Why I'm a weekday vegetarian | Graham Hill

Graham Hill: Tại sao tôi là người ăn chay trong tuần

258,758 views

2010-05-18 ・ TED


New videos

Why I'm a weekday vegetarian | Graham Hill

Graham Hill: Tại sao tôi là người ăn chay trong tuần

258,758 views ・ 2010-05-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Alice Tran Reviewer: Le Vu
00:17
About a year ago,
0
17260
2000
Khoảng 1 năm trước,
00:19
I asked myself a question:
1
19260
2000
Tôi tự hỏi bản thân mình:
00:21
"Knowing what I know,
2
21260
2000
"Hiểu biết những gì mà tôi biết,
00:23
why am I not a vegetarian?"
3
23260
2000
tại sao tôi không ăn chay?"
00:25
After all, I'm one of the green guys:
4
25260
3000
Sau cùng, tôi cũng là 1 người thân thiện với môi trường.
00:28
I grew up with hippie parents in a log cabin.
5
28260
3000
Tôi sống với cha mẹ lập dị trong 1 cabin gỗ.
00:31
I started a site called TreeHugger --
6
31260
3000
Tôi mở 1 website gọi là Treehugger
00:36
I care about this stuff.
7
36260
3000
Tôi quan tâm đến điều này.
00:39
I knew that eating a mere hamburger a day
8
39260
2000
Tôi biết dù chỉ ăn 1 cái hamburger 1 ngày
00:41
can increase my risk of dying by a third.
9
41260
3000
có thể tăng nguy cơ tử vong đến 1/3
00:45
Cruelty: I knew that the 10 billion
10
45260
3000
Một cách ác độc hơn, tôi biết 10 triệu
00:48
animals we raise each year for meat
11
48260
3000
con thú ta nuôi để làm thịt mỗi năm
00:51
are raised in factory farm conditions
12
51260
3000
được chăm sóc trong các điều kiện trang trại
00:54
that we, hypocritically, wouldn't even consider
13
54260
3000
mà chúng ta sẽ không bao giờ nghĩ tới
00:57
for our own cats, dogs and other pets.
14
57260
3000
là nó có thể dành cho chó mèo và vật nuôi.
01:01
Environmentally, meat, amazingly,
15
61260
3000
Về phương diện môi trường, ngạc nhiên là thịt
01:04
causes more emissions
16
64260
2000
tạo ra nhiều khí thải
01:06
than all of transportation combined:
17
66260
2000
hơn là tất cả những phương tiện giao thông cộng lại
01:08
cars, trains, planes, buses, boats, all of it.
18
68260
3000
gồm xe hơi, xe lửa, máy bay, bus, thuyền, tất cả.
01:12
And beef production uses 100 times the water
19
72260
3000
Và sản xuất thịt bò dùng lượng nước hơn 100 lần
01:15
that most vegetables do.
20
75260
3000
mà rau củ cần.
01:20
I also knew that I'm not alone.
21
80260
3000
Và tôi biết là tôi không đơn độc.
01:23
We as a society
22
83260
2000
Chúng ta, một xã hội
01:25
are eating twice as much meat
23
85260
2000
đang ăn thịt nhiều gấp đôi
01:27
as we did in the 50s.
24
87260
2000
số mà ta đã ăn những năm 50.
01:30
So what was once the special little side treat
25
90260
3000
Vậy nên những thứ từng là đặc biệt, không nhiều
01:33
now is the main, much more regular.
26
93260
2000
bây giờ lại là thứ chính, thường xuyên hơn.
01:35
So really, any of these angles
27
95260
2000
Vậy nên những khía cạnh kể trên
01:37
should have been enough to convince me to go vegetarian.
28
97260
3000
là đủ để bạn thành người ăn chạy.
01:40
Yet, there I was -- chk, chk, chk --
29
100260
2000
Tuy nhiên, tôi đã, chk, chk, chk...
01:42
tucking into a big old steak.
30
102260
3000
làm 1 miếng thịt nướng.
01:45
So why was I stalling?
31
105260
3000
Vậy tại sao tôi phải trì hoãn chứ?
01:48
I realized that what I was being pitched
32
108260
2000
Tôi nhận thấy rằng tôi ăn rất ngon miệng
01:50
was a binary solution.
33
110260
2000
có 2 phương án
01:52
It was either
34
112260
2000
hoặc là
01:54
you're a meat eater or you're a vegetarian,
35
114260
3000
tôi là người ăn thịt, hoặc người ăn chay
01:57
and I guess I just wasn't quite ready.
36
117260
3000
Và tôi nghĩ tôi chưa sẵn sàng
02:00
Imagine your last hamburger.
37
120260
3000
khi nghĩ đến cái hamburger cuối cùng.
