Your body language may shape who you are | Amy Cuddy | TED

Amy Cuddy: Ngôn ngữ cơ thể hình thành nên con người bạn

24,763,866 views

2012-10-01 ・ TED


New videos

Your body language may shape who you are | Amy Cuddy | TED

Amy Cuddy: Ngôn ngữ cơ thể hình thành nên con người bạn

24,763,866 views ・ 2012-10-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Lily Nguyen Reviewer: Thuy Duong Nguyen
00:15
So I want to start by offering you a free no-tech life hack,
1
15967
5398
Tôi muốn bắt đầu bằng việc giới thiệu miễn phí cho các bạn
một mẹo nhỏ,
00:21
and all it requires of you is this:
2
21389
2597
và tất cả những gì bạn cần làm là:
00:24
that you change your posture for two minutes.
3
24010
4163
thay đổi tư thế của bạn trong vòng 2 phút
00:28
But before I give it away, I want to ask you to right now
4
28197
3400
Nhưng trước khi tôi tiết lộ bí mật này, tôi muốn các bạn hãy
00:31
do a little audit of your body and what you're doing with your body.
5
31621
3569
nhìn vào cơ thể mình và xem mình đang làm gì với nó.
00:35
So how many of you are sort of making yourselves smaller?
6
35214
2691
Có bao nhiêu bạn ở đây đang thu hẹp bản thân mình lại?
00:37
Maybe you're hunching, crossing your legs, maybe wrapping your ankles.
7
37929
3321
Có thể bạn đang gù lưng, vắt chân,
có thể co chân lại với nhau.
00:41
Sometimes we hold onto our arms like this.
8
41274
3715
Đôi khi chúng ta khoanh tay như thế này
00:45
Sometimes we spread out. (Laughter)
9
45013
3647
Đôi khi sải rộng ra (Cười)
00:48
I see you.
10
48684
2248
Tôi thấy rồi đấy. (Cười)
00:50
So I want you to pay attention to what you're doing right now.
11
50956
2991
Tôi muốn bạn hãy để ý xem cơ thể mình đang làm gì vào ngay lúc này
00:53
We're going to come back to that in a few minutes,
12
53971
2334
và chúng ta sẽ quay lại với điều đó trong vòng vài phút nữa.
và tôi hy vọng rằng nếu bạn học cách thay đổi nó một chút,
00:56
and I'm hoping that if you learn to tweak this a little bit,
13
56329
2924
00:59
it could significantly change the way your life unfolds.
14
59277
3412
cuộc đời bạn có thể sẽ được thay đổi một cách lớn lao.
01:02
So, we're really fascinated with body language,
15
62713
4500
Ngôn ngữ cơ thể là một điều vô cùng thú vị
01:07
and we're particularly interested in other people's body language.
16
67237
3899
mà chúng tôi đặc biệt quan tâm tới
nhất là ngôn ngữ cơ thể của người khác.
01:11
You know, we're interested in, like, you know — (Laughter) —
17
71160
4197
Bạn biết đấy, chúng tôi bị thu hút bởi, như là - (cười) -
01:15
an awkward interaction, or a smile,
18
75381
4374
một cuộc gặp gỡ đầy ngượng ngạo, hay một nụ cười,
01:19
or a contemptuous glance, or maybe a very awkward wink,
19
79779
4208
một cái nhìn khinh thường, hay một cái nháy mắt vụng về
01:24
or maybe even something like a handshake.
20
84011
3214
hay là một cái bắt tay chăng nữa.
01:27
Narrator: Here they are arriving at Number 10.
21
87249
3325
''Họ đang tiến đến ngôi nhà Số 10, và hãy nhìn xem,
anh cảnh sát may mắn được bắt tay với ngài Tổng thống
01:30
This lucky policeman gets to shake hands with the President of the United States.
22
90598
4469
Mỹ. Ồ, và đang tiến tới
01:35
Here comes the Prime Minister -- No. (Laughter) (Applause)
23
95091
4903
vi. Thủ tướng của - ? Không. (Cười)' (Vỗ tay)
01:40
(Laughter) (Applause)
24
100018
2651
(Cười) (Vỗ tay)
01:42
Amy Cuddy: So a handshake, or the lack of a handshake,
25
102693
3683
Vậy một cái bắt tay, hoặc sự vắng mặt của nó,
01:46
can have us talking for weeks and weeks and weeks.
26
106400
2500
có thể khiến chúng ta bàn luận hàng tuần liền.
01:48
Even the BBC and The New York Times.
27
108924
2116
Kể cả trên BBC hay tờ Thời đại New York.
01:51
So obviously when we think about nonverbal behavior,
28
111064
3927
Vì thế lẽ dĩ nhiên khi chúng ta nghĩ tới ngôn ngữ không lời,
01:55
or body language -- but we call it nonverbals as social scientists --
29
115015
3364
hay ngôn ngữ cơ thể - nhưng chúng tôi giới nghiên cứu xã hội gọi nó -
01:58
it's language, so we think about communication.
30
118403
2856
nó là một ngôn ngữ, nên chúng ta nghĩ đến sự trao đổi liên lạc
02:01
When we think about communication, we think about interactions.
31
121283
3003
Khi chúng ta nghĩ đến trao đổi, chúng ta nghĩ đến sự tương tác.
Vậy ngôn ngữ cơ thể của bạn đang nói gì với tôi vậy?
02:04
So what is your body language communicating to me?
32
124310
2415
02:06
What's mine communicating to you?
33
126749
2042
Ngôn ngữ của tôi đang nói gì với bạn?
02:08
And there's a lot of reason to believe that this is a valid way to look at this.
34
128815
5948
Và có rất nhiều lý do để tin rằng đó là một cách hợp lý
để nhìn nhận vấn đề này. Những nhà xã hội học đã dành rất nhiều
02:14
So social scientists have spent a lot of time
35
134787
2244
thời gian để tìm hiểu những ảnh hưởng của ngôn ngữ cơ thể,
02:17
looking at the effects of our body language,
36
137055
2081
của chúng ta hay của người khác, dến sự đánh giá.
02:19
or other people's body language, on judgments.
37
139160
2285
02:21
And we make sweeping judgments and inferences from body language.
38
141469
3415
Chúng ta có thể suy luận và đánh giá một cách nhanh chóng dựa trên ngôn ngữ cơ thể
02:24
And those judgments can predict really meaningful life outcomes
39
144908
3966
Và sự đánh giá suy luận đó có thể dẫn đến những kết cục quan trọng trong cuộc sống,
02:28
like who we hire or promote, who we ask out on a date.
40
148898
3769
như là việc chúng ta thuê hay đề bạt ai, hay mời ai đi chơi.
02:32
For example, Nalini Ambady, a researcher at Tufts University,
41
152691
4661
Như Nalini Ambady, một nhà ngiên cứu ở trường Đại học Tufts
02:37
shows that when people watch 30-second soundless clips
42
157376
4448
đã chỉ ra rằng khi những người tham gia xem một đoạn clip 30 giây không tiếng
02:41
of real physician-patient interactions,
43
161848
3000
giao tiếp giữa bệnh nhân và bác sỹ thật
02:44
their judgments of the physician's niceness
44
164872
2809
sự đánh giá của họ về mức độ tận tình và tốt bụng của bác sỹ
02:47
predict whether or not that physician will be sued.
45
167705
2613
dự đoán được việc vị bác sỹ đó có bị kiện hay không.
02:50
So it doesn't have to do so much
46
170342
1658
Vậy việc bác sỹ có giỏi hay không,
02:52
with whether or not that physician was incompetent,
47
172024
2499
không quan trọng, quan trọng là chúng ta có thích người đó không
02:54
but do we like that person and how they interacted?
