How to make stress your friend | Kelly McGonigal | TED

Kelly McGonigal: Làm thế nào để biến căng thẳng thành đồng minh?

15,974,628 views

2013-09-04 ・ TED


New videos

How to make stress your friend | Kelly McGonigal | TED

Kelly McGonigal: Làm thế nào để biến căng thẳng thành đồng minh?

15,974,628 views ・ 2013-09-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Linh Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:12
I have a confession to make.
0
12841
2670
Tôi có một điều cần phải thú nhận,
00:16
But first, I want you to make a little confession to me.
1
16968
5475
nhưng trước tiên, tôi muốn các bạn
thú nhận với tôi một điều nho nhỏ.
00:23
In the past year, I want you to just raise your hand
2
23779
2754
Tôi muốn các bạn hãy giơ tay lên, nếu trong một năm vừa qua,
00:26
if you've experienced relatively little stress.
3
26557
3390
các bạn gặp phải khá ít stress.
00:29
Anyone?
4
29971
1027
Có ai không?
00:32
How about a moderate amount of stress?
5
32604
2275
Thế stress ở mức độ trung bình thì sao?
00:35
Who has experienced a lot of stress?
6
35840
2577
Vậy những ai gặp rất nhiều stress?
00:38
Yeah. Me too.
7
38441
2384
Yeah. Tôi cũng thế
00:40
But that is not my confession.
8
40849
2124
Nhưng đấy không phải điều tôi muốn thú nhận.
00:42
My confession is this:
9
42997
1761
Lời thú nhận của tội là: Tôi là một nhà tâm lý học,
00:44
I am a health psychologist,
10
44782
1997
00:46
and my mission is to help people be happier and healthier.
11
46803
3843
nhiệm vụ của tôi là giúp mọi người khỏe mạnh và hạnh phúc hơn
00:51
But I fear that something I've been teaching
12
51699
3203
Nhưng tôi e rằng một số điều tôi vẫn thường dạy
00:54
for the last 10 years is doing more harm than good,
13
54926
4304
trong suốt 10 năm qua lại có nhiều hại hơn lợi.
00:59
and it has to do with stress.
14
59254
1830
và nó liên quan đến stress.
01:01
For years I've been telling people, stress makes you sick.
15
61826
3003
Trong nhiều năm, tôi vẫn luôn bảo mọi người rằng, stress làm bạn phát ốm.
01:04
It increases the risk of everything from the common cold
16
64853
2871
Nó làm tăng nguy cơ của tất cả mọi thứ, từ cảm lạnh thông thường
01:07
to cardiovascular disease.
17
67748
1772
tới bệnh tim mạch.
Về căn bản, tôi đã biến stress trở thành kẻ thù.
01:10
Basically, I've turned stress into the enemy.
18
70134
3532
01:14
But I have changed my mind about stress,
19
74383
2688
Nhưng tôi đã thay đổi quan điểm của mình về stress,
01:17
and today, I want to change yours.
20
77095
3169
và hôm nay, tôi muốn thay đổi quan điểm của các bạn.
01:21
Let me start with the study that made me rethink
21
81010
2356
Hãy bắt đầu với nghiên cứu đã làm tôi xem xét lại
01:23
my whole approach to stress.
22
83390
1987
toàn bộ cách tiếp cận của mình với stress.
Nghiên cứu này theo dõi 30,000 người trưởng thành ở Mỹ
01:26
This study tracked 30,000 adults in the United States for eight years,
23
86004
4635
trong 8 năm, và họ bắt đầu bằng việc hỏi mọi người:
01:30
and they started by asking people,
24
90663
2503
01:33
"How much stress have you experienced in the last year?"
25
93190
3192
"Trong năm vừa qua bạn phải chịu đựng bao nhiêu stress?"
Họ cũng hỏi: "Bạn có tin
01:37
They also asked,
26
97088
1540
01:38
"Do you believe that stress is harmful for your health?"
27
98652
4332
rằng stress có hại cho sức khỏe của bạn không?"
01:44
And then they used public death records to find out who died.
28
104430
3556
Và họ dùng hồ sơ tử vong chung
để xem những ai đã chết.
01:48
(Laughter)
29
108010
1181
(Cười)
01:49
Okay.
30
109215
1798
Được rồi. Một vài tin xấu trước nhé.
01:51
Some bad news first.
31
111037
2150
01:53
People who experienced a lot of stress in the previous year
32
113211
3401
Những người trải qua rất nhiều căng thẳng trong năm vừa qua
01:56
had a 43 percent increased risk of dying.
33
116636
2753
có nguy cơ tử vong tăng 43%
02:00
But that was only true for the people
34
120612
3759
Nhưng điều này chỉ đúng với những ai
02:04
who also believed that stress is harmful for your health.
35
124395
3637
đồng thời tin rằng stress có hại cho sức khỏe của họ.
02:08
(Laughter)
36
128056
2760
(Cười)
02:10
People who experienced a lot of stress
37
130840
2276
Những người gặp nhiều căng thẳng
02:13
but did not view stress as harmful
38
133140
1940
nhưng không nghĩ stress là có hại
02:15
were no more likely to die.
39
135104
1677
không có vẻ gì là sẽ chết cả.
02:16
In fact, they had the lowest risk of dying
40
136805
3543
Trên thức tế, họ là những người có nguy cơ tử vong thấp nhất
02:20
of anyone in the study,
41
140372
1300
trong tất cả các đối tượng nghiên cứu, kể cả những người
02:21
including people who had relatively little stress.
42
141696
2457
gặp tương đối ít stress
02:24
Now the researchers estimated that over the eight years
43
144896
2620
Bây giờ, các nhà nghiên cứu ước tính rằng trong 8 năm
02:27
they were tracking deaths,
44
147540
1570
theo dõi các trường hợp tử vong,
182,000 người Mỹ chết trẻ,
02:29
182,000 Americans died prematurely,
45
149134
3176
02:32
not from stress,
46
152334
1438
không phải vì stress, mà vì tin rằng
02:33
but from the belief that stress is bad for you.
47
153796
3181
stress là có hại cho họ.(Cười)
02:37
(Laughter)
48
157001
1232
02:38
That is over 20,000 deaths a year.
49
158257
3042
Thế tức là hơn 20,000 cái chết một năm.
02:41
Now, if that estimate is correct,
50
161931
2804
Vậy, nếu ước tính đó là chính xác,
02:44
that would make believing stress is bad for you
51
164759
2239
thì niềm tin rằng stress có hại
sẽ đứng thứ 15 trong những nguyên nhân gây tử vong nhiều nhất
02:47
the 15th largest cause of death in the United States last year,
52
167022
4071
tại Mỹ trong năm vừa qua,
02:51
killing more people than skin cancer, HIV/AIDS and homicide.
53
171117
3983
khiến nhiều người chết hơn cả ung thư da,
HIV/AIDS và các vụ giết người.
(Cười)
02:57
(Laughter)
54
177172
2115
02:59
You can see why this study freaked me out.
55
179311
2801
Các bạn có thể hiểu vì sao nghiên cứu này làm tôi phát hoảng.
03:02
Here I've been spending so much energy telling people
56
182136
4049
Tôi đã dành bao nhiêu là năng lượng để nói với mọi người rằng
stress có hại cho sức khỏe của bạn.
03:06
stress is bad for your health.
57
186209
1841
Vì thế nghiên cứu này làm tôi tự hỏi:
03:09
So this study got me wondering:
58
189090
1672
03:10
Can changing how you think about stress make you healthier?
59
190786
4072
Nếu thay đổi cách nhìn của bạn về stress
thì bạn có khỏe mạnh hơn không? Và khoa học trả lời là Có.
03:14
And here the science says yes.
60
194882
1820
03:16
When you change your mind about stress,
61
196726
2058
Khi bạn thay đổi suy nghĩ về stress,
03:18
you can change your body's response to stress.
62
198808
3252
bạn có thể thay đổi cách cơ thể phản ứng với nó.
03:22
Now to explain how this works,
63
202084
2333
Để giải thích cơ chế của điều này,
03:24
I want you all to pretend that you are participants
64
204441
2857
Tôi muốn tất cả mọi người giả vờ rằng các bạn là những người tham gia
03:27
in a study designed to stress you out.
65
207322
2583
vào một nghiên cứu được thiết kế để làm chúng ta bị stress.
03:29
It's called the social stress test.
66
209929
2660
Nó được gọi là bài thử nghiệm stress xã hội.
03:32
You come into the laboratory,
67
212613
2030
Bạn bước vào phòng thí nghiệm,
03:34
and you're told you have to give
68
214667
1971
và được bảo rằng bạn phải nói 5 phút
03:36
a five-minute impromptu speech on your personal weaknesses
69
216662
4615
ứng khẩu về những nhược điểm cá nhân
03:41
to a panel of expert evaluators sitting right in front of you,
70
221301
3633
cho một hội đồng chuyên gia đánh giá ngồi ngay trước mặt bạn,
03:44
and to make sure you feel the pressure,
71
224958
1858
và để đảm bảo bạn cảm thấy áp lực,
03:46
there are bright lights and a camera in your face,
72
226840
2947
người ta chiếu đèn sáng và đặt camera ngay trước mặt bạn,
03:49
kind of like this.
