Learn to read Chinese ... with ease! | ShaoLan

ShaoLan Hsueh: Học cách đọc tiếng Trung Quốc ... thật dễ dàng!

3,275,336 views

2013-05-07 ・ TED


New videos

Learn to read Chinese ... with ease! | ShaoLan

ShaoLan Hsueh: Học cách đọc tiếng Trung Quốc ... thật dễ dàng!

3,275,336 views ・ 2013-05-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Anh Thuc Nguyen Reviewer: Tran Le
00:12
Growing up in Taiwan
1
12754
2056
Lớn lên ở Đài Loan
00:14
as the daughter of a calligrapher,
2
14810
1612
và là con gái của một người viết thư pháp,
00:16
one of my most treasured memories
3
16422
2368
tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày
00:18
was my mother showing me the beauty, the shape
4
18790
3093
mà mẹ tôi chỉ cho tôi vẻ đẹp, kích thước
00:21
and the form of Chinese characters.
5
21883
2633
và hình thù của những chữ cái trong tiếng Trung.
00:24
Ever since then, I was fascinated
6
24516
2507
Kể từ đó, tôi rất thích thú
00:27
by this incredible language.
7
27023
2662
với thứ tiếng đầy bất ngờ này.
00:29
But to an outsider, it seems to be
8
29685
2735
Nhưng với một người không nói tiếng Trung, thì thứ tiếng này
00:32
as impenetrable as the Great Wall of China.
9
32420
3509
là bất khả xâm phạm giống như Vạn lý trường thành vậy.
00:35
Over the past few years, I've been wondering
10
35929
2375
Trong những năm qua, tôi luôn tự hỏi rằng
00:38
if I can break down this wall,
11
38304
2052
liệu mình có thể phá vỡ bức tường bao bọc này
00:40
so anyone who wants to understand and appreciate
12
40356
2594
để giúp cho những ai muốn tìm hiểu và trân trọng
00:42
the beauty of this sophisticated language could do so.
13
42950
3908
vẻ đẹp của thứ tiếng tinh túy này.
00:46
I started thinking about how a new, fast method
14
46858
4312
Tôi bắt đầu nghĩ rằng một phương pháp học tiếng Trung mới
00:51
of learning Chinese might be useful.
15
51170
2848
sẽ rất có ích.
00:54
Since the age of five, I started to learn how to draw
16
54018
3986
Từ khi năm tuổi, tôi đã bắt đầu tập viết
00:58
every single stroke for each character
17
58004
3005
từng nét chữ của một từ
01:01
in the correct sequence.
18
61009
2544
theo thứ tự đúng.
01:03
I learned new characters every day
19
63553
2057
Trong suốt 15 năm,
01:05
during the course of the next 15 years.
20
65610
2727
mỗi ngày tôi đều học từ mới.
01:08
Since we only have five minutes,
21
68337
2120
Vì chúng ta chỉ có 5 phút
01:10
it's better that we have a fast and simpler way.
22
70457
3635
vậy nên tôi sẽ giảng giải cho các bạn một cách ngắn gọn và đơn giản.
01:14
A Chinese scholar would understand 20,000 characters.
23
74092
3525
Thường thì một học giả tiếng Trung có thể hiểu được hơn 20000 kí tự
01:17
You only need 1,000 to understand the basic literacy.
24
77617
5112
Các bạn chỉ cần biết 1000 từ để có thể hiểu được những văn bản cơ bản.
01:22
The top 200 will allow you to comprehend
25
82729
4016
200 từ quan trọng nhất sẽ giúp các bạn hiểu được
01:26
40 percent of basic literature --
26
86745
2896
40% chữ viết cơ bản -
01:29
enough to read road signs, restaurant menus,
27
89641
2876
đủ để các bạn có thể đọc được biển báo giao thông, thực đơn nhà hàng,
01:32
to understand the basic idea of the web pages
28
92517
3004
và hiểu được những ý cơ bản trên những trang web
01:35
or the newspapers.
29
95521
1939
hay trong sách báo.
01:37
Today I'm going to start with eight
30
97460
2199
Ngày hôm nay, tôi sẽ lấy ví dụ về 8 kí tự
01:39
to show you how the method works.
31
99659
1892
để chỉ cho các bạn về phương pháp học.
01:41
You are ready?
32
101551
1921
Các bạn sẵn sàng chứ?
01:43
Open your mouth as wide as possible
33
103472
2683
Hãy mở miệng thật to
01:46
until it's square.
34
106155
2046
và để nó có hình dạng của một hình vuông.
01:48
You get a mouth.
35
108201
2682
Các bạn sẽ có chữ "Khẩu"
01:50
This is a person going for a walk.
36
