Laura Trice: The power of saying thank you

Laura Trice đề nghị chúng ta nên nói cám ơn

241,366 views

2008-10-07 ・ TED


New videos

Laura Trice: The power of saying thank you

Laura Trice đề nghị chúng ta nên nói cám ơn

241,366 views ・ 2008-10-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quynh Nguyen Reviewer: Nguyễn Bình Long
00:18
Hi. I'm here to talk to you about the importance of
0
18330
4000
Xin chào. Tôi ở đây để nói với các bạn về tầm quan trọng của
00:22
praise, admiration and thank you,
1
22330
3000
lời khen, sự ngưỡng mộ, và cảm ơn,
00:25
and having it be specific and genuine.
2
25330
2000
và thể hiện điều đó một cách rõ ràng, xác thực.
00:27
And the way I got interested in this was,
3
27330
2000
Tôi bị thu hút bởi đề tài này vì,
00:29
I noticed in myself, when I was growing up,
4
29330
3000
tôi chú ý tới bản thân khi tôi trưởng thành,
00:32
and until about a few years ago,
5
32330
1000
và cho mãi tới vài năm gần đây,
00:33
that I would want to say thank you to someone,
6
33330
2000
cám ơn là điều tôi muốn nói với ai đó,
00:35
I would want to praise them,
7
35330
1000
tôi muốn khen họ,
00:36
I would want to take in their praise of me
8
36330
2000
tôi muốn họ nghe được và chấp nhận sự khen ngợi của tôi
00:38
and I'd just stop it.
9
38330
2000
và tôi dừng tại đây.
00:40
And I asked myself, why?
10
40330
3000
Rồi tôi tự hỏi bản thân mình tại sao?
00:43
I felt shy, I felt embarrassed.
11
43330
2000
Tôi cảm thấy mắc cỡ, ngại ngần,
00:45
And then my question became,
12
45330
2000
Và sau đó câu hỏi trên trở thành,
00:47
am I the only one who does this?
13
47330
2000
liệu tôi có phải là người duy nhất làm chuyện này không?
00:49
So, I decided to investigate.
14
49330
1000
Thế nên tôi quyết định phải tìm hiểu.
00:50
I'm fortunate enough to work in the rehab facility,
15
50330
3000
Tôi có may mắn được làm việc trong trại cai nghiện,
00:53
so I get to see people who are facing life and death with addiction.
16
53330
3000
bởi thế tôi biết những người đối mặt với sự sống và cái chết bởi nghiện ngập.
00:56
And sometimes it comes down to something as simple as,
17
56330
4000
Và đôi lúc sự việc bắt nguồn từ những thứ rất đơn giản như là,
01:00
their core wound is their father died without ever saying he's proud of them.
18
60330
5000
bố của họ mất mà không cho họ biết rằng ông tự hào về họ.
01:05
But then, they hear from all the family and friends
19
65330
2000
Nhưng sau đó họ được nghe từ những người thân và bạn bè
01:07
that the father told everybody else that he was proud of him,
20
67330
3000
rằng người bố đã nói với mọi người còn lại rằng ông tự hào về người con trai,
01:10
but he never told the son.
21
70330
1000
nhưng ông lại không bao giờ nói với anh ta.
01:11
It's because he didn't know that his son needed to hear it.
22
71330
3000
Là vì người bố không biết rằng cậu con trai cần phải nghe điều đó.
01:14
So my question is, why don't we ask for the things that we need?
23
74330
4000
Câu hỏi của tôi là, tại sao chúng ta không nói ra điều chúng ta cần?
01:18
I know a gentleman, married for 25 years,
24
78330
2000
Tôi biết một người đàn ông đã kết hôn được 25 năm
01:20
who's longing to hear his wife say,
25
80330
2000
mong mỏi người vợ thủ thỉ rằng,
01:22
"Thank you for being the breadwinner, so I can stay home with the kids,"
26
82330
3000
"Cám ơn anh vì đã chăm lo mọi thứ để em có thể ở nhà với lũ trẻ,"
01:25
but won't ask.
27
85330
1000
nhưng chưa bao giờ nói ra mình muốn nghe câu đó.
01:26
I know a woman who's good at this.
28
86330
2000
Và tôi cũng biết một người phụ nữ làm rất tốt điều này.
01:28
She, once a week, meets with her husband and says,
29
88330
2000
Mỗi tuần một lần, cô gặp chồng và nói,
01:30
"I'd really like you to thank me for all these things I did in the house and with the kids."
30
90330
4000
"Em muốn anh cảm ơn em cho tất cả những thứ em làm ở nhà với lũ trẻ."
01:34
And he goes, "Oh, this is great, this is great."
31
94330
3000
Chồng tiếp lời, "Oh, thật tuyệt vời."
01:37
And praise really does have to be genuine,
32
97330
2000
Lời khen không nhất thiết phải thật chân thành,
01:39
but she takes responsibility for that.
33
99330
2000
nhưng cô ấy để tâm đến nó.
01:41
And a friend of mine, April, who I've had since kindergarten,
34
101330
3000
Và một người bạn từ thuở mẫu giáo của tôi, April,
01:44
she thanks her children for doing their chores.
35
104330
3000
cô ấy cám ơn lũ trẻ vì chúng biết tự làm những việc lặt vặt của chúng.
01:47
And she said, "Why wouldn't I thank it, even though they're supposed to do it?"
36
107330
2000
