó nguyên bản.
05:55
if you're not prepared to be wrong.
116
355391
2580
Nếu bạn không sẵn sàng mắc lỗi. Và đến khi trở thành người lớn,
05:57
And by the time they get to be adults, most kids have lost that capacity.
117
357995
4443
phần lớn lũ trẻ mất đi khả năng đó.
Chúng trở nên sợ bị mắc lỗi hay bị sai.
06:02
They have become frightened of being wrong.
118
362462
2464
06:04
And we run our companies like this.
119
364950
1690
Và chúng ta cũng vận hành các công ty theo kiểu như vậy.
06:06
We stigmatize mistakes.
120
366664
1652
Chúng ta kiểm điểm những lỗi lầm. Và chúng ta hiện giờ
06:08
And we're now running national education systems
121
368340
2302
thực thi các hệ thống giáo dục quốc gia mà ở đó
06:10
where mistakes are the worst thing you can make.
122
370666
2539
lỗi lầm là thứ tồi tệ nhất bạn có thể gây ra.
06:13
And the result is that we are educating people
123
373800
3108
Kết quả là chúng đã đang giáo dục con người triệt tiêu
06:16
out of their creative capacities.
124
376932
2342
khả năng sáng tạo của họ. Picasso đã từng nói rằng.
06:19
Picasso once said this, he said that all children are born artists.
125
379298
4427
Ông đã nói tất cả mọi đứa trẻ khi sinh ra đều là nghệ sĩ.
06:23
The problem is to remain an artist as we grow up.
126
383749
3222
để vẫn là một nghệ sĩ khi ta trưởng thành mới là vấn đề. Tôi tin tưởng một cách
06:26
I believe this passionately, that we don't grow into creativity,
127
386995
3232
mạnh mẽ rằng chúng ta không càng lớn lên càng sáng tạo,
06:30
we grow out of it.
128
390251
1705
chúng ta càng lớn càng ít sáng tạo. Hay là, chúng ta được giáo dục từ bỏ nó.
06:31
Or rather, we get educated out of it.
129
391980
1883
Vậy tại sao?
06:34
So why is this?
130
394607
1903
Năm năm trước tôi sống ở Stratford-on-Avon.
06:37
I lived in Stratford-on-Avon until about five years ago.
131
397124
2783
06:39
In fact, we moved from Stratford to Los Angeles.
132
399931
2253
Thực tế là chúng tôi đã chuyển từ Stratford đến Los Angleles.
Quý vị có thể hình dung được đó là một sự thay đổi trơn tru thế nào rồi đấy.
06:42
So you can imagine what a seamless transition this was.
133
402912
2624
06:45
(Laughter)
134
405560
1416
(Cười) Thật ra là,
06:47
Actually, we lived in a place called Snitterfield,
135
407000
2376
chúng tôi đã sống ở Snitterfield,
06:49
just outside Stratford,
136
409400
1251
ngay phía ngoại ô Stratford, nơi mà
06:50
which is where Shakespeare's father was born.
137
410675
2635
cha của Shakespeare đã được sinh ra. Nói đến đây có ai thoáng hiện lên một suy nghĩ mới không ạ? Tôi thì có.
06:53
Are you struck by a new thought? I was.
138
413334
2123
06:55
You don't think of Shakespeare having a father, do you?
139
415481
2595
Quý vị không nghĩ đến Shakespeare có một người bố, phải không?
06:58
Do you?
140
418100
1373
Đúng không ạ? Bởi quý vị không nghĩ đến Shakespeare
06:59
Because you don't think of Shakespeare being a child, do you?
141
419497
2891
khi ông còn là một đứa bé, đúng không ạ?
07:02
Shakespeare being seven?
142
422412
1264
Shakespeare lúc 7 tuổi? Tôi chả bao giờ nghĩ đến điều đó. Điều tôi muốn nói là
07:03
I never thought of it.
143
423700
1176
07:04
I mean, he was seven at some point.
144
424900
1692
ông ấy đã có lúc 7 tuổi. Ông ở trong
07:06
He was in somebody's English class, wasn't he?
145
426616
2266
một lớp học văn của một người nào đó, phải không ạ? Không biết là điều đó sẽ khó chịu thế nào?
07:08
(Laughter)
146
428906
6787
07:15
How annoying would that be?
147
435717
1329
(Cười) "Phải cố gắng hơn nữa." Bị bố bắt lên giường đi ngủ,
07:17
(Laughter)
148
437070
3000
07:24
"Must try harder."
149
444939
1340
07:26
(Laughter)
150
446303
3400
07:30
Being sent to bed by his dad, to Shakespeare, "Go to bed, now!"
151
450559
2981
"Đi ngủ đi, ngay lập tức," nói với Shakespeare,
07:33
To William Shakespeare.
152
453564
1158
hay nói với William Shakespeare, "hãy đặt bút xuống.
07:34
"And put the pencil down!"
153
454746
1271
Và đừng nói kiểu đó nữa. Nó khiến mọi người khó hiểu."
07:36
(Laughter)
154
456041
1075
07:37
"And stop speaking like that."
