How Great Leaders Inspire Action | Simon Sinek | TED

Simon Sinek: Các nhà lãnh đạo lớn truyền cảm hứng cho hành động như thế nào

20,133,294 views

2010-05-04 ・ TED


New videos

How Great Leaders Inspire Action | Simon Sinek | TED

Simon Sinek: Các nhà lãnh đạo lớn truyền cảm hứng cho hành động như thế nào

20,133,294 views ・ 2010-05-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Le Vu Reviewer: Ha Tran
00:16
How do you explain when things don't go as we assume?
0
16260
3976
Bạn giải thích như thế nào khi
mọi việc không tiến triển như mong muốn?
00:20
Or better, how do you explain
1
20260
2976
Dễ hiểu hơn, bạn giải thích như thế nào
00:23
when others are able to achieve things that seem to defy all of the assumptions?
2
23260
3976
khi những người khác có thể đạt được những thứ
dường như cưỡng lại mọi giả định?
00:27
For example:
3
27260
1976
Ví dụ:
00:29
Why is Apple so innovative?
4
29260
1976
Tại sao Apple lại quá sáng tạo?
00:31
Year after year, after year,
5
31260
1976
Năm này qua năm khác,
00:33
they're more innovative than all their competition.
6
33260
2976
họ sáng tạo nhiều hơn tất cả những đối thủ của mình.
00:36
And yet, they're just a computer company.
7
36260
1976
Và vâng, họ chỉ là một công ty máy tính.
00:38
They're just like everyone else.
8
38260
1976
Họ cũng chỉ như những người khác.
00:40
They have the same access to the same talent,
9
40260
2190
Họ cũng cùng khả năng tiếp cận với cùng những tài năng,
00:42
the same agencies,
10
42474
1001
cùng các nhà môi giới, cùng các cố vấn và cùng phương tiện truyền thông.
00:43
the same consultants, the same media.
11
43499
1856
00:45
Then why is it that they seem to have something different?
12
45379
3460
Vậy tại sao họ
có vẻ như có gì đó khác?
00:50
Why is it that Martin Luther King led the Civil Rights Movement?
13
50260
3976
Tại sao rằng Martin Luther King
dẫn đầu Phong Trào Quyền Công Dân?
00:54
He wasn't the only man who suffered in pre-civil rights America,
14
54260
3976
Ông không phải là người duy nhất
chịu khổ trong thời kỳ tiền quyền công dân của Mỹ trước đây.
00:58
and he certainly wasn't the only great orator of the day.
15
58260
2745
Và ông ta chắc chắn không phải nhà hùng biện tuyệt vời duy nhất thời đấy.
Tại sao lại là ông ấy?
01:01
Why him?
16
61029
1207
01:02
And why is it that the Wright brothers
17
62260
2976
Và tại sao mà anh em nhà Wright
01:05
were able to figure out controlled, powered man flight
18
65260
2976
có khả năng nghĩ ra chuyến bay có người lái
01:08
when there were certainly other teams
19
68260
2150
khi mà ở đây chắc chắn có những nhóm nghiên cứu khác
01:10
who were better qualified, better funded --
20
70434
2873
trình độ cao hơn, được tài trợ nhiều hơn,
01:13
and they didn't achieve powered man flight,
21
73331
2905
và họ không đạt được những chuyến bay do người điều khiển,
01:16
and the Wright brothers beat them to it.
22
76260
1975
và anh em nhà Wright đã hạ ngục họ trên chiến trường này.
01:18
There's something else at play here.
23
78259
1888
Ở đây có thứ gì khác ở đây.
01:21
About three and a half years ago, I made a discovery.
24
81385
3851
Khoảng ba năm rưỡi trước đây
Tôi đa khám phá ra,
01:25
And this discovery profoundly changed my view on how I thought the world worked,
25
85260
5976
và khám phá này đã thay đổi một cách sâu sắc
quan điểm của tôi về cái cách mà thế giới hoạt động.
01:31
and it even profoundly changed the way in which I operate in it.
26
91260
4000
Và nó thậm chí thay đổi hoàn toàn cái cách mà
tôi hoạt động trong đó.
01:37
As it turns out, there's a pattern.
27
97260
2976
Và nó cho thấy -- ở đây có một dạng --
01:40
As it turns out, all the great inspiring leaders and organizations in the world,
28
100260
3976
mà tất cả các nhà lãnh đạo vĩ đại và truyền cảm
và những tổ chức trên thế giới,
01:44
whether it's Apple or Martin Luther King or the Wright brothers,
29
104260
3015
cho dù nó là Apple, hay Martin Luther King và anh em nhà Wright
01:47
they all think, act and communicate the exact same way.
30
107299
3937
họ đều nghĩ, hành động và giao tiếp
chính xác cùng một cách.
01:51
And it's the complete opposite to everyone else.
31
111260
3976
Và nó hoàn toàn đối lập với
với những người khác
01:55
All I did was codify it,
32
115260
1976
Tất cả những gì tôi làm là hệ thống hóa nó.
01:57
and it's probably the world's simplest idea.
33
117260
3976
Và nó hầu như chắc chắn là
ý tưởng đơn giản nhất thế giới.
02:01
I call it the golden circle.
34
121260
2000
Tôi gọi nó là Vòