Patricia Ryan: Don't insist on English!

Patricia Ryan: Đừng khăng khăng đòi tiếng Anh!

106,556 views

2011-03-31 ・ TED


New videos

Patricia Ryan: Don't insist on English!

Patricia Ryan: Đừng khăng khăng đòi tiếng Anh!

106,556 views ・ 2011-03-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phy Tran Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:16
I know what you're thinking.
0
16260
2000
Tôi biết các bạn đang nghĩ gì.
00:18
You think I've lost my way,
1
18260
2000
Bạn nghĩ rằng tôi đang đi lạc,
00:20
and somebody's going to come on the stage in a minute
2
20260
2000
và có ai đó sẽ bước lên sân khấu này trong giây lát
00:22
and guide me gently back to my seat.
3
22260
2000
và nhẹ nhàng dẫn dắt tôi quay trở về chỗ ngồi của mình.
00:24
(Applause)
4
24260
6000
(vỗ tay)
00:30
I get that all the time in Dubai.
5
30260
3000
Tôi bị mọi người nghĩ thế suốt ở Dubai.
00:33
"Here on holiday are you, dear?"
6
33260
2000
"Bạn đến đây để nghỉ ngơi à?"
00:35
(Laughter)
7
35260
2000
(cười)
00:37
"Come to visit the children?
8
37260
3000
"Bạn đến đây để thăm những đứa trẻ hay sao?"
00:40
How long are you staying?"
9
40260
2000
"Bạn định ở đây trong bao lâu?"
00:42
Well actually, I hope for a while longer yet.
10
42260
3000
Thực tình mà nói, tôi hy vọng là lâu hơn thế.
00:45
I have been living and teaching in the Gulf
11
45260
3000
Tôi hiện đã sống và dạy học ở vùng Vịnh
00:48
for over 30 years.
12
48260
2000
hơn 30 năm.
00:50
(Applause)
13
50260
4000
(vỗ tay)
00:54
And in that time, I have seen a lot of changes.
14
54260
4000
Và trong những năm này, tôi thấy được nhiều sự đổi thay.
00:58
Now that statistic
15
58260
2000
Bây giờ số liệu thống kê đó
01:00
is quite shocking.
16
60260
2000
là khá sốc.
01:02
And I want to talk to you today
17
62260
2000
Và tôi muốn nói chuyện với tất cả quý vị hôm nay
01:04
about language loss
18
64260
2000
về sự mất dần của ngôn ngữ
01:06
and the globalization of English.
19
66260
3000
và sự toàn cầu hóa của tiếng Anh.
01:09
I want to tell you about my friend
20
69260
2000
Tôi muốn nói với bạn về bạn của tôi
01:11
who was teaching English to adults in Abu Dhabi.
21
71260
3000
một người dạy tiếng Anh cho người lớn ở Abu Dhabi.
01:14
And one fine day,
22
74260
2000
Và một ngày đẹp trời,
01:16
she decided to take them into the garden
23
76260
2000
cô ấy quyết định đêm học sinh của cô ấy tới một vườn cây
01:18
to teach them some nature vocabulary.
24
78260
2000
để dạy họ về từ vựng thiên nhiên.
01:20
But it was she who ended up learning
25
80260
2000
Nhưng cuối cùng cô ấy lại là người phải học
01:22
all the Arabic words for the local plants,
26
82260
2000
tất cả những từ ngữ Ả Rập cho các cây cối địa phương,
01:24
as well as their uses --
27
84260
2000
cũng như cách sử dụng chúng--
01:26
medicinal uses, cosmetics,
28
86260
3000
làm thuốc, mỹ phẩm,
01:29
cooking, herbal.
29
89260
3000
nấu ăn hay thảo mộc.
01:32
How did those students get all that knowledge?
30
92260
2000
Làm sao mà những học sinh này biết được những kiến thức đó?
01:34
Of course, from their grandparents
31
94260
2000
Tất nhiên là từ ông bà của họ
01:36
and even their great-grandparents.
32
96260
3000
hay ngay cả ông bà cố của họ.
01:39
It's not necessary to tell you how important it is
33
99260
3000
Tôi không cần thiết phải nói cho bạn biết nó quan trọng thế nào
01:42
to be able to communicate
34
102260
2000
để có thể giao tiếp, chia sẻ
01:44
across generations.
35
104260
2000
qua thế hệ.
