The power of vulnerability | Brené Brown | TED

Brene Brown: Sức mạnh của sự tổn thương

22,257,703 views

2011-01-03 ・ TED


New videos

The power of vulnerability | Brené Brown | TED

Brene Brown: Sức mạnh của sự tổn thương

22,257,703 views ・ 2011-01-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Cao Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
Tôi sẽ bắt đầu với điều này:
00:16
So, I'll start with this: a couple years ago, an event planner called me
0
16860
3461
vài năm trước, một nhà tổ chức sự kiện gọi cho tôi
bởi lúc đó tôi đang tính tổ chức một buổi nói chuyện.
00:20
because I was going to do a speaking event.
1
20345
2049
Và cô ấy đã gọi, cô ấy nói,
00:22
And she called, and she said,
2
22418
1690
"Tôi thực sự thấy khó để có thể
00:24
"I'm really struggling with how to write about you on the little flyer."
3
24132
3572
viết về cô trên một tờ rơi nhỏ."
00:27
And I thought, "Well, what's the struggle?"
4
27728
2048
Và tôi nói, "Vậy thì điều khó khăn đó là gì vậy?"
Và cô ấy trả lời, "À, tôi đã thấy cô nói chuyện,
00:30
And she said, "Well, I saw you speak,
5
30488
1904
và tôi tính là sẽ gọi cô là một nhà nghiên cứu, tôi nghĩ,
00:32
and I'm going to call you a researcher, I think,
6
32416
2485
00:34
but I'm afraid if I call you a researcher, no one will come,
7
34925
2888
nhưng tôi lo là nếu tôi gọi cô như là một nhà nghiên cứu thì không ai sẽ đến dự,
bởi vì họ sẽ nghĩ cô thật là tẻ nhạt và không thực tế."
00:37
because they'll think you're boring and irrelevant."
8
37837
2459
(Cười lớn)
00:40
(Laughter)
9
40320
1001
OK.
00:41
And I was like, "Okay."
10
41345
1576
00:42
And she said, "But the thing I liked about your talk
11
42945
2478
Và cô ấy nói, "Nhưng điều làm tôi thích ở những buổi nói chuyện của cô
đó là cô là một người kể chuyện."
00:45
is you're a storyteller.
12
45447
1216
00:46
So I think what I'll do is just call you a storyteller."
13
46687
2714
Vì thế tôi nghĩ tôi chỉ cần gọi cô là người kể chuyện."
00:49
And of course, the academic, insecure part of me
14
49990
2976
Và dĩ nhiên con người học thuật trong tôi phản ứng
00:52
was like, "You're going to call me a what?"
15
52990
2310
như là, "Cô tính gọi tôi là cái gi?"
Và cô ấy nói, "Tôi tính sẽ gọi cô là người kể chuyện."
00:55
And she said, "I'm going to call you a storyteller."
16
55324
2548
00:57
And I was like, "Why not 'magic pixie'?"
17
57896
2849
Và tôi nói, "Sao không gọi là phù thủy đi?"
01:00
(Laughter)
18
60769
2479
(Cười lớn)
01:03
I was like, "Let me think about this for a second."
19
63648
3278
Tôi tự nhủ "Hãy nghĩ về điều này trong giây lát."
tôi cố lấy hết dũng khí.
01:07
I tried to call deep on my courage.
20
67291
2539
01:09
And I thought, you know, I am a storyteller.
21
69854
3112
Và tôi nghĩ, tôi là người kể chuyện.
01:12
I'm a qualitative researcher.
22
72990
1404
Tôi là một nhà nghiên cứu về bản chất của sự việc.
01:14
I collect stories; that's what I do.
23
74418
1721
Tôi nhặt nhạnh những câu chuyên; đó là những gì tôi làm.
01:16
And maybe stories are just data with a soul.
24
76656
2905
Và có lẽ những câu chuyện chỉ là những dữ liệu có tâm hồn.
01:19
And maybe I'm just a storyteller.
25
79585
2381
Và có lẽ tôi chỉ là một người kể chuyện.
01:21
And so I said, "You know what?
26
81990
1659
Và thế là tôi nói, "Cô biết không?
01:23
Why don't you just say I'm a researcher-storyteller."
27
83673
2641
Tại sao cô không gọi tôi là nhà nghiên cứu-người kể chuyện."
01:26
And she went, "Ha ha. There's no such thing."
28
86338
3628
Và cô cười, "Haha. Không có cách gọi đó."
01:29
(Laughter)
29
89990
1683
(Cười lớn)
01:31
So I'm a researcher-storyteller, and I'm going to talk to you today --
30
91697
3977
Vì thế tôi là nhà nghiên cứu-người kể chuyện,
và điều tôi tính nói với các bạn ngày hôm nay --
01:35
we're talking about expanding perception --
31
95698
2049
chúng ta sẽ nói về việc mở rộng sự cảm nhận --
01:37
and so I want to talk to you and tell some stories
32
97771
2382
và vì thế tôi muốn chia sẻ với các bạn và kể một số câu chuyện
về một mảng trong nghiên cứu của tôi
01:40
about a piece of my research that fundamentally expanded my perception
33
100177
5159
về cơ bản, đã mở rộng cảm nhận của chính tôi
01:45
and really actually changed the way that I live and love
34
105360
2889
và quả thực đã thay đổi cách tôi sống và yêu thương
01:48
and work and parent.
35
108273
1174
và làm việc cũng như làm mẹ.
01:50
And this is where my story starts.
36
110093
2132
Và sau đây là nơi mà câu chuyện của tôi bắt đầu.
01:52
When I was a young researcher, doctoral student,
37
112990
2683
Khi tôi là một nhà nghiên cứu trẻ, một nghiên cứu sinh
01:55
my first year, I had a research professor who said to us,
38
115697
3977
vào năm đầu tiên, tôi có một giáo sư hướng dẫn nghiên cứu
người đã nói vói chúng tôi rằng,
01:59
"Here's the thing, if you cannot measure it, it does not exist."
39
119698
3946
Và đây là điều quan trọng,
nếu bạn không thể đo lường một thứ gì đó, nghĩa là thứ đó không tồn tại."
Và tôi đã nghĩ ông ấy chỉ nói bông đùa với tôi.
02:05
And I thought he was just sweet-talking me.
40
125374
2592
Tôi hỏi lại, "Thật hả?" và ông ấy trả lời "Hoàn toàn đúng."
02:08
I was like, "Really?" and he was like, "Absolutely."