48
174547
2806
và người đó cư xử như thế nào.
02:57
Even more dramatic, Alex Todorov at Princeton
49
177377
2911
Còn hơn thế, Alex Todorov ở Princeton đã chỉ cho chúng ta thấy rằng
03:00
has shown us that judgments of political candidates' faces
50
180312
3653
chỉ cần đánh giá khuôn mặt của những ứng cử viên chính trị
03:03
in just one second predict 70 percent
51
183989
3944
trong vỏn vẹn 1 giây có thể dự đoán được 70% kết quả của bầu cử của Thượng Nghị Viện Mỹ
03:07
of U.S. Senate and gubernatorial race outcomes,
52
187957
3826
và thống đốc bang,
03:11
and even, let's go digital,
53
191807
2198
vá kể cả, hãy xem xét dưới góc độ thời đại số,
03:14
emoticons used well in online negotiations
54
194029
4121
những biểu tượng cảm xúc dùng một cách hợp lý trong những cuộc đàm phán trên mạng
03:18
can lead you to claim more value from that negotiation.
55
198174
2808
có thể dẫn tới nhiều lời lãi hơn từ cuộc đàm phán đó.
03:21
If you use them poorly, bad idea. Right?
56
201006
3199
Nhưng nếu dùng không đúng chỗ thì đúng là một ý tưởng tồi. Đúng thế!
03:24
So when we think of nonverbals, we think of how we judge others,
57
204229
3073
Vì thế khi chúng ta nghĩ đến ngôn ngữ không lời, chúng ta nghĩ đến việc dúng nó để phán xet người khác
03:27
how they judge us and what the outcomes are.
58
207326
2878
như thế nào, hay họ phán xét chúng ta như thế nào, và kết quả ra sao..
03:30
We tend to forget, though, the other audience
59
210228
2096
Tuy vậy, chúng ta thường hay quên mất một đối tượng khác
03:32
that's influenced by our nonverbals, and that's ourselves.
60
212348
3411
cũng bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ cơ thể của chúng ta, và đó chính là bản thân ta.
03:35
We are also influenced by our nonverbals,
61
215783
3189
Chúng ta cũng bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ của bản thân mình, suy nghĩ,
03:38
our thoughts and our feelings and our physiology.
62
218996
2339
cảm xúc và sinh lý của bản thân.
03:41
So what nonverbals am I talking about?
63
221359
3039
Vậy tôi đang nói đến ngôn ngữ không lời nào?
03:44
I'm a social psychologist. I study prejudice,
64
224422
2919
Tôi là một nhà tâm lý xã hội học. Tôi ngiên cứu về sự kỳ thị,
03:47
and I teach at a competitive business school,
65
227365
2703
và tôi giảng dạy trong một trường thương mại đầy cạnh tranh,
03:50
so it was inevitable that I would become interested in power dynamics.
66
230092
4460
thế nên không thể tránh khỏi việc tôi trở nên hứng thú với quyền lực và cách nó hoạt động.
03:54
I became especially interested in nonverbal expressions
67
234576
3788
Tôi đặc biệt quan tâm tới những biểu hiện không lời
03:58
of power and dominance.
68
238388
1979
của quyền lực vá sự thống lĩnh.
04:00
And what are nonverbal expressions of power and dominance?
69
240391
2715
Vậy đâu là những biểu hiện không lời của quyền lực và sự thống lĩnh?
04:03
Well, this is what they are.
70
243130
2059
Chính là đây.
04:05
So in the animal kingdom, they are about expanding.
71
245213
2854
Trong thế giới động vật, đó là sự bành trướng.
04:08
So you make yourself big, you stretch out,
72
248091
2986
Làm cho mình to ra, lớn lên, vươn rộng hơn,
04:11
you take up space, you're basically opening up.
73
251101
2917
bạn chiếm lấy không gian, bạn mở rộng bản thân.
04:14
It's about opening up.
74
254042
1922
tất cả đều về việc mở rộng. Và điều đó là hoàn toàn đúng
04:15
And this is true across the animal kingdom.
75
255988
2731
trong thế giới động vật. Nhưng nó không chỉ giới hạn cho loài linh trưởng.
04:18
It's not just limited to primates.
76
258743
2025
Chúng ta con người cũng làm những điều tương tự. (Cười)
04:21
And humans do the same thing. (Laughter)
77
261504
2684
04:24
So they do this both when they have power sort of chronically,
78
264212
3687
Họ làm thế khi họ đã ở quen trong vị trí quyền lực được một thời gian,
04:27
and also when they're feeling powerful in the moment.
79
267923
2977
hoặc cả khi chỉ cảm thấy mạnh mẽ vào thời điểm đấy.
04:30
And this one is especially interesting because it really shows us
80
270924
3048
Và cái này thật sự rất thú vị vì nó chỉ ra rằng
04:33
how universal and old these expressions of power are.
81
273996
3998
những biểu hiện của quyền lực là hết sức nhất quán và cố xưa.
04:38
This expression, which is known as pride,
82
278018
2575
Những biểu hiện này đươc biết đến như là lòng tự hào,
04:40
Jessica Tracy has studied.
83
280617
2229
Jesica Tracy đã nghiên cứu về việc này. Cô đã cho thấy
04:42
She shows that people who are born with sight
84
282870
2883
những người mắt sáng
04:45
and people who are congenitally blind do this
85
285777
2917
và những người bị mù bẩm sinh
04:48
when they win at a physical competition.
86
288718
2290
khi họ chiến thắng trong một cuộc đua về thể lực.
04:51
So when they cross the finish line and they've won,
87
291032
2454
Khi họ vượt qua vạch kết thúc và chiến thắng,
04:53
it doesn't matter if they've never seen anyone do it.
88
293510
2477
kể cả khi họ chưa nhìn thấy ai làm như thế bao giờ.
Họ làm điều này.
04:56
They do this.
89
296011
1293
Hai cánh tay vươn lên thành chữ V, cằm hơi ngẩng lên.
04:57
So the arms up in the V, the chin is slightly lifted.
90
297328
2498
04:59
What do we do when we feel powerless?
91
299850
2063
Vậy chúng ta làm gì khi chúng ta cảm thấy bất lực? Chúng ta làm chính xác
05:01
We do exactly the opposite.
92
301937
1755
điều ngược lại. Chúng ta co lại. Chúng ta bao bọc lấy bản thân.
05:03
We close up. We wrap ourselves up.
93
303716
2504
05:06
We make ourselves small.
94
306244
1344
Làm cho bản thân mình nhỏ lại và không muốn va chạm gì với người ngồi cạnh.
05:07
We don't want to bump into the person next to us.
95
307612
2356
05:09
So again, both animals and humans do the same thing.
96
309992
2733
Và một lần nữa, động vật và con người làm cùng một điều.
05:12
And this is what happens when you put together high and low power.
97
312749
3956
Và đây là những gì xảy ra khi chúng ta để gần nhau những người có nhiều quyền lực
và những người bất lực. Và khi nói đến quyền lực,
05:16
So what we tend to do when it comes to power
98
316729
3102
chúng ta có xu hướng hỗ trợ ngôn ngữ không lời của người đối diện.
05:19
is that we complement the other's nonverbals.
99
319855
2629
05:22
So if someone is being really powerful with us,
100
322508
2407
Thế nên nếu như có ai đó đang tỏ ra đầy quyền lực trước mặt mình,
05:24
we tend to make ourselves smaller. We don't mirror them.
101
324939
2620
chúng ta có xu hướng làm cho bản thân mình nhỏ lại chứ không bắt chước họ.
05:27
We do the opposite of them.