01:46
But sadly, today,
36
106260
2000
Nhưng buồn thay hôm nay
01:48
languages are dying
37
108260
2000
ngôn ngữ đang chết dần đi
01:50
at an unprecedented rate.
38
110260
2000
ở một tỷ lệ chưa từng thấy trước đây.
01:52
A language dies every 14 days.
39
112260
3000
Một ngôn ngữ chết đi mỗi 14 ngày.
01:56
Now, at the same time,
40
116260
2000
Cùng lúc đó,
01:58
English is the undisputed global language.
41
118260
2000
Tiếng Anh trở thành một ngôn ngữ toàn cầu, không cần tranh cãi.
02:00
Could there be a connection?
42
120260
2000
Liệu có sự liên quan nào ở đó hay không?
02:02
Well I don't know.
43
122260
2000
Tôi không biết.
02:04
But I do know that I've seen a lot of changes.
44
124260
3000
Nhưng tôi biết rằng tôi đấy thấy được rất nhiều thay đổi.
02:07
When I first came out to the Gulf, I came to Kuwait
45
127260
3000
Khi tôi đên vùng Vịnh lần đầu, đó là ở Kuwait
02:10
in the days when it was still a hardship post.
46
130260
3000
trong những ngày khi mà nó vẫn còn nghèo khó.
02:13
Actually, not that long ago.
47
133260
2000
Thực ra cách đây không lâu lắm.
02:15
That is a little bit too early.
48
135260
3000
Hình ảnh đó hơi bị sớm hơn một chút.
02:18
But nevertheless,
49
138260
2000
Nhưng tuy nhiên,
02:20
I was recruited by the British Council,
50
140260
2000
Tôi được tuyển bởi Hội Đồng Anh
02:22
along with about 25 other teachers.
51
142260
2000
cùng với 25 giáo viên khác.
02:24
And we were the first non-Muslims
52
144260
2000
chúng tôi là một trong những người đầu tiên không theo giáo đạo Muslim
02:26
to teach in the state schools there in Kuwait.
53
146260
3000
đến dạy cho các trường học của chính phủ ở Kuwait.
02:29
We were brought to teach English
54
149260
2000
Chúng tôi được mang đến để dạy tiếng Anh
02:31
because the government wanted to modernize the country
55
151260
4000
bởi vì chính phủ họ muốn hiện đại hóa đất nước
02:35
and to empower the citizens through education.
56
155260
3000
và tăng sức mạnh cho công dân của họ bằng giáo dục.
02:38
And of course, the U.K. benefited
57
158260
2000
Và tất nhiên là Anh Quốc cũng được lợi
02:40
from some of that lovely oil wealth.
58
160260
3000
từ một phần sự giàu sang đáng yêu của dầu mỏ.
02:43
Okay.
59
163260
2000
Được.
02:45
Now this is the major change that I've seen --
60
165260
3000
Bây giờ thì một sự thay đổi chính tôi đã chứng kiến --
02:48
how teaching English
61
168260
2000
về làm sao dạy tiếng Anh
02:50
has morphed
62
170260
2000
biến từ
02:52
from being a mutually beneficial practice
63
172260
4000
một lợi ích cho cả hai bên
02:56
to becoming a massive international business that it is today.
64
176260
3000
thành một công việc kinh doanh toàn cầu đồ sộ mà nó trở thành như ngày nay.
02:59
No longer just a foreign language on the school curriculum,
65
179260
4000
Không còn chỉ là một ngoại ngữ trên giáo trình của nhà trường.
03:03
and no longer the sole domain
66
183260
2000
Và không chỉ có mỗi
03:05
of mother England,
67
185260
2000
đất mẹ Anh Quốc.
03:07
it has become a bandwagon
68
187260
2000
Nó đã trở thành một phong trào
03:09
for every English-speaking nation on earth.
69
189260
3000
cho mỗi quốc gia nói tiếng Anh trên trái đất.
03:12
And why not?
70
192260
2000
Và tại sao không?
03:14
After all, the best education --
71
194260
3000
Tất cả vì nền giáo dục tốt nhất --
03:17
according to the latest World University Rankings --
72
197260
3000
theo Xếp hạng Trường Đại Học Thế Giới mới nhất--
03:20
is to be found in the universities
73
200260
2000
được tìm thấy ở những trường đại học ở
03:22
of the U.K. and the U.S.
74
202260
4000
Anh và Hoa kỳ.
03:26
So everybody wants to have an English education, naturally.
75
206260
4000
Vì vậy tất cả mọi người muốn có một nền giáo dục Anh ngữ, tự nhiên thôi.
