5 ways to listen better | Julian Treasure | TED

Julian Treasure: 5 cách để nghe tốt hơn

4,653,740 views

2011-07-29 ・ TED


New videos

5 ways to listen better | Julian Treasure | TED

Julian Treasure: 5 cách để nghe tốt hơn

4,653,740 views ・ 2011-07-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tu Tran Reviewer: Hoang Ly
00:15
We are losing our listening.
0
15704
1897
Chúng ta đang mất đi khả năng lắng nghe của mình
00:18
We spend roughly 60 percent of our communication time listening,
1
18759
3921
Chúng ta dành gần 60% thời gian giao tiếp cho việc nghe,
00:22
but we're not very good at it.
2
22704
1532
nhưng lại không nghe tốt.
00:24
We retain just 25 percent of what we hear.
3
24260
2507
Chúng ta chỉ ghi nhớ 25% những gì nghe được
00:26
Now -- not you, not this talk,
4
26791
1502
Không phải quý vị, không phải bài nói này,
00:28
but that is generally true.
5
28317
1525
mà nói chung chung là vậy.
00:29
(Laughter)
6
29866
1150
Hãy thử định nghĩa lắng nghe
00:31
Let's define listening as making meaning from sound.
7
31285
3268
là việc làm âm thanh trở nên có nghĩa.
00:34
It's a mental process,
8
34892
1579
Đó là một hoạt động trí não
00:36
and it's a process of extraction.
9
36495
2222
và là một quá trình trích rút.
Chúng ta sử dụng vài kỹ thuật khá là hay để làm điều này
00:39
We use some pretty cool techniques to do this.
10
39145
2161
Một trong số đó là nhận diện kiểu mẫu.
00:41
One of them is pattern recognition.
11
41330
1739
(Tiếng ồn đám đông) Nên trong một buổi tiệc như thế này,
00:43
(Crowd noises) So in a cocktail party like this,
12
43093
2352
00:45
if I say, "David, Sara, pay attention" -- some of you just sat up.
13
45469
4285
nếu tôi nói "Chú ý, David, Sara"
một số trong quý vị chỉ giật mình.
00:49
We recognize patterns to distinguish noise from signal,
14
49778
3669
Chúng ta nhận diện các kiểu mẫu
để phân biệt tiếng ồn và tín hiệu
00:53
and especially our name.
15
53471
1515
và đặc biệt là tên mình.
00:55
Differencing is another technique we use.
16
55511
2039
Phân biệt là một kỹ thuật khác mà chúng ta sử dụng
00:57
If I left this pink noise on for more than a couple of minutes,
17
57574
3156
Nếu tôi để mặc tiếng ồn ào này tiếp tục hơn hai phút
01:00
(Pink noise) you would literally cease to hear it.
18
60754
2574
chính xác là quý vị sẽ không nghe nó nữa
Chúng ta lắng nghe sự khác biệt
01:03
We listen to differences; we discount sounds that remain the same.
19
63352
4087
chúng ta không để ý những âm thanh giống nhau.
Và rồi có một dãy bộ lọc
01:08
And then there is a whole range of filters.
20
68312
2789
Tất cả âm thanh khi đi qua những bộ lọc này
01:11
These filters take us from all sound
21
71125
2452
01:13
down to what we pay attention to.
22
73601
2071
chỉ được giữ lại những gì chúng ta muốn chú ý.
01:15
Most people are entirely unconscious of these filters.
23
75696
4059
Hầu hết mọi người hoàn toàn không hay biết
về những bộ lọc này.
01:19
But they actually create our reality in a way,
24
79779
2550
Nhưng chúng, trên một phương diện nào đó, tạo ra hiện thực,
01:22
because they tell us what we're paying attention to right now.
25
82353
3007
bởi vì chúng cho biết điều chúng ta đang tập trung vào lúc này.
01:25
I'll give you one example of that.
26
85384
1766
Cho quý vị một ví dụ về điều này:
01:27
Intention is very important in sound, in listening.
27
87174
2907
Mục đích đóng vai trò rất quen trọng trong âm thanh, trong sự lắng nghe.
01:30
When I married my wife,
28
90494
1742
Khi tôi cưới vợ,
01:32
I promised her I would listen to her every day
29
92260
2660
tôi hứa là tôi sẽ luôn lắng nghe cô ấy mỗi ngày
01:34
as if for the first time.
30
94944
1523
như những ngày đầu mới quen.