41
128339
2437
02:10
And so you have to understand
42
130800
2253
Bạn cũng nên biết là
tôi đã tốt nghiệp đại học với chuyên ngành xã hội học, có bằng thạc sỹ xã hội học
02:13
that I have a bachelor's and a master's in social work,
43
133077
2580
và tôi đang chuẩn bị để lấy bằng tiến sỹ về xã hội học,
02:15
and I was getting my Ph.D. in social work, so my entire academic career
44
135681
3374
vì thế toàn bộ con đường học vấn của tôi
được bao quanh bởi những người
02:19
was surrounded by people who kind of believed in the "life's messy, love it."
45
139079
5617
khá tin tưởng rằng
cuộc sống thật lộn xộn, hãy chấp nhận nó.
02:25
And I'm more of the, "life's messy, clean it up, organize it
46
145474
5428
Và tôi thì cho là cuộc sống thì lộn xộn thật
gột rửa nó, sắp xếp nó lại
02:30
and put it into a bento box."
47
150926
1777
và đặt nó vào trong một cái hộp đựng cơm
02:32
(Laughter)
48
152727
1976
(Cười lớn)
để thấy là tôi đã tìm ra con đường của mình,
02:35
And so to think that I had found my way, to found a career that takes me --
49
155020
5311
để tìm được ngành nghề dành cho tôi --
02:40
really, one of the big sayings in social work is,
50
160355
3333
một trong những quan điểm lớn trong xã hội học
02:43
"Lean into the discomfort of the work."
51
163712
2095
là len lỏi vào trong những vấn đề nan giải của công việc đó.
02:46
And I'm like, knock discomfort upside the head
52
166537
2532
Và tôi giống như là, giữ chặt những thứ khó khăn đó trong đầu
02:49
and move it over and get all A's.
53
169093
2278
và xem xét nó và được toàn điểm A
02:51
That was my mantra.
54
171395
1912
Đó chính là công thức của tôi.
02:54
So I was very excited about this.
55
174990
1976
Và thế là tôi đã rất thích thú về điều đó.
02:56
And so I thought, you know what, this is the career for me,
56
176990
2976
Và tôi nghĩ, bạn biết không, đây là nghề nghiệp của tôi,
02:59
because I am interested in some messy topics.
57
179990
2976
bởi vì tôi thích những vấn đề hóc búa.
03:02
But I want to be able to make them not messy.
58
182990
2371
Nhưng tôi muốn khiến chúng không còn là vấn đề nan giải nữa.
Tôi muốn hiểu chúng.
03:05
I want to understand them.
59
185385
1322
03:06
I want to hack into these things that I know are important
60
186731
3577
Tôi muốn đi sâu vào những điều này
Tôi biết điều này là quan trọng
03:10
and lay the code out for everyone to see.
61
190332
1976
và cố phơi bày nó ra cho mọi người được thấy.
03:12
So where I started was with connection.
62
192990
2659
Và chỗ mà tôi bắt đầu đó là với sự kết nối.
03:15
Because, by the time you're a social worker for 10 years,
63
195673
3412
Bởi vì, khi mà bạn là nhà xã hội học trong 10 năm trời,
điều mà bạn nhận ra
03:19
what you realize is that connection is why we're here.
64
199109
4707
đó là sự kết nối là lý do tại sao chúng ta ở đây.
03:23
It's what gives purpose and meaning to our lives.
65
203840
2380
Nó là điều mang lại mục tiêu và ý nghĩa cho cuộc sống của chúng ta.
Đó là tất cả những gì về nó.
03:27
This is what it's all about.
66
207076
1786
03:28
It doesn't matter whether you talk to people
67
208886
2097
Không phân biệt bạn khi nói chuyện với những người
làm việc về công bằng xã hội, sức khỏe tâm thần, hay lạm dụng, bỏ rơi,
03:31
who work in social justice, mental health and abuse and neglect,
68
211007
3092
chúng ta luôn nhận thấy rằng sự kết nối,
03:34
what we know is that connection, the ability to feel connected, is --
69
214123
5341
cái khả năng cảm nhận được kết nối --
về mặt thần kinh thì đúng là chúng ta được nối với nhau --
03:39
neurobiologically that's how we're wired --
70
219948
2018
03:41
it's why we're here.
71
221990
1379
đó chính là lý do tại sao chúng ta ở đây.
03:43
So I thought, you know what, I'm going to start with connection.
72
223393
3013
Vì thế tôi nghĩ, tôi sẽ bắt đầu với sự kết nối.
Chắc hẳn bạn biết rõ tính huống
03:47
Well, you know that situation
73
227067
1897
03:48
where you get an evaluation from your boss,
74
228988
2508
khi mà bạn nhận được đánh giá từ bà chủ của mình,
03:51
and she tells you 37 things that you do really awesome,
75
231520
2786
và bà ấy chỉ cho bạn 37 thứ bạn làm thực sự tốt,
03:54
and one "opportunity for growth?"
76
234330
2374
và một thứ -- một cơ hội để làm tốt hơn?
03:56
(Laughter)
77
236728
1809
(Cười lớn)
Và tất cả mọi thứ bạn có thể nghĩ tới là cơ hội để cải thiện, phải không?
03:59
And all you can think about is that opportunity for growth, right?
78
239196
3468
04:02
Well, apparently this is the way my work went as well,
79
242688
2698
Rõ ràng đó cũng là cách mà công việc của tôi đã vận hành,
04:05
because, when you ask people about love, they tell you about heartbreak.
80
245410
4977
bởi vì, khi bạn hỏi mọi người về tình yêu,
họ nói cho bạn về sự đổ vỡ.
04:10
When you ask people about belonging,
81
250411
2634
Khi bạn hỏi mọi người về sự gắn kết,
họ nói cho bạn những kinh nghiệm khủng khiếp nhất
04:13
they'll tell you their most excruciating experiences of being excluded.
82
253069
3952
của việc bị loại bỏ ra ngoài.
04:17
And when you ask people about connection,
83
257045
2501
Và khi bạn hỏi mọi người về sự kết nối,
04:19
the stories they told me were about disconnection.
84
259570
2538
những câu chuyện mà họ kể cho tôi là về sự chia ly.
Và rất nhanh -- chỉ khoảng 6 tuần nghiên cứu --
04:23
So very quickly -- really about six weeks into this research --
85
263118
3025
tôi đã tìm một thứ không tên
04:26
I ran into this unnamed thing that absolutely unraveled connection
86
266167
6022
mà hoàn toàn làm sáng tỏ sự kết nối
theo cái cách mà tôi không hiểu được và chưa từng thấy.
04:32
in a way that I didn't understand or had never seen.
87
272213
2460
Tôi đã rút khỏi nghiên cứu
04:35
And so I pulled back out of the research
88
275109
1977
và suy nghĩ, tôi cần phải hiểu được nó là gì.
04:37
and thought, I need to figure out what this is.