73
229811
1459
kiểu như thế này này.
03:51
(Laughter)
74
231294
1158
03:52
And the evaluators have been trained
75
232476
2880
Và các chuyên gia đánh giá đã được đào tạo
03:55
to give you discouraging, non-verbal feedback,
76
235380
3692
để đưa ra thái độ phản ứng làm bạn mất hết can đảm, như thế này.
03:59
like this.
77
239096
1174
04:05
(Exhales)
78
245334
1001
(Cười)
04:06
(Laughter)
79
246359
2397
Giờ, khi các bạn đã bị làm cho nản chí đủ rồi
04:09
Now that you're sufficiently demoralized,
80
249264
2068
04:11
time for part two: a math test.
81
251356
2776
đến phần tiếp theo: một bài kiểm tra toán.
04:14
And unbeknownst to you,
82
254156
2077
Và bạn không hề hay biết rằng,
04:16
the experimenter has been trained to harass you during it.
83
256257
3559
những người thử nghiệm đã được huấn luyện để quấy nhiễu khi bạn làm bài.
04:20
Now we're going to all do this together.
84
260285
2350
Bây giờ chúng ta hãy cùng làm nhé.
04:22
It's going to be fun.
85
262659
1370
Sẽ vui lắm đấy.
04:24
For me.
86
264404
1023
Với tôi.
04:25
Okay.
87
265451
1017
Được rồi. Tôi muốn các bạn đồng thời đếm ngược
04:26
(Laughter)
88
266492
1207
04:27
I want you all to count backwards from 996
89
267723
3999
từ 996 đến khoảng bảy mươi.
04:31
in increments of seven.
90
271746
1368
04:33
You're going to do this out loud,
91
273138
1604
Hãy đếm to
04:34
as fast as you can,
92
274766
1984
và nhanh hết mức bạn có thể, bắt đầu với 996
04:36
starting with 996.
93
276774
2092
04:38
Go!
94
278890
1038
Bắt đầu!
04:39
(Audience counting)
95
279952
1357
Khán giả: (Đếm)
04:41
Go faster. Faster please.
96
281333
2789
Nhanh hơn.. Nhanh hơn nữa.
Mọi người chậm quá.
04:44
You're going too slow.
97
284146
1366
04:45
(Audience counting)
98
285536
1038
Dừng. Dừng lại.
04:46
Stop. Stop, stop, stop.
99
286598
1492
04:48
That guy made a mistake.
100
288114
1406
Anh kia đã mắc lỗi
04:49
We are going to have to start all over again.
101
289544
2198
Chúng ta phải làm lại từ đầu.
04:51
(Laughter)
102
291766
1001
04:52
You're not very good at this, are you?
103
292791
2212
Mọi người không giỏi việc này lắm nhỉ?
Được rồi. thế là các bạn đã hiểu đại ý rồi.
04:55
Okay, so you get the idea.
104
295027
1450
04:56
If you were actually in this study,
105
296501
1815
Bây giờ, nếu bạn thực sự tham gia nghiên cứu này,
04:58
you'd probably be a little stressed out.
106
298340
1922
bạn có thể sẽ hơi căng thẳng một chút.
05:00
Your heart might be pounding,
107
300286
1515
Tim bạn sẽ đập mạnh,
05:01
you might be breathing faster, maybe breaking out into a sweat.
108
301825
3380
nhịp thở cũng nhanh hơn, và có thể toát cả mồ hôi nữa.
05:05
And normally, we interpret these physical changes as anxiety
109
305229
4572
Và thông thường, chúng ta diễn giải những thay đổi thể chất này
là sự lo lắng
05:09
or signs that we aren't coping very well with the pressure.
110
309825
2865
hoặc các dấu hiệu rằng chúng ta không giỏi đối mặt với áp lực.
Nhưng nếu thay vào đó, bạn nhìn nhận chúng
05:13
But what if you viewed them instead
111
313142
1849
như các dấu hiệu rằng cơ thể đang được tiếp thêm năng lượng,
05:15
as signs that your body was energized,
112
315015
2323
05:17
was preparing you to meet this challenge?