Bây giờ hình như mỗi ngày tôi chỉ còn nghe một ít ngắn ngủi nhất định.
01:37
Now that's something I fall short of on a daily basis.
31
97230
3256
(Tiếng cười)
01:40
(Laughter)
32
100510
1013
01:41
But it's a great intention to have in a relationship.
33
101547
2598
Nhưng đó là một mục tiêu rất đáng có trong một mối quan hệ.
01:44
(Laughter)
34
104169
1685
Nhưng không phải tất cả.
01:45
But that's not all.
35
105878
1151
Âm thanh đặt chúng ta vào không gian và thời gian.
01:47
Sound places us in space and in time.
36
107053
2583
Nếu ngay bây giờ quý vị nhắm mắt lại ở trong căn phòng này,
01:50
If you close your eyes right now in this room,
37
110029
2929
01:52
you're aware of the size of the room
38
112982
2007
quý vị nhận biết được kích cỡ căn phòng
nhờ âm thanh vang
01:55
from the reverberation and the bouncing of the sound off the surfaces;
39
115013
3818
và dội trên bề mặt.
01:58
you're aware of how many people are around you,
40
118855
2267
Và quý vị nhận biết có bao nhiêu người xung quanh
nhờ có những tiếng động rất nhỏ mà quí vị đang nhận được.
02:01
because of the micro-noises you're receiving.
41
121146
2595
02:03
And sound places us in time as well,
42
123765
2583
Âm thanh còn đặt chúng ta vào thời gian nữa
02:06
because sound always has time embedded in it.
43
126372
3460
bởi vì thời gian luôn luôn
gắn liền với âm thanh.
02:09
In fact, I would suggest that our listening is the main way
44
129856
2922
Thực ra, tôi cho rằng lắng nghe là cách thức chính
02:12
that we experience the flow of time
45
132802
2146
mà chúng ta nhận biết dòng chảy thời gian
02:14
from past to future.
46
134972
1387
từ quá khứ tới tương lai
Vì thế, có một câu nói nổi tiếng là "Độ vang là thời gian và có ý nghĩa"
02:17
So, "Sonority is time and meaning" -- a great quote.
47
137069
2926
Như tôi nói lúc đầu, chúng ta đang mất đi sự lắng nghe của mình.
02:20
I said at the beginning, we're losing our listening.
48
140019
2441
Vì sao tôi nói vậy?
02:22
Why did I say that?
49
142484
1410
02:23
Well, there are a lot of reasons for this.
50
143918
2034
Có nhiều lý do để giải thích
02:25
First of all, we invented ways of recording --
51
145976
2205
Đầu tiên là chúng ta phát minh ra cách ghi lại --
đầu tiên là viết lại, rồi thu âm lại
02:28
first writing, then audio recording and now video recording as well.
52
148205
3742
và giờ có cả ghi hình nữa.
02:31
The premium on accurate and careful listening has simply disappeared.
53
151971
4265
Động lực để lắng nghe chính xác và cẩn thận
đã biến mất một cách giản vậy.
02:36
Secondly, the world is now so noisy,
54
156675
2561
Thứ hai là, thế giới bây giờ quá ồn ào
02:39
(Noise) with this cacophony going on visually and auditorily,
55
159260
4976
(Tiếng ồn) dễ dàng nhìn thấy và nghe thấy
tạp âm như vậy vẫn diễn ra
02:44
it's just hard to listen;
56
164260
1976
chỉ là khó lắng nghe mà thôi
02:46
it's tiring to listen.
57
166260
2142
thật mệt mỏi để lắng nghe.
02:48
Many people take refuge in headphones,
58
168426
2449
Nhiều người lẩn tránh bằng việc đeo tai nghe headphone
02:50
but they turn big, public spaces like this,
59
170899
3053
nhưng họ lại mở lớn tiếng ra ngoài như thế này
02:53
shared soundscapes,
60
173976
1396
chia trường âm thanh
02:55
into millions of tiny, little personal sound bubbles.
61
175396
4072
thành hàng triệu bong bóng âm nhỏ riêng rẽ.
02:59
In this scenario, nobody's listening to anybody.
62
179830
2690
Trong tình huống này, không ai lắng nghe ai cả
Chúng ta đang trở nên thiếu kiên nhẫn
03:03
We're becoming impatient.
63
183147
1555
Chúng ta không thích nghe giảng đạo nhà thờ nữa
03:05
We don't want oratory anymore; we want sound bites.