102
327583
1590
Chúng ta làm điều hoàn toàn ngược lại.
05:29
So I'm watching this behavior in the classroom,
103
329197
3175
Và tôi quan sát những hành vi này trong lớp học.
05:32
and what do I notice?
104
332396
2513
và điều mà tôi phát hiện ra là những sinh viên cao học
05:34
I notice that MBA students really exhibit the full range of power nonverbals.
105
334933
7229
thực sự trưng bày một cách toàn vẹn ngôn ngữ không lời của quyền lực.
05:42
So you have people who are like caricatures of alphas,
106
342186
2524
Một mặt chúng ta có những người với hành vi như một bức biếm họa của quyền lực,
05:44
really coming into the room, they get right into the middle of the room
107
344734
3381
họ xông vào phòng, họ chiếm lấy vị trí trung tâm
khi lớp học còn chưa bắt đầu, như thể họ thực sư muốn làm chủ không gian.
05:48
before class even starts, like they really want to occupy space.
108
348139
3413
05:51
When they sit down, they're sort of spread out.
109
351576
2239
Khi họ ngồi xuống, họ ngay lập tức giãn ra và mở rộng.
05:53
They raise their hands like this.
110
353839
1734
Họ giơ tay phát biểu như thế này.
05:55
You have other people who are virtually collapsing
111
355597
2611
Mặt khác chúng ta có những người như sắp sửa ngã gục
05:58
when they come in. As soon they come in, you see it.
112
358232
2500
khi họ đi vào. Ngay khi họ tiến vào là ta có thể nhìn thấy.
06:00
You see it on their faces and their bodies,
113
360756
2269
Ta thấy trên mặt họ và trên cơ thể họ, và khi họ ngồi
06:03
and they sit in their chair and they make themselves tiny,
114
363049
2794
trong ghế của mình và họ thu nhỏ bản thân lại,
06:05
and they go like this when they raise their hand.
115
365867
2338
và họ làm thế này khi họ muốn giơ tay phts biểu.
06:08
I notice a couple of things about this.
116
368229
1858
Tôi đã nhận thấy vài điều về chuyện này.
Một, bạn sẽ không ngạc nhiên.
06:10
One, you're not going to be surprised.
117
370111
1810
06:11
It seems to be related to gender.
118
371945
2018
Nó liên quan đến giới tính.
06:13
So women are much more likely to do this kind of thing than men.
119
373987
5441
Phụ nữ thường làm điều này nhiều hơn đàn ông.
06:19
Women feel chronically less powerful than men,
120
379452
2562
Phụ nữ thường xuyên cảm thấy yếu thế hơn đàn ông,
06:22
so this is not surprising.
121
382038
1858
và điều này không có gì là đáng ngạc nhiên, Nhưng điều mà tôi nhận thấy khác là
06:23
But the other thing I noticed
122
383920
2049
06:25
is that it also seemed to be related to the extent
123
385993
2642
nó có vẻ như liên quan đến mức độ
06:28
to which the students were participating, and how well they were participating.
124
388659
3836
mà học sinh đóng góp vào bài giảng.
06:32
And this is really important in the MBA classroom,
125
392519
2558
Vá điểu này thực sự rất quan trọng với học sinh cao học,
06:35
because participation counts for half the grade.
126
395101
2657
bởi vì tham gia vào bài giảng trên lớp chiếm đến một nửa số điểm tốt nghiệp.
06:37
So business schools have been struggling with this gender grade gap.
127
397782
4449
Các trường thương mại đang cố gắng thu hẹp khoảng cách về điểm số giới tính này.
06:42
You get these equally qualified women and men coming in
128
402255
3248
Những người phụ nữ và đàn ông với năng lực ngang nhau
06:45
and then you get these differences in grades,
129
405527
2143
nhưng điểm số lại khác biệt,
06:47
and it seems to be partly attributable to participation.
130
407694
3065
và điều đó phần nào là do sự tham gia vào bài giảng.
06:50
So I started to wonder, you know, okay,
131
410783
2999
Và tôi bắt đầu suy nghĩ, bạn biết đấy, ok,
06:53
so you have these people coming in like this, and they're participating.
132
413806
3618
chúng ta có những người này đi vào như thế, và họ
tham gia nhiệt tình. Có thể nảo chúng ta làm cho những người khác giả vờ giống thế
06:57
Is it possible that we could get people to fake it
133
417448
2529
07:00
and would it lead them to participate more?
134
420001
2000
và điều đó sẽ làm cho họ tham gia một cách nhiệt tình hơn?
Cộng tác viên chính của tôi Dana Carney ở Berkeley,
07:02
So my main collaborator Dana Carney, who's at Berkeley,
135
422025
4589
07:06
and I really wanted to know, can you fake it till you make it?
136
426638
3531
và tôi thực sự muốn biết, ta có thể giả vờ cho đến khi ta thực sự có nó được không.
07:10
Like, can you do this just for a little while
137
430193
2527
Như là, bạn làm thế cho đến một lúc nào đó và rồi
07:12
and actually experience a behavioral outcome
138
432744
2652
sự thay đổi trong hành vi bắt đầu xảy ra làm cho bạn cảm thấy quyền lực hơn?
07:15
that makes you seem more powerful?
139
435420
1702
07:17
So we know that our nonverbals govern how other people
140
437146
3428
Chúng ta đã biết là ngôn ngữ không lời quyêt định
07:20
think and feel about us. There's a lot of evidence.
141
440598
2381
việc người khác nghĩ gì về chúng ta. Có rất nhiều bằng chứng về việc đó.
Nhưng câu hỏi thực sự của chúng tôi là, có thể nào ngôn ngữ không lời
07:23
But our question really was,
142
443003
1422
07:24
do our nonverbals govern how we think and feel about ourselves?
143
444449
4040
có thể chỉ đạo việc chúng ta nghĩ gì về chính bản thân mình.
07:28
There's some evidence that they do.
144
448513
2666
Có nhứng bằng chứng chỉ ra là có thể.
07:31
So, for example, we smile when we feel happy,
145
451203
4612
Ví dụ như là, chúng ta cười khi cảm thấy hạnh phúc,
07:35
but also, when we're forced to smile
146
455839
2154
nhưng mặt khác, khi chúng ta bị buộc phải mỉm cười
07:38
by holding a pen in our teeth like this, it makes us feel happy.
147
458017
4391
bằng cách giữ một cái bút bằng răng như thế này, nó làm cho chúng ta cảm thấy hạnh phúc.
07:42
So it goes both ways.
148
462432
1918
Nó hoạt động theo cả hai hướng. Khi nói đến quyền lực,
07:44
When it comes to power, it also goes both ways.
149
464374
3782
nó cũng đi theo cả hai hướng. Thế nên khi bạn cảm thấy mình mạnh mẽ,
07:48
So when you feel powerful,
150
468180
2524
07:50
you're more likely to do this,
151
470728
1771
bạn thường làm thế này, nhưng cũng có thể là
07:52
but it's also possible that when you pretend to be powerful,
152
472523
6178
khi bạn giả vờ là mình nẳm quyền, bạn sẽ thực sự cảm thấy
07:58
you are more likely to actually feel powerful.
153
478725
3399
là mình có quyền lực.
08:02
So the second question really was, you know,
154
482148
3036
Vậy câu hỏi thứ hai sẽ là, bạn biết đấy,
08:05
so we know that our minds change our bodies,
155
485208
2559
chúng ta đã biết rằng trí não có thể điều khiển được cơ thể,
08:07
but is it also true that our bodies change our minds?
156
487791
4393
nhưng có thể nào mà cơ thể lại điều khiển được trí não không?