113
317362
2980
để chuẩn bị cho bạn đối mặt với thử thách này thì sao?
Đây chính là những gì người tham gia được bảo
05:21
Now that is exactly what participants were told
114
321064
2562
05:23
in a study conducted at Harvard University.
115
323650
2454
trong một nghiên cứu được tiến hành ở đại học Havard.
05:26
Before they went through the social stress test,
116
326596
2797
Trước khi họ trải qua bài kiểm tra stress xã hội,
05:29
they were taught to rethink their stress response as helpful.
117
329417
3182
họ được dạy để nghĩ rằng phản ứng stress là có ích.
05:32
That pounding heart is preparing you for action.
118
332623
3245
Rằng tim đập nhanh là chuẩn bị cho bạn hành động.
05:36
If you're breathing faster, it's no problem.
119
336408
2329
Nếu bạn thở gấp hơn, cũng không vấn đề gì.
05:38
It's getting more oxygen to your brain.
120
338761
2211
Nó làm tăng ô xy cho não bạn.
05:41
And participants who learned to view the stress response
121
341846
2673
Và những người học cách coi phản ứng với stress
05:44
as helpful for their performance,
122
344543
2213
là có ích cho sự thể hiện của họ,
05:46
well, they were less stressed out, less anxious, more confident,
123
346780
3483
vâng, họ ít bị căng thẳng hơn,
ít lo lắng hơn, và tự tin hơn.
05:50
but the most fascinating finding to me
124
350287
2069
nhưng khám phá thú vị nhất với tôi
05:52
was how their physical stress response changed.
125
352380
2939
là cách phản ứng thể chất với stress của họ đã thay đổi.
05:55
Now, in a typical stress response,
126
355906
1725
Như bình thường, để phản ứng với căng thẳng,
05:57
your heart rate goes up,
127
357655
1792
nhịp tim của bạn tăng,
05:59
and your blood vessels constrict like this.
128
359471
3380
và các mạch máu co lại như thế này.
Và đây là một trong những lí do mà căng thẳng thường xuyên
06:04
And this is one of the reasons that chronic stress
129
364343
2583
06:06
is sometimes associated with cardiovascular disease.
130
366950
2835
được cho là có liên quan đến các bệnh về tim mạch.
06:09
It's not really healthy to be in this state all the time.
131
369809
2733
Thực sự là không khỏe mạnh chút nào khi phải ở suốt trong tình trạng này .
06:13
But in the study,
132
373518
1088
Nhưng trong nghiên cứu, khi những người tham gia coi
06:14
when participants viewed their stress response as helpful,
133
374630
3007
phản ứng với stress của họ là có lợi,
06:17
their blood vessels stayed relaxed like this.
134
377661
2968
thì mạch máu của họ vẫn dãn thoải mái như thế này
06:21
Their heart was still pounding,
135
381176
1777
Tim họ vẫn đập nhanh,
06:22
but this is a much healthier cardiovascular profile.
136
382977
2727
nhưng đây là dấu hiệu tim mạch tốt hơn rất nhiều.
06:25
It actually looks a lot like what happens
137
385728
2631
Thực ra nó còn giống như phản ứng
06:28
in moments of joy and courage.
138
388383
3968
khi bạn vui sướng và có được can đảm.
06:33
Over a lifetime of stressful experiences,
139
393391
2520
Trong cả quãng đời đầy trải nghiệm căng thẳng,
06:35
this one biological change
140
395935
3166
thì sự thay đổi sinh lý nhỏ này
06:39
could be the difference
141
399125
1280
có thể tạo nên sự khác biệt
06:40
between a stress-induced heart attack at age 50
142
400429
2980
giữa một cơn đau tim do stress ở tuổi 50
06:43
and living well into your 90s.
143
403433
2224
và sống khỏe mạnh đến tận 90 tuổi.
06:46
And this is really what the new science of stress reveals,
144
406356
3061
Và đây thực sự là điều mà nghiên cứu khoa học về stress đã tiết lộ,
06:49
that how you think about stress matters.
145
409441
3002
rằng cách bạn nghĩ về stress là rất quan trọng.
Vì thế, mục tiêu của tôi với tư cách là một nhà tâm lý học, đã thay đổi.
06:53
So my goal as a health psychologist has changed.
146
413197
2889
06:56
I no longer want to get rid of your stress.
147
416110
2138
Tôi không còn muốn loại bỏ sự căng thẳng của bạn nữa.
06:58
I want to make you better at stress.