89
277110
2230
04:39
And it turned out to be shame.
90
279364
2179
Và nó hóa ra là sự xấu hổ.
Và xấu hổ thì thật dễ hiểu
04:43
And shame is really easily understood as the fear of disconnection:
91
283212
3278
như là nỗi sợ bị chia cắt.
Có những điều gì về tôi
04:47
Is there something about me that, if other people know it or see it,
92
287213
4556
nếu những người khác biết hoặc thấy nó,
04:51
that I won't be worthy of connection?
93
291793
3166
thì tôi sẽ không còn đáng để kết bạn.
Những điều tôi có thể nói với bạn về nó:
04:55
The things I can tell you about it:
94
295593
1682
nó mang tính đại chúng; ai cũng gặp phải cả.
04:57
It's universal; we all have it.
95
297299
1667
04:58
The only people who don't experience shame
96
298990
2000
Chỉ những người không trải qua sự xấu hổ
không có khả năng chia sẻ và gắn kết.
05:01
have no capacity for human empathy or connection.
97
301014
2334
Không ai muốn nói về điều đó,
05:03
No one wants to talk about it,
98
303372
1594
05:04
and the less you talk about it, the more you have it.
99
304990
2571
và bạn càng ít nói về nó, bạn càng có nó nhiều hơn.
05:09
What underpinned this shame, this "I'm not good enough," --
100
309005
5166
Điều đằng sau sự xấu hổ này,
đó là "Tôi không đủ tốt," --
chúng ta đều biết cảm giác này:
05:14
which, we all know that feeling:
101
314195
1604
05:15
"I'm not blank enough. I'm not thin enough,
102
315823
2049
"Tôi không đủ trắng. Tôi không đủ mảnh mai,
05:17
rich enough, beautiful enough, smart enough, promoted enough."
103
317896
3254
đủ giàu có, đủ đẹp, đủ thông minh,
đủ thăng tiến."
05:21
The thing that underpinned this was excruciating vulnerability.
104
321174
4976
Điều ẩn sâu dưới chún
là cảm giác khủng khiếp vì có thể bị tổn thương,
05:26
This idea of, in order for connection to happen,
105
326862
4104
ý tưởng mà,
để sự kết nối hình thành,
05:30
we have to allow ourselves to be seen, really seen.
106
330990
3746
chúng ta phải cho phép chính mình được nhìn rõ,
thực sự được nhìn rõ.
Và bạn biết tôi cảm thấy thế nào về sự tổn thương không. Tôi ghét sự tổn thương.
05:36
And you know how I feel about vulnerability. I hate vulnerability.
107
336061
3198
Và rồi tôi nghĩ, đây là cơ hội của mình
05:39
And so I thought, this is my chance to beat it back with my measuring stick.
108
339283
4498
để đánh bại nó với cây thước đo của mình.
05:43
I'm going in, I'm going to figure this stuff out,
109
343805
2691
Tôi đi vào, tôi cố hình dung những thứ đó,
05:46
I'm going to spend a year, I'm going to totally deconstruct shame,
110
346520
3310
Tôi tính dùng một năm để giải mã sự xấu hổ,
05:49
I'm going to understand how vulnerability works,
111
349854
2278
Tôi muốn hiểu cảm giác có thể bị tổn thương hoạt động như thế nào,
và tôi muốn khôn hơn nó.
05:52
and I'm going to outsmart it.
112
352156
1435
05:54
So I was ready, and I was really excited.
113
354640
2270
Vì tôi đã sẵn sàng, và tôi đã rất hứng khởi.
Chắc các bạn đoán ra rồi, việc đó sẽ không thành công.
06:00
As you know, it's not going to turn out well.
114
360239
2143
(Cười lớn)
06:02
(Laughter)
115
362406
2513
06:04
You know this.
116
364943
1594
Bạn biết không.
06:06
So, I could tell you a lot about shame,
117
366561
1889
Vì thế tôi có thể kể cho bạn thật nhiều về sự xấu hổ,
06:08
but I'd have to borrow everyone else's time.
118
368474
2097
nhưng tôi đã phải mượn lấy thời gian của người khác.
06:10
But here's what I can tell you that it boils down to --
119
370595
2857
Nhưng tôi có thể nói với bạn thực chất của nó --
06:13
and this may be one of the most important things that I've ever learned
120
373476
3382
và điều này có thể là một trong những điều quan trọng nhất mà tôi đã học được
06:16
in the decade of doing this research.
121
376882
1864
trong một thập kỷ nghiên cứu.
Một năm trời
06:20
My one year turned into six years:
122
380068
4192
hóa ra lại tới 6 năm,
hàng ngàn câu chuyện,
06:24
Thousands of stories, hundreds of long interviews, focus groups.
123
384284
4682
hàng trăm những buổi phỏng vấn dài, những nhóm chuyên đề.
06:28
At one point, people were sending me journal pages
124
388990
2381
Có thời điểm người ta gửi cho tôi những trang nhật ký
và gửi tôi những câu chuyện của họ --
06:31
and sending me their stories --
125
391395
1837
06:33
thousands of pieces of data in six years.
126
393256
3992
hàng ngàn mẩu thông tin trong 6 năm trời.
Và tôi gần như nắm giữ được nó.
06:37
And I kind of got a handle on it.
127
397272
1694
06:38
I kind of understood, this is what shame is, this is how it works.
128
398990
3099
Tôi gần như hiểu được, sự xấu hổ là gì,
nó vận hành như thế nào.
Tôi đã viết một quyển sách,
06:43
I wrote a book, I published a theory, but something was not okay --
129
403452
6247
Tôi đã công bố một lý thuyết,
nhưng một thứ gì đó vẫn không ổn --
06:49
and what it was is that, if I roughly took the people I interviewed
130
409723
4156
và đó là điều này,
nếu tôi đơn thuần mang những người tôi đã phỏng vấn
06:53
and divided them into people who really have a sense of worthiness --
131
413903
6572
và chia họ ra thành nhóm
những người có ý thức rằng họ đáng được trân trọng --
và điều đó dẫn tới,
07:00
that's what this comes down to, a sense of worthiness --
132
420499
2762
ý thức về sự trân trọng --
07:03
they have a strong sense of love and belonging --
133
423285
3222
họ có một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết --
07:06
and folks who struggle for it,
134
426531
1651
và nhóm kia là những người đang khổ sở để có được nó,
07:08
and folks who are always wondering if they're good enough.
135
428206
3100
những người luôn tự hỏi liệu họ có đủ tốt.
Chỉ có một thứ
07:11
There was only one variable that separated
136
431330
2239
tách biệt những người có
07:13
the people who have a strong sense of love and belonging
137
433593
2740
một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết
07:16
and the people who really struggle for it.