08:12
And when I say minds, in the case of the powerful,
157
492208
2703
Và khi tôi nói đến trí não, trong trường hợp của sự quyền lực,
08:14
what am I talking about?
158
494935
1348
là tôi đang nói đến điều gì?
08:16
So I'm talking about thoughts and feelings
159
496307
2142
Tôi đang nói về suy nghĩ và cảm xúc,
08:18
and the sort of physiological things that make up our thoughts and feelings,
160
498473
3572
và những thứ sinh lý học tạo ra suy nghĩ và cảm xúc,
và trong trường hợp này, đó là hoóc môn. Tôi xem xét hoóc môn.
08:22
and in my case, that's hormones. I look at hormones.
161
502069
3043
08:25
So what do the minds of the powerful versus the powerless look like?
162
505136
4310
Vậy bộ óc của người quyền lực và kẻ bất lực khác nhau
như thế nào?
08:29
So powerful people tend to be, not surprisingly,
163
509470
4272
Nhứng người quyền lực thường, không đáng ngạc nhiên lắm,
08:33
more assertive and more confident, more optimistic.
164
513766
4200
chắc chắn, tự tin và lạc quan hơn.
08:37
They actually feel they're going to win even at games of chance.
165
517990
3286
Ho thực sự cảm thấy như là họ sẽ chiến thắng, kể cả khi cờ bạc may rủi.
Họ cũng thường có khả năng suy nghĩ một cách trừu tượng hơn.
08:41
They also tend to be able to think more abstractly.
166
521300
3844
08:45
So there are a lot of differences. They take more risks.
167
525168
2620
Có rất nhiều điểm khác biệt. Họ thường mạo hiểm hơn.
08:47
There are a lot of differences between powerful and powerless people.
168
527812
3239
Có rất nhiều khác biệt giữa những người quyền lực và bất lực.
Về mặt sinh lý, cũng có những khác biệt trong hai
08:51
Physiologically, there also are differences
169
531075
2820
08:53
on two key hormones: testosterone, which is the dominance hormone,
170
533919
4041
hoóc môn chính: testosterone, hoóc môn thế lực
08:57
and cortisol, which is the stress hormone.
171
537984
3670
và cortisol, hoóc môn xì trét.
09:01
So what we find is that high-power alpha males in primate hierarchies
172
541678
7121
Những gì mà chúng tôi phát hiện là
những giống đực cao cấp trong các bậc thang linh trưởng
09:08
have high testosterone and low cortisol,
173
548823
3174
có nhiều testosterone và ít cortisol,
09:12
and powerful and effective leaders
174
552021
2908
và những nhà lãnh đạo quyền lực và xuất sắc cũng có
09:15
also have high testosterone and low cortisol.
175
555547
2231
nhiều testosterone và ít cortisol,
09:17
So what does that mean? When you think about power,
176
557802
2381
Vậy điều đó có nghĩa là gì? Khi nghĩ đến quyền lực và sức mạnh,
09:20
people tended to think only about testosterone,
177
560207
2299
mọi người thường chỉ nghĩ đến testosterone,
09:22
because that was about dominance.
178
562530
1764
bởi vì nó liên quan đến sự thống trị, làm chủ.
09:24
But really, power is also about how you react to stress.
179
564318
3446
Nhưng thực ra, sức mạnh cũng còn liên quan đến việc bạn phản ứng thế nào với xì trét,
09:27
So do you want the high-power leader that's dominant,
180
567788
3105
Bạn có muốn một nhà lãnh đạo cao cấp và chủ chốt,
09:30
high on testosterone, but really stress reactive?
181
570917
2718
đầy testosterone, nhưng rất căng thẳng và xì trét?
09:33
Probably not, right?
182
573659
1541
Chắc là không? Bạn muốn một người
09:35
You want the person who's powerful and assertive and dominant,
183
575224
3030
mạnh mẽ, tự tin và làm chủ bản thân.
09:38
but not very stress reactive, the person who's laid back.
184
578278
3664
nhưng không quá căng thẳng, một người thoải mái, dễ chịu.
09:41
So we know that in primate hierarchies,
185
581966
5126
Chúng tôi biết rằng trong tầng lớp linh trưởng, nếu một cá nhân cao cấp
09:47
if an alpha needs to take over,
186
587116
3068
cần được tiếp quản, nếu một cá thể cần tiếp quản
09:50
if an individual needs to take over an alpha role sort of suddenly,
187
590208
4214
một vị trí cao cấp một cách đột ngột,
09:54
within a few days, that individual's testosterone has gone up
188
594446
3087
trong vòng một vài ngày, nồng độ testosterone của cá thể đó tăng lên
09:57
significantly and his cortisol has dropped significantly.
189
597557
3481
một cách rõ rệt và nồng độ cortisol giảm đi đáng kể.
10:01
So we have this evidence, both that the body can shape
190
601062
3017
Vậy chúng ta có những bằng chứng chỉ ra rằng, cơ thể có thể định hình
10:04
the mind, at least at the facial level,
191
604103
2342
trí óc, ít nhất cũng ở biểu hiện khuôn mặt,
10:06
and also that role changes can shape the mind.
192
606469
4105
và thay đổi vai trò, vị trí cũng có thể định hình trí não.
10:10
So what happens, okay, you take a role change,
193
610598
2758
Vậy việc gì sẽ xảy ra, ok, bạn thay đổi vị trí,
10:13
what happens if you do that at a really minimal level,
194
613380
2560
việc gì sẽ xảy ra nếu như thay đổi đó là cực nhỏ,
10:15
like this tiny manipulation, this tiny intervention?
195
615964
2429
chỉ một thao tác nhỏ xíu, một sự can thiệp ít ỏi?
10:18
"For two minutes," you say, "I want you to stand like this,
196
618417
2810
'Chỉ hai phút', bạn nghĩ, 'Tôi muốn bạn đứng như thế này,
10:21
and it's going to make you feel more powerful."
197
621251
2536
và nó sẽ làm bạn cảm thấy bản thân đầy quyến lực'.
10:23
So this is what we did.
198
623811
2930
Và đó chính là điều chúng tôi đã làm. Chúng tôi quyết định mời một vài người
10:26
We decided to bring people into the lab and run a little experiment,
199
626765
4591
vào phòng thí nghiệm và tiến hành một thử nghiệm nhỏ, những người này
10:31
and these people adopted, for two minutes,
200
631380
3525
sẽ thử, trong vòng hai phút, những điệu bộ làm chủ
10:34
either high-power poses or low-power poses,
201
634929
3460
hoặc dáng điệu phục tùng, và tôi sẽ chỉ cho các bạn thấy
10:38
and I'm just going to show you five of the poses,
202
638413
2317
5 điệu bộ này, mặc dù những người tham dự chỉ thử có 2.
10:40
although they took on only two.
203
640754
1561
10:42
So here's one.
204
642339
1480
Đây là cái đầu tiên.
Một vài cái nữa.
10:45
A couple more.
205
645069
1289
Tư thế này đã được đặt tên là 'Siêu nhân Nữ'
10:47
This one has been dubbed the "Wonder Woman" by the media.
206
647052
4753
bởi giới truyền thông.
10:51
Here are a couple more.
207
651906
1298
Một hai cái nữa.
10:53
So you can be standing or you can be sitting.
208
653228
2330
Có cả đứng cả ngồi.
10:55
And here are the low-power poses.
209
655582
1961
Và đây là một số điệu bộ phục tùng và bất lực.
10:57
So you're folding up, you're making yourself small.
210
657567
2730
Bạn co xếp lại, thu nhỏ người lại.
11:01
This one is very low-power.
211
661904
1441
Điệu bộ này là hoàn toàn bất lực.
11:03
When you're touching your neck, you're really protecting yourself.