148
418272
2934
Tôi muốn giúp các bạn căng thẳng một cách tốt hơn.
07:01
And we just did a little intervention.
149
421230
2173
Và chúng ta vừa làm một can thiệp nhỏ.
07:03
If you raised your hand and said
150
423935
1524
Nếu bạn đã giơ tay và nói
07:05
you'd had a lot of stress in the last year,
151
425483
2045
bạn gặp rất nhiều áp lực trong năm vừa qua,
07:07
we could have saved your life,
152
427552
1819
chúng tôi có thể đã cứu mạng bạn,
07:09
because hopefully the next time your heart is pounding from stress,
153
429395
3527
vì, hi vọng rằng lần tới đây
khi tim bạn đập mạnh vì căng thẳng,
07:12
you're going to remember this talk
154
432946
1823
bạn sẽ nhớ đến cuộc nói chuyện này
07:14
and you're going to think to yourself,
155
434793
2138
và sẽ tự nhủ rằng
07:16
this is my body helping me rise to this challenge.
156
436955
4565
đây là cơ thể đang giúp ta chiến thắng thử thách.
07:22
And when you view stress in that way,
157
442129
2315
Và khi bạn nhìn áp lực theo cách đó,
07:24
your body believes you,
158
444468
2033
cơ thể bạn sẽ tin bạn,
07:26
and your stress response becomes healthier.
159
446525
2483
và phản ứng với áp lực của bạn sẽ trở nên khỏe mạnh hơn.
07:30
Now I said I have over a decade of demonizing stress
160
450204
4152
Giờ đây, tôi có thể nói rằng mình có hơn một thập kỉ coi stress là điều xấu
07:34
to redeem myself from,
161
454380
1950
và để chuộc lại lời nói đó,
07:36
so we are going to do one more intervention.
162
456354
2586
chúng ta sẽ nói về một vấn đề nữa.
07:38
I want to tell you
163
458964
1104
Tôi muốn nói với các bạn về
07:40
about one of the most under-appreciated aspects of the stress response,
164
460092
3871
khía cạnh bị xem nhẹ nhất của phản ứng với stress,
07:43
and the idea is this:
165
463987
1835
và đại ý là thế này:
07:45
Stress makes you social.
166
465846
2395
Stress khiến bạn hòa nhập hơn.
07:49
To understand this side of stress,
167
469266
1760
Để hiểu khái niệm này của stress,
chúng ta cần nói về một loại hoocmôn, oxytocin,
07:51
we need to talk about a hormone, oxytocin,
168
471050
2843
07:53
and I know oxytocin has already gotten as much hype as a hormone can get.
169
473917
4924
và tôi biết oxytocin đã được
quảng cáo phóng đại hết cỡ.
07:58
It even has its own cute nickname, the cuddle hormone,
170
478865
3315
Nó thậm chí có cả nickname dễ thương là hoocmôn ôm ấp,
08:02
because it's released when you hug someone.
171
482204
2662
vì nó được tiết ra khi chúng ta ôm ai đó.
08:04
But this is a very small part of what oxytocin is involved in.
172
484890
3925
Nhưng đây chỉ là một phần nhỏ của những gì có liên quan đến oxytocin.
08:09
Oxytocin is a neuro-hormone.
173
489572
2274
Oxytocin là một hoocmôn thần kinh.
08:11
It fine-tunes your brain's social instincts.
174
491870
3550
Nó điều chỉnh các bản năng xã hội của não bạn.
08:15
It primes you to do things
175
495978
1973
Nó chỉ dẫn bạn làm những điều
08:17
that strengthen close relationships.
176
497975
2916
để thắt chặt hơn các mối quan hệ.
08:21
Oxytocin makes you crave physical contact with your friends and family.
177
501486
4824
Oxytocin khiến bạn thèm muốn sự tiếp xúc thể chất
với gia đình và bạn bè.
08:26
It enhances your empathy.
178
506334
1562
Nó làm tăng sự đồng cảm nơi bạn.
08:27
It even makes you more willing to help and support
179
507920
2684
Thậm chí khiến bạn sẵn sàng hơn trong việc giúp đỡ và ủng hộ
08:30
the people you care about.
180
510628
1684
những người bạn quan tâm.
08:33
Some people have even suggested we should snort oxytocin...
181
513672
3954
Vài người còn cho rằng
chúng ta nên uống oxytocin
để trở nên vị tha và chu đáo hơn.
08:39
to become more compassionate and caring.
182
519179
2688
08:43
But here's what most people don't understand about oxytocin.
