3 things I learned while my plane crashed | Ric Elias

Ric Elias: 3 điều tôi học được khi máy bay bị rơi

1,596,158 views

2011-04-26 ・ TED


New videos

3 things I learned while my plane crashed | Ric Elias

Ric Elias: 3 điều tôi học được khi máy bay bị rơi

1,596,158 views ・ 2011-04-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Trang Lai Reviewer: Alice Tran
Hãy tưởng tượng đến 1 vụ nổ lớn
00:16
Imagine a big explosion as you climb through 3,000 ft.
0
16307
4929
khi bạn vượt qua ngưỡng 3000 bộ.
Hãy hình dung 1 máy bay tràn ngập khói.
00:22
Imagine a plane full of smoke.
1
22085
2914
00:25
Imagine an engine going clack, clack, clack.
2
25622
3028
Tưởng tượng động cơ kêu cạch, cạch, cạch,
cạch, cạch, cạch, cạch.
00:29
It sounds scary.
3
29603
1380
Thật sự khiến người ta phát điên.
00:31
Well, I had a unique seat that day.
4
31482
1861
Phải, tôi đã có được 1 chiếc ghế độc nhất ngày hôm đó. Tôi ngồi ở số 1D.
00:33
I was sitting in 1D.
5
33367
1719
Và tôi là người duy nhất có thể nói chuyện với nhân viên chuyến bay.
00:35
I was the only one who could talk to the flight attendants.
6
35110
2809
Tôi nhìn họ ngay tức khắc,
00:38
So I looked at them right away,
7
38296
1697
và họ nói, "Không có vấn đề gì đâu. Chắc hẳn chúng ta đâm phải vài con chim."
00:40
and they said, "No problem. We probably hit some birds."
8
40017
2978
Người phi công đã lái chiếc may bay vòng quanh,
00:43
The pilot had already turned the plane around,
9
43019
2172
và chúng tôi chưa đi xa lắm.
00:45
and we weren't that far.
10
45215
1270
00:46
You could see Manhattan.
11
46509
1441
Tôi vẫn nhìn thấy được Manhattan.
Hai phút sau,
00:49
Two minutes later,
12
49379
1207
00:50
three things happened at the same time.
13
50610
1868
có 3 điều xảy ra cùng 1 lúc.
Người phi công lái chiếc máy bay dọc theo sông Hudson.
00:54
The pilot lines up the plane with the Hudson River.
14
54156
3080
Và thường thì đó không phải là lộ trình đâu.
00:58
That's usually not the route.
15
58453
1395
(Tiếng cười)
01:00
(Laughter)
16
60210
1688
01:01
He turns off the engines.
17
61922
1731
Ông ấy tắt hết động cơ.
01:04
Now, imagine being in a plane with no sound.
18
64662
2129
Và giờ hãy hình dung bạn ở trong 1 chiếc may bay hoàn toàn không có tiếng động.
01:07
And then he says three words.
19
67981
2153
Rồi ông ấy chỉ nói 3 tiếng --
3 từ lãnh đạm nhất mà tôi từng nghe.
01:10
The most unemotional three words I've ever heard.
20
70158
2378
Ông ta nói, "Brace for impact." (Chuẩn bị va chạm)
01:13
He says, "Brace for impact."
21
73015
1633
01:16
I didn't have to talk to the flight attendant anymore.
22
76473
2617
Và tôi không còn phải nói chuyện nhiều với nhân viên chuyến bay nữa.
(Tiếng cười)
01:19
(Laughter)
23
79114
2122
01:21
I could see in her eyes, it was terror.
24
81801
2587
Tôi có thể nhìn thấy trong mắt cô ấy,
sự khiếp sợ. Và thế là hết đời.
01:24
Life was over.
25
84412
1244
01:26
Now I want to share with you three things I learned about myself that day.
26
86260
4351
Giờ tôi muốn chia sẻ với các bạn 3 điều tôi đã học được vào ngày đó.
01:31
I learned that it all changes in an instant.
27
91450
2109
Tôi học được rằng mọi thứ thay đổi trong chốc lát.
01:34
We have this bucket list,
28
94942
1722
Chúng ta có 1 danh sách
01:36
we have these things we want to do in life,
29
96688
2343
ghi lại những thứ chúng ta muốn có trong cuộc đời,
và tôi nghĩ tới tất cả những người tôi muốn gặp mà chưa gặp được,
01:39
and I thought about all the people I wanted to reach out to that I didn't,
30
99055
3517