155
457140
1477
07:38
(Laughter)
156
458641
3579
07:42
"It's confusing everybody."
157
462244
1324
07:43
(Laughter)
158
463592
5270
(Cười)
07:48
Anyway, we moved from Stratford to Los Angeles,
159
468886
5186
Dù sao chăng nữa, chúng tôi đã chuyển từ Stratford đến Los Angeles,
thực ra, tôi muốn nói thêm một chút về sự thay đổi này.
07:54
and I just want to say a word about the transition.
160
474096
2476
Cậu con trai của tôi đã không muốn chuyển đi cùng.
07:56
Actually, my son didn't want to come.
161
476596
1802
07:58
I've got two kids; he's 21 now, my daughter's 16.
162
478422
2395
Tôi có hai đứa con. Thằng bé giờ đã 21 tuổi còn con gái tôi thì đã 16 tuổi.
08:00
He didn't want to come to Los Angeles.
163
480841
2203
Nó không muốn đến Los Angeles. Nó rất thích Los Angeles nhưng
08:03
He loved it, but he had a girlfriend in England.
164
483068
3788
vì nó có bạn gái ở Anh. Sarah, tình yêu của đời nó.
08:06
This was the love of his life, Sarah.
165
486880
2857
Lúc đó nó mới quen Sarah được một tháng.
08:09
He'd known her for a month.
166
489761
1375
Xin quý vị nhớ cho là chúng vừa mới kỷ niệm 4 năm yêu nhau đấy ạ,
08:11
(Laughter)
167
491160
1350
08:12
Mind you, they'd had their fourth anniversary,
168
492534
3279
1 tháng là quá dài khi bạn mới 16 tuổi.
08:15
because it's a long time when you're 16.
169
495837
1936
08:17
He was really upset on the plane.
170
497797
1641
Lúc ở trên máy bay, thằng bé đã rất buồn rầu,
08:19
He said, "I'll never find another girl like Sarah."
171
499462
2407
và nó nói, " Con sẽ không bao giờ tìm được người con gái nào như Sarah nữa."
08:21
And we were rather pleased about that, frankly --
172
501893
2314
Thực lòng mà nói thì chúng tôi khá vui về điều đó
bởi con bé chính lý do chính chúng tôi rời khỏi quê hương.
08:24
(Laughter)
173
504231
4233
08:32
because she was the main reason we were leaving the country.
174
512434
2946
08:35
(Laughter)
175
515404
3000
(Cười)
Nhưng có điều gì đó khiến bạn chú ý khi chuyển tới Mỹ
08:41
But something strikes you when you move to America
176
521141
2362
và khi bạn đi đây đi đó vòng quanh thế giới:
08:43
and travel around the world:
177
523527
1367
Tất cả mọi hệ thống giáo dục trên hành tinh này nều đêù có chung một trật tự các môn học.
08:44
every education system on earth has the same hierarchy of subjects.
178
524918
3647
Tất cả mọi nơi. Bất kể nơi nào bạn đi.
08:48
Every one. Doesn't matter where you go.
179
528589
1903
Bạn nghĩ là nó sẽ khác nhưng không.
08:50
You'd think it would be otherwise, but it isn't.
180
530516
2270
Các môn học đầu bảng sẽ là toán và ngôn ngữ,
08:52
At the top are mathematics and languages, then the humanities.
181
532810
2981
sau đó là khoa học nhân văn, và cuối cùng là các môn nghệ thuật.
08:55
At the bottom are the arts. Everywhere on earth.
182
535815
2291
Tất cả mọi nơi trên Trái đất.
08:58
And in pretty much every system, too, there's a hierarchy within the arts.
183
538130
4365
Và cả trong phần lớn mọi hệ thống giáo dục,
cũng có một trật tự sắp xếp trong các bộ môn nghệ thuật nói riêng.
09:02
Art and music are normally given a higher status in schools
184
542519
2857
Ở các trường phổ thông, hội họa và âm nhạc thường được chú trọng hơn
09:05
than drama and dance.
185
545400
1428
là kịch và khiêu vũ. Không có một hệ thống giáo dục nào trên hành tinh này mà
09:06
There isn't an education system on the planet
186
546852
2107
09:08
that teaches dance every day to children
187
548983
1919
dạy trẻ em khiêu vũ mỗi ngày giống như
09:10
the way we teach them mathematics.
188
550926
1650
cách dạy mà chúng ta dạy bọn trẻ môn toán học. Tại sao?
09:12
Why?
189
552600
1158
09:13
Why not?
190
553782
1167
Tại sao không? Tôi nghĩ vấn đề này khá quan trọng.
09:14
I think this is rather important.
191
554973
1594
Tôi nghĩ môn Toán quan trọng nhưng khiêu vũ cũng vậy.
09:16
I think math is very important, but so is dance.
192
556591
2264
09:18
Children dance all the time if they're allowed to, we all do.
193
558879
2880
Trẻ em sẽ nhảy múa cả ngày nếu chúng được phép, tất cả chúng ta đều thế.
09:21
We all have bodies, don't we? Did I miss a meeting?