138
436357
2259
với những người vẫn đang cố gắng đạt được nó,
07:18
And that was, the people who have a strong sense of love and belonging
139
438640
3718
Đó là, những người có
một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết
07:22
believe they're worthy of love and belonging.
140
442382
2404
tin rằng họ xứng đáng để yêu thương và gắn kết.
07:25
That's it.
141
445704
1150
Chính nó đó.
07:27
They believe they're worthy.
142
447505
1488
Họ tin rằng họ xứng đáng.
07:30
And to me, the hard part of the one thing that keeps us out of connection
143
450736
5818
Với tôi, phần khó nhất
của điều khiến chúng ta rời xa sự kết nối
07:36
is our fear that we're not worthy of connection,
144
456578
3215
là chúng ta sợ rằng chúng ta không xứng đáng để gắn kết,
07:39
was something that, personally and professionally,
145
459817
2403
đó là điều, về mặt cá nhân và nghề nghiệp,
Tôi đã muốn hiểu nhiều hơn nữa.
07:42
I felt like I needed to understand better.
146
462244
2222
07:44
So what I did is I took all of the interviews
147
464807
4977
Và những gì tôi làm đó là
tôi lấy hết các cuộc phỏng vấn
07:49
where I saw worthiness, where I saw people living that way,
148
469808
2818
mà ở đó tôi thấy sự xứng đáng, ở đó tôi thấy người ta sông theo cách như thế
07:52
and just looked at those.
149
472650
1888
và chỉ nhìn vào những trường hợp này.
07:55
What do these people have in common?
150
475314
2048
Những gì mà những người này có chung?
07:57
I have a slight office supply addiction, but that's another talk.
151
477386
4643
Tôi có hơi nghiện những đồ dùng văn phòng,
nhưng đó là một chủ đề khác.
08:02
So I had a manila folder, and I had a Sharpie,
152
482053
3477
tôi có một tập đựng hồ sơ, và tôi có một Sharpie,
08:05
and I was like, what am I going to call this research?
153
485554
2620
và tôi nghĩ, tôi nên gọi nghiên cứu này là gì?
Và những từ đầu tiên nảy ra trong suy nghĩ của tôi
08:08
And the first words that came to my mind were "whole-hearted."
154
488198
2990
là bằng cả trái tim.
08:11
These are whole-hearted people, living from this deep sense of worthiness.
155
491807
3516
Đây là những người sống bằng cả trái tim từ chính cảm nhận sâu thẳm của cảm giác đáng được trân trọng.
Vì thế tôi viết lên trên tập đựng hồ sơ,
08:15
So I wrote at the top of the manila folder,
156
495347
2856
và tôi bắt đầu xem xét dữ liệu.
08:18
and I started looking at the data.
157
498227
1929
Thật ra, tôi đã thực hiện nó trước
08:20
In fact, I did it first in a four-day, very intensive data analysis,
158
500180
5993
trong bốn ngày liền
phân tích dữ liệu thật kỹ lưỡng,
08:26
where I went back, pulled the interviews, the stories, pulled the incidents.
159
506197
3577
khi tôi xem lại, lấy ra những bài phỏng vấn, những câu chuyện, những sự cố.
08:29
What's the theme? What's the pattern?
160
509798
1779
Bức họa chính là gì? Những khuôn mẫu nằm ở đâu?
08:32
My husband left town with the kids
161
512370
2977
Chồng tôi đã đi khỏi thành phố với lũ trẻ
08:35
because I always go into this Jackson Pollock crazy thing,
162
515371
2977
bởi vì tôi luôn luôn chú tâm vào cái thứ khùng điên Jackson Pollock này,
08:38
where I'm just writing and in my researcher mode.
163
518372
3745
nơi mà tôi chỉ luôn viết
và trong trạng thái nghiên cứu của tôi.
08:43
And so here's what I found.
164
523625
1547
Và đây là cái mà tôi tìm được.
Cái mà họ có chung
08:48
What they had in common was a sense of courage.
165
528114
2852
đó là lòng can đảm.
08:51
And I want to separate courage and bravery for you for a minute.
166
531624
3097
Và tôi muốn phân biệt dũng khí và sự can đảm cho bạn trong giây lát.
08:54
Courage, the original definition of courage,
167
534745
2441
Can đảm, định nghĩa ban đầu của can đảm
khi nó xuất hiện lần đầu trong tiếng Anh --
08:57
when it first came into the English language --
168
537210
2239
nó xuất phát từ tiếng Latin cor, có nghĩa là trái tim --
08:59
it's from the Latin word "cor," meaning "heart" --
169
539473
2353
09:01
and the original definition was to tell the story of who you are
170
541850
3011
và định nghĩa ban đầu
là kể câu chuyện về bạn là ai với cả trái tim của mình.
09:04
with your whole heart.
171
544885
1414
Vậy những người này
09:07
And so these folks had, very simply, the courage to be imperfect.
172
547059
4174
rất đơn giản, có dũng khí
để là người không hoàn hảo.
09:13
They had the compassion to be kind to themselves first and then to others,
173
553632
4977
Họ có lòng thương cảm
để trở nên tử tế với chính họ trước và sau đó là với người khác,
09:18
because, as it turns out,
174
558633
1199
bởi vì, hóa ra là, chúng ta không thể thương cảm người khác
09:19
we can't practice compassion with other people
175
559856
2234
nếu chúng ta không đối xử với chính mình một cách tử tế.
09:22
if we can't treat ourselves kindly.
176
562114
1743
09:24
And the last was they had connection, and -- this was the hard part --
177
564259
4397
Và điều cuối cùng đó là họ có sự liên kết,
và -- đây là phần khó --
09:28
as a result of authenticity,
178
568680
2977
kết quả của sự chân thành là,
09:31
they were willing to let go of who they thought they should be
179
571681
3285
họ có thể từ bỏ khuôn mẫu mà họ nghĩ mình phải đạt tới,
09:34
in order to be who they were, which you have to absolutely do that
180
574990
4604
để trở thành chính bản thân mình,
bạn phải hoàn toàn làm điều này
09:39
for connection.
181
579618
1173
để kết nối.
09:43
The other thing that they had in common was this:
182
583323
4000
Những điều khác họ có chung
là điều này.
09:50
They fully embraced vulnerability.
183
590910
3080
Họ hoàn toàn chấp nhận sự tổn thương.
09:55
They believed that what made them vulnerable made them beautiful.
184
595679
6651
Họ tin là
những điều khiến họ có thể bị tổn thương
khiến họ trở nên đẹp hơn.