183
523340
3776
Nhưng đây là điều hầu hết mọi người không hiểu
về oxytocin.
08:48
It's a stress hormone.
184
528164
2066
Nó là một hoocmôn gây stress
08:51
Your pituitary gland pumps this stuff out
185
531130
3094
Tuyến yên của bạn tiết ra chất này
08:54
as part of the stress response.
186
534248
1524
là một phần của phản ứng với căng thẳng.
08:55
It's as much a part of your stress response
187
535796
2227
Nó đóng vai trò quan trọng trong phản ứng stress của bạn
08:58
as the adrenaline that makes your heart pound.
188
538047
3327
như adrenalin khiến tim bạn đập nhanh vậy.
09:02
And when oxytocin is released in the stress response,
189
542271
2674
Và khi oxytocin được giải phóng trong phản ứng với stress,
09:04
it is motivating you to seek support.
190
544969
2606
nó khiến bạn tìm kiếm sự giúp đỡ.
09:08
Your biological stress response
191
548330
2029
Phản ứng sinh lý với stress
09:10
is nudging you to tell someone how you feel,
192
550383
3519
thôi thúc bạn tâm sự cảm xúc của mình với ai đó
09:13
instead of bottling it up.
193
553926
1688
thay vì giữ kín nó.
09:16
Your stress response wants to make sure you notice
194
556306
3080
Phản ứng của bạn muốn chắc rằng bạn để ý đến
09:19
when someone else in your life is struggling
195
559410
2295
việc ai đó thân quen với mình đang gặp rắc rối
09:21
so that you can support each other.
196
561729
1959
và rằng các bạn có thể giúp đỡ lẫn nhau.
09:24
When life is difficult,
197
564299
1660
Khi cuộc sống trở nên khó khăn, sự hồi đáp với stress muốn bạn
09:25
your stress response wants you to be surrounded
198
565983
4587
được bao bọc bởi những người quan tâm đến mình.
09:30
by people who care about you.
199
570594
1519
09:33
Okay, so how is knowing this side of stress going to make you healthier?
200
573158
4155
Được rồi, vậy làm sao biết được khía cạnh này của stress
lại khiến bạn khỏe mạnh hơn?
09:37
Well, oxytocin doesn't only act on your brain.
201
577686
2561
À, vì oxytocin không chỉ tác động lên não bạn.
09:40
It also acts on your body,
202
580271
2367
Nó tác động đến toàn bộ cơ thể bạn,
09:42
and one of its main roles in your body
203
582662
2175
và một trong những vai trò của nó đối với cơ thể
09:44
is to protect your cardiovascular system from the effects of stress.
204
584861
4661
là bảo vệ hệ tim mạch của bạn
khỏi những tác hại của stress.
09:49
It's a natural anti-inflammatory.
205
589956
2544
Nó là một loại kháng sinh tự nhiên.
09:52
It also helps your blood vessels stay relaxed during stress.
206
592524
3421
Nó cũng giúp các mạch máu của bạn dãn ra khi gặp căng thẳng.
09:55
But my favorite effect on the body is actually on the heart.
207
595969
3373
Nhưng hiệu quả của nó lên cơ thể mà tôi thích nhất lại là đối với trái tim.
09:59
Your heart has receptors for this hormone,
208
599366
3938
Tim bạn có những cơ quan thụ cảm với hoocmôn này
10:03
and oxytocin helps heart cells regenerate
209
603328
3454
và oxytocin giúp tế bào tim tái sinh
10:06
and heal from any stress-induced damage.
210
606806
3134
và chữa lành khỏi những hư tổn mà stress gây ra.
10:10
This stress hormone strengthens your heart.
211
610774
3699
Hoocmôn stress này làm tim bạn khỏe hơn,
10:15
And the cool thing is that all of these physical benefits
212
615591
3242
và điều tuyệt vời là tất cả những lợi ích thể chất
10:18
of oxytocin are enhanced by social contact and social support.
213
618857
5026
của oxytocin đều được nâng cao hơn bởi giao tiếp
và ủng hộ từ xã hội
10:23
So when you reach out to others under stress,
214
623907
2895
vì thế khi bạn tìm đến những người khác, dưới áp lực của stress,
10:26
either to seek support or to help someone else,
215
626826
3249
dù là để được giúp đỡ, hay để giúp đỡ ai đó,
10:30
you release more of this hormone,
216
630099
1984
bạn giải phóng nhiều hoocmôn này hơn,
10:32
your stress response becomes healthier,
217
632107
2238
sự hồi đáp với stress của bạn trở nên khỏe mạnh hơn,
10:34
and you actually recover faster from stress.