02:03
(Laughter)
38
123260
4000
(Cười)
02:07
So my common sense,
39
127260
3000
Vì thế ý thức chung của tôi
02:10
my good intentions,
40
130260
3000
ý định tốt đẹp của tôi,
02:13
were in conflict with my taste buds.
41
133260
2000
lại mâu thuẫn với khẩu vị của tôi
02:15
And I'd commit to doing it later,
42
135260
3000
Và tôi nói rằng tôi sẽ làm sau đó,
02:18
and not surprisingly, later never came.
43
138260
3000
và không chút nhạc nhiên, sau đó không bao giờ đến.
02:21
Sound familiar?
44
141260
2000
Nghe quen không?
02:24
So I wondered,
45
144260
2000
Thế nên tôi tự hỏi,
02:26
might there be a third solution?
46
146260
3000
có cách giải quyết thứ 3 không?
02:29
And I thought about it, and I came up with one.
47
149260
2000
Và tôi nghĩ về nó, Tôi nảy ra 1 ý kiến.
02:31
I've been doing it for the last year, and it's great.
48
151260
3000
Và tôi đã thực hiện nó suốt năm qua, và nó tuyệt vời.
02:34
It's called weekday veg.
49
154260
3000
Nó gọi là ăn chay tuần.
02:37
The name says it all:
50
157260
2000
Cái tên nói lên tất cả.
02:39
Nothing with a face Monday through Friday.
51
159260
2000
Ăn chay từ thứ 2 đến thứ 6
02:41
On the weekend, your choice.
52
161260
3000
Đến cuối tuần, tùy ý bạn.
02:45
Simple.
53
165260
2000
Đơn giản.
02:47
If you want to take it to the next level,
54
167260
2000
Nếu bạn muốn nâng cấp độ,
02:49
remember, the major culprits
55
169260
2000
hãy nhớ, thủ phạm chính,
02:51
in terms of environmental damage and health
56
171260
3000
về việc hủy hoại môi trường và sức khỏe
02:54
are red and processed meats.
57
174260
2000
chính là thịt đỏ đã qua chế biến.
02:56
So you want to swap those out
58
176260
2000
Nếu bạn muốn đánh đổi nó
02:58
with some good, sustainably harvested fish.
59
178260
3000
với những con cá tươi lành mạnh.
03:01
It's structured,
60
181260
2000
Nó đã như vậy,
03:03
so it ends up being simple to remember,
61
183260
2000
nên cuối cùng nó thật dễ dàng để nhớ.
03:05
and it's okay to break it here and there.
62
185260
3000
Nó ổn để phá vỡ luật lệ.
03:08
After all, cutting five days a week
63
188260
2000
Sau cùng,không ăn thịt 5 ngày 1 tuần
03:10
is cutting 70 percent of your meat intake.
64
190260
3000
là giảm đi 70% lượng thịt bạn dùng.
03:13
The program has been great, weekday veg.
65
193260
3000
Chương trình này tuyệt vời, ăn chay tuần.
03:16
My footprint's smaller,
66
196260
2000
Lượng thải cacbon của tôi nhỏ hơn
03:18
I'm lessening pollution,
67
198260
2000
tôi đang giảm ô nhiễm
03:20
I feel better about the animals,
68
200260
2000
Tôi cảm thấy tốt hơn về cho những con vật.
03:22
I'm even saving money.
69
202260
2000
Tôi thậm chí còn tiết kiệm được
03:24
Best of all, I'm healthier,
70
204260
2000
Tốt hơn cả là tôi khỏe mạnh hơn,
03:26
I know that I'm going to live longer,
71
206260
3000
Tôi biết là tôi sẽ sống lâu hơn,
03:29
and I've even lost a little weight.
72
209260
3000
và tôi còn giảm cân một ít.
03:32
So, please ask yourselves,
73
212260
3000
Nên làm ơn, hãy hỏi bản thân bạn,
03:35
for your health,
74
215260
2000
vì sức khỏe của bạn,
03:37
for your pocketbook,
75
217260
2000
vì túi tiền,
03:39
for the environment, for the animals:
76
219260
3000
vì môi trường, vì động vật
03:42
What's stopping you from giving weekday veg a shot?
77
222260
3000
điều gì còn ngăn cản bạn để không thực hiện ăn chay tuần?
03:45
After all, if all of us
78
225260
3000
Sau cùng, nếu tất cả chúng ta
03:48
ate half as much meat,
79
228260
2000
ăn phân nữa lượng thịt,
03:50
it would be like half of us
80
230260
2000
thì phân nửa chúng ta
03:52
were vegetarians.
81
232260
2000
là người ăn chay.
03:54
Thank you.
82
234260
2000
Xin cảm ơn.
03:56
(Applause)
83
236260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7