What adults can learn from kids | Adora Svitak

Adora Svitak: Điều người lớn có thể học ở trẻ em

1,048,234 views

2010-04-02 ・ TED


New videos

What adults can learn from kids | Adora Svitak

Adora Svitak: Điều người lớn có thể học ở trẻ em

1,048,234 views ・ 2010-04-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nam Nguyen Reviewer: Alice Tran
00:15
Now, I want to start with a question:
0
15760
1769
Bây giờ, tôi muốn bắt đầu với một câu hỏi:
00:17
When was the last time you were called "childish"?
1
17553
3413
Lần cuối cùng bạn bị gọi là trẻ con là khi nào?
00:20
For kids like me,
2
20990
1246
Đồi với những đứa trẻ như tôi,
00:22
being called childish can be a frequent occurrence.
3
22260
3356
có thể thường xuyên bị gọi là con nít
00:25
Every time we make irrational demands,
4
25640
2596
Mỗi khi có những đòi hỏi phi lý,
00:28
exhibit irresponsible behavior,
5
28260
1976
hay hành động thiếu trách nhiệm,
00:30
or display any other signs of being normal American citizens,
6
30260
3976
hay có một dấu hiệu nào khác
một người Mỹ bình thường,
00:34
we are called childish.
7
34260
2392
chúng tôi bị gọi là trẻ con,
đó là điều làm tôi thực sự khó chịu.
00:37
Which really bothers me.
8
37017
1219
00:38
After all, take a look at these events:
9
38260
1976
Sau hết, hãy nhìn vào những sự kiện sau:
00:40
Imperialism and colonization,
10
40260
2976
Chủ nghĩa đế quốc và thực dân xâm lược,
00:43
world wars, George W. Bush.
11
43260
2976
chiến tranh thế giới, George W. Bush.
00:46
Ask yourself, who's responsible? Adults.
12
46260
2976
hãy tự hỏi bản thân: Ai là người chịu trách nhiệm? Người lớn.
00:49
Now, what have kids done?
13
49260
2976
Vậy, trẻ con đã làm được gì?
00:52
Well, Anne Frank touched millions
14
52260
1976
Vâng, Anne Frank đã làm rung động hàng triệu người
00:54
with her powerful account of the Holocaust.
15
54260
2976
với bài báo cáo mãnh liệt của mình về những người bị tàn sát,
00:57
Ruby Bridges helped to end segregation in the United States.
16
57260
2976
Ruby Bridges giúp khai trừ nạn phân biệt chùng tộc tại Mỹ,
01:00
And, most recently,
17
60260
1976
và, gần đầy nhất,
01:02
Charlie Simpson helped to raise 120,000 pounds for Haiti,
18
62260
4693
Charlie Simpson đã giúp
quyên gần 120,000 bảng Anh cho Haiti.
01:06
on his little bike.
19
66977
1825
trên chiếc xe đạp nhỏ của cậu.
01:08
So as you can see evidenced by such examples,
20
68826
2410
Nên, như bạn đã thấy được bằng chứng từ những ví dụ trên,
01:11
age has absolutely nothing to do with it.
21
71260
2976
tuổi tác không là vấn đề.
01:14
The traits the word "childish" addresses are seen so often in adults,
22
74260
3834
Ý niệm của từ "trẻ con" đề cập
được xuất hiện khá thường xuyên ở người lớn
01:18
that we should abolish this age-discriminatory word,
23
78118
2744
rằng chúng ta nên xóa sổ từ ngữ phân biệt tuổi tác này
01:20
when it comes to criticizing behavior associated with irresponsibility
24
80886
3746
mỗi khi đánh giá hành động
liên quan tới sự thiếu trách nhiệm và suy nghĩ vô lý.
01:24
and irrational thinking.
25
84656
1380
(Vỗ tay)
01:26
(Applause)
26
86060
5903
01:31
Thank you.
27
91987
1380
Cảm ơn.
01:33
Then again, who's to say that certain types of irrational thinking
28
93391
4439
Và một lần nữa, ai đã nói
rằng những suy nghĩ vô nghĩa nhất định
01:37
aren't exactly what the world needs?
29
97854
2382
không phải là những thứ thế giới cần đến.
01:40
Maybe you've had grand plans before,
30
100260
2308
Có thể bạn đã có những kế hoạch vĩ đại trước đây,
01:42
but stopped yourself, thinking,
31
102592
1961
nhưng đã dừng lại, với ý nghĩ rằng:
01:44
"That's impossible," or "That costs too much,"
32
104577
2300
Điều đó là không thể hoặc quá tốn kém
01:46
or "That won't benefit me."