194
561783
2450
Tất cả chúng ta đều có thân thể, phải không? Tôi có bỏ lỡ điều gì không?
09:24
(Laughter)
195
564257
3364
(Cười) Thực sự điều xảy ra là, khi bọn trẻ lớn lên
09:27
Truthfully, what happens is, as children grow up,
196
567645
2321
chúng ta bắt đầu giáo dục chúng càng ngày
09:29
we start to educate them progressively from the waist up.
197
569990
2714
càng tăng dần từ phần thắt lưng trở lên. Sau đó tập trung vào cái đầu.
09:32
And then we focus on their heads.
198
572728
1626
và lệch về một bên.
09:34
And slightly to one side.
199
574378
1490
Nếu bạn tìm hiểu về giáo dục, như là một người ngoài hành tinh,
09:37
If you were to visit education as an alien
200
577044
2071
09:39
and say "What's it for, public education?"
201
579139
2981
và bạn nói "Giáo dục công để làm gì?"
09:42
I think you'd have to conclude, if you look at the output,
202
582144
2727
Tôi nghĩ bạn sẽ phải kết luận -- Nếu bạn nhìn vào đầu ra,
09:44
who really succeeds by this,
203
584895
1357
ai thực sự sẽ thành công bởi những điều này,
09:46
who does everything they should,
204
586276
1700
ai làm được những thứ mà họ nên làm,
09:48
who gets all the brownie points, who are the winners --
205
588000
2731
ai được thưởng, ai là người chiến thắng -
09:50
I think you'd have to conclude the whole purpose of public education
206
590755
3238
tôi nghĩ bạn sẽ kết luận được toàn bộ mục đích của giáo dục công lập
09:54
throughout the world
207
594017
1198
trên toàn thế giới là
09:55
is to produce university professors.
208
595239
1979
sản xuất ra những giáo sư đại học. Có đúng không ạ?
09:57
Isn't it?
209
597718
1168
09:58
They're the people who come out the top.
210
598910
1984
Đó là những người đạt kết quả đứng đầu. ....
10:00
And I used to be one, so there.
211
600918
1819
10:02
(Laughter)
212
602761
3697
Tôi cũng đã từng là một trong số đó...... (Cười)
Và tôi cũng yêu mến các vị giáo sư đại học, nhưng quý vị biết đấy,
10:06
And I like university professors,
213
606482
1600
10:08
but, you know, we shouldn't hold them up
214
608106
1915
chúng ta không nên coi họ là mốc điểm cao nhất cho mọi sự phấn đấu của con người.
10:10
as the high-water mark of all human achievement.
215
610045
2931
10:13
They're just a form of life.
216
613000
2113
Họ chỉ một một hình thái của cuộc sống,
10:15
Another form of life.
217
615137
1423
hình thái khác của cuộc sống. Nhưng họ khá là tò mò,
10:16
But they're rather curious.
218
616584
1397
và tôi nói điều này với thiện ý dành cho họ.
10:18
And I say this out of affection for them:
219
618005
1964
10:19
there's something curious about professors.
220
619993
2075
Có một điều kỳ lạ về các giáo sư, theo kinh nghiệm của tôi --
10:22
In my experience -- not all of them, but typically -- they live in their heads.
221
622092
3746
không phải tất cả, nhưng rất điển hình -- họ sống trong đầu họ.
10:25
They live up there and slightly to one side.
222
625862
2143
Họ sống trên đó, và hơi lệch về một bên.
Tâm trí họ tách rời khỏi thể xác, có thể hiểu theo nghĩa đen.
10:28
They're disembodied, you know, in a kind of literal way.
223
628495
3436
10:31
They look upon their body as a form of transport for their heads.
224
631955
3150
Họ coi thân thể của mình
như một loại phương tiện di chuyển cho cái đầu của họ, phải vậy không?
10:35
(Laughter)
225
635129
6047
10:41
Don't they?
226
641200
1377
10:42
It's a way of getting their head to meetings.
227
642601
2145
(Cười) Như là một cách để đầu của họ đến các cuộc họp.
10:44
(Laughter)
228
644770
5228
Nếu bạn muốn bằng chứng xác thực về trải nghiệm "thoát xác" này,
10:50
If you want real evidence of out-of-body experiences, by the way,
229
650022
3922
thì nhân tiện, hãy theo dõi một hội nghị tại gia
10:53
get yourself along to a residential conference of senior academics
230
653968
3475
của các vị học sĩ cao niên,
10:57
and pop into the discotheque on the final night.
231
657467
2351
và tham dự vào buổi khiêu vũ vào tối cuối cùng.
10:59
(Laughter)
232
659842
2612
(Cười) Và tại đó bạn sẽ thấy -- đàn ông và phụ nữ trưởng thành,
11:02
And there, you will see it.
233
662478
1356
11:03
Grown men and women writhing uncontrollably, off the beat.
234
663858
4493
"quằn quại" một cách thiếu kiểm soát, sai điệu nhạc,
11:08
(Laughter)
235
668375
2492
chờ đợi tiệc tan để họ có thể về nhà và viết báo cáo về nó.