212
663369
3959
Khi bạn tự chạm vào cổ,
là bạn đang tự bảo vệ bản thân mình.
11:07
So this is what happens.
213
667352
1997
Những gì xảy ra là, họ đi vào,
11:09
They come in, they spit into a vial,
214
669467
2206
chia ra thành một cụm nhỏ,
11:11
for two minutes, we say, "You need to do this or this."
215
671697
3149
và chúng tôi trong vòng hai phút nói "Các bạn cần phải làm thế này hoặc thế này".
11:14
They don't look at pictures of the poses.
216
674870
2041
Họ không nhìn vào ảnh của những dáng điêu đó. Chúng tôi không muốn gợi ý cho họ
11:16
We don't want to prime them with a concept of power.
217
676935
2527
về khái niệm của sức mạnh. Chúng tôi muốn họ cảm thấy sức mạnh trong bản thân
11:19
We want them to be feeling power.
218
679486
1633
đúng không? Vậy trong hai phút, họ làm thế này.
11:21
So two minutes they do this.
219
681143
1335
11:22
We then ask them, "How powerful do you feel?" on a series of items,
220
682502
3185
Và rồi chúng tôi hỏi họ 'Bạn có cảm thấy mạnh mẽ và quyền lực không?" trong một loạt các vấn đề,
11:25
and then we give them an opportunity to gamble,
221
685711
2343
và rồi cho họ cơ hội để đánh bạc,
11:28
and then we take another saliva sample.
222
688078
2741
và rồi chúng tôi lấy một mẫu nước bọt khác.
11:30
That's it. That's the whole experiment.
223
690843
1858
Chỉ có vậy thôi, toàn bộ cuộc thí nghiệm.
11:32
So this is what we find.
224
692725
1561
Vậy đây là điều mà chúng tôi tìm ra. Sự mạo hiểm, ở đây là trong việc cờ bạc,
11:34
Risk tolerance, which is the gambling,
225
694310
1880
11:36
we find that when you are in the high-power pose condition,
226
696214
4114
những gì mà chúng tôi thấy là khi bạn ở trong dáng điệu làm chủ,
86% mọi người sẽ đánh bạc.
11:40
86 percent of you will gamble.
227
700352
2134
11:42
When you're in the low-power pose condition,
228
702510
2096
Khi bạn ở trong những tư thế khuất khục,
11:44
only 60 percent, and that's a whopping significant difference.
229
704630
3976
chỉ 60%, và đó là một sự khác biệt đáng kể.
11:48
Here's what we find on testosterone.
230
708630
2456
Đây là điều mà chúng tôi khám phá ra về testosterone.
11:51
From their baseline when they come in,
231
711110
2513
So sánh với mức độ lúc đầu khi họ vừa vào, những người trong tư thế làm chủ
11:53
high-power people experience about a 20-percent increase,
232
713647
3306
có được khoảng 20% tăng lên,
11:56
and low-power people experience about a 10-percent decrease.
233
716977
4597
và những người trong tư thế phục tùng nhận được khoảng 10% suy giảm.
12:01
So again, two minutes, and you get these changes.
234
721598
2793
Vậy một lần nữa, 2 phút, và bạn có được những sự thay đổi này.
12:04
Here's what you get on cortisol.
235
724415
1977
Ngững gì mà chúng ta thu được về cortisol là, Những người làm chủ
12:06
High-power people experience about a 25-percent decrease,
236
726416
3774
giảm đi khoảng 25% và
12:10
and the low-power people experience about a 15-percent increase.
237
730214
4108
ở những người trong tư thế bất lực, nó tăng lên khoảng 15%.
12:14
So two minutes lead to these hormonal changes
238
734346
2708
Vậy chỉ hai phút đã dẫn đến những thay đổi về hoóc môn,
12:17
that configure your brain
239
737078
1620
làm cho não bộ hoăc cảm thấy
12:18
to basically be either assertive, confident and comfortable,
240
738722
4277
quả quyết, tự tin và thoải mái,
12:23
or really stress-reactive, and feeling sort of shut down.
241
743023
5053
hoặc dễ căng thẳng và, bạn biết đấy, như là
ngưng hoạt dộng. Và chúng ta đều đã từng cảm thấy điều đó đúng không?
12:28
And we've all had the feeling, right?
242
748100
2763
12:30
So it seems that our nonverbals do govern how we think and feel about ourselves,
243
750887
5184
Vậy có vẻ như là ngôn ngữ không lời của chúng ta có thể điều khiển
cách chúng ta suy nghĩ và cảm nhận về bản thân mình,
12:36
so it's not just others, but it's also ourselves.
244
756095
2432
vậy không chỉ người khác, mà còn chính bản thân chúng ta nữa.
12:38
Also, our bodies change our minds.
245
758551
2403
Và cơ thể có thể thay đổi và tác động đến não bộ nữa.
12:40
But the next question, of course,
246
760978
2382
Nhưng câu hỏi tiếp theo dĩ nhiên là
12:43
is, can power posing for a few minutes
247
763384
1820
ở trong tư thế quyên lực trong vòng vài phút
có thể thay đổi cuộc sống của bạn một cách đáng kể hay không?
12:45
really change your life in meaningful ways?
248
765228
2037
12:47
This is in the lab, it's this little task, it's just a couple of minutes.
249
767289
4293
Khi ở trong phòng thí nghiệm, nó là một hành động nhỏ, bạn biết đấy,
chỉ một hai phút. Khi nào bạn thực sự có thể
12:51
Where can you actually apply this?
250
771606
1741
vận dụng điều này? Đó dĩ nhiên là điều mà chúng tôi quan tâm tới.
12:53
Which we cared about, of course.
251
773371
1811
12:55
And so we think where you want to use this is evaluative situations,
252
775206
6741
Và chúng tôi nghĩ rằng thực sự, điều quan trọng, tôi muốn nói là,
bạn muốn dùng điều này trong những hoàn cảnh phỏng chừng
13:01
like social threat situations.
253
781971
2453
như là những hoàn cảnh xã hội dễ hăm dọa. Khi bạn bị đánh giá, phỏng chừng,
13:04
Where are you being evaluated, either by your friends?
254
784448
2556
kể cả bởi bạn bè? Như là những thiếu niên ở bàn ăn trưa.
13:07
For teenagers, it's at the lunchroom table.
255
787028
2057
13:09
For some people it's speaking at a school board meeting.
256
789109
4273
Nó có thể là, bạn biết đấy, với một vài người đó là nói
trước hội đồng trường. Hoặc là thuyết trình một bản bán hàng
13:13
It might be giving a pitch or giving a talk like this
257
793406
3764
hoặc một buổi nói chuyện như thế này
13:17
or doing a job interview.
258
797194
2774
hoặc một cuộc phỏng vấn xin việc.
13:19
We decided that the one that most people could relate to
259
799992
2668
Chúng tôi quyết định là điều mà mọi người có thể thông cảm với
13:22
because most people had been through, was the job interview.
260
802684
2895
tại vì hầu hết mọi người đều đã trải qua
là phỏng vấn xin việc.
13:25
So we published these findings,
261
805603
2731
Vậy khi chúng tôi công bố những tìm kiếm này, và giới truyền thông
13:28
and the media are all over it,
262
808358
1561
13:29
and they say, Okay, so this is what you do
263
809943
2075
làm ầm ĩ lên, và họ nói, ok, vậy đây kà những gì bạn làm
khi bạn tham gia một cuộc phỏng vấn xin việc đúng không? (Cười)
13:32
when you go in for the job interview, right?