03:30
But if you're not a native speaker,
76
210260
2000
Nhưng nếu bạn không phải là một người địa phương
03:32
you have to pass a test.
77
212260
2000
bạn phải đậu một bài kiểm tra
03:34
Now can it be right
78
214260
2000
Vậy bây giờ, điều đó còn đúng không
03:36
to reject a student
79
216260
2000
khi chúng ta loại một học sinh
03:38
on linguistic ability alone?
80
218260
2000
chỉ qua xét tuyển khả năng ngôn ngữ?
03:40
Perhaps you have a computer scientist
81
220260
2000
Có lẽ bạn có một nhà khoa học máy tính
03:42
who's a genius.
82
222260
2000
một thần đồng
03:44
Would he need the same language as a lawyer, for example?
83
224260
3000
Vậy anh ta có cần khả năng ngôn ngữ tương đương với một luật sư hay không?
03:47
Well, I don't think so.
84
227260
3000
Tôi không nghĩ vậy.
03:51
We English teachers reject them all the time.
85
231260
3000
Chúng ta, giáo viên tiếng Anh, loại bỏ những người như vậy suốt.
03:54
We put a stop sign,
86
234260
2000
Chúng ta đặt bản chỉ dẫn "dừng lại",
03:56
and we stop them in their tracks.
87
236260
2000
và chúng ta dừng họ trên con đường sự nghiệp của họ.
03:58
They can't pursue their dream any longer,
88
238260
2000
Và họ không thể theo đuổi ước mơ của họ nữa
04:00
'til they get English.
89
240260
3000
cho tới khi nào họ có chứng chỉ tiếng Anh.
04:04
Now let me put it this way:
90
244260
3000
Bây giờ, để tôi nói thử theo cách này,
04:07
if I met a monolingual Dutch speaker
91
247260
4000
nếu tôi gặp một người Hà Lan chỉ nói được duy nhất tiếng Hà Lan,
04:11
who had the cure for cancer,
92
251260
2000
một người có thể chữa bệnh ung thư
04:13
would I stop him from entering my British University?
93
253260
3000
liêu tôi có thể dừng anh ta lại trong việc bước vào đại học Anh hay không?
04:16
I don't think so.
94
256260
2000
Tôi không nghĩ vậy.
04:18
But indeed, that is exactly what we do.
95
258260
3000
Nhưng quả thực, đó chính là điều chúng ta làm.
04:21
We English teachers are the gatekeepers.
96
261260
3000
Chúng tôi những giáo viên tiếng Anh là những người gác cống.
04:24
And you have to satisfy us first
97
264260
3000
Và bạn phải thõa mãn chúng tôi trước
04:27
that your English is good enough.
98
267260
3000
rằng tiếng Anh của bạn phải đủ tốt.
04:31
Now it can be dangerous
99
271260
2000
Bây giờ, điều đó có thể trở nên nguy hiểm
04:33
to give too much power
100
273260
3000
nếu ban quá nhiều quyền lợi
04:36
to a narrow segment of society.
101
276260
2000
cho một bộ phận nhỏ của xã hội
04:38
Maybe the barrier would be too universal.
102
278260
3000
có lẽ rào cảng sẽ trở nên toàn cầu
04:41
Okay.
103
281260
2000
Được.
04:43
"But," I hear you say,
104
283260
3000
"Nhưng," tôi nghe bạn nói,
04:46
"what about the research?
105
286260
2000
"còn những nghiên cứu?"
04:48
It's all in English."
106
288260
2000
"chúng đều bằng tiếng Anh."
04:50
So the books are in English,
107
290260
2000
Vậy những cuốn sách đều viết bằng tiếng Anh,
04:52
the journals are done in English,
108
292260
2000
những tạp chí cũng được viết bằng tiếng Anh,
04:54
but that is a self-fulfilling prophecy.
109
294260
3000
nhưng đó chỉ là một tiên đoán tự hoàn thành.
04:57
It feeds the English requirement.
110
297260
2000
nó nuôi những yêu cầu về Anh ngữ.
04:59
And so it goes on.
111
299260
2000
và tiếp tục như thế.
05:01
I ask you, what happened to translation?
112
301260
3000
Tôi hỏi bạn, thế điều gì đã xảy ra với dịch ngữ?
05:04
If you think about the Islamic Golden Age,
113
304260
4000
Nếu bạn nghĩ về thời hoàng kim của Islam,
05:08
there was lots of translation then.