11:10
Waiting until it ends, so they can go home and write a paper about it.
236
670891
3325
Hệ thống giáo dục hiện nay dựa trên quan niệm về khả năng học thuật.
11:14
(Laughter)
237
674240
1981
11:16
Our education system is predicated on the idea of academic ability.
238
676245
3861
Và nó có lý do của nó.
11:20
And there's a reason.
239
680130
1171
11:21
Around the world, there were no public systems of education,
240
681325
3629
Toàn bộ hệ thống được thiết lập -- khắp thế giới, và không hề có
một hệ thống giáo dục công nào, trước thế kỷ 19.
11:24
really, before the 19th century.
241
684978
2107
Chúng ra đời,
11:27
They all came into being to meet the needs of industrialism.
242
687109
3247
để đáp ứng nhu cầu của công nghiệp hóa.
Thế nên trật tự đó bắt nguồn từ hai quan điểm.
11:30
So the hierarchy is rooted on two ideas.
243
690380
2052
11:32
Number one, that the most useful subjects for work are at the top.
244
692456
4562
Thứ nhất, những môn nào có lợi nhất cho công việc
nằm ở trên cùng. Vì thế bạn có thể bị lái đi dần dần
11:37
So you were probably steered benignly away from things at school
245
697042
3033
khỏi những thứ mà bạn thích khi còn bé,
11:40
when you were a kid,
246
700099
1152
bởi vì bạn có thể sẽ
11:41
things you liked,
247
701275
1153
11:42
on the grounds you would never get a job doing that.
248
702452
2442
không bao giờ tìm được việc gì liên quan đến nó. Phải không ạ?
11:44
Is that right?
249
704918
1151
Đừng theo âm nhạc, bạn sẽ không trở thành nhạc sĩ đâu;
11:46
"Don't do music, you're not going to be a musician;
250
706093
2412
Đừng theo nghệ thuật, bạn sẽ không là nghệ sĩ đâu.
11:48
don't do art, you won't be an artist."
251
708529
1851
11:50
Benign advice -- now, profoundly mistaken.
252
710404
2746
những lời khuyên chân thành -- , đã bị hiểu sai trầm trọng. Cả thế giới
11:53
The whole world is engulfed in a revolution.
253
713174
2145
chìm theo cuộc cách mạng ( công nghiệp).
11:55
And the second is academic ability,
254
715343
2097
Điều thứ hai là khả năng học thuật, cái mà đã ngự trị
11:57
which has really come to dominate our view of intelligence,
255
717464
2819
cách nhìn nhận của chúng ta về trí thông minh,
bởi các trường đại học đã vạch ra hệ thống này theo ý họ.
12:00
because the universities design the system in their image.
256
720307
2739
Nếu bạn để ý, toàn bộ hệ thống
12:03
If you think of it,
257
723070
1151
12:04
the whole system of public education around the world is a protracted process
258
724245
3664
giáo dục công trên thế giới là một quá trình kéo dài
để dẫn tới cổng trường đại học.
12:07
of university entrance.
259
727933
1151
Và hậu quả là rất nhiều người tại năng,
12:09
And the consequence is that many highly talented,
260
729108
2293
12:11
brilliant, creative people think they're not,
261
731425
2518
sáng tạo, xuất trúng nghĩ họ không phải như vậy.
12:13
because the thing they were good at at school
262
733967
2133
bởi cái mà họ xuất sắc ở trường
không được đề cao, thậm chí bị bêu xấu.
12:16
wasn't valued, or was actually stigmatized.
263
736124
2302
12:18
And I think we can't afford to go on that way.
264
738450
2229
Và tôi nghĩ chúng ta không thể cứ tiếp tục như vậy.
12:20
In the next 30 years, according to UNESCO,
265
740703
2287
Trong 30 năm tới, theo UNESCO,
12:23
more people worldwide will be graduating through education
266
743014
3406
số người tốt nghiệp trên toàn thế giới
12:26
than since the beginning of history.
267
746444
2195
qua học hành, là lớn nhất trong lịch sử.
12:28
More people.
268
748663
1157
Nhiều người hơn, và đó là sự kết hợp
12:29
And it's the combination of all the things we've talked about:
269
749844
2921
của tất cả mọi cái chúng ta đã thảo luận --
12:32
technology and its transformational effect on work,
270
752789
2393
công nghệ và sự biến đổi của nó lên công việc, lên nhân khẩu học
12:35
and demography and the huge explosion in population.
271
755206
2478
và sự bùng nổ dân số.
12:37
Suddenly, degrees aren't worth anything.
272
757708
2437
Bỗng nhiên, bằng cấp không còn giá trị nữa. Có đúng vậy không ạ?
12:40
Isn't that true?
273
760169
1677
Thời tôi còn là sinh viên, nếu bạn có bằng, bạn sẽ có việc
12:41
When I was a student, if you had a degree, you had a job.
274
761870
2981
12:44
If you didn't have a job, it's because you didn't want one.
275
764875
2798
Nếu bạn không có, nghĩa là vì bạn không muốn có.
12:47
And I didn't want one, frankly.