264
812042
2073
13:34
(Laughter)
265
814139
1007
Bạn biết đấy, chúng tôi dĩ nhiên là hoảng loạn, và nói rằng,
13:35
You know, so we were of course horrified, and said,
266
815170
2447
13:37
Oh my God, no, that's not what we meant at all.
267
817641
2272
lạy Chúa, không không không, đó không phải là điều mà chúng tôi muốn nói.
13:39
For numerous reasons, no, don't do that.
268
819937
2240
Vì rất nhiều lý do, không không không, đừng làm vậy.
13:42
Again, this is not about you talking to other people.
269
822201
2567
Một lần nữa, cái này không phải là về việc bạn nói chuyện với mọi người,
13:44
It's you talking to yourself.
270
824792
1561
mà là bạn nói chuyện với chính bản thân mình. Bạn làm gì
13:46
What do you do before you go into a job interview? You do this.
271
826377
3059
trước khi bạn đi vào một cuộc phỏng vấn xin việc? Bạn làm thế này.
13:49
You're sitting down. You're looking at your iPhone --
272
829460
2542
Đúng không? Bạn ngồi xuống. Bạn kiểm tra cái iPhone,
hoặc Android, không cố gắng để ai ra.
13:52
or your Android, not trying to leave anyone out.
273
832026
2262
13:54
You're looking at your notes,
274
834312
1870
Bạn, đúng đấy, bạn xem lại những ghi chú của mình,
13:56
you're hunching up, making yourself small,
275
836206
2000
bạn cúi gù, thu nhỏ bản thân,
13:58
when really what you should be doing maybe is this,
276
838230
2429
trong khi bạn thực ra điều mà bạn nên làm là như thế này,
14:00
like, in the bathroom, right? Do that. Find two minutes.
277
840683
3037
như là trong phòng toilet vậy? Làm thế. Tìm 2 phút.
14:03
So that's what we want to test. Okay?
278
843744
1762
Vậy đó là điều mà chúng tôi muốn kiểm chứng. Ok?
14:05
So we bring people into a lab,
279
845530
1794
Chúng tôi lại mời mọi người vào trong phòng thí nghiệm, và
14:07
and they do either high- or low-power poses again,
280
847348
3353
họ làm những điệu bộ quyền lực và bất lực một lần nữa,
14:10
they go through a very stressful job interview.
281
850725
2608
họ trải qua một cuộc phỏng vấn đầy căng thẳng.
14:13
It's five minutes long. They are being recorded.
282
853357
3592
Dài năm phút. Họ bị ghi lại.
14:16
They're being judged also,
283
856973
1957
Họ cũng bị xét đoán, và những người xét đoán họ
14:18
and the judges are trained to give no nonverbal feedback,
284
858954
4481
được luyện để không để lại những phản hồi về mặt ngôn ngữ cơ thể,
14:23
so they look like this.
285
863459
1559
thế nên họ trông như thế này. Như là, hãy tưởng tượng
14:25
Imagine this is the person interviewing you.
286
865245
2081
đây là người phỏng vấn bạn.
14:27
So for five minutes, nothing, and this is worse than being heckled.
287
867350
4599
Trong cả 5 phút, không gì cả, và điều này còn tồi tệ hơn cả bị hạch sách.
14:31
People hate this.
288
871973
1640
Mọi người ghét điều này. Đó là điều mà Marianne LaFrance gọi là
14:33
It's what Marianne LaFrance calls "standing in social quicksand."
289
873637
3716
'đứng giữa lún cát xã hội'.
14:37
So this really spikes your cortisol.
290
877377
1785
Và điều này thực sự làm độ cortisol của bạn tăng vọt.
14:39
So this is the job interview we put them through,
291
879186
2286
Vậy đây là cuôc phỏng vấn mà chúng tôi bắt họ phải trải qua,
bởi vì chúng tôi thực sự muốn biết điều gì sẽ xảy ra.
14:41
because we really wanted to see what happened.
292
881496
2197
14:43
We then have these coders look at these tapes, four of them.
293
883717
3083
Rồi chúng tôi cho những người giải mã xem những cuốn băng này, bốn cuộn.
14:46
They're blind to the hypothesis. They're blind to the conditions.
294
886824
3148
Họ không biết gì về những lý thuyết của chúng tôi. Họ cũng không biết gì về hoàn cảnh của những cuộc phỏng vấn.
14:49
They have no idea who's been posing in what pose,
295
889996
2761
Họ không biết ai đã thử tư thế nào,
14:52
and they end up looking at these sets of tapes,
296
892781
5066
và họ chỉ nhìn vào những cuoonnj băng này,
14:57
and they say, "We want to hire these people,"
297
897871
2148
và họ nói "Ồ tôi muốn thuê những người này" -
tất cả những người trong tư thế quyền lực - hoặc 'chúng tôi không muốn thuê những người này.
15:00
all the high-power posers.
298
900043
1501
15:01
"We don't want to hire these people.
299
901568
1773
15:03
We also evaluate these people much more positively overall."
300
903365
3817
Chúng tôi cũng nhận xét những người này tích cực hơn nhiều."
Nhưng điều gì đã dẫn đến chuyện đó? Nó không phải là nội dung của cuộc nói chuyện.
15:07
But what's driving it?
301
907206
1640
15:08
It's not about the content of the speech.
302
908870
1992
15:10
It's about the presence that they're bringing to the speech.
303
910886
2852
Nó là về sự hiện diên mà họ mang đến cho cuộc nói chuyện.
15:13
Because we rate them on all these variables
304
913762
2477
Chúng tôi cũng, bởi vì chúng tôi đánh giá họ dựa trên tất cả những điều kiện
liên quan đến năng lực, như là cuộc nói chuyện
15:16
related to competence, like, how well-structured is the speech?
305
916263
3539
có cấu trúc rõ ràng không? Nó có tốt không? Bằng cấp của họ ra sao?
15:19
How good is it? What are their qualifications?
306
919826
2234
Những điều này không ảnh hưởng gì cả. Đây mới là điều quyết định.
15:22
No effect on those things. This is what's affected.
307
922084
2626
15:24
These kinds of things.
308
924734
1699
Những cái như thế này. Mọi người lộ rõ bản chất của mình,
15:26
People are bringing their true selves, basically.
309
926457
2391
15:28
They're bringing themselves.
310
928872
1390
về cơ bản. Họ mang đến chính bản thân mình.
Họ mang đến những ý tưởng, nhưng như chính bản thân họ,
15:30
They bring their ideas, but as themselves,
311
930286
2099
15:32
with no, you know, residue over them.
312
932409
2212
mà không có chút, bạn biết đấy, tàn dư nào cả.
15:34
So this is what's driving the effect, or mediating the effect.
313
934645
4907
Vậy đấy mới là điều tạo ra những ảnh hưởng trên, hoăc điều hòa chúng.
15:39
So when I tell people about this,
314
939576
3344
Và khi tôi nói điều đó với mọi người,
15:42
that our bodies change our minds and our minds can change our behavior,
315
942944
3355
rằng cơ thể của chúng ta có thể thay đổi trí não và trí não chúng ta sẽ tác động đến hành vi,
và hành vi của chúng ta có thể thay đổi kết quả cuộc sống, họ nói với tôi,
15:46
and our behavior can change our outcomes, they say to me,
316
946323
2752
"Tôi không - nó có vẻ giả tạo." Đúng không?
15:49
"It feels fake." Right?
317
949099
1543
15:50
So I said, fake it till you make it.
318
950666
1878
Và tôi bảo với họ là, giả vờ cho đến khi bạn làm được. Tôi không - nó không phải là tôi.
15:52
It's not me.
319
952568
1853
15:54
I don't want to get there and then still feel like a fraud.
320
954445
3151
Tôi không muốn có được nó và rồi cảm thấy như là một kẻ gian lận.