114
308260
3000
hồi ấy người ta dịch rất nhiều
05:11
They translated from Latin and Greek
115
311260
3000
họ dịch từ Latin qua tiếng Hy Lạp
05:14
into Arabic, into Persian,
116
314260
2000
qua Ả Rập, qua Ba Tư
05:16
and then it was translated on
117
316260
2000
rồi dịch chúng qua những
05:18
into the Germanic languages of Europe
118
318260
2000
ngôn ngữ gốc Đức tới châu Âu
05:20
and the Romance languages.
119
320260
2000
rồi qua những ngôn ngữ gốc La Mã.
05:22
And so light shone upon the Dark Ages of Europe.
120
322260
4000
Vậy ánh sáng chiếu lên Thời Kỳ Đen Tối của châu Âu.
05:27
Now don't get me wrong;
121
327260
2000
Bây giờ, đừng hiểu sai ý tôi;
05:29
I am not against teaching English,
122
329260
2000
Tôi không chống lại việc dạy tiếng Anh,
05:31
all you English teachers out there.
123
331260
2000
tất cả những giáo viên Anh ngữ ở ngoài kia.
05:33
I love it that we have a global language.
124
333260
2000
Tôi thích điều này, chúng ta có một ngôn ngữ toàn cầu.
05:35
We need one today more than ever.
125
335260
3000
Chúng ta cần một ngôn ngữ như thế ngày nay, hơn tất cả những thời điểm khác.
05:38
But I am against using it
126
338260
2000
Nhưng tôi chống lại việc sử dụng nó
05:40
as a barrier.
127
340260
2000
để làm hàng rào cản trở.
05:42
Do we really want to end up with 600 languages
128
342260
3000
Liệu chúng ta có thực sự muốn kết thúc với 600 ngôn ngữ
05:45
and the main one being English, or Chinese?
129
345260
3000
với ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc tiếng Trung?
05:48
We need more than that. Where do we draw the line?
130
348260
3000
Chúng ta cần nhiều hơn thế. Vậy chúng ta vẽ giới hạn ở đâu?
05:51
This system
131
351260
2000
Hệ thống này
05:53
equates intelligence
132
353260
3000
đang xem rằng trí tuệ thông minh
05:56
with a knowledge of English,
133
356260
3000
ngang bằng với kiến thức về tiếng Anh
05:59
which is quite arbitrary.
134
359260
2000
điều đó khá độc đoán.
06:01
(Applause)
135
361260
6000
(vỗ tay)
06:07
And I want to remind you
136
367260
2000
Và tôi muốn nhắc nhở bạn rằng
06:09
that the giants upon whose shoulders
137
369260
3000
những vĩ nhân mà cống hiến mang lại
06:12
today's intelligentsia stand
138
372260
2000
cho giới trí thức ngày hôm nay
06:14
did not have to have English,
139
374260
2000
không bắt buộc phải biết Anh ngữ,
06:16
they didn't have to pass an English test.
140
376260
2000
họ không phải đậu một bài kiểm tra tiếng Anh.
06:18
Case in point, Einstein.
141
378260
3000
Ví dụ như Einstein.
06:22
He, by the way, was considered remedial at school
142
382260
3000
Ông ấy bị cho rằng cần được chữa trị thêm ở trường
06:25
because he was, in fact, dyslexic.
143
385260
2000
vì ông ấy, trên thực tế, mắc chứng khó đọc.
06:27
But fortunately for the world,
144
387260
2000
Nhưng may mắn thay cho thế giới,
06:29
he did not have to pass an English test.
145
389260
3000
ông ta không cần phải đậu một bài kiểm tra tiếng Anh.
06:32
Because they didn't start until 1964
146
392260
3000
Bởi vì họ không bắt đầu cho tới năm 1964
06:35
with TOEFL,
147
395260
2000
với TOEFL
06:37
the American test of English.
148
397260
2000
bài kiểm tra tiếng Anh của Hoa Kỳ.
06:39
Now it's exploded.
149
399260
2000
Bây giờ thì nó đã nổ ra.
06:41
There are lots and lots of tests of English.
150
401260
3000
Có rất nhiều và rất nhiều bài kiểm tra Anh ngữ.
06:44
And millions and millions of students
151
404260
2000
Và hàng triệu học sinh
06:46
take these tests every year.
152
406260
2000
lấy những bài kiểm tra này mỗi năm.