218
634369
2651
và bạn hồi phục nhanh chóng hơn sau stress.
10:37
I find this amazing,
219
637658
2119
Tôi thấy điều này thật hết sức kinh ngạc,
10:39
that your stress response has a built-in mechanism
220
639801
3904
rằng phản ứng với stress của bạn có một cơ chế nội sinh
10:43
for stress resilience,
221
643729
2881
để phục hồi sau căng thẳng,
10:46
and that mechanism is human connection.
222
646634
2381
và cơ chế đó là sự kết nối giữa con người.
Tôi muốn kết thúc bài nói của mình bằng việc kể cho các bạn về một nghiên cứu nữa.
10:51
I want to finish by telling you about one more study.
223
651174
3200
10:54
And listen up, because this study could also save a life.
224
654398
3118
Và hãy nghe kĩ nhé, vì có thể nghiên cứu này cũng sẽ cứu một mạng sống.
10:58
This study tracked about 1,000 adults in the United States,
225
658651
3255
Đây là nghiên cứu theo dõi khoảng 1000 người trưởng thành ở Mỹ,
11:01
and they ranged in age from 34 to 93,
226
661930
4139
trong độ tuổi từ 34 đến 93,
11:06
and they started the study by asking,
227
666093
2245
và họ bắt đầu nghiên cứu bằng việc hỏi,
11:08
"How much stress have you experienced in the last year?"
228
668362
3203
"Trong năm qua bạn gặp bao nhiêu căng thẳng?"
11:12
They also asked,
229
672779
1501
Họ cũng hỏi rằng, "Bạn đã dành bao nhiêu thời gian
11:14
"How much time have you spent helping out friends, neighbors,
230
674304
4635
để giúp đỡ bạn bè, hàng xóm,
11:18
people in your community?"
231
678963
1838
những người trong cộng đồng của mình?"
11:22
And then they used public records for the next five years
232
682133
2751
Và sau đó họ dùng ghi chép công cộng trong 5 năm tiếp theo
11:24
to find out who died.
233
684908
1379
để tìm ra những ai đã chết.
11:27
Okay, so the bad news first:
234
687531
2657
Vâng, lại tin xấu trước nhé:
11:30
For every major stressful life experience,
235
690212
2935
Với mỗi trải nghiệm cuộc sống gây nhiều mệt mỏi,
11:33
like financial difficulties or family crisis,
236
693171
3025
như khó khăn tài chính, hay khủng hoảng trong gia đình,
11:36
that increased the risk of dying by 30 percent.
237
696220
3170
thì nguy cơ tử vong lại tăng 30 phần trăm
11:40
But -- and I hope you are expecting a "but" by now --
238
700451
3970
Nhưng - và tôi hi vọng các bạn cũng đang mong chữ "nhưng" này...
11:44
but that wasn't true for everyone.
239
704445
2407
Điều đó không đúng với tất cả mọi người.
11:46
People who spent time caring for others
240
706876
3638
Những người dành thời gian quan tâm đến người khác
11:50
showed absolutely no stress-related increase in dying.
241
710538
4503
không có biểu hiện gì là tăng nguy cơ tử vong do stress cả, Hoàn toàn không.
11:55
Zero.
242
715065
1000
11:56
Caring created resilience.
243
716738
2075
Sự quan tâm tạo ra khả năng phục hồi.
12:00
And so we see once again
244
720233
1459
Và một lần nữa chúng ta lại thấy rằng
12:01
that the harmful effects of stress on your health
245
721716
2614
những ảnh hưởng xấu của stress với sức khỏe của bạn
12:04
are not inevitable.
246
724354
1640
không phải là bất khả kháng.
12:06
How you think and how you act
247
726578
2436
Cách bạn suy nghĩ và hành động
12:09
can transform your experience of stress.
248
729038
3040
có thể thay đổi trải nghiệm với áp lực và mệt mỏi của bạn.
12:12
When you choose to view your stress response as helpful,
249
732998
4914
Khi bạn chọn nhìn phản ứng căng thẳng
một cách có lợi,
12:17
you create the biology of courage.
250
737936
3133
bạn tạo ra lòng can đảm sinh học.
12:22
And when you choose to connect with others under stress,
251
742547
3417
Và khi bạn kết nối với những người khác dưới tác động của stress,
12:25
you can create resilience.
252
745988
2118
bạn có thể tạo ra sự hồi phục.