tất cả hàng rào mà tôi muốn chỉnh sửa,
01:42
all the fences I wanted to mend,
31
102596
2132
01:44
all the experiences I wanted to have and I never did.
32
104752
2615
tất cả những trải nghiệm tôi muốn có nhưng chưa bao giờ thực hiện.
Và tôi nghĩ về tương lai,
01:48
As I thought about that later on,
33
108523
2411
01:50
I came up with a saying,
34
110958
1278
và chợt nghĩ đến 1 câu nói,
01:52
which is, "I collect bad wines."
35
112260
3073
đó là, "Tôi thu thập những chai rượu dở."
01:55
Because if the wine is ready and the person is there, I'm opening it.
36
115357
3309
Bởi vì nếu rượu đã sẵn sàng, và mọi người đã ở đó, tôi sẽ mở nó.
01:58
I no longer want to postpone anything in life.
37
118690
2652
Tôi sẽ không còn muốn trì hoãn bất cứ thứ gì trong đời.
02:01
And that urgency, that purpose, has really changed my life.
38
121932
3217
Và sự cấp bách đó, mục đích đó,
thực sự đã thay đổi cuộc đời tôi.
02:06
The second thing I learned that day --
39
126498
2082
Điều thứ hai mà tôi học được là --
02:08
and this is as we clear the George Washington Bridge,
40
128604
2632
và như thể khi chúng ta dọn dẹp cầu George Washington,
02:11
which was by not a lot --
41
131260
2184
nơi không được qua lại nhiều lắm --
02:13
(Laughter)
42
133468
1575
tôi nghĩ tới, wow,
02:15
I thought about, wow, I really feel one real regret.
43
135067
3681
tôi thực sự cảm thấy 1 sự hối tiếc.
02:18
I've lived a good life.
44
138772
1464
Tôi đã sống 1 cuộc sống tốt.
02:20
In my own humanity and mistakes,
45
140260
1976
Với bản chất và những lỗi lầm của mình,
02:22
I've tried to get better at everything I tried.
46
142260
2834
tôi đang cố gắng làm mọi thứ tốt hơn.
Nhưng với bản chất của mình,
02:25
But in my humanity, I also allow my ego to get in.
47
145118
3118
tôi cũng cho phép lòng tự trọng của mình len lỏi vào.
Và tôi hối tiếc về khoảng thời gian tôi phí hoài
02:29
And I regretted the time I wasted on things that did not matter
48
149302
4251
vào những việc không đáng
02:33
with people that matter.
49
153577
1573
với những người xứng đáng.
Và tôi nghĩ về mối quan hệ với vợ tôi,
02:36
And I thought about my relationship with my wife,
50
156057
2379
02:38
with my friends, with people.
51
158460
1611
bạn bè tôi, và với mọi người.
Và sau cùng, như để chỉ trích nó,
02:41
And after, as I reflected on that,
52
161122
1941
tôi quyết định loại bỏ những năng lượng tiêu cực khỏi cuộc đời.
02:43
I decided to eliminate negative energy from my life.
53
163087
2527
02:45
It's not perfect, but it's a lot better.
54
165638
2380
Nó không hoàn hảo, nhưng nó tốt hơn nhiều.
Tôi đã không cãi nhau với vợ trong 2 năm.
02:48
I've not had a fight with my wife in two years.
55
168042
2740
Và cảm giác đó thật tuyệt.
02:50
It feels great.
56
170806
1212
Tôi không còn cố gắng để làm đúng,
02:52
I no longer try to be right;
57
172042
2300
tôi chọn việc được hạnh phúc.
02:54
I choose to be happy.
58
174366
1417
Và điều thứ 3 mà tôi học được --
02:57
The third thing I learned --
59
177314
1461
02:58
and this is as your mental clock starts going, "15, 14, 13."
60
178799
4441
đó chính là khi chiếc đồng hồ tinh thần của bạn
bắt đầu đếm, "15, 14, 13."
Bạn có thể nhìn thấy nước tràn vào.
03:03
You can see the water coming.
61
183264
1436
03:04
I'm saying, "Please blow up."
62
184724
1512
Và tôi nói, "Xin hãy bơm căng chúng."
03:06
I don't want this thing to break in 20 pieces
63
186260
2143
Tôi không muôn thứ này vỡ thành 20 mảnh
03:08
like you've seen in those documentaries.
64
188427
2022
như bạn vẫn nhìn thấy ở các tài liệu.
03:11
