Mark Bezos: A life lesson from a volunteer firefighter

Mark Bezos: Bài học cuộc sống từ một người lính cứu hỏa tình nguyện

1,354,162 views

2011-03-16 ・ TED


New videos

Mark Bezos: A life lesson from a volunteer firefighter

Mark Bezos: Bài học cuộc sống từ một người lính cứu hỏa tình nguyện

1,354,162 views ・ 2011-03-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: Loc Do
00:15
Back in New York, I am the head of development
0
15260
2000
Hồi còn ở New York, tôi là trưởng ban phát triển
00:17
for a non-profit called Robin Hood.
1
17260
3000
một tổ chức phi lợi nhuận tên là Robin Hood.
00:20
When I'm not fighting poverty, I'm fighting fires
2
20260
2000
Khi không đấu tranh chống đói nghèo, tôi chiến đấu với thần lửa
00:22
as the assistant captain of a volunteer fire company.
3
22260
3000
trong vai trò đội phó của một công ty cứu hỏa tình nguyện.
00:25
Now in our town,
4
25260
2000
Trong thị trấn của chúng tôi,
00:27
where the volunteers supplement a highly skilled career staff,
5
27260
3000
các nhân viên tình nguyện chỉ hỗ trợ thêm cho đội ngũ nhân viên cứu hỏa chính thức hết sức lành nghề,
00:30
you have to get to the fire scene pretty early
6
30260
2000
anh phải đến hiện trường đám cháy thật sớm
00:32
to get in on any action.
7
32260
2000
nếu muốn được giao làm gì đó.
00:34
I remember my first fire.
8
34260
2000
Tôi nhớ đám cháy đầu tiên của mình.
00:36
I was the second volunteer on the scene,
9
36260
2000
Tôi là người tình nguyện thứ hai tới hiện trường,
00:38
so there was a pretty good chance I was going to get in.
10
38260
3000
nên khả năng cao là tôi sẽ được xông vào.
00:41
But still it was a real footrace against the other volunteers
11
41260
2000
Nhưng thực tế vẫn là một cuộc chạy đua với những nhân viên tình nguyện khác
00:43
to get to the captain in charge
12
43260
2000
tới chỗ anh đội trưởng quản lí
00:45
to find out what our assignments would be.
13
45260
2000
để nhận nhiệm vụ.
00:47
When I found the captain,
14
47260
2000
Khi thấy được anh đội trưởng,
00:49
he was having a very engaging conversation
15
49260
2000
thì anh ta đang mải mê nói chuyện
00:51
with the homeowner,
16
51260
2000
với người chủ căn nhà,
00:53
who was surely having one of the worst days of her life.
17
53260
4000
hẳn là chị ta đã có một trong những ngày tồi tệ nhất cuộc đời.
00:57
Here it was, the middle of the night,
18
57260
2000
Bấy giờ là giữa đêm,
00:59
she was standing outside in the pouring rain,
19
59260
3000
ngoài trời mưa tầm tã, chị chủ nhà đang
01:02
under an umbrella, in her pajamas, barefoot,
20
62260
3000
đứng dưới dù, trong bộ pijama và đôi chân trần.
01:05
while her house was in flames.
21
65260
3000
và nhà chị đang bừng bừng cháy.
01:08
The other volunteer who had arrived just before me --
22
68260
2000
Anh chàng tình nguyện viên đến trước tôi --
01:10
let's call him Lex Luther --
23
70260
3000
hãy gọi anh ta là Lex Luther --
01:13
(Laughter)
24
73260
2000
(Tiếng cười)
01:15
got to the captain first
25
75260
2000
chạy đến gặp chỉ huy trước
01:17
and was asked to go inside
26
77260
3000
và được yêu cầu đi vào trong
01:20
and save the homeowner's dog.
27
80260
3000
cứu chú chó của chủ nhà.
01:23
The dog! I was stunned with jealousy.
28
83260
3000
Ôi, chú chó! Tôi ghen tị đến choáng cả người.
01:26
Here was some lawyer or money manager
29
86260
2000
Hẳn đây là gã luật sư hay tay quản lí tài chính nào đó
01:28
who, for the rest of his life, gets to tell people
30
88260
2000
nguyên phần đời còn lại hắn ta sẽ đi kể với mọi người
01:30
that he went into a burning building
31
90260
2000
rằng hắn đã xông vào một tòa nhà đang cháy
01:32
to save a living creature,
32
92260
2000
để cứu một sinh linh sống,
01:34
just because he beat me by five seconds.
33
94260
3000
chỉ vì gã ta nhanh hơn tôi chừng năm giây.
01:37
Well, I was next.
34
97260
2000
Ồ, tôi là người tiếp theo.
01:39
The captain waved me over.
35
99260
2000
Đội trưởng vẫy tay gọi tôi lại.
01:41
He said, "Bezos, I need you to go into the house.
36
101260
3000
Anh ta nói, "Bezos, tôi cần anh đi vào trong nhà.
01:44
I need you to go upstairs, past the fire,
37
104260
3000
Tôi cần anh lên cầu thang, xông qua ngọn lửa,
01:47
and I need you to get this woman a pair of shoes."
38
107260
3000
và lấy cho chị này một đôi giày."
01:50
(Laughter)
39
110260
3000
(Tiếng cười)
01:53
I swear.
40
113260
2000
Tôi thề đấy.
01:55
So, not exactly what I was hoping for,
41
115260
3000
Thế nên, dù đó không hẳn là những gì tôi mong đợi,
01:58
but off I went --
42
118260
2000