Cô ấy nói: "Tại sao lại không cám ơn, dẫu cho đấy là việc mà lũ trẻ phải làm?"
01:49
So, the question is, why was I blocking it?
37
109330
2000
Vậy thì tại sao tôi không nói?
01:51
Why were other people blocking it?
38
111330
1000
Tại sao những người khác không nói?
01:52
Why can I say, "I'll take my steak medium rare,
39
112330
3000
Tại sao tôi có thể nói thế này: "Tôi cần 1 miếng thịt bò cỡ trung,
01:55
I need size six shoes," but I won't say,
40
115330
3000
tôi cần đôi giày số 6," nhưng tôi không bảo rằng,
01:58
"Would you praise me this way?"
41
118330
2000
"Bạn có thể khen tôi như thế này không?"
02:00
And it's because I'm giving you critical data about me.
42
120330
4000
Tôi bộc bạch với bạn những lời phê bình về bản thân.
02:04
I'm telling you where I'm insecure.
43
124330
2000
Tôi đang cho bạn hay nơi tôi cảm thấy bất an.
02:06
I'm telling you where I need your help.
44
126330
2000
Tôi nói với bạn bởi vì tôi cần sự giúp đỡ.
02:08
And I'm treating you, my inner circle,
45
128330
3000
Và tôi cư xử với bạn, chính bản thân tôi,
02:11
like you're the enemy.
46
131330
2000
như bạn là kẻ thù vậy.
02:13
Because what can you do with that data?
47
133330
2000
Bởi vì bạn có thể làm gì với những thứ đáng phê bình của tôi?
02:15
You could neglect me.
48
135330
2000
Bạn có thể làm lơ.
02:17
You could abuse it.
49
137330
1000
Bạn có thể làm quá nó lên.
02:18
Or you could actually meet my need.
50
138330
2000
Hoặc là bạn có thể đáp ứng những thứ tôi muốn.
02:20
And I took my bike into the bike store-- I love this --
51
140330
2000
Tôi đem xe đạp đến tiệm-- tôi thích nó --
02:22
same bike, and they'd do something called "truing" the wheels.
52
142330
3000
xe cũ, và anh thợ "chỉnh sửa" lại vị trí bánh xe.
02:25
The guy said, "You know, when you true the wheels,
53
145330
2000
Anh ấy bảo, "Khi bánh xe được đặt ở đúng vị trí,
02:27
it's going to make the bike so much better."
54
147330
1000
nó sẽ làm xe đạp tốt hơn."
02:28
I get the same bike back,
55
148330
2000
Tôi lấy chiếc xe cũ về
02:30
and they've taken all the little warps out of those same wheels
56
150330
3000
mọi bùn đất được gỡ sạch trên cái bánh xe cũ
02:33
I've had for two and a half years, and my bike is like new.
57
153330
3000
Tôi đã sử dụng nó trong 2 năm rưỡi, và bây giờ trông nó như mới.
02:36
So, I'm going to challenge all of you.
58
156330
2000
Bây giờ có thử thách cho các bạn đây.
02:38
I want you to true your wheels:
59
158330
2000
Tôi muốn cách bạn đặt bánh xe của các bạn vào đúng nơi:
02:40
be honest about the praise that you need to hear.
60
160330
3000
thành thật về lời khen mà bạn muốn được nghe.
02:43
What do you need to hear? Go home to your wife --
61
163330
2000
Bạn cần nghe gì? Về nhà hỏi vợ bạn
02:45
go ask her, what does she need?
62
165330
2000
cô ấy cần gì?
02:47
Go home to your husband -- what does he need?
63
167330
2000
Đến với chồng -- hỏi anh ấy cần điều chi?
02:49
Go home and ask those questions, and then help the people around you.
64
169330
3000
Về nhà, đặt những câu hỏi và sau đó giúp đỡ mọi người xung quanh.
02:52
And it's simple.
65
172330
1000
Chỉ đơn giản như thế.
02:53
And why should we care about this?
66
173330
2000
vậy thì tại sao chúng ta nên để ý tới điều đó?
02:55
We talk about world peace.
67
175330
1000
Chúng ta nói về một thế giới hòa bình.
02:56
How can we have world peace with different cultures, different languages?
68
176330
3000
Làm sao chung ta có thế giới hòa bình với nhiều nền văn hóa, khác biệt ngôn ngữ?
02:59
I think it starts household by household, under the same roof.
69
179330
4000
Tôi nghĩ hòa bình khởi đầu với mái ấm và mái ấm, cùng chung một mái nhà.
03:03
So, let's make it right in our own backyard.
70
183330
2000
Vì vậy hãy biến gia đình bạn thành nơi bình yên.
03:05
And I want to thank all of you in the audience
71
185330
2000
Xin cám ơn quý vị
03:07
for being great husbands, great mothers,
72
187330
2000
vì đã là người chồng và người mẹ tuyệt vời,
03:09
friends, daughters, sons.
73
189330
2000
và là người bạn, người con gái, con trai đáng mến.
03:11
And maybe somebody's never said that to you,
74
191330
1000
Và có thể không ai nói với bạn điều này,
03:12
but you've done a really, really good job.
75
192330
2000
nhưng bạn đã thực sự làm rất tốt.
03:14
And thank you for being here, just showing up
76
194330
3000
Xin cảm ơn vì mọi người đã ở đây,
03:17
and changing the world with your ideas.
77
197330
3000
lắng nghe, và thay đổi thế giới với ý định của bạn.
03:20
Thank you.
78
200330
2000
Xin cám ơn.
03:22
(Applause)
79
202330
7000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7