12:29
Now I wouldn't necessarily ask for more stressful experiences in my life,
253
749606
5530
Không có nghĩa là tôi sẽ muốn có
thêm các kinh nghiệm căng thẳng trong đời mình nữa,
12:35
but this science has given me a whole new appreciation for stress.
254
755160
5008
nhưng khoa học này đã cho tôi
một cách đánh giá hoàn toàn mới mẻ về stress.
12:41
Stress gives us access to our hearts.
255
761237
3112
Stress cho chúng ta thâm nhập vào trái tim của chính mình.
12:45
The compassionate heart that finds joy and meaning
256
765897
3659
Trái tim đầy trắc ẩn tìm thấy ý nghĩa và niềm vui
12:49
in connecting with others,
257
769580
1514
khi kết nối với những người khác,
12:51
and yes, your pounding physical heart,
258
771118
3538
và, vâng, trái tim đang đập của bạn,
12:54
working so hard to give you strength and energy.
259
774680
3861
làm việc thật chăm chỉ để cho bạn năng lượng và sức mạnh,
12:59
And when you choose to view stress in this way,
260
779945
3319
và khi bạn chọn nhìn stress theo cách đó,
13:03
you're not just getting better at stress,
261
783288
2488
bạn không chỉ đối đầu với nó tốt hơn,
13:05
you're actually making a pretty profound statement.
262
785800
2743
mà bạn còn đang tạo ra một tuyên bố sâu sắc.
13:09
You're saying that you can trust yourself to handle life's challenges.
263
789627
5009
Bạn đang nói rằng bạn có thể tin vào chính mình
để vượt qua những thử thách trong cuộc sống,
13:15
And you're remembering that you don't have to face them alone.
264
795928
4763
và bạn ghi nhớ rằng
bạn không phải đối đầu đơn độc với chúng.
13:21
Thank you.
265
801659
1050
Xin cảm ơn
13:22
(Applause)
266
802733
2197
(Tiếng vỗ tay)
13:32
Chris Anderson: This is kind of amazing, what you're telling us.
267
812014
3048
Chris Anderson: Quả thật điều mà bạn vừa chia sẻ thật tuyệt vời.
Tôi thấy thật kinh ngạc rằng một quan điểm về stress
13:35
It seems amazing to me that a belief about stress
268
815086
3907
13:39
can make so much difference to someone's life expectancy.
269
819017
3941
lại có thể thay đổi tuổi thọ của con người nhiều đến thế.
13:43
How would that extend to advice,
270
823500
2202
Nói rộng ra từ điều này,
13:45
like, if someone is making a lifestyle choice
271
825726
2143
giả sử, nếu ai đó đang chọn lựa cách sống,
13:47
between, say, a stressful job and a non-stressful job,
272
827893
3855
giữa một công việc căng thẳng và một việc không áp lực,
13:51
does it matter which way they go?
273
831772
2657
thì việc lựa chọn con đường nào để đi liệu có còn quan trọng
13:54
It's equally wise to go for the stressful job
274
834453
2505
khi theo đuổi công việc nhiều căng thẳng và áp lực vẩn được xem là khôn ngoan
13:56
so long as you believe that you can handle it, in some sense?
275
836982
2913
miễn là bạn tin rằng bạn có thể đảm đương được nó, bằng cách này hay cách khác?
13:59
KM: Yeah, and one thing we know for certain
276
839919
2260
Kelly McGonigal: Vâng, và chúng ta biết chắc một điều rằng
theo đuổi ý nghĩa thì tốt cho sức khỏe
14:02
is that chasing meaning is better for your health
277
842203
2384
14:04
than trying to avoid discomfort.
278
844611
1580
hơn là cố tránh sự khó chịu.
14:06
And so I would say that's really the best way to make decisions,
279
846215
3048
Và vì thế tôi muốn nói rằng cách đưa ra lựa chọn tốt nhất,
14:09
is go after what it is that creates meaning in your life
280
849287
2723
là theo đuổi điều mang lại ý nghĩa cho cuộc sống của bạn
và hãy tin tưởng bản thân để đối mặt với những áp lực đi kèm với nó.
14:12
and then trust yourself to handle the stress that follows.
281
852034
3057
14:15
CA: Thank you so much, Kelly. It's pretty cool.
282
855758
2372
CA: Cảm ơn rất nhiều, Kelly. Thật là tuyệt. KM: Cảm ơn.
(Tiếng vỗ tay)
14:18
(Applause)
283
858154
2798
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7