nhưng tôi cũng đi --
02:00
up the stairs, down the hall, past the 'real' firefighters,
43
120260
3000
lên cầu thang, xuống sảnh, qua những anh lính cứu hỏa "thật",
02:03
who were pretty much done putting out the fire at this point,
44
123260
3000
tới lúc này thì họ dập lửa cũng gần xong rồi,
02:06
into the master bedroom to get a pair of shoes.
45
126260
3000
tôi bước vào phòng ngủ chính để lấy một đôi giày.
02:09
Now I know what you're thinking,
46
129260
3000
Vâng, tôi biết các bạn đang nghĩ gì,
02:12
but I'm no hero.
47
132260
2000
nhưng tôi chả cảm thấy anh hùng chút nào hết.
02:14
(Laughter)
48
134260
5000
(Tiếng cười)
02:19
I carried my payload back downstairs
49
139260
3000
Khi mang đôi giày xuống cầu thang
02:22
where I met my nemesis
50
142260
2000
tôi đã gặp gã "địch thủ"
02:24
and the precious dog by the front door.
51
144260
2000
cùng con chó quí báu ở cửa trước.
02:26
We took our treasures outside to the homeowner,
52
146260
3000
Chúng tôi mang "báu vật" mỗi người ra ngoài cho chị chủ nhà,
02:29
where, not surprisingly,
53
149260
2000
ở đó, chằng ngạc nhiên gì,
02:31
his received much more attention than did mine.
54
151260
3000
"báu vật" của hắn ta nhận được nhiều sự chú ý hơn của tôi.
02:34
A few weeks later,
55
154260
2000
Vài tuần sau,
02:36
the department received a letter from the homeowner
56
156260
2000
ban của tôi nhận được một lá thư từ chị chủ nhà
02:38
thanking us for the valiant effort displayed
57
158260
2000
cám ơn chúng tôi vì những nghĩa cử anh hùng
02:40
in saving her home.
58
160260
2000
trong việc cứu lấy căn nhà cho chị.
02:42
The act of kindness she noted above all others:
59
162260
3000
Hành động tử tế nhất mà chị lưu ý hơn hết thảy:
02:45
someone had even gotten her a pair of shoes.
60
165260
3000
ai đó đã lấy cho chị hẳn một đôi giày.
02:48
(Laughter)
61
168260
2000
(Tiếng cười)
02:50
In both my vocation at Robin Hood
62
170260
2000
Kể cả trong nghề nghiệp chính của tôi ở Robin Hood
02:52
and my avocation as a volunteer firefighter,
63
172260
2000
hay việc phụ trong vai trò nhân viên cứu hỏa tình nguyện,
02:54
I am witness to acts of generosity and kindness
64
174260
3000
tôi đã chứng kiến những hành động hào hiệp và tốt đẹp
02:57
on a monumental scale,
65
177260
2000
ở tầm vóc lớn lao,
02:59
but I'm also witness to acts of grace and courage
66
179260
2000
song tôi cũng được chứng kiến những hành động đơn giản trên phương diện cá nhân
03:01
on an individual basis.
67
181260
2000
nhưng vẫn rất cao cả và anh dũng.
03:03
And you know what I've learned?
68
183260
2000
Và các bạn có biết tôi học được gì không?
03:05
They all matter.
69
185260
2000
Chúng đều quan trọng cả.
03:07
So as I look around this room
70
187260
2000
Vậy nên khi tôi nhìn quanh căn phòng này
03:09
at people who either have achieved,
71
189260
2000
nhìn những người hoặc là đã đạt được,
03:11
or are on their way to achieving,
72
191260
2000
hay đang ở trên đường để đạt được,
03:13
remarkable levels of success,
73
193260
2000
những thành công đáng kể,
03:15
I would offer this reminder:
74
195260
2000
tôi xin đưa ra lời nhắn nhủ này:
03:17
don't wait.
75
197260
2000
đừng chờ đợi.
03:19
Don't wait until you make your first million
76
199260
2000
Đừng đợi tới khi bạn kiếm ra một triệu đô đầu tiên
03:21
to make a difference in somebody's life.
77
201260
2000
để tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của ai đó.
03:23
If you have something to give,
78
203260
2000
Nếu bạn có gì để cho đi,
03:25
give it now.
79
205260
2000
hãy cho ngay đi.
03:27
Serve food at a soup kitchen. Clean up a neighborhood park.
80
207260
3000
Phục vụ đồ ăn trong nhà bếp, dọn dẹp công viên khu phố,
03:30
Be a mentor.
81
210260
2000
làm người hướng dẫn.
03:32
Not every day is going to offer us a chance
82
212260
2000
Không phải ngày nào ta cũng có cơ hội
03:34
to save somebody's life,
83
214260
2000
cứu sống một ai đó,
03:36
but every day offers us an opportunity to affect one.
84
216260
3000
nhưng mỗi ngày ta được cho cơ hội làm cuộc sống người khác tốt đẹp hơn.
03:39
So get in the game. Save the shoes.
85
219260
3000
Vậy nên hãy tham gia cuộc chơi, cứu những đôi giày,
03:42
Thank you.
86
222260
2000
Xin cảm ơn các bạn.
03:44
(Applause)
87
224260
5000
(Vỗ tay)
03:49
Bruno Giussani: Mark, Mark, come back.
88
229260
2000
Bruno Giussani: Mark, Mark, hãy quay lại đây nào.
03:51
(Applause)
89
231260
7000
(Vỗ tay)
03:58
Mark Bezos: Thank you.
90
238260
2000
Mark Bezos: Xin cảm ơn các bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7