276
767697
2334
Và thật ra tôi đã không muốn có. (Cười)
12:50
(Laughter)
277
770055
1591
Nhưng giờ bọn trẻ có bằng cấp, thường
12:51
But now kids with degrees are often heading home
278
771670
3805
12:55
to carry on playing video games,
279
775499
1794
quay về nhà, tiếp tục chơi điện tử,
vì bạn cần phải có bằng thạc sĩ, trông khi trước đây chỉ cần bằng cử nhân,
12:57
because you need an MA where the previous job required a BA,
280
777317
3048
Và giờ bạn cần cả bằng tiến sĩ cho một số việc
13:00
and now you need a PhD for the other.
281
780389
1787
13:02
It's a process of academic inflation.
282
782200
1776
Đó là 1 quá trình lạm phát học thuật.
13:04
And it indicates the whole structure of education is shifting beneath our feet.
283
784000
3756
Và nó chỉ ra toàn bộ cấu trúc của giáo dục
đang trượt xuống dưới chân chúng ta. Ta cần quan niệm lại
13:07
We need to radically rethink our view of intelligence.
284
787780
2542
một cách cơ bản, quan điểm về trí thông minh.
Chúng ta biết ba điều về trí thông minh.
13:10
We know three things about intelligence.
285
790346
1924
Thứ nhất, nó đa dạng. Chúng ta nhìn nhận thế giới theo mọi cách
13:12
One, it's diverse.
286
792294
1151
13:13
We think about the world in all the ways that we experience it.
287
793469
2981
mà chúng ta trải nghiệm nó. Nhìn nhận trực quan,
13:16
We think visually, we think in sound, we think kinesthetically.
288
796474
2977
nhìn nhận qua âm thanh, qua sự vận động.
13:19
We think in abstract terms, we think in movement.
289
799475
2321
Qua những ngôn từ trừu tượng, và qua sự biến đối.
13:21
Secondly, intelligence is dynamic.
290
801820
1996
Thứ hai, trí thông minh rất năng động.
13:24
If you look at the interactions of a human brain,
291
804673
2303
Nếu bạn để ý đến sự tương tác của não bộ, như chúng ta được nghe
13:27
as we heard yesterday from a number of presentations,
292
807000
3023
từ những thuyết trình ngày hôm qua.
13:30
intelligence is wonderfully interactive.
293
810047
2158
trí thông minh tương tác một cách diệu kỳ.
13:32
The brain isn't divided into compartments.
294
812229
2238
Bộ não không chia thành các phần tách biệt.
13:34
In fact, creativity --
295
814872
1574
Thật ra, tính sáng tạo -- tôi định nghĩa như một quá trình
13:36
which I define as the process of having original ideas that have value --
296
816470
4020
sở hữu những ý tưởng nguyên bản có giá trị --
13:40
more often than not comes about
297
820514
1930
nó thường xảy ra trong quá trình tương tác
13:42
through the interaction of different disciplinary ways of seeing things.
298
822468
3557
của những cách nhìn nhận khác nhau về một vấn đề.
Não bộ chủ định làm như vậy,
13:47
By the way, there's a shaft of nerves that joins the two halves of the brain,
299
827472
3631
Có một trục tế bào thần kinh nối hai bán cầu não lại
13:51
called the corpus callosum.
300
831127
1298
tên là thể chai. Nó dầy hơn ở phụ nữ.
13:52
It's thicker in women.
301
832449
1221
Và từ điều Helen nói hôm qua, tôi nghĩ
13:54
Following off from Helen yesterday,
302
834471
1723
đó có lẽ là lý do tại sao phụ nữ có thể làm nhiều việc một lúc tốt hơn.
13:56
this is probably why women are better at multitasking.
303
836218
3011
13:59
Because you are, aren't you?
304
839253
1825
Bởi vì các bạn là như vậy, phải không ạ?
14:01
There's a raft of research, but I know it from my personal life.
305
841102
3334
Có hàng đống nghiên cứu, nhưng tôi hiểu nó từ kinh nghiệm bản thân.
14:04
If my wife is cooking a meal at home, which is not often ...
306
844865
2935
Khi vợ tôi nấu ăn ở nhà --
điều không thường xuyên xảy ra, tạ ơn Chúa (Cười)
14:09
thankfully.
307
849224
1166
14:10
(Laughter)
308
850414
2690
Và vợ tôi có thể -- không, cô ấy cũng có vài món ngon --
14:13
No, she's good at some things.
309
853128
1452
nhưng khi vợ tôi đang nấu ăn,
14:14
But if she's cooking, she's dealing with people on the phone,
310
854604
2895
cô ấy thảo luận qua điện thoại,
14:17
she's talking to the kids, she's painting the ceiling --
311
857523
2647
nói chuyện với bọn trẻ, cô ấy sơn trần nhà,
14:20
(Laughter)
312
860194
1015
và làm phẫu thuật tim ở đó.
14:21
she's doing open-heart surgery over here.