15:57
I don't want to feel like an impostor.
321
957620
1810
Tôi không muốn cảm thấy như là kẻ mạo danh.
15:59
I don't want to get there only to feel like I'm not supposed to be here.
322
959454
4073
Tôi không muốn đến được đó rồi cảm thấy như là tôi không thuộc về nơi đó.
16:03
And that really resonated with me,
323
963551
2163
Và tôi thực sự hiểu điều đó,
16:05
because I want to tell you a little story about being an impostor
324
965738
3222
bởi vì tôi muốn kể cho các bạn nghe một câu chuyện nhỏ về việc
làm một kẻ mạo danh và cảm thấy như là tôi không thuộc về nơi này.
16:08
and feeling like I'm not supposed to be here.
325
968984
2198
16:11
When I was 19, I was in a really bad car accident.
326
971206
2917
Khi tôi 19 tuổi, tôi bị tai nạn xe hơi khá nghiêm trọng.
16:14
I was thrown out of a car, rolled several times.
327
974147
3381
Tôi bị ném ra khỏi xe, lăn vài vòng.
16:17
I was thrown from the car.
328
977552
1858
Tôi bị ném ra khỏi xe. Và tỉnh dậy trong một phòng phục hồi chức năng
16:19
And I woke up in a head injury rehab ward,
329
979434
2964
sau tai nạn đầu, và tôi bị rút khỏi đại học,
16:22
and I had been withdrawn from college,
330
982422
2209
16:24
and I learned that my IQ had dropped by two standard deviations,
331
984655
5688
và tôi biết rằng độ IQ của tôi đã bị giảm xuống 2 độ lệch chuẩn,
16:30
which was very traumatic.
332
990367
2564
một điều vô cùng khủng khiếp.
16:32
I knew my IQ because I had identified with being smart,
333
992955
2847
Tôi biết IQ của mình vì tôi đã định nghĩa bản thân là thông minh,
16:35
and I had been called gifted as a child.
334
995826
1988
và tôi đã được gọi là thiên tài khi còn nhỏ.
16:37
So I'm taken out of college, I keep trying to go back.
335
997838
3176
Khi tôi bị rút khỏi đại học, tôi cứ cố gắng quay lại.
16:41
They say, "You're not going to finish college.
336
1001038
2200
Họ nói "Em sẽ không học xong đại học đâu.
Chỉ vì, em biết đấy, có những điều khác em phải làm,
16:43
Just, you know, there are other things for you to do,
337
1003262
2553
16:45
but that's not going to work out for you."
338
1005839
2000
và điều đó sẽ không giải quyết gì cho em được đâu."
16:47
So I really struggled with this, and I have to say,
339
1007863
3534
tôi thực sự phải đấu tranh với điều đó rất nhiều, và tôi phải nói rằng,
16:51
having your identity taken from you, your core identity,
340
1011421
2750
bị lấy mất định nghĩa bản thân, định nghĩa cốt lõi của mình,
16:54
and for me it was being smart,
341
1014195
1835
và với tôi đó là sự thông minh,
16:56
having that taken from you,
342
1016054
1639
để điều đó bị lấy mất, không có gì làm cho bạn cảm thấy vô dụng và bất lực hơn thế.
16:57
there's nothing that leaves you feeling more powerless than that.
343
1017717
3099
17:00
So I felt entirely powerless.
344
1020840
1779
Tôi cảm thấy hoàn toàn vô dụng. Tôi làm việc, làm việc và làm việc,
17:02
I worked and worked, and I got lucky,
345
1022643
1862
rồi tôi gặp may, và làm việc, và gặp may, và rồi lại làm việc.
17:04
and worked, and got lucky, and worked.
346
1024529
1846
17:06
Eventually I graduated from college.
347
1026399
2228
Cuối cùng tôi tốt nghiệp đại học.
17:08
It took me four years longer than my peers,
348
1028651
2000
Tôi mất 4 năm nhiều hơn các bạn học của mình,
17:10
and I convinced someone, my angel advisor, Susan Fiske,
349
1030675
4317
và tôi thuyết phuc, cô cố vấn tuyệt vời của tôi, Susan Fiske,
17:15
to take me on, and so I ended up at Princeton,
350
1035016
2920
nhận tôi vào, thế là tôi đã đến được Princeton,
17:17
and I was like, I am not supposed to be here.
351
1037960
2827
và tôi cảm thấy như là tôi không đáng được ở đây.
17:20
I am an impostor.
352
1040811
1270
Tôi là một kẻ giả mạo.
17:22
And the night before my first-year talk,
353
1042105
1905
Buổi tối trước cuộc nói chuyện năm đầu của tôi,
và buổi nói chuyện năm đầu ở Princeton chỉ là 20 phút nói chuyện
17:24
and the first-year talk at Princeton is a 20-minute talk to 20 people.
354
1044034
3499
với 20 người. Chỉ thế thôi.
17:27
That's it.
355
1047557
1178
17:28
I was so afraid of being found out the next day
356
1048759
2463
Tôi quá lo lắng về việc bị phát hiện vào ngày hôm sau
17:31
that I called her and said, "I'm quitting."
357
1051246
2789
nên tôi gọi cô và nói rằng "Em bỏ đây."
17:34
She was like, "You are not quitting,
358
1054059
1832
Cô ấy nói rằng "Em không từ bỏ được,
17:35
because I took a gamble on you, and you're staying.
359
1055915
2534
bởi vì cô đã cá cược vào em, và em sẽ ở lại.
17:38
You're going to stay, and this is what you're going to do.
360
1058473
2767
Em sẽ ở lại, và đây là điều mà em sẽ làm.
Em sẽ phải giả vờ.
17:41
You are going to fake it.
361
1061264
1333
17:42
You're going to do every talk that you ever get asked to do.
362
1062621
3156
Em sẽ làm từng buổi nói chuyện mà em được đề nghị làm.
17:45
You're just going to do it and do it and do it,
363
1065801
2239
Em sẽ tiếp tục làm, tiếp tục và tiếp tục,
kể cả khi em sợ hãi và tê liệt
17:48
even if you're terrified and just paralyzed
364
1068064
2421
17:50
and having an out-of-body experience,
365
1070509
2349
và trải nghiệm cảm giác ở ngoài cơ thể, cho đến
17:52
until you have this moment where you say, 'Oh my gosh, I'm doing it.
366
1072882
3346
thời điểm em nói được "Lạy Chúa, tôi làm được này.
17:56
Like, I have become this. I am actually doing this.'"
367
1076252
2942
Như là, tôi đã trở thành người này. Tôi thực sự đang làm nó"".
17:59
So that's what I did.
368
1079218
1095
Và đó là điều mà tôi đã làm. 5 năm học cao học,
18:00
Five years in grad school,
369
1080337
1384
18:01
a few years, you know, I'm at Northwestern,
370
1081745
2100
một vài năm, bạn biết đấy, tôi ở Northwestern,
18:03
I moved to Harvard, I'm at Harvard,
371
1083869
2063
rồi tôi chuyển đến Harvard, tôi ở Harvard, tôi không thực sự
18:05
I'm not really thinking about it anymore, but for a long time I had been thinking,
372
1085956
3976
nghĩ về chuyện đó nữa, nhưng trong một thời gian dài tôi đã suy nghĩ là,
18:09
"Not supposed to be here."
373
1089956
1782
"Không đáng được ở đây. Không đáng được ở đây."