110883
3088
Đây là hình của một người đang đi dạo.
01:53
Person.
37
113971
3131
Chữ "Nhân".
01:57
If the shape of the fire is a person
38
117102
2709
Nếu đám lửa có hình dạng của một người
01:59
with two arms on both sides,
39
119811
2270
với hai cánh giơ lên,
02:02
as if she was yelling frantically,
40
122081
2170
và khi người đó hét lên,
02:04
"Help! I'm on fire!" --
41
124251
3553
"Cứu! Tôi đang bị cháy"
02:07
This symbol actually is originally from the shape of the flame,
42
127804
4167
Biểu tượng này cũng chính là hình của ngọn lửa,
02:11
but I like to think that way. Whichever works for you.
43
131971
3813
nhưng tôi thích nghĩ theo cách này hơn. Hãy nghĩ theo cái nào hợp với bạn hơn nhé.
02:15
This is a tree.
44
135784
2259
Đây là cái "cây".
02:18
Tree.
45
138043
2098
"Cây"
02:20
This is a mountain.
46
140141
4425
Đây là "ngọn núi"
02:24
The sun.
47
144566
2601
"Mặt trời"
02:29
The moon.
48
149458
4654
"Mặt trăng"
02:34
The symbol of the door
49
154112
1975
Hình cái "cửa"
02:36
looks like a pair of saloon doors in the wild west.
50
156087
5706
trông giống như hai cái cửa ở các quán rượu miền Tây nước Mĩ
02:41
I call these eight characters radicals.
51
161793
3738
Tôi gọi tám kí tự này là những kí tự quan trọng nhất
02:45
They are the building blocks
52
165531
1766
Chúng tạo là nền móng
02:47
for you to create lots more characters.
53
167297
4130
để tạo nên những kí tự khác
02:51
A person.
54
171427
1738
"Nhân"
02:53
If someone walks behind, that is "to follow."
55
173165
4268
Nếu có "người" đi đằng sau, đó sẽ là "đi theo".
02:57
As the old saying goes,
56
177433
2128
Có một câu nói cổ là,
02:59
two is company, three is a crowd.
57
179561
3726
hai thì là "nhóm bạn", còn ba thì là một "đám đông"
03:03
If a person stretched their arms wide,
58
183287
2915
Nếu một "người" dang rộng tay ra,
03:06
this person is saying, "It was this big."
59
186202
4647
"người" này nói, "Nó to chừng này."
03:10
The person inside the mouth, the person is trapped.
60
190849
3848
Một "người" ở trong "miệng", "người" đó đã bị bắt giữ.
03:14
He's a prisoner, just like Jonah inside the whale.
61
194697
5846
"Người" đó là "tù nhân", giống như Jonah ở trong cá voi vậy.
03:20
One tree is a tree. Two trees together, we have the woods.
62
200543
3494
Một cái cây sẽ là "cây". Hai cái "cây" sẽ là "gỗ".
03:24
Three trees together, we create the forest.
63
204037
3556
Với ba cái "cây", chúng ta có một "cánh rừng".
03:27
Put a plank underneath the tree, we have the foundation.
64
207593
4072
Khi đặt tấm ván dưới cái "cây", chúng ta có "nền tảng"
03:31
Put a mouth on the top of the tree, that's "idiot." (Laughter)
65
211665
4135
Đặt cái "miệng" ở trên cây, đó sẽ là "thằng ngốc"
03:35
Easy to remember,
66
215800
2081
Để dễ nhớ thì,
03:37
since a talking tree is pretty idiotic.
67
217881
4942
bởi cái "cây" mà biết nói thì sẽ khá ngốc ngếch.
03:42
Remember fire?
68
222823
2042
Có nhớ từ "lửa" không?
03:44
Two fires together, I get really hot.
69
224865
2661
Khi có hai "lửa", tôi sẽ cảm thấy rất nóng.
03:47
Three fires together, that's a lot of flames.
70
227526
2859
Khi có ba "lửa" thì sẽ có rất nhiều ngọn lửa
03:50
Set the fire underneath the two trees, it's burning.
71
230385
4601
Khi đặt "lửa" ở dưới hai cái "cây", nó sẽ cháy.
03:54
For us, the sun is the source of prosperity.
72
234986
3092
Với chúng tôi, "mặt trời" là nguồn gốc của sự thịnh vượng.
03:58
Two suns together, prosperous.
73
238078
2179
Hai "mặt trời" đứng cạnh nhau là "thịnh vượng"
04:00
Three together, that's sparkles.
74
240257
2358
Còn ba thì sẽ là "lấp lánh".
04:02
Put the sun and the moon shining together,
75
242615
2021
Nếu "mặt trời" và "mặt trăng" ở cạnh nhau,
04:04
it's brightness.
76
244636
1308
nó tạo nên sự sáng sủa.
04:05
It also means tomorrow, after a day and a night.
77
245944
4225
Nó có nghĩ là ngày mai, sau một ngày và một đêm.