64
185218
3018
chúng ta thích đọc "âm thanh"
03:08
And the art of conversation is being replaced -- dangerously, I think --
65
188260
4445
Và nghệ thuật giao tiếp
đang được thay thế, mà theo tôi nghĩ là rất nguy hiểm,
03:12
by personal broadcasting.
66
192729
1987
bằng việc phát sóng cho từng cá nhân.
03:14
I don't know how much listening there is in this conversation,
67
194740
3467
Tôi không biết có bao nhiêu điều được lắng nghe trong buổi trao đổi này
thật tiếc là điều này rất bình thường,
03:18
which is sadly very common, especially in the UK.
68
198231
2789
đặc biệt là ở nước Anh.
03:21
We're becoming desensitized.
69
201715
1671
Chúng ta trở nên lãng tai
03:23
Our media have to scream at us with these kinds of headlines
70
203410
3455
Các phương tiện truyền thông quất vào chúng ta những kiểu tít thế này
03:26
in order to get our attention.
71
206889
1586
để thu hút sự chú ý.
03:28
And that means it's harder for us to pay attention
72
208881
2431
Và điều đó có nghĩa là chúng ta lại khó tập trung hơn
khi nghe gì đó yên tĩnh, tinh tế
03:31
to the quiet, the subtle, the understated.
73
211336
2806
nhẹ nhàng.
03:35
This is a serious problem that we're losing our listening.
74
215587
2921
Đây là một vấn đề nghiêm trọng, chúng ta đang mất đi khả năng lắng nghe
03:38
This is not trivial,
75
218532
1372
Đây không phải là chuyện nhỏ.
03:40
because listening is our access to understanding.
76
220523
3679
Bởi lắng nghe là cách chúng ta tiếp cận để hiểu.
Việc nghe có ý thức luôn dẫn đến việc nắm bắt vấn đề.
03:44
Conscious listening always creates understanding,
77
224226
3461
03:47
and only without conscious listening
78
227711
2199
Và chỉ khi không chủ định lắng nghe
03:50
can these things happen.
79
230365
1521
thì những điều này mới xảy ra --
03:52
A world where we don't listen to each other at all
80
232260
2962
một thế giới nơi mà chúng ta không hề lắng nghe lẫn nhau
thật là một nơi rất đáng sợ.
03:55
is a very scary place indeed.
81
235246
2791
Vì thế tôi muốn chia sẻ với quý vị
03:59
So I'd like to share with you five simple exercises,
82
239014
3322
năm bài luyện tập đơn giản, những công cụ quý vị có thể đem theo bên mình
04:02
tools you can take away with you,
83
242360
1690
để nâng cao khả năng nghe có chủ ý.
04:04
to improve your own conscious listening.
84
244074
2192
Quý vị thích chứ?
04:06
Would you like that?
85
246290
1156
04:07
Audience: Yes!
86
247470
1166
(Khán giả: Có) Tốt
04:08
Good. The first one is silence.
87
248660
2289
Điều đầu tiên là sự yên lặng
04:11
Just three minutes a day of silence is a wonderful exercise
88
251612
3624
Chỉ cần ba phút yên lặng mỗi ngày
là một bài tập tuyệt vời
04:15
to reset your ears and to recalibrate,
89
255260
2712
để khởi động lại và cân chỉnh lại đôi tai
04:17
so that you can hear the quiet again.
90
257996
2103
để quý vị lại có thể nghe được sự yên tĩnh
Nếu quý vị không thể có được sự yên tĩnh hoàn toàn
04:20
If you can't get absolute silence,
91
260123
1675
04:21
go for quiet, that's absolutely fine.
92
261822
2380
hãy đi tìm chỗ yên tĩnh, điều đó hoàn toàn ổn.
04:24
Second, I call this "the mixer."
93
264823
2269
Thứ hai, tôi gọi là trộn lẫn.
04:27
(Noise) So even if you're in a noisy environment like this --
94
267520
3489
(Tiếng ồn) Để thậm chí nếu quý vị ở vào một môi trường ồn ào như thế này --
mà phần lớn thời gian của tất cả chúng ta có mặt ở những nơi như vậy --
04:31
and we all spend a lot of time in places like this --
95
271033
2725
04:33
listen in the coffee bar to how many channels of sound can I hear?
96
273782
4072
ngồi trong quán bar và lắng nghe
có bao nhiêu kênh âm thanh tôi có thể nghe?
04:37
How many individual channels in that mix am I listening to?
97
277878
2958
Có bao nhiêu kênh riêng biệt trong đám hỗn độn đó mà tôi đang nghe?