06:48
Now you might think, you and me,
153
408260
2000
Bây giờ bạn có thể nghĩ rằng, với tôi và bạn,
06:50
"Those fees aren't bad, they're okay,"
154
410260
2000
lệ phí thi này không mắc, chúng cũng ổn thôi,
06:52
but they are prohibitive
155
412260
2000
nhưng chúng đang cản trở
06:54
to so many millions of poor people.
156
414260
2000
hàng triệu người nghèo.
06:56
So immediately, we're rejecting them.
157
416260
2000
Vì thế ngay lập tức, chúng ta loại bỏ họ.
06:58
(Applause)
158
418260
3000
(vỗ tay)
07:01
It brings to mind a headline I saw recently:
159
421260
3000
Điều này gợi tôi nhớ đến một tiêu đề báo tôi đọc gần đây
07:04
"Education: The Great Divide."
160
424260
2000
"Giáo dục: Một Sự Ngăn Cách Lớn"
07:06
Now I get it,
161
426260
2000
Bây giờ tôi hiểu
07:08
I understand why people would want to focus on English.
162
428260
3000
Tôi hiểu vì sao mọi người chú tâm vào Anh ngữ
07:11
They want to give their children the best chance in life.
163
431260
3000
họ muốn con cái của họ có cơ hội tốt nhất trong cuộc sống
07:15
And to do that, they need a Western education.
164
435260
3000
và để làm điều đó, họ cần một nền giáo dục Tây phương
07:18
Because, of course, the best jobs
165
438260
2000
bởi vì, tất nhiên, những công việc tốt nhất
07:20
go to people out of the Western Universities,
166
440260
3000
dành cho những người tốt nghiệp đại học phương Tây
07:23
that I put on earlier.
167
443260
2000
mà tôi đã cho thấy ở lúc đầu
07:25
It's a circular thing.
168
445260
2000
nó là một vòng tròn.
07:27
Okay.
169
447260
2000
Được.
07:29
Let me tell you a story about two scientists,
170
449260
2000
Vậy để tôi kể cho bạn nghe về hai nhà khoa học,
07:31
two English scientists.
171
451260
2000
hai nhà khoa học người Anh.
07:33
They were doing an experiment
172
453260
2000
họ đang làm một thí nghiệm
07:35
to do with genetics
173
455260
2000
về gene
07:37
and the forelimbs and the hind limbs of animals.
174
457260
3000
và về chi trước và sau của động vật.
07:40
But they couldn't get the results they wanted.
175
460260
2000
Nhưng họ không thể đạt được kết quả mong muốn.
07:42
They really didn't know what to do,
176
462260
2000
Họ không biết làm thế nào,
07:44
until along came a German scientist
177
464260
3000
cho tới khi một nhà khoa học Đức đến
07:47
who realized that they were using two words
178
467260
3000
phát hiện ra rằng họ đang sử dụng hai từ
07:50
for forelimb and hind limb,
179
470260
2000
cho chi trước và chi sau,
07:52
whereas genetics does not differentiate
180
472260
4000
trong khi gien không phân biệt điều đó
07:56
and neither does German.
181
476260
2000
và người Đức không sử dụng như vậy.
07:58
So bingo,
182
478260
2000
Vậy là đúng rồi,
08:00
problem solved.
183
480260
2000
vấn đề đã được giải quyết.
08:02
If you can't think a thought,
184
482260
2000
Nếu bạn không thể nghĩ ra một giải pháp,
08:04
you are stuck.
185
484260
3000
bạn chết cứng.
08:07
But if another language can think that thought,
186
487260
2000
Nhưng nếu một ngôn ngữ khác có thể nghĩ ra giải pháp đó,
08:09
then, by cooperating,
187
489260
2000
thì bằng cách hợp tác,
08:11
we can achieve and learn so much more.
188
491260
3000
chúng ta có thể học hỏi và đạt được hơn rất nhiều.
08:16
My daughter
189
496260
2000
Con gái của tôi,
08:18
came to England from Kuwait.
190
498260
3000
tới Anh quốc từ Kuwait.
08:21
She had studied science and mathematics in Arabic.
191
501260
3000
Con tôi đã học môn khoa học và toán bằng tiếng Ả Rập.
08:24
It's an Arabic-medium school.
192
504260
3000
Nó là một trường Ả Rập.
08:27
She had to translate it into English at her grammar school.
193
507260
3000
Nó phải dịch tất cả thành tiếng Anh ở trường trung học.
08:30
And she was the best in the class
194
510260
2000
Và con tôi là học sinh giỏi nhất ở trong lớp
08:32
at those subjects.