Họ không nói về sự tổn thương
10:06
They didn't talk about vulnerability being comfortable,
185
606141
3825
là cảm giác thoải mái,
10:09
nor did they really talk about it being excruciating --
186
609990
2826
hoặc là họ cũng không nói về việc bị chà đạp --
10:12
as I had heard it earlier in the shame interviewing.
187
612840
2478
như là tôi đã nghe được trước đây trong cuộc phỏng vấn về sự xấu hổ.
Họ chỉ nói về nó như là điều cần thiết.
10:15
They just talked about it being necessary.
188
615342
2230
10:18
They talked about the willingness to say, "I love you" first ...
189
618633
3976
Họ nói về sự sẵn lòng
để nói "Tôi yêu bạn" trước,
sự sẵn lòng
10:24
the willingness to do something where there are no guarantees ...
190
624378
5373
để làm điều gì đó
mà không hề có gì đảm bảo,
10:31
the willingness to breathe through waiting for the doctor to call
191
631283
4335
sự sẵn lòng
để chờ đợi bác sỹ gọi
10:35
after your mammogram.
192
635642
1283
sau khi xét nghiệm tuyến vú.
10:38
They're willing to invest in a relationship
193
638631
3265
Họ sẵn lòng để đầu tư vào một mối quan hệ
10:41
that may or may not work out.
194
641920
1450
có thể hoặc không thể đi đến đâu.
10:44
They thought this was fundamental.
195
644465
1870
Họ nghĩ đó là điều cơ bản.
10:47
I personally thought it was betrayal.
196
647442
2619
Cá nhân tôi nghĩ đó là sự biểu lộ.
10:50
I could not believe I had pledged allegiance to research, where our job --
197
650847
4596
Tôi không thể tin là tôi đã cam kết trung thành
để nghiên cứu --
10:55
you know, the definition of research is to control and predict,
198
655467
4064
định nghĩa của việc nghiên cứu
là để điều khiển và dự đoán, để tìm hiểu những hiện tượng,
10:59
to study phenomena for the explicit reason to control and predict.
199
659555
4643
cho một lý do cụ thể
để điều khiển và dự đoán.
11:04
And now my mission to control and predict
200
664222
4366
Và giờ nhiêm vụ của tôi
là điều khiển và dự đoán
11:08
had turned up the answer that the way to live is with vulnerability
201
668612
3569
đã mở ra câu trả lời là cách để sống đó là với sự tổn thương
và ngừng việc điều chỉnh và dự đoán.
11:12
and to stop controlling and predicting.
202
672205
2098
11:14
This led to a little breakdown --
203
674327
1777
Điều này dẫn đến một chút suy sụp --
11:16
(Laughter)
204
676902
5064
(Cười lớn)
11:21
-- which actually looked more like this.
205
681990
2976
-- mà thực sự có thể xem như thế này.
11:24
(Laughter)
206
684990
1493
(Cười lớn)
11:26
And it did.
207
686507
1977
Và quả thật thế.
11:28
I call it a breakdown; my therapist calls it a spiritual awakening.
208
688508
3180
Tôi gọi nó là suy sụp, nhà vật lý trị liệu của tôi gọi đó là sự thức tỉnh về mặt nhận thức.
11:31
(Laughter)
209
691712
1234
11:32
A spiritual awakening sounds better than breakdown,
210
692970
2417
Thức tỉnh về mặt nhận thức nghe hay hơn là suy sụp,
nhưng tôi đảm bảo với bạn đó là suy sụp.
11:35
but I assure you, it was a breakdown.
211
695411
1777
Và tôi đã phải đặt dữ liệu của tôi qua một bên và đi tìm một nhà vật lý trị liệu.
11:37
And I had to put my data away and go find a therapist.
212
697212
2904
Để tôi nói với bạn điều này: bạn biết mình là ai
11:40
Let me tell you something: you know who you are
213
700140
2231
khi bạn gọi cho bạn của mình và nói. "Tôi nghĩ là tôi cần gặp ai đó.
11:42
when you call your friends and say, "I think I need to see somebody.
214
702395
3240
Bạn có giới thiệu ai đấy được không?"
11:45
Do you have any recommendations?"
215
705659
1806
11:47
Because about five of my friends were like,
216
707489
2049
Bởi vì năm người bạn của tôi đã phản ứng thế này,
11:49
"Wooo, I wouldn't want to be your therapist."
217
709562
2144
"Oh. Tôi không muốn là nhà trị liệu cho bạn."
11:51
(Laughter)
218
711730
2738
(Cười lớn)
11:54
I was like, "What does that mean?"
219
714492
1977
Tôi đã như, "Như thế nghĩa là sao chứ?"
11:56
And they're like, "I'm just saying, you know.
220
716493
3207
Và họ nói như, "Tôi chỉ nói, bạn biết đấy.
11:59
Don't bring your measuring stick."
221
719724
1977
Đừng mang thước đo của bạn thôi."
12:01
(Laughter)
222
721725
2736
Tôi trả lời, "OK."
12:04
I was like, "Okay."
223
724485
1200
12:06
So I found a therapist.
224
726545
1834
Và thế là tôi tìm thấy một nhà trị liệu.
12:08
My first meeting with her, Diana --
225
728403
1903
Buổi gặp đầu tiên của tôi với cô ấy, Diana --
Tôi đã mang tới danh sách của mình
12:12
I brought in my list of the way the whole-hearted live, and I sat down.
226
732109
4294
về cách mà những người sống bằng cả trái tim sống, và tôi ngồi xuống.
12:16
And she said, "How are you?"
227
736427
1809
Và cô ấy hỏi, "Bạn thế nào?"
12:18
And I said, "I'm great. I'm okay."
228
738260
3595
Và tôi nói, "Tôi tốt lắm. Tôi ổn cả."
12:21
She said, "What's going on?"
229
741879
1524
Cô ấy hỏi, "Điều gì xảy ra thế?"
12:23
And this is a therapist who sees therapists,
230
743427
2619
Và đây là một nhà trị liệu đến gặp những nhà trị liệu khác,
12:26
because we have to go to those, because their B.S. meters are good.
231
746070
5213
bởi vì chúng tôi phải đi qua những thứ này,
bởi vì các thang đo B.S. đều tốt cả.
12:31
(Laughter)
232
751307
1976
(Cười lớn)
12:33
And so I said, "Here's the thing, I'm struggling."
233
753736
3833
Và thế là tôi nói,
"Đây là vấn đề, Tôi đang gặp rắc rối."
12:37
And she said, "What's the struggle?"
234
757593
1810
Và cô ấy hỏi, "Rắc rối gì vậy?"
Và tôi nói, "Ờ, tôi có vấn đề về cảm giác có thể bị tổn thương.
12:40
And I said, "Well, I have a vulnerability issue.