33
106901
1468
hoặc sẽ không mang lợi ích cho bản thân.
01:48
For better or worse, we kids aren't hampered as much
34
108782
2533
Tích cực hay tiêu cực, trẻ con chúng tôi không bị ngăn cản nhiều như vậy
01:51
when it comes to thinking about reasons why not to do things.
35
111339
3151
khi phải nghĩ đến lý do vì sao không làm đều này hoặc điều kia.
01:54
Kids can be full of inspiring aspirations and hopeful thinking,
36
114910
3848
Trẻ em có nhiều những nguyện vọng tràn đầy cảm hứng
và những suy nghĩ đầy hy vọng,
01:58
like my wish that no one went hungry,
37
118782
1960
như ước muốn của tôi là sẽ không ai đói khát
02:00
or that everything were free, a kind of utopia.
38
120766
2635
hay mọi thứ đều miễn phí, một lý thuyết không tưởng
02:03
How many of you still dream like that, and believe in the possibilities?
39
123989
3985
Có bao nhiêu người ở đây vẫn còn mơ ước như thế
và tin rằng nó có thể thành sự thật?
02:08
Sometimes a knowledge of history and the past failures of Utopian ideals
40
128704
4388
Có thể kiến thức lịch sử
và những thất bạn trong quá khứ của lý thuyết không tưởng
chính là một gánh nặng
02:13
can be a burden,
41
133116
1159
02:14
because you know that if everything were free,
42
134299
2152
vì, bạn biết rằng nếu mọi thứ đều miễn phí,
02:16
then the food stocks would become depleted and scarce and lead to chaos.
43
136475
3904
rằng cửa hàng ăn uống sẽ hết sạch,
và khan hiếm, dẫn tới đám đông hỗn loạn.
02:20
On the other hand, we kids still dream about perfection.
44
140768
3468
Mặt khác,
trẻ con chúng tôi vẫn mơ về sự hoàn hảo.
02:24
And that's a good thing, because in order to make anything a reality,
45
144649
3466
Đó là điều tốt, vì để
biến bất cứ điều gì thành hiện thực,
02:28
you have to dream about it first.
46
148139
2097
bạn phải mơ ước về nó trước hết.
Cách này hay cách khác, mơ ước táo bạo
02:31
In many ways, our audacity to imagine
47
151185
2051
02:33
helps push the boundaries of possibility.
48
153260
2873
giúp đẩy xa mọi giới hạn.
02:36
For instance, the Museum of Glass in Tacoma, Washington,
49
156529
3151
Ví dụ như, Bảo tàng Kính ở Tacoma, Washington,
02:39
my home state -- yoohoo, Washington!
50
159704
1897
bang nơi tôi ở, yoohoo Washington--
02:41
(Applause)
51
161625
2611
(Vỗ tay)
02:44
has a program called Kids Design Glass,
52
164260
2198
có một chương trình gọi là Trẻ em Thiết kế Kính,
02:46
and kids draw their own ideas for glass art.
53
166482
2127
trẻ em được vẽ ra ý tưởng riêng của chúng về nghệ thuật trên kính.
02:48
The resident artist said they got some of their best ideas
54
168633
2818
Giờ đây, họa sĩ nói họ đã có
những ý tưởng tuyệt vời nhất qua chương trình này
02:51
from the program, because kids don't think about the limitations
55
171475
3023
vì trẻ em không nghĩ đến những giới hạn
02:54
of how hard it can be to blow glass into certain shapes,
56
174522
2635
rằng khó đến mức nào để có thể cắt kính thành những hình dạng nhất định.
Chúng chỉ nghĩ đến những ý tưởng hay.
02:57
they just think of good ideas.
57
177181
1593
02:58
Now, when you think of glass, you might think of colorful Chihuly designs,
58
178798
4438
Bây giờ, khi nghĩ đến kính, bạn có thể
nghĩ đến những thiết kế đầy màu sắc của Chihuly
03:03
or maybe Italian vases,
59
183260
2157
hay có thể là bình lọ từ Ý,
03:05
but kids challenge glass artists to go beyond that,
60
185441
2795
nhưng trẻ em thách thức nghệ sĩ đi xa hơn thế
03:08
into the realm of brokenhearted snakes
61
188260
2695
để vào lĩnh vực của những con rắn đau khổ
03:10
and bacon boys, who you can see has meat vision.
62
190979
3230
và những anh chàng thịt lợn muối xông khói, người có cái nhìn về thịt.
(Cười)
03:14
(Laughter)
63
194233
1595
03:15
Now, our inherent wisdom doesn't have to be insider's knowledge.