195
512260
2000
trong nhưng môn học này.
08:34
Which tells us
196
514260
2000
Điều đó nói với chúng ta
08:36
that when students come to us from abroad,
197
516260
2000
rằng, khi học sinh đến từ những nước khác,
08:38
we may not be giving them enough credit
198
518260
2000
chúng ta không cho họ đủ sự công nhận
08:40
for what they know,
199
520260
2000
cho những điều họ thực sự biết,
08:42
and they know it in their own language.
200
522260
3000
và họ biết những điều đó trong ngôn ngữ của họ.
08:45
When a language dies,
201
525260
2000
Khi một ngôn ngữ chết đi,
08:47
we don't know what we lose with that language.
202
527260
3000
chúng ta không biết chúng ta đã mất đi những gì trong ngôn ngữ đó.
08:50
This is -- I don't know if you saw it on CNN recently --
203
530260
4000
Điều này - tôi không biết bạn đã xem trên CNN gần đây--
08:54
they gave the Heroes Award
204
534260
2000
họ tặng giải thưởng Anh Hùng
08:56
to a young Kenyan shepherd boy
205
536260
3000
cho một cậu bé chăn cừu người Kenya
08:59
who couldn't study at night in his village,
206
539260
3000
một người không thể học vào ban đêm ở làng của cậu ấy
09:02
like all the village children,
207
542260
2000
như những đứa trẻ khác trong làng
09:04
because the kerosene lamp,
208
544260
2000
bởi vì đèn dầu,
09:06
it had smoke and it damaged his eyes.
209
546260
2000
có khỏi và nó làm hại mắt của cậu ấy.
09:08
And anyway, there was never enough kerosene,
210
548260
3000
Và một khía cạnh khác, sẽ chẳng bao giờ có đủ dầu
09:11
because what does a dollar a day buy for you?
211
551260
3000
bởi vì một đô-la một ngày có thể mua những gì cho bạn?
09:14
So he invented
212
554260
2000
Vì thế cậu ấy sáng chế ra
09:16
a cost-free solar lamp.
213
556260
3000
một chiếc đèn năng lượng mặt trời miễn phí.
09:19
And now the children in his village
214
559260
2000
Bây giờ thì những đứa trẻ trong làng
09:21
get the same grades at school
215
561260
2000
đạt được điểm giống nhau ở trường
09:23
as the children who have electricity at home.
216
563260
4000
như những đứa trẻ có điện ở nhà.
09:27
(Applause)
217
567260
6000
(vỗ tay)
09:33
When he received his award,
218
573260
2000
Khi cậu ấy nhận giải thưởng này,
09:35
he said these lovely words:
219
575260
2000
cậu ấy nói những lời như thế này:
09:37
"The children can lead Africa from what it is today,
220
577260
3000
"Trẻ em có thể dẫn dắt châu Phi từ những gì của hôm nay,
09:40
a dark continent,
221
580260
2000
một châu lục tối tăm
09:42
to a light continent."
222
582260
2000
thành một châu lục tươi sáng."
09:44
A simple idea,
223
584260
2000
Một ý tưởng đơn giản,
09:46
but it could have such far-reaching consequences.
224
586260
3000
nhưng nó có thể đạt được những kết quả xa xôi.
09:50
People who have no light,
225
590260
2000
Những người không có ánh sáng,
09:52
whether it's physical or metaphorical,
226
592260
3000
dù là nghĩa bóng hay nghĩa đen,
09:55
cannot pass our exams,
227
595260
3000
không thể đậu bài thi của chúng ta,
09:58
and we can never know what they know.
228
598260
3000
và chúng ta sẽ không bao giờ biết được điều họ biết.
10:01
Let us not keep them and ourselves
229
601260
3000
Hãy không để chúng ta giữ họ, và bản thân mình
10:04
in the dark.
230
604260
2000
ở trong bóng tối.
10:06
Let us celebrate diversity.
231
606260
3000
Hãy tôn vinh sự đa dạng.
10:09
Mind your language.
232
609260
3000
Ghi nhớ ngôn ngữ của bạn.
10:12
Use it to spread great ideas.
233
612260
4000
Sử dụng nó để phố biến những ý tưởng tốt đẹp.
10:16
(Applause)
234
616260
7000
(vỗ tay)
10:23
Thank you very much.
235
623260
2000
Cám ơn rất nhiều.
10:25
(Applause)
236
625260
3000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7