313
861233
2025
14:23
If I'm cooking, the door is shut, the kids are out,
314
863282
2998
Còn nếu tôi nấu ăn, cửa phải đóng, bọn trẻ phải ra ngoài,
14:26
the phone's on the hook,
315
866304
1239
điện thoại treo ngăn ngắn, và nếu vợ tôi bước vào tôi sẽ bực mình.
14:27
if she comes in, I get annoyed.
316
867567
1690
14:29
I say, "Terry, please, I'm trying to fry an egg in here."
317
869281
2790
Tôi nói "Terry, làm ơn đi. Anh đang cố rán trứng trong này. Để anh yên một lúc" (Cười)
14:32
(Laughter)
318
872095
6730
14:39
"Give me a break."
319
879254
1200
14:40
(Laughter)
320
880478
1720
14:42
Actually, do you know that old philosophical thing,
321
882222
2499
Chắc các bạn điều biết câu triết lý cũ,
14:44
"If a tree falls in a forest, and nobody hears it, did it happen?"
322
884745
3483
Nếu cái cây đổ trong rừng và không ai nghe thấy,
nó có xảy ra không? Các bạn nhớ mẩu chuyện cũ đó chứ?
14:48
Remember that old chestnut?
323
888252
1329
14:49
I saw a great T-shirt recently, which said,
324
889605
2910
Tôi mới nhìn thấy một câu in trên áo " Nếu một người đàn ông
14:52
"If a man speaks his mind in a forest, and no woman hears him,
325
892539
3437
nói suy nghĩ của mình trong rừng, và không có phụ nữ nào
14:56
is he still wrong?"
326
896000
1396
nghe thấy điều đó, anh ta có vẫn sai không?" (Cười)
14:57
(Laughter)
327
897420
5606
15:05
And the third thing about intelligence is,
328
905089
2039
Và điều thứ ba về trí thông minh là,
15:07
it's distinct.
329
907152
1369
Nó rất dễ nhận thấy. Tôi đang viết một cuốn sách
15:09
I'm doing a new book at the moment called "Epiphany,"
330
909114
2504
tựa đề "Thấu hiểu", dựa trên một loạt
15:11
which is based on a series of interviews with people
331
911642
2441
phỏng vấn với nhiều người, về việc họ phát hiện
15:14
about how they discovered their talent.
332
914107
1864
ra tài năng của họ ra sao. Tôi bị mê hoặc bởi cách họ khám phá điều đó.
15:15
I'm fascinated by how people got to be there.
333
915995
2121
Nó được thôi thúc bởi một lần nói chuyện
15:18
It's really prompted by a conversation I had with a wonderful woman
334
918140
3191
với một phụ nữ tuyệt vời mà có lẽ hầu hết mọi người
15:21
who maybe most people have never heard of, Gillian Lynne.
335
921355
2677
chưa nghe tới, tên cô ấy là Gillian Lynne,
Các bạn có biết cô ấy không? Cô ấy là nghệ sĩ múa
15:24
Have you heard of her? Some have.
336
924056
1596
15:25
She's a choreographer, and everybody knows her work.
337
925676
2452
và mọi người đều biết các tác phẩm của cô.
Cô ấy dựng vở "Cats" và "Phantom of the Opera."
15:28
She did "Cats" and "Phantom of the Opera."
338
928152
2016
Cô ấy rất tuyệt vời. Tôi từng là thành viên điều hành của đoàn Ba-lê hoàng gia Anh,
15:30
She's wonderful.
339
930192
1151
15:31
I used to be on the board of The Royal Ballet, as you can see.
340
931367
2947
như mọi người thấy đây.
15:34
(Laughter)
341
934338
1929
Một ngày, tôi và Gillian cùng ăn trưa, và tôi nói,
15:36
Gillian and I had lunch one day. I said, "How did you get to be a dancer?"
342
936291
3525
"Gillian, cô trở thành nghệ sĩ múa như nào?" Cô ấy nói
15:39
It was interesting.
343
939840
1151
điều đó khá thú vị, khi cô ấy còn ở trường,
15:41
When she was at school, she was really hopeless.
344
941015
2247
cô ấy rất chán học. Và trường học, vào những năm 30,
15:43
And the school, in the '30s, wrote to her parents and said,
345
943286
2789
gửi thư tới phu huynh của cô ấy rằng" Chúng tôi nghĩ
15:46
"We think Gillian has a learning disorder."
346
946099
2035
Gillian bị rối loạn học tập." Cô ấy không thể tập trung,
15:48
She couldn't concentrate; she was fidgeting.
347
948158
2098
cô ấy luôn bồn chồn. Tôi nghĩ giờ người ta sẽ nói
15:50
I think now they'd say she had ADHD.
348
950280
1877
cô ấy bị ADHD. Phải không? Nhưng đó là năm 1930,
15:52
Wouldn't you?
349
952181
1299
15:53
But this was the 1930s, and ADHD hadn't been invented at this point.
350
953504
4177
và khái niệm ADHD còn chưa ra đời lúc đó.
15:57
It wasn't an available condition.
351
957705
2040
Đó không phải là điều kiện có sẵn (Cười)
15:59
(Laughter)
352
959769
3215
Người ta đã không biết rằng họ có thể có triệu chứng đó.