235
760442
2261
12:42
And I know that vulnerability is the core of shame and fear
236
762727
5355
Và tôi biết rằng sự tổn thương là nguồn gốc chính
của sự xấu hổ và nỗi sợ hãi
và chúng ta đều phải đánh vật cho giá trị của mình,
12:48
and our struggle for worthiness,
237
768106
1597
12:49
but it appears that it's also the birthplace of joy, of creativity,
238
769727
5676
nhưng nó cho thấy nó cũng chính là nơi sản sinh
của niềm vui, của sự sáng tạo,
12:55
of belonging, of love.
239
775427
1976
của sự gắn kết, của tình yêu
12:57
And I think I have a problem, and I need some help."
240
777776
5436
Và tôi nghĩ tôi có vấn đề,
và tôi cần sự giúp đỡ."
Và tôi nói, "Nhưng ở đây nói rõ điều này,
13:03
And I said, "But here's the thing: no family stuff, no childhood shit."
241
783236
5167
không hề có vấn đề về gia đình,
không rắc rối về tuổi thơ."
13:08
(Laughter)
242
788427
1976
(Cười lớn)
13:10
"I just need some strategies."
243
790427
2976
"Tôi cần một số giải pháp."
13:13
(Laughter)
244
793427
3976
(Cười lớn)
13:17
(Applause)
245
797427
3585
(Vỗ tay)
Cảm ơn.
13:21
Thank you.
246
801036
1562
13:24
So she goes like this.
247
804283
1477
Và cô ấy tỏ ra thế này.
13:27
(Laughter)
248
807427
2356
(Cười lớn)
13:29
And then I said, "It's bad, right?"
249
809807
2596
Và tôi nói, "Tệ quá, phải không?"
13:32
And she said, "It's neither good nor bad."
250
812427
2976
Và cô ấy nói, "Nó không tốt cũng chẳng xấu."
13:35
(Laughter)
251
815427
1833
(Cười lớn)
13:37
"It just is what it is."
252
817284
1634
"Nó chỉ là chính nó."
13:39
And I said, "Oh my God, this is going to suck."
253
819664
2739
Và tôi nói, "Ồ Chúa ơi, chắc là nó sẽ tệ lắm đây."
13:42
(Laughter)
254
822427
1952
(Cười lớn)
13:45
And it did, and it didn't.
255
825593
2254
Và nó đúng thế thật, và cũng không phải thế thật.
13:47
And it took about a year.
256
827871
2063
Và mất khoảng một năm.
13:49
And you know how there are people
257
829958
2016
Và bạn biết có những người
13:51
that, when they realize that vulnerability and tenderness are important,
258
831998
4024
khi mà họ nhận ra là sự tổn thương và sự dịu dàng là quan trọng,
và thế là họ chấp nhận và bước đi cùng nó.
13:56
that they surrender and walk into it.
259
836046
2031
A: đó không phải tôi,
13:59
A: that's not me,
260
839231
1960
và B: tôi thậm chí không giao du với những người như thế.
14:01
and B: I don't even hang out with people like that.
261
841215
2397
14:03
(Laughter)
262
843636
2767
(Cười lớn)
14:06
For me, it was a yearlong street fight.
263
846427
2087
Đối với tôi, đó là một năm dài tranh đấu.
14:09
It was a slugfest.
264
849752
1174
Đó là một cuộc đấu đầy gian khó.
14:11
Vulnerability pushed, I pushed back.
265
851339
1834
Sự tổn thương đẩy một cái, tôi đẩy lại
14:13
I lost the fight,
266
853593
3087
Tôi đã thua trong cuộc đấu,
14:16
but probably won my life back.
267
856704
1699
nhưng có lẽ đã lấy lại được cuộc sống của mình.
14:18
And so then I went back into the research
268
858727
1976
Và sau đó tôi trở lại nghiên cứu
14:20
and spent the next couple of years
269
860727
1676
và dành vài năm trời
14:22
really trying to understand what they, the whole-hearted,
270
862427
2976
thực sự cố gắng để hiểu những người sống bằng cả trái tim là ai
14:25
what choices they were making, and what we are doing with vulnerability.
271
865427
5976
những lựa chọn họ đã làm
và ta làm gì với
sự tổn thương.
14:31
Why do we struggle with it so much?
272
871427
2340
Tại sao chúng ta lại phải vật lộn với nó nhiều như thế?
14:33
Am I alone in struggling with vulnerability?
273
873791
2161
Có phải tôi đơn độc trong đối đầu với sự tổn thương?
Không.
14:37
No.
274
877190
1213
14:38
So this is what I learned.
275
878427
1461
Và điều mà tôi đã học được.
14:41
We numb vulnerability --
276
881959
1667
Chúng ta làm tê cứng sự tổn thương
14:44
when we're waiting for the call.
277
884680
1587
khi chúng ta chờ đợi một cuộc gọi.
14:46
It was funny, I sent something out on Twitter and on Facebook
278
886291
2889
Điều đó thật buồn cười, tôi đã viết ra vài thứ tren Twitter và Facebook
nói là, "Bạn định nghĩa sự tổn thương như thế nào?
14:49
that says, "How would you define vulnerability?
279
889204
2274
Điều gì khiến bạn cảm thấy bị thương tổn?"
14:51
What makes you feel vulnerable?"
280
891502
1548
Và trong vòng 1 tiếng rưỡi, tôi đã có 150 câu trả lời.
14:53
And within an hour and a half, I had 150 responses.
281
893074
2724
14:55
Because I wanted to know what's out there.
282
895822
2973
Bởi vì tôi muốn biết
điều gì ngoài kia.
Đã yêu cầu chồng của tôi giúp,
15:01
Having to ask my husband for help because I'm sick, and we're newly married;
283
901204
5023
bởi vì tôi bị ốm, và chúng tôi chỉ mới cưới;
khơi mào chuyện quan hệ với chồng tôi;
15:06
initiating sex with my husband;
284
906251
2007
15:08
initiating sex with my wife;
285
908282
2714
khơi mào chuyện quan hệ với vợ tôi;
bị từ chối; mời ai đó đi chơi;
15:11
being turned down; asking someone out;
286
911020
2978
chờ bác sỹ gọi lại;
15:14
waiting for the doctor to call back;
287
914022
2039
bị sa thải; sa thải người khác --
15:16
getting laid off; laying off people.
288
916085
2342
15:18
This is the world we live in.
289
918451
1404
đó là thế giới mà chúng ta đang sống.
15:20
We live in a vulnerable world.
290
920962
2968
Chúng ta đang sống trong một thế giới đầy tổn thương.
15:23
And one of the ways we deal with it is we numb vulnerability.
291
923954
2936
Và một trong những cách chúng ta giải quyết nó
là chúng ta ghìm nén sự tổn thương.