64
195852
4635
Bây giờ, sự thông minh vốn có của chúng tôi
không nhất thiết phải là nhận biết của người trong cuộc.
03:20
Kids already do a lot of learning from adults,
65
200891
3190
Trẻ con đã học được nhiều từ người lớn rồi,
và chúng tôi có nhiều thứ để chia sẻ.
03:24
and we have a lot to share.
66
204105
1778
03:25
I think that adults should start learning from kids.
67
205907
3282
Tôi nghĩ rằng người lớn nên bắt đầu học tập ở trẻ con.
03:29
Now, I do most of my speaking
68
209213
1404
Giờ đây, tôi nói chuyện đa số trước những khán giả có học thức,
03:30
in front of an education crowd -- teachers and students,
69
210641
2642
giáo viên và học sinh, tôi thích sự tương đồng này.
03:33
and I like this analogy:
70
213307
1160
03:34
It shouldn't be a teacher at the head of the class,
71
214491
2491
Không nhất thiết giáo viên phải lãnh đạo cả phòng học
chỉ dẫn học sinh làm cái này, cái kia.
03:37
telling students, "Do this, do that."
72
217006
1793
03:38
The students should teach their teachers.
73
218823
2413
Học sinh nên chỉ dẫn giáo viên.
Việc học giữa người lớn và trẻ em
03:42
Learning between grown-ups and kids should be reciprocal.
74
222051
3151
nên được thực hiện qua lại lẫn nhau.
03:45
The reality, unfortunately, is a little different,
75
225735
2501
Thực tế thì, không may, lại có chút khác biệt,
03:48
and it has a lot to do with trust, or a lack of it.
76
228260
2976
và có nhiều thứ liên qua đến sự tin tưởng, hay thiếu tin tưởng.
03:51
Now, if you don't trust someone, you place restrictions on them, right?
77
231260
3372
Nếu bạn không tin tưởng ai đó, bạn sẽ đặt cho họ sự ràng buộc, đúng không?
03:54
If I doubt my older sister's ability to pay back the 10 percent interest
78
234656
3922
Nếu tôi nghi ngờ khả năng chị gái tôi
sẽ trả cho tôi 10% tiền lời
03:58
I established on her last loan,
79
238602
1633
trên số tiền tôi cho chị ấy mượn,
04:00
I'm going to withhold her ability to get more money from me,
80
240259
2977
Tôi sẽ từ chối không cho chị ấy lấy thêm tiền của mình nữa
04:03
until she pays it back.
81
243260
1374
tới khi chị trả lại. (Cười)
04:04
(Laughter)
82
244658
1167
04:05
True story, by the way.
83
245849
1899
Câu chuyện có thực đấy!
04:07
Now, adults seem to have
84
247772
2464
Vâng, người lớn thường có
04:10
a prevalently restrictive attitude towards kids,
85
250260
3676
những thái độ cấm đoán thường thấy đối với trẻ em
04:13
from every "Don't do that, don't do this" in the school handbook,
86
253960
3276
từ những lần "đừng làm cái này"
"đừng làm cái kia" trong quyển sổ tay của trường,
04:17
to restrictions on school Internet use.
87
257260
2744
đến hạn chế sử dụng internet tại trường.
04:20
As history points out, regimes become oppressive
88
260028
3033
Lịch sử cho thấy, sự cai trị rồi sẽ trở thành gánh nặng
04:23
when they're fearful about keeping control.
89
263085
2223
nếu con người cứ sợ sệt về việc nắm quyền.
04:25
And although adults may not be quite at the level
90
265332
2334
Và, dù người lớn không thực sự ở mức độ cao
04:27
of totalitarian regimes,
91
267690
1546
của thể chế toàn trị,
04:29
kids have no or very little say in making the rules,
92
269260
2976
trẻ em không có, hoặc rất ít tiếng nói trong việc lập ra quy luật,
04:32
when really, the attitude should be reciprocal,
93
272260
2215
khi mà thái độ thực sự cần có hai chiều,
04:34
meaning that the adult population should learn
94
274499
2697
nghĩa là thế giới người lớn nên học
và suy ngẫm những nguyện vọng
04:37
and take into account the wishes of the younger population.
95
277220
3016
của những người trẻ hơn.
04:40
Now, what's even worse than restriction,
96
280260
1976
Và điều tồi tệ hơn sự cấm đoán là
04:42
is that adults often underestimate kids' abilities.
97
282260
3572
người lớn thường đánh giá thấp trẻ em.
04:45
We love challenges, but when expectations are low,
98
285856
3158
Chúng tôi chuộng thử thách, nhưng khi kì vọng đặt vào quá thấp,
hãy tin rằng chúng tôi sẽ mất dần cố gắng mà thôi.