04:40
You can do it in a beautiful place as well, like in a lake.
98
280860
3214
Quý vị cũng có thể thực hành ở một nơi cảnh đẹp, như là ở một cái hồ
Có bao nhiêu con chim đang hót?
04:44
How many birds am I hearing?
99
284098
1487
04:45
Where are they? Where are those ripples?
100
285609
2206
Chúng đang ở đâu? Những âm thanh đó vọng đến từ đâu?
04:47
It's a great exercise for improving the quality of your listening.
101
287839
3728
Đó là một bài tập tuyệt vời
để cải thiện chất lượng nghe của quý vị.
04:52
Third, this exercise I call "savoring," and this is a beautiful exercise.
102
292456
3780
Thứ bai, bài tập này tôi gọi là sự nhấm nháp
và là một bài tập dễ thương.
04:56
It's about enjoying mundane sounds.
103
296260
1976
Bài tập này là để thưởng thức âm thanh đời thường
04:58
This, for example, is my tumble dryer.
104
298260
3229
Đây là một ví dụ, cái máy sấy tóc của tôi
05:01
(Dryer)
105
301513
1098
Đó là một điệu van
05:02
It's a waltz -- one, two, three; one, two, three; one, two, three.
106
302635
4482
Một, hai, ba. Một, hai, ba. Một hai ba.
Tôi yêu điều này
05:07
I love it!
107
307141
1222
05:08
Or just try this one on for size.
108
308387
2172
Hoặc chỉ cần thử
05:10
(Coffee grinder)
109
310583
6949
(Máy xay cà phê)
05:19
Wow!
110
319713
1159
Wow!
05:21
So, mundane sounds can be really interesting --
111
321260
2379
Những âm thanh cuộc sống thế này thực sự thú vị nếu bạn để ý
05:23
if you pay attention.
112
323663
1193
Tôi gọi đó là dàn đồng ca ẩn dấu
05:24
I call that the "hidden choir" -- it's around us all the time.
113
324880
3202
Nó lúc nào cũng hiện diện quanh chúng ta.
Bài tập tiếp theo
05:28
The next exercise is probably the most important of all of these,
114
328394
3823
có thể là phần quan trọng nhất
nếu quý vị chỉ có thể thực hiện được một thứ.
05:32
if you just take one thing away.
115
332241
1671
05:33
This is listening positions --
116
333936
1621
Đây là những vị trí nghe --
05:35
the idea that you can move your listening position
117
335581
2922
ý tưởng ở đây là quý vị có thể di chuyển vị trí của mình
để nghe đúng cái mà quý vị đang nghe
05:39
to what's appropriate to what you're listening to.
118
339060
2815
Đây là cách thư giãn với những bộ lọc đó
05:41
This is playing with those filters.
119
341899
1746
Quý vị có nhớ là lúc mới vào đầu tôi đã nói về những bộ lọc này
05:43
Remember I gave you those filters?
120
343669
1654
Hãy bắt đầu thử với chúng để làm đòn bẫy
05:45
It's starting to play with them as levers,
121
345347
2027
lắng nghe chúng rõ ràng và di chuyển qua những chỗ khác.
05:47
to get conscious about them and to move to different places.
122
347398
2877
Đây chỉ là một vài vị trí nghe
05:50
These are just some of the listening positions,
123
350299
2239
hay là các cấp độ của các vị trí nge mà quý vị có thể dùng
05:52
or scales of listening positions, that you can use.
124
352562
2407
05:54
There are many.
125
354993
1166
Có nhiều vị trí như vậy.
05:56
Have fun with that. It's very exciting.
126
356183
2109
Hãy tận hưởng điều đó. Nó rất thú vị.
05:58
And finally, an acronym.
127
358685
2102
Và cuối cùng, một cụm từ viết tắt.
06:00
You can use this in listening, in communication.
128
360811
2895
Quý vị có thể dùng cách này để nghe, trong giao tiếp
06:03
If you're in any one of those roles --
129
363730
2216
Nếu quý vị là một trong số những người kia
06:05
and I think that probably is everybody who's listening to this talk --
130
365970
3771
mà tôi nghĩ có thể là tất cả mọi người đang nghe bài nói này --
06:09
the acronym is RASA,
131
369765
1683
từ viết tắt là RASA,
06:11
which is the Sanskrit word for "juice" or "essence."
132
371472
3594
đó là một từ tiếng Phạn
có nghĩa là nước cốt, hay là bản chất.