15:27
And I think there's evidence --
292
927688
1715
Và tôi nghĩ có những dấu hiệu --
15:29
and it's not the only reason this evidence exists,
293
929427
2381
và nó không phải là nguyên nhân suy nhất dấu hiệu này tồn tại,
15:31
but I think it's a huge cause --
294
931832
2109
nhưng tôi nghĩ đó là lý do chính --
15:33
We are the most in-debt ...
295
933965
2889
chúng ta nợ nần cực độ,
béo phì,
15:38
obese ...
296
938538
1222
15:40
addicted and medicated adult cohort in U.S. history.
297
940910
4159
nghiện ngập và dùng thuốc
băng đảng trong lịch sử Mỹ.
15:48
The problem is -- and I learned this from the research --
298
948315
3270
Vấn đề là -- và tôi học được điều này từ nghiên cứu --
15:51
that you cannot selectively numb emotion.
299
951609
3143
bạn không thể đóng băng cảm xúc một cách chọn lọc.
15:55
You can't say, here's the bad stuff.
300
955291
2333
Bạn không thể nói, đây là vấn đề xấu.
15:58
Here's vulnerability, here's grief, here's shame,
301
958427
2376
Đây là sự tổn thương, đây là sự đau buồn, đây là sự xấu hổ,
16:00
here's fear, here's disappointment.
302
960827
1676
đây là nỗi sợ, đây là sự thất vọng,
16:02
I don't want to feel these.
303
962527
1876
Tôi không muốn cảm thấy những điều này.
16:04
I'm going to have a couple of beers and a banana nut muffin.
304
964427
2882
Tôi muốn một vài ly bia và bánh ngọt nhân chuối.
16:07
(Laughter)
305
967333
2686
(Cười lớn)
Tôi không muốn cảm thấy những điều này.
16:10
I don't want to feel these.
306
970043
1869
16:11
And I know that's knowing laughter.
307
971936
1976
Và tôi biết là sự nhận biết đó thật buồn cười
16:13
I hack into your lives for a living.
308
973936
2467
Tôi đi vào trong cuộc sống của bạn để kiếm sống.
16:16
God.
309
976427
1976
Chúa ơi.
16:18
(Laughter)
310
978427
2547
(Cười lớn)
16:20
You can't numb those hard feelings
311
980998
2758
Bạn không thể đóng băng những cảm giác khó chịu này
16:23
without numbing the other affects, our emotions.
312
983780
2634
mà không đóng băng những tác động, những cảm xúc của mình.
bạn không thể đóng băng một cách chọn lọc.
16:26
You cannot selectively numb.
313
986438
1452
16:27
So when we numb those,
314
987914
2607
Vì thế khi chúng ta đóng băng những thứ này,
16:30
we numb joy,
315
990545
2523
chúng ta đóng băng niềm vui,
chúng ta đóng băng sự biết ơn,
16:33
we numb gratitude,
316
993092
1311
16:34
we numb happiness.
317
994427
1300
chúng ta đóng băng niềm hạnh phúc.
Và sau đó chúng ta thật đáng thương,
16:37
And then, we are miserable,
318
997148
3123
và chúng ta tìm kiếm mục tiêu và ý nghĩa,
16:40
and we are looking for purpose and meaning,
319
1000295
2009
và sau đó chúng ta cảm thấy bị tổn thương,
16:42
and then we feel vulnerable,
320
1002328
1432
16:43
so then we have a couple of beers and a banana nut muffin.
321
1003784
2808
và sau đó chúng ta muốn có một vài ly bia và bánh ngọt nhân chuối.
16:46
And it becomes this dangerous cycle.
322
1006616
3366
Và nó trở thành một vòng xoay nguy hiểm.
16:51
One of the things that I think we need to think about
323
1011087
3133
Một trong những thứ mà tôi nghĩ chúng ta cần phải suy nghĩ
16:54
is why and how we numb.
324
1014244
1976
đó là tại sao và làm thế nào chúng ta đóng băng cảm giác.
16:56
And it doesn't just have to be addiction.
325
1016928
2080
Và nó không phải chỉ là sự nghiện ngập.
Một điều khác chúng ta làm
17:00
The other thing we do is we make everything that's uncertain certain.
326
1020477
3373
là chúng ta tạo ra những thứ không chắc chắn thành chắc chắn.
17:05
Religion has gone from a belief in faith and mystery to certainty.
327
1025427
5086
Tôn giáo đã đi từ niềm tin vào tín ngưỡng và sự huyền bí
đến tính xác thực.
17:10
"I'm right, you're wrong. Shut up."
328
1030537
1682
Tôi đúng, anh sai. Câm miệng lại.
Thế đó.
17:14
That's it.
329
1034187
1216
Đơn giản, rất chắc chắn.
17:16
Just certain.
330
1036611
1270
Chúng ta càng sợ, chúng ta càng dễ bị tổn thương,
17:18
The more afraid we are, the more vulnerable we are,
331
1038340
2416
và chúng ta càng lo sợ.
17:20
the more afraid we are.
332
1040780
1385
Đó là thứ giống như chính trị ngày hôm nay.
17:22
This is what politics looks like today.
333
1042189
2007
Không có bất kỳ thảo luận nào thêm nữa.
17:24
There's no discourse anymore.
334
1044220
1675
17:25
There's no conversation.
335
1045919
1484
Không hề có đối thoại.
17:27
There's just blame.
336
1047807
1224
Chỉ có đỗ lỗi.
17:29
You know how blame is described in the research?
337
1049055
2317
Bạn có biết đổ lỗi cho điều gì đó được diễn tả thế nào trong nghiên cứu không?
17:32
A way to discharge pain and discomfort.
338
1052553
2499
Là cách để giảm bớt đau đớn và phiền muộn.
Chúng ta hoàn hảo.
17:37
We perfect.
339
1057616
1190
17:38
If there's anyone who wants their life to look like this, it would be me,
340
1058830
3778
Nếu có bất cứ ai muốn cuộc sống của họ trong như thế này thì đó chính là tôi,
nhưng nó không giúp ích gì.
17:42
but it doesn't work.
341
1062632
1227
17:43
Because what we do is we take fat from our butts and put it in our cheeks.
342
1063883
3620
Bởi điều chúng ta làm là lấy mỡ từ mông chúng ta
và đặt nó vào gò má.
17:47
(Laughter)
343
1067527
3439
(Cười lớn)
17:50
Which just, I hope in 100 years, people will look back and go, "Wow."
344
1070990
3413
Mà xem như, tôi hi vọng trong 100 năm nữa,
người ta sẽ nhìn lại và thốt lên, "Ồ"
17:54
(Laughter)
345
1074427
2523
(Cười lớn)
17:56
And we perfect, most dangerously, our children.