And as we're coming down,
65
191260
2261
Và khi chúng tôi đi xuống,
03:13
I had a sense of, wow, dying is not scary.
66
193545
4691
tôi có cảm giác, wow,
chết không thực sự đáng sợ.
03:18
It's almost like we've been preparing for it our whole lives.
67
198260
2976
Như thể chúng ta đã chuẩn bị cho nó suốt cả cuộc đời.
03:21
But it was very sad.
68
201963
1228
Nhưng nó thực sự đáng buồn.
03:23
I didn't want to go; I love my life.
69
203622
1960
Tôi không muốn phải đi; tôi yêu cuộc đời mình.
03:26
And that sadness really framed in one thought,
70
206467
4225
Và cái buồn
thực sự được tạo ra với 1 ý nghĩ,
03:30
which is, I only wish for one thing.
71
210716
2520
đó là, tôi chỉ ước 1 điều thôi.
Tôi ước có thể thấy các con mình trưởng thành.
03:34
I only wish I could see my kids grow up.
72
214072
2041
03:37
About a month later, I was at a performance by my daughter --
73
217757
3477
Khoảng 1 tháng sau, tôi có mặt ở buổi biểu diễn của con gái,
cô bé học lớp 1, chưa hẳn
03:41
first-grader, not much artistic talent --
74
221258
2707
03:43
(Laughter)
75
223989
1074
là 1 tài năng nghệ thuật...
03:45
Yet!
76
225087
1103
(Tiếng cười)
03:46
(Laughter)
77
226214
1854
Và tôi bối rối, tôi đã khóc
03:48
And I'm bawling, I'm crying, like a little kid.
78
228092
4143
như 1 đứa trẻ con.
Và nó tạo ra mọi ý thức về cuộc sống đối với tôi.
03:53
And it made all the sense in the world to me.
79
233264
2172
03:55
I realized at that point, by connecting those two dots,
80
235844
3741
Tôi nhận ra rằng,
khi liên kết 2 điểm lại
03:59
that the only thing that matters in my life
81
239609
2342
chỉ có 1 thứ ảnh hưởng tới cuộc sống của tôi
04:01
is being a great dad.
82
241975
1261
đó là trở thành 1 người bố tuyệt vời.
Hơn tất cả, hơn tất cả,
04:04
Above all, above all,
83
244152
2707
04:06
the only goal I have in life is to be a good dad.
84
246883
2368
mục tiêu duy nhất tôi có trong cuộc đời
là trở thành 1 người bố tốt.
04:10
I was given the gift of a miracle,
85
250580
2525
Tôi đã được trao tặng 1 món quà kỳ diệu,
là không phải chết ngày hôm đó.
04:13
of not dying that day.
86
253129
1504
04:14
I was given another gift,
87
254657
1813
Và tôi cũng được tặng 1 món quà khác,
04:16
which was to be able to see into the future
88
256494
2527
điều có thể được thấy ở tương lai
và trở lại
04:19
and come back
89
259045
1277
04:20
and live differently.
90
260346
2052
rồi sống khác đi.
Tôi thách thức các bạn đang bay ngày hôm nay,
04:23
I challenge you guys that are flying today,
91
263158
2992
tưởng tượng ra những điều tương tự sẽ diễn ra trong máy bay bạn --
04:26
imagine the same thing happens on your plane --
92
266174
2651
04:28
and please don't --
93
268849
1387
nhưng không --
04:30
but imagine, and how would you change?
94
270260
2593
hãy chỉ tưởng tượng, bạn sẽ thay đổi như thế nào?
04:32
What would you get done
95
272877
1280
Điều gì bạn sẽ hoàn thành với những việc đang chờ được hoàn thành
04:34
that you're waiting to get done because you think you'll be here forever?
96
274181
3676
bởi vì bạn nghĩ bạn sẽ ở đây mãi mãi?
04:37
How would you change your relationships
97
277881
1947
Làm thế nào bạn có thể thay đổi các mối quan hệ của mình
04:39
and the negative energy in them?
98
279852
1684
và những khả năng xấu trong chúng?
04:41
And more than anything, are you being the best parent you can?
99
281560
2976
Và 1 điều nữa, liệu bạn có trở thành 1 phụ huynh tốt như bạn có thể?
Cảm ơn các bạn.
04:45
Thank you.
100
285004
1033
04:46
(Applause)
101
286061
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7