16:03
People weren't aware they could have that.
353
963008
2042
Trở lại câu chuyện, cô ấy tới gặp một bác sĩ chuyên khoa. Và tại căn phòng
16:05
(Laughter)
354
965074
2425
16:07
Anyway, she went to see this specialist.
355
967523
4176
ốp gỗ sồi đó, cô ấy đi theo mẹ của cô,
16:11
So, this oak-paneled room, and she was there with her mother,
356
971723
3707
và cô ấy được dẫn tới ngồi trên ghế cuối phòng,
và cô ấy nhấp nhổm suốt 20 phút trong khi
16:15
and she was led and sat on this chair at the end,
357
975454
2327
vị bác sĩ nói chuyện với mẹ cô
16:17
and she sat on her hands for 20 minutes,
358
977805
1945
về mọi vấn đề mà Gillian gặp phải ở trường. Và cuối cùng --
16:19
while this man talked to her mother
359
979774
1681
16:21
about all the problems Gillian was having at school,
360
981479
2464
vì cô ấy làm phiền mọi người,
16:23
because she was disturbing people, her homework was always late, and so on.
361
983967
3549
bài tập về nhà luôn nộp muộn, đại loại như vậy,
một đứa bé 8 tuổi -- Cuối cùng, vị bác sĩ tới ngồi
16:27
Little kid of eight.
362
987540
1151
16:28
In the end, the doctor went and sat next to Gillian and said,
363
988715
2911
cạnh Gillian và nói, "Gillian,
16:31
"I've listened to all these things your mother's told me.
364
991650
2713
Bác đã nghe mọi chuyện mà mẹ cháu đã
kể cho bác, và bác cần nói chuyện riêng với bà ấy."
16:34
I need to speak to her privately.
365
994387
1594
Ông ấy nói "Chờ ở đây, chúng ta sẽ quay lại, không lâu đâu."
16:36
Wait here. We'll be back. We won't be very long,"
366
996005
2316
16:38
and they went and left her.
367
998345
2650
và họ rời khỏi phòng, để cô ấy lại.
Nhưng khi họ bước ra, ông bác sĩ bật chiếc đài
16:41
But as they went out of the room,
368
1001019
1640
16:42
he turned on the radio that was sitting on his desk.
369
1002683
2856
đặt trên bàn của ông ấy. Và khi họ
đã ra khỏi phòng, ông ấy nói với mẹ cô,
16:45
And when they got out of the room,
370
1005563
1638
"Hãy đứng và xem con bé." Và giây phút họ rời khỏi phòng,
16:47
he said to her mother, "Just stand and watch her."
371
1007225
2378
16:49
And the minute they left the room,
372
1009627
2512
cô ấy nói, cô ấy đứng dậy, bắt đầu di chuyển theo nhạc.
16:52
she was on her feet, moving to the music.
373
1012163
2595
Và họ đứng nhìn vài phút,
16:54
And they watched for a few minutes, and he turned to her mother and said,
374
1014782
3503
rồi ông ấy quay sang mẹ cô và nói,
16:58
"Mrs. Lynne, Gillian isn't sick.
375
1018309
1979
"Bà Lynne, Gillian không bị bệnh, cô bé là một nghệ sĩ múa."
17:00
She's a dancer.
376
1020312
1664
Hãy để cô bé theo học trường múa"
17:03
Take her to a dance school."
377
1023338
1386
17:04
I said, "What happened?"
378
1024748
1228
Tôi hỏi "Chuyện gì xảy ra sau đó?"
17:06
She said, "She did. I can't tell you how wonderful it was.
379
1026000
2976
Cô ấy nói "Bà ấy đã làm như vậy. Tôi không thể diễn tả điều tuyệt vời đó.
17:09
We walked in this room, and it was full of people like me --
380
1029000
2829
Chúng tôi bước vào căn phòng có toàn những
17:11
people who couldn't sit still,
381
1031853
2222
người như tôi. Những người không thể ngồi yên.
17:14
people who had to move to think."
382
1034099
2907
Những người phải di chuyển để suy nghĩ." Người phải di chuyển để nghĩ.
17:17
Who had to move to think.
383
1037030
1832
Họ đã học Ba-lê, họ học clacket, họ học jazz.
17:18
They did ballet, they did tap, jazz; they did modern; they did contemporary.
384
1038886
3610
họ học nhảy hiện đại, học nhảy đương đại.
Cô ấy đã dự tuyển vào trường Ba-lê hoàng gia,
17:22
She was eventually auditioned for the Royal Ballet School.
385
1042520
2746
cô ấy trở thành vũ công, và có thành tích tuyệt vời
17:25
She became a soloist; she had a wonderful career at the Royal Ballet.
386
1045290
3253
ở trường Ba-lê Hoàng gia. Cô ấy tốt nghiệp
17:28
She eventually graduated from the Royal Ballet School,
387
1048567
2555
trường hoàng gia và
thành lập công ty riêng của mình -- Gillian Lynce Dance Company --
17:31
founded the Gillian Lynne Dance Company,
388
1051146
1928
17:33
met Andrew Lloyd Webber.