346
1076974
3429
Và chúng ta hoàn thiện, một cách nguy hiểm nhất,
con cái của chúng ta.
18:00
Let me tell you what we think about children.
347
1080427
2143
Để tôi nói cho bạn điều mà tôi nghĩ về đám trẻ.
18:02
They're hardwired for struggle when they get here.
348
1082594
2809
Chúng bị buộc chặt để sống còn khi chúng sinh ra.
18:05
And when you hold those perfect little babies in your hand,
349
1085427
2882
Và khi bạn ôm những đứa bé mới sinh hoàn hảo trong tay bạn,
18:08
our job is not to say, "Look at her, she's perfect.
350
1088333
2958
công việc của chúng ta không phải là nói, "Nhìn nó kìa, nó thật hoàn hảo.
Công việc của tôi là giữ cho nó hoàn hảo --
18:11
My job is just to keep her perfect --
351
1091315
1896
đảm bảo rằng nó có thể vào đội quần vợt vào lớp năm và Yale vào lớp bảy."
18:13
make sure she makes the tennis team by fifth grade and Yale by seventh."
352
1093235
3407
Đó không phải công việc của chúng ta.
18:16
That's not our job.
353
1096666
1237
18:17
Our job is to look and say,
354
1097927
1609
Công việc của chúng ta là nhìn ra và nói,
18:19
"You know what? You're imperfect, and you're wired for struggle,
355
1099560
3016
"Con biết không? Con không hoàn hảo, và con phải tranh đấu,
18:22
but you are worthy of love and belonging."
356
1102600
2000
nhưng con đáng được trân trọng với tình yêu và sự gắn kết."
Đó là công việc của chúng tôi.
18:25
That's our job.
357
1105501
1187
Cho tôi thấy một thế hệ những đứa trẻ được nuôi lớn như thế,
18:27
Show me a generation of kids raised like that,
358
1107104
2230
và chúng ta sẽ kết thúc được những vấn đề mà tôi nghĩ chúng ta đang đối diện ngày hôm nay.
18:29
and we'll end the problems, I think, that we see today.
359
1109358
2601
18:31
We pretend that what we do doesn't have an effect on people.
360
1111983
5452
Chúng ta giả bộ rằng những thứ mà chúng ta làm
không hề có một ảnh hưởng lên người khác.
18:38
We do that in our personal lives.
361
1118871
1634
Chúng ta làm những điều đó trong cuộc sống cá nhân
18:40
We do that corporate --
362
1120529
1223
Chúng ta cho rằng sự liên kết --
18:41
whether it's a bailout, an oil spill ...
363
1121776
2110
cho dù nó là sự cứu trợ, một bãi dầu loang,
thu hồi sản phẩm --
18:45
a recall.
364
1125386
1160
18:46
We pretend like what we're doing
365
1126570
1977
chúng ta giả bộ như điều mà chúng ta đang làm
18:48
doesn't have a huge impact on other people.
366
1128571
2086
không hề có một tác động lớn lên người khác.
18:51
I would say to companies, this is not our first rodeo, people.
367
1131427
3274
Tôi sẽ nói với các công ty đó,
18:55
We just need you to be authentic and real and say ...
368
1135769
2667
Chúng tôi chỉ cần bạn tin cậy và xác thực
và nói, "Chúng tôi xin lỗi.
18:59
"We're sorry. We'll fix it."
369
1139919
2144
Chúng tôi sẽ sửa nó."
19:05
But there's another way, and I'll leave you with this.
370
1145535
2772
Nhưng có một cách khác, và tôi sẽ để nó cho bạn suy nghĩ.
Đây là điều mà tôi đã tìm được:
19:08
This is what I have found:
371
1148331
1381
19:09
To let ourselves be seen, deeply seen, vulnerably seen ...
372
1149736
4523
đó là để cho chính chúng ta được nhìn thấy,
nhìn thấy trong sâu thẳm,
nhìn thấy một cách đầy tổn thương;
19:16
to love with our whole hearts, even though there's no guarantee --
373
1156891
4389
để yêu thương với cả trái tim của mình,
mặc dù không hề có sự đảm bảo --
và thực sự là rất khó,
19:21
and that's really hard,
374
1161304
1254
19:22
and I can tell you as a parent, that's excruciatingly difficult --
375
1162582
3341
và tôi có thể nói với bạn rằng, là một người mẹ, điều này thực khó vô cùng --
khi phải tập luyện sự biết ơn và niềm vui sướng
19:28
to practice gratitude and joy in those moments of terror,
376
1168495
4182
trong những thời khắc của sự kinh hãi,
19:32
when we're wondering, "Can I love you this much?
377
1172701
2313
khi mà chúng ta đang tự hỏi, "Tôi có thể yêu bạn nhiều đến thế không?
Tôi có thể tin vào điều đó một cách đầy nhiệt thành?
19:35
Can I believe in this this passionately?
378
1175038
2186
Tôi có thể mãnh liệt như thế về điều đó không?
19:37
Can I be this fierce about this?"
379
1177248
1930
19:39
just to be able to stop and, instead of catastrophizing what might happen,
380
1179202
3577
chỉ để có thể ngừng lại và, thay vì nghĩ về những thảm họa có thể xảy ra,
chỉ nói là "Tôi thật biết ơn,
19:42
to say, "I'm just so grateful,
381
1182803
1977
19:44
because to feel this vulnerable means I'm alive."
382
1184804
2400
bởi vì khi cảm nhận được sự tổn thương này nghĩa là tôi vẫn đang sống."
19:48
And the last, which I think is probably the most important,
383
1188748
3662
Và điều cuối cùng, điều mà tôi cho là quan trọng bậc nhất,
đó là tin rằng chúng ta đủ rồi.
19:52
is to believe that we're enough.
384
1192434
1650
19:54
Because when we work from a place, I believe, that says, "I'm enough" ...
385
1194664
3849
Bởi vì khi chúng ta làm việc từ một nơi
Tôi tin là khi nói, "Tôi cảm thấy đầy đủ"
20:00
then we stop screaming and start listening,
386
1200743
3968
thì chúng ta sẽ ngừng la hét và bắt đầu lắng nghe,
20:04
we're kinder and gentler to the people around us,
387
1204735
2327
chúng ta sẽ tử tế và thân ái với những người xung quanh chúng ta,
và chúng ta cũng tử tế và thân ái với chính mình.
20:07
and we're kinder and gentler to ourselves.
388
1207086
2149
Đó là tất cả những gì tôi muốn nói. Cảm ơn
20:10
That's all I have. Thank you.
389
1210125
1478
20:11
(Applause)
390
1211627
2593
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7