04:49
trust me, we will sink to them.
99
289038
1611
04:51
My own parents had anything but low expectations
100
291490
3294
Bố mẹ tôi có tất cả ngoại trừ kì vọng cao
04:54
for me and my sister.
101
294808
1293
đặt vào tôi và chị tôi.
04:56
Okay, so they didn't tell us to become doctors or lawyers or anything like that,
102
296744
5119
Nên họ đã không bảo chúng tôi trở thành bác sĩ
luật sư hay những chức danh tương tự,
05:01
but my dad did read to us about Aristotle and pioneer germ-fighters,
103
301887
5598
nhưng bố đã kể cho chúng tôi
về Aristotle
và những người tiên phong chiến đấu với vi trùng
05:07
when lots of other kids were hearing
104
307509
1727
trong khi những đứa trẻ khác thì nghe
05:09
"The Wheels on the Bus Go Round and Round."
105
309260
2048
"Bánh xe buýt lăn đều lăn đều."
05:11
Well, we heard that one too, but "Pioneer Germ Fighters" totally rules.
106
311332
3868
Chúng tôi cũng có nghe giai điệu đó, nhưng "Nhà tiên phong chống vi khuẩn" hoàn toàn thống lĩnh.
(Cười)
05:15
(Laughter)
107
315224
1013
05:16
I loved to write from the age of four, and when I was six,
108
316261
2974
Tôi thích viết lách từ khi bốn tuổi,
và khi tôi lên sáu
05:19
my mom bought me my own laptop equipped with Microsoft Word.
109
319259
3977
mẹ mua cho tôi chiếc máy tính xách tay có cài đặt Microsoft Word.
05:23
Thank you, Bill Gates, and thank you, Ma.
110
323260
2410
Cảm ơn Bill Gates và cảm ơn mẹ.
05:25
I wrote over 300 short stories on that little laptop,
111
325694
3542
Tôi biết trên 300 truyện ngắn
bằng chiếc máy tính nhỏ của mình,
05:29
and I wanted to get published.
112
329260
2976
và tôi muốn được in sách.
05:32
Instead of just scoffing at this heresy that a kid wanted to get published,
113
332260
3976
Thay vì đùa cợt về thứ "dị giáo" này
rằng một đứa trẻ muốn in sách,
05:36
or saying wait until you're older,
114
336260
1976
hay nói rằng "hãy chờ tới khi nhóc đủ lớn,"
05:38
my parents were really supportive.
115
338260
1920
ba mẹ thực sự giúp tôi rất nhiều.
05:40
Many publishers were not quite so encouraging.
116
340823
2778
Nhưng nhiều nhà xuất bản thì không khuyến khích tôi như vậy.
05:44
One large children's publisher ironically said
117
344260
2976
Một nhà xuất bản lớn cho trẻ em lạnh lùng nói rằng
05:47
that they didn't work with children.
118
347260
1817
họ không làm việc với con nít.
05:49
Children's publisher not working with children?
119
349521
3229
Nhà xuất bản cho trẻ em không làm việc với trẻ em ư?
05:52
I don't know, you're kind of alienating a large client there.
120
352774
3159
Tôi không biết, các người đang chọc tức một khách hàng lớn đấy.
05:55
(Laughter)
121
355957
1682
(Cười)
05:57
One publisher, Action Publishing, was willing to take that leap and trust me,
122
357663
5828
Rồi, nhà xuất bản Action,
đã sẵn sàng liều lĩnh và tin tưởng tôi,
06:03
and to listen to what I had to say.
123
363515
1690
và lắng nghe những gì tôi phải nói.
06:05
They published my first book, "Flying Fingers," you see it here.
124
365229
3549
Họ cho xuất bản quyển sách đầu tay của tôi, "Những ngón tay bay," --bạn thấy đấy--
06:08
And from there on, it's gone to speaking at hundreds of schools,
125
368802
3434
và từ đó, tôi được đi nói chuyện ở hàng trăm trường học,
06:12
keynoting to thousands of educators,
126
372260
2023
chỉ dẫn cho hàng ngàn nhà giáo dục,
06:14
and finally, today, speaking to you.
127
374307
2523
và cuối cùng, hôm nay, nói chuyện với các bạn.
06:16
I appreciate your attention today,
128
376854
1936
Tôi cảm kích trước sự chú ý của các bạn ngày hôm nay,
06:18
because to show that you truly care, you listen.
129
378814
2826
vì nó thể hiện bạn thực sự quan tâm,
các bạn đã lắng nghe.