18:11
So at the end of my first year at Harvard,
374
1091762
2693
Vậy trong năm cuối ở Harvard của tôi,
18:14
a student who had not talked in class the entire semester,
375
1094479
4301
một học sinh rất ít nói trong lớp học trong suốt cả học kỳ,
18:18
who I had said, "Look, you've gotta participate or else you're going to fail,"
376
1098804
3667
người mà tôi đã bảo rằng "Nhìn này, em phải tham gia vào thảo luận nhiều hơn, không thì em sẽ trượt đấy",
18:22
came into my office. I really didn't know her at all.
377
1102495
2524
đi vào văn phòng của tôi. Tôi thực sự không biết gì về em đó cả.
Và cô ấy nói rằng, cô ấy bước vào, hoàn toàn thất bại, và cô ấy nói rằng,
18:25
She came in totally defeated, and she said,
378
1105043
3428
18:28
"I'm not supposed to be here."
379
1108495
3126
"Em không đáng được ở đây".
Và đó là giây phút của tôi. Bởi vì 2 điều xảy ra.
18:35
And that was the moment for me.
380
1115371
1957
18:37
Because two things happened.
381
1117352
1592
18:38
One was that I realized,
382
1118968
1270
Một là tôi nhận ra,
18:40
oh my gosh, I don't feel like that anymore.
383
1120262
3110
trời ơi, tôi không cảm thấy như thế nữa. Bạn biết đấy.
18:43
I don't feel that anymore, but she does, and I get that feeling.
384
1123396
3000
Tôi không cảm thấy điều đó nữa, nhưng em học sinh đó thì có, và tôi biết cảm giác đó như thế nào.
18:46
And the second was, she is supposed to be here!
385
1126420
2271
Và điều thứ 2 là, cô ấy xứng đáng được ở đây!
18:48
Like, she can fake it, she can become it.
386
1128715
1953
Là, cô ấy có thể giả vờ, rồi cô ấy sẽ trở thành hiện thực.
18:50
So I was like, "Yes, you are! You are supposed to be here!
387
1130692
3543
Và tôi nói rằng "Không, em xứng đáng! Em đáng được ở đây!
18:54
And tomorrow you're going to fake it,
388
1134259
1762
Và ngày mai em sẽ phải giả vờ,
em phải làm cho bản thân mình tự tin và quyền lực hơn, và, em biết đấy,
18:56
you're going to make yourself powerful, and, you know --
389
1136045
2689
18:58
(Applause)
390
1138758
5393
em sẽ --- " (Vỗ tay)
(Vỗ tay)
Và em sẽ đi vào trong lớp học ,
19:04
And you're going to go into the classroom,
391
1144175
4054
19:08
and you are going to give the best comment ever."
392
1148253
2400
và em sẽ phát biểu một lời nhận xét hay nhất từng có"
19:10
You know? And she gave the best comment ever,
393
1150677
2981
Bạn biết gì không? Và cô ấy đã có lời phát biểu tuyệt vời nhất,
19:13
and people turned around and were like,
394
1153682
1939
và mọi người quay lại và họ như là,
trời ơi, tớ đã chả để ý là cô ấy ngồi ở đấy, bạn biết đấy? (Cười)
19:15
oh my God, I didn't even notice her sitting there. (Laughter)
395
1155645
2920
Cô ấy quay lại chỗ tôi vài tháng sau đó, và tôi nhận ra
19:18
She comes back to me months later,
396
1158589
1793
19:20
and I realized that she had not just faked it till she made it,
397
1160406
3040
rằng cô ấy không chỉ giả vờ cho đến khi làm được nó,
19:23
she had actually faked it till she became it.
398
1163470
2374
cô ấy đã thực sự giả vờ cho đến khi cô ấy trở thành nó.
19:25
So she had changed.
399
1165868
1799
Vậy là cô ấy đã thay đổi.
19:27
And so I want to say to you, don't fake it till you make it.
400
1167691
4060
Và điều mà tôi muốn nói với các bạn là, đừng giả vờ cho đến khi bạn làm được nó.
19:31
Fake it till you become it.
401
1171775
2773
Giả vờ cho đến khi bạn trở thành điều đó. Bạn biết đấy? Nó không phải là ---
19:34
Do it enough until you actually become it and internalize.
402
1174572
3617
Làm điều đó cho đến khi bạn thực sự trở thành nó và nó trở thành bạn.
19:38
The last thing I'm going to leave you with is this.
403
1178213
2631
Điều cuối cùng mà tôi muốn để lại cho các bạn là.
19:40
Tiny tweaks can lead to big changes.
404
1180868
4448
Những sự điều chỉnh bé nhỏ có thể dẫn đến những thay đổi to lớn.
19:45
So, this is two minutes.
405
1185340
2473
Chỉ trong vòng 2 phút.
19:47
Two minutes, two minutes, two minutes.
406
1187837
1810
2 phút, 2 phút, 2 phút.
19:49
Before you go into the next stressful evaluative situation,
407
1189671
3124
Trước khi bạn tiến vào một cuộc kiểm nghiệm căng thẳng,
19:52
for two minutes, try doing this, in the elevator,
408
1192819
2682
trong vòng 2 phút, thử làm thế này, trong thang máy,
19:55
in a bathroom stall, at your desk behind closed doors.
409
1195525
3215
trong toilet, ở bàn của bạn ở sau cánh cửa đóng.
19:58
That's what you want to do.
410
1198764
1403
Đây là điều mà bạn muốn làm. Định dạng cấu hình não của bạn
20:00
Configure your brain to cope the best in that situation.
411
1200191
2811
để đối phó tốt nhất với tình huống đó.
20:03
Get your testosterone up. Get your cortisol down.
412
1203026
2941
Đẩy độ testosterone của bạn lên. Giảm độ cortisol xuống.
20:05
Don't leave that situation feeling like, oh, I didn't show them who I am.
413
1205991
3942
Đừng rời khỏi hoàn cảnh đó và cảm thấy như là, oh, tôi đã không cho họ thấy mình là ai.
20:09
Leave that situation feeling like,
414
1209957
1700
Hãy rời khỏi hoành cảnh đó và cảm thấy, oh, tôi thực sự
20:11
I really feel like I got to say who I am and show who I am.
415
1211681
2972
nói được mình là ai và cho họ thấy tôi là ai.
20:14
So I want to ask you first, you know, both to try power posing,
416
1214677
5767
Vậy tôi muốn đề nghị các bạn trước tiên, bạn biết đấy,
vửa thử tạo hình đầy quyền lực,
20:20
and also I want to ask you to share the science, because this is simple.
417
1220468
5090
và tôi cũng muốn đề nghị với các bạn
vừa chia sẻ những quy tắc khoa học này, bởi vì nó rất đơn giản.
20:25
I don't have ego involved in this. (Laughter)
418
1225582
2153
Tôi không có cái tôi trong việc này, (Cười)
20:27
Give it away. Share it with people,
419
1227759
1763
Cho đi. Chia sẻ với mọi người,
20:29
because the people who can use it the most
420
1229546
2420
bởi vì những người cần sử dụng nó nhiều nhất là những người
20:31
are the ones with no resources and no technology
421
1231990
3351
không có tài nguyên và công nghệ,
20:35
and no status and no power.
422
1235365
2174
không có chỗ đứng và sức mạnh. Đưa nó cho họ
20:37
Give it to them because they can do it in private.
423
1237563
2548
bởi vì họ có thể tự làm điều đó một mình.
Họ cần cơ thể mình, sự riêng tư và 2 phút,
20:40
They need their bodies, privacy and two minutes,
424
1240135
2444
20:42
and it can significantly change the outcomes of their life.
425
1242603
3126
và điều đó có thể thay đổi cuộc sống họ một cách đáng kể.
20:45
Thank you.
426
1245753
1131
Cảm ơn. (Vỗ tay)
20:46
(Applause)
427
1246908
3031
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7