04:10
The sun is coming up above the horizon. Sunrise.
78
250169
4483
"Mặt trời" mọc ở trên đường chân trời. Mặt trời mọc
04:14
A door. Put a plank inside the door,
79
254652
3103
"cái cửa". Đặt cùng tấm gỗ ở trong cửa,
04:17
it's a door bolt.
80
257755
2057
đó sẽ là cái "chốt cửa"
04:19
Put a mouth inside the door, asking questions.
81
259812
2964
Nếu để cái "miệng" vào trong cái "tủ", và hỏi:
04:22
Knock knock. Is anyone home?
82
262776
3331
Gõ gõ. Có ai ở nhà không?
04:26
This person is sneaking out of a door,
83
266107
2888
"Người" này đã trốn ra khỏi cái cửa,
04:28
escaping, evading.
84
268995
2832
trốn thoát, "lẩn trốn"
04:31
On the left, we have a woman.
85
271827
2153
Ở bên trái, chúng ta có một người phụ nữ
04:33
Two women together, they have an argument.
86
273980
2162
Hai "người phụ nữ" cạnh nhau, họ sẽ có "cãi nhau".
04:36
(Laughter)
87
276142
2133
(Cười)
04:38
Three women together, be careful, it's adultery.
88
278275
6518
Ba "người phụ nữ", cẩn thận nhé, đó là "chuyện người lớn".
04:44
So we have gone through almost 30 characters.
89
284793
3509
Như vậy là, chúng ta đã xét qua gần 30 kí tự.
04:48
By using this method, the first eight radicals
90
288302
3337
Bằng phương pháp này, với tám kí tự quan trọng
04:51
will allow you to build 32.
91
291639
2001
chúng ta có thể xây dựng lên 32 kí tự.
04:53
The next group of eight characters
92
293640
1763
Nhóm tám kí tự tiếp theo
04:55
will build an extra 32.
93
295403
2192
sẽ có thêm 32 kí tự nữa.
04:57
So with very little effort,
94
297595
2302
Và với một chút nỗ lực,
04:59
you will be able to learn a couple hundred characters,
95
299897
2266
bạn có thê học hàng trăm kí tự,
05:02
which is the same as a Chinese eight-year-old.
96
302163
2552
giống như một đứa trẻ Trung Quốc tám tuổi vậy.
05:04
So after we know the characters, we start building phrases.
97
304715
3547
Và sau khi chúng ta biết được các kí tự, chúng ta có thể tạo các cụm từ.
05:08
For example, the mountain and the fire together,
98
308262
2697
Ví dụ, "ngọn núi" và "lửa" đứng cạnh nhau,
05:10
we have fire mountain. It's a volcano.
99
310959
2928
ta sẽ có "núi lửa".
05:13
We know Japan is the land of the rising sun.
100
313887
3320
Nước Nhật được biết đến là đất nước mặt trời mọc
05:17
This is a sun placed with the origin,
101
317207
3418
Đây là "mặt trời" được đặt cùng với từ "nguồn gốc"
05:20
because Japan lies to the east of China.
102
320625
3127
bởi Nhật nằm ở phía Đông của Trung Quốc
05:23
So a sun, origin together, we build Japan.
103
323752
3890
Vậy "mặt trời", cùng với từ "nguồn gốc", ta có "nước Nhật"
05:27
A person behind Japan, what do we get?
104
327642
2958
Một "người" đi sau "nước Nhật", nó sẽ là?
05:30
A Japanese person.
105
330600
3102
"Người Nhật"
05:33
The character on the left is two mountains
106
333702
2801
Kí tự ở bên trái là hai ngọn núi
05:36
stacked on top of each other.
107
336503
2107
chụm lại với nhau ở đỉnh.
05:38
In ancient China, that means in exile,
108
338610
3217
Ở Trung Quốc thời xưa, nó có nghĩa là "đày ải"
05:41
because Chinese emperors, they put their political enemies
109
341827
2438
bởi hoàng đế Trung Quốc thời xưa bắt giữ những tù nhân chính trị
05:44
in exile beyond mountains.
110
344265
2371
trên những ngọn núi.
05:46
Nowadays, exile has turned into getting out.
111
346636
5011
Và bây giờ, "đầy ải" được chuyển thành "trốn tránh"
05:51
A mouth which tells you where to get out
112
351647
2571
Cái "miệng" biểu thị nơi bạn có thể đi ra khỏi
05:54
is an exit.
113
354218
1928
là "lối ra"
05:56
This is a slide to remind me that I should stop talking
114
356146
3641
Slide này là để nhắc nhở tôi kết thúc bài nói của mình tại đây
05:59
and get off of the stage. Thank you.
115
359787
1883
Cảm ơn.
06:01
(Applause)
116
361670
3969
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7