389
1053098
1237
gặp Andrew Lloyd Weber. Cô ấy chịu trách nhiệm sản xuất
17:34
She's been responsible for
390
1054359
1296
17:35
some of the most successful musical theater productions in history,
391
1055679
3148
những vở nhạc kịch thành công nhất trong lịch sử,
17:38
she's given pleasure to millions,
392
1058851
1596
cô ấy đã đem lại niềm vui cho hàng triệu người,
17:40
and she's a multimillionaire.
393
1060471
1407
17:41
Somebody else might have put her on medication and told her to calm down.
394
1061902
3710
và bản thân cô là một triệu phú. Một ai khác đã có thể
17:45
(Applause)
395
1065636
6782
bắt cô ấy điều trị bệnh và bảo cô ấy
nên giữ bình tĩnh.
Giờ, tôi nghĩ là...(Vỗ tay) Tôi nghĩ kết luận của việc này là:
17:53
What I think it comes to is this:
396
1073603
1573
17:55
Al Gore spoke the other night
397
1075200
1776
Al Gore đã phát biểu tối hôm trước
17:57
about ecology and the revolution that was triggered by Rachel Carson.
398
1077000
4519
về sinh thái, về cuộc cách mạng được bắt nguồn từ Rachel Carlson.
Tôi tin rằng niềm hy vọng duy nhất cho tương lai
18:02
I believe our only hope for the future
399
1082257
2112
18:04
is to adopt a new conception of human ecology,
400
1084393
3875
là thông qua một khái niệm mới về nhân sinh học,
khái niệm mà trong đó chúng ta bắt đầu cải tổ lại
18:08
one in which we start to reconstitute our conception
401
1088292
2527
18:10
of the richness of human capacity.
402
1090843
2261
quan niệm của chúng ta về khả năng dồi dào của con người.
18:13
Our education system has mined our minds
403
1093128
3371
Hệ thống giáo dục của chúng ta đã định hướng suy nghĩ của chúng ta
18:16
in the way that we strip-mine the earth for a particular commodity.
404
1096523
3441
theo hướng bóc lột Trái Đất: dành cho những tiện nghi nhất đinh.
Và trong tương lai, điều đó sẽ không đúng nữa.
18:20
And for the future, it won't serve us.
405
1100377
2422
18:22
We have to rethink the fundamental principles
406
1102823
2153
Chúng ta phải nghĩ lại những nguyên tắc gốc rễ
18:25
on which we're educating our children.
407
1105000
2063
mà dựa trên đó chúng ra đang dạy dỗ thế hệ trẻ.
18:27
There was a wonderful quote by Jonas Salk, who said,
408
1107087
2674
Có một câu nói tuyệt vời của Jonas Salk rằng "Nếu tất cả côn trùng
18:29
"If all the insects were to disappear from the Earth,
409
1109785
5097
biến mất khỏi Trái Đất,
18:34
within 50 years, all life on Earth would end.
410
1114906
2783
trong vòng 50 năm sự sống trên Trái Đất sẽ chấm dứt.
Nếu tất cả loài người biến mất khỏi Trái Đất,
18:38
If all human beings disappeared from the Earth,
411
1118770
3037
trong vòng 50 năm tất cả sự sống sẽ sum xuê."
18:41
within 50 years, all forms of life would flourish."
412
1121831
2634
Và ông ấy nói đúng.
18:45
And he's right.
413
1125378
1285
Điều mà TED đề cao là khả năng tưởng tượng của con người.
18:47
What TED celebrates is the gift of the human imagination.
414
1127390
3731
Chúng ta giờ đây phải sử dụng khả năng này một cách cẩn trọng,
18:51
We have to be careful now that we use this gift wisely,
415
1131533
4234
thông thái, và chúng ta phải ngăn chặn một số tình huống
18:55
and that we avert some of the scenarios that we've talked about.
416
1135791
3229
mà chúng ta đã thảo luận. Và cách duy nhất
18:59
And the only way we'll do it is by seeing our creative capacities
417
1139044
3755
chúng ta có thể làm điều đó là thấy được sự dồi dào
19:02
for the richness they are
418
1142823
1787
của khả năng sáng tạo của cúng ta, và thấy được
19:04
and seeing our children for the hope that they are.
419
1144634
3182
niềm hy vọng vào thế hệ trẻ. Và nhiệm vụ của chúng ta
19:07
And our task is to educate their whole being,
420
1147840
2398
là giáo dục chúng một cách toàn diện, để chúng có thể đối diện với tương lại
19:10
so they can face this future.
421
1150262
1413
19:11
By the way -- we may not see this future,
422
1151699
2505
Và -- có thể chúng ta không được chứng kiến tương lai này,
19:14
but they will.
423
1154228
1563
nhưng thế hệ trẻ sẽ được. Và việc của chúng ta là giúp đỡ chúng
19:15
And our job is to help them make something of it.
424
1155815
2718
làm được điều gì đó có ích. Cám ơn quý vị rất nhiều
19:18
Thank you very much.
425
1158557
1185
19:19
(Applause)
426
1159766
5447
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7