06:22
But there's a problem with this rosy picture
130
382879
2357
Nhưng có một vấn đề với cái nhìn lạc quan
06:25
of kids being so much better than adults.
131
385260
2976
rằng trẻ em tốt hơn rất nhiều sơ với người lớn.
06:28
Kids grow up and become adults just like you.
132
388260
3309
Vì Trẻ em lớn lên và trờ thành người lớn, giống như các bạn bây giờ.
06:31
(Laughter)
133
391593
1643
(Cười)
06:33
Or just like you? Really?
134
393260
2364
Giống như các bạn ư, thật chứ?
06:35
The goal is not to turn kids into your kind of adult,
135
395648
3468
Mục tiêu đó không phải để biến trẻ em thành những người lớn giông như các bạn.
mà là những người lớn tốt hơn các bạn bây giờ,
06:39
but rather, better adults than you have been,
136
399140
2096
06:41
which may be a little challenging, considering your guys' credentials.
137
401260
3316
điều sẽ mang lại một ít thử thách
xét theo tiêu chuẩn của các bạn,
06:44
(Laughter)
138
404600
1158
06:45
But the way progress happens,
139
405782
1454
nhưng quá trình đi lên
06:47
is because new generations and new eras
140
407260
2976
là vì những thế hệ mới và thời đại mới
06:50
grow and develop and become better than the previous ones.
141
410260
2976
lớn lên, phát triển và trở nên tốt hơn những cái trước đó.
06:53
It's the reason we're not in the Dark Ages anymore.
142
413260
3158
Đó là lý do chúng ta không còn trong Thời Kì Tăm Tối nữa.
06:56
No matter your position or place in life,
143
416807
2429
Không quan trọng vị trí của bạn trong đời,
06:59
it is imperative to create opportunities for children,
144
419260
2976
luôn có nhu cầu cấp thiết là phải tạo cơ hội cho trẻ em
07:02
so that we can grow up to blow you away.
145
422260
2976
để chúng tôi lớn lên và đẩy các bạn đi xa
07:05
(Laughter)
146
425260
2886
(Cười)
07:08
Adults and fellow TEDsters,
147
428170
2066
Hỡi những người lớn và thành viên của TED,
07:10
you need to listen and learn from kids,
148
430260
1976
các bạn phải lắng nghe và học hỏi ở trẻ em
07:12
and trust us and expect more from us.
149
432260
2663
tin tưởng và đặt nhiều kì vọng lên chúng tôi.
07:16
You must lend an ear today,
150
436180
2309
Bạn phải lắng nghe ngay hôm nay,
07:18
because we are the leaders of tomorrow, which means
151
438513
2698
vì chúng tôi sẽ là những lãnh đạo ngày mai,
nghĩa là chúng tôi sẽ chăm sóc lại cho các bạn
07:21
we're going to take care of you when you're old and senile.
152
441235
2802
khi bạn già yếu. Tôi đùa thôi
07:24
No, just kidding.
153
444061
1293
07:25
(Laughter)
154
445378
1000
Không, thật sự, chúng tôi sẽ là thế hệ kế tiếp,
07:26
No, really, we are going to be the next generation,
155
446402
2695
những người đưa thế giới này tiến lên.
07:29
the ones who will bring this world forward.
156
449121
2285
07:31
And in case you don't think that this really has meaning for you,
157
451430
3151
Và, nếu các bạn không nghĩ điều này có ý nghĩa
07:34
remember that cloning is possible,
158
454605
1631
hãy nhớ rằng khoa học vô tính đã thành hiện thực,
07:36
and that involves going through childhood again,
159
456260
2286
và có thể ta sẽ quay lại thời thơ ấu,
07:38
in which case you'll want to be heard, just like my generation.
160
458570
3666
trong trường hợp đó, bạn sẽ muốn được lắng nghe
giống như thế hệ của tôi.
07:42
Now, the world needs opportunities for new leaders and new ideas.
161
462260
5976
Ngày nay, thế giới cần những cơ hội
cho các nhà lãng đạo mới và ý tưởng mới.
07:48
Kids need opportunities to lead and succeed.
162
468260
2976
Trẻ em cần cơ hội để lãnh đạo và thành công.
07:51
Are you ready to make the match?
163
471556
1865
Bạn đã sẵn sàng cho điều này?
07:53
Because the world's problems shouldn't be the human family's heirloom.
164
473770
4611
Vì những vấn đề của thế giới
không nên là nhưng thứ di truyền trong nhân loại.
07:58
Thank you.
165
478405
1831
Cảm ơn.
08:00
(Applause)
166
480260
2976
(Vỗ tay)
08:03
Thank you. Thank you.
167
483260
2000
Cảm ơn. Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7