06:15
And RASA stands for "Receive," which means pay attention to the person;
133
375503
4809
RASA là viết tắt của chữ Receive (Thu nhận)
có nghĩa là chú ý đến người khác
Appreciate (Biết ơn), tạo ít tiếng ồn
06:20
"Appreciate," making little noises like "hmm," "oh," "OK";
134
380336
3402
như là "hmmm, ô, tốt"
06:23
"Summarize" -- the word "so" is very important in communication;
135
383762
3387
Summarize (Tóm tắt), từ "vì vậy" rất quan trọng trọng trong giao tiếp
và Ask (Hỏi), đặt câu hỏi.
06:27
and "Ask," ask questions afterwards.
136
387173
2445
06:30
Now sound is my passion, it's my life.
137
390260
2292
Bây giờ, thanh âm là đam mê của tôi, là cuộc sống của tôi.
06:32
I wrote a whole book about it. So I live to listen.
138
392576
2534
Tôi viết cả một cuốn sách về nó. Vì thế mà tôi sống để nghe.
Điều đó là quá sức với rất nhiều người.
06:35
That's too much to ask for most people.
139
395134
2327
Nhưng tôi tin rằng mỗi một con người
06:38
But I believe that every human being needs to listen consciously
140
398014
3947
đều cần lắng nghe một cách có ý thức
06:41
in order to live fully --
141
401985
1737
để sống một cách trọn vẹn --
kết nối với không gian và thời gian
06:44
connected in space and in time to the physical world around us,
142
404115
3690
với thế giới vật chất quanh ta
06:47
connected in understanding to each other,
143
407829
2526
kết nối thấu hiểu lẫn nhau
chưa kể đến sự kết nối tinh thần,
06:50
not to mention spiritually connected,
144
410379
1822
bởi vì mỗi một dòng chảy tinh thần mà tôi biết
06:52
because every spiritual path I know of has listening and contemplation
145
412225
3812
về bản chất
đều chứa đựng lắng nghe và suy ngẫm.
06:56
at its heart.
146
416061
1173
06:57
That's why we need to teach listening in our schools as a skill.
147
417910
5326
Đó là lý do vì sao
chúng ta cần dạy kỹ năng lắng nghe
ở trường học.
07:03
Why is it not taught? It's crazy.
148
423777
1810
Tại sao nó lại không được dạy? Bởi nó thật điên rồ.
Nhưng nếu chúng ta có thể dạy kỹ năng nghe ở trường học
07:06
And if we can teach listening in our schools,
149
426174
2459
07:08
we can take our listening off that slippery slope
150
428657
2738
chúng ta có thể đưa chúng ta ra khỏi con dốc trơn tuột
07:11
to that dangerous, scary world that I talked about,
151
431419
2546
dẫn tới thế giới đáng sợ và nguy hiểm mà tôi đã nói tới
07:13
and move it to a place where everybody is consciously listening all the time,
152
433989
3728
và đưa tới một nơi mà mọi người lúc nào cũng lắng nghe sáng suốt --
07:17
or at least capable of doing it.
153
437741
1780
hoặc ít nhất là có khả năng làm được.
07:19
Now, I don't know how to do that,
154
439545
1881
Giờ tôi vẫn chưa tìm ra cách thực hiện điều đó,
07:21
but this is TED,
155
441450
1283
nhưng đây là TED
07:23
and I think the TED community is capable of anything.
156
443447
3070
và tôi nghĩ cộng đồng TED có khả năng làm bất cứ điều gì.
07:26
So I invite you to connect with me, connect with each other,
157
446541
3260
Vì thế mà tôi mời quý vị kết nối với tôi, kết nối với nhau
07:29
take this mission out.
158
449825
1205
thực hiện nhiệm vụ này và hãy dạy cách lắng nghe ở trường học,
07:31
And let's get listening taught in schools,
159
451054
2053
để trong vòng một thế hệ, biến thế giới này thành một thế giới biết cách lắng nghe --
07:33
and transform the world in one generation
160
453131
1998
07:35
to a conscious, listening world -- a world of connection,
161
455153
2722
một thế giới của những kết nối,
07:37
a world of understanding
162
457899
1337
một thế giới thấu hiểu và một thế giới hòa bình
07:39
and a world of peace.
163
459260
1252
07:40
Thank you for listening to me today.
164
460910
1755
Cảm ơn đã lắng nghe tôi hôm nay.
07:42
(Applause)
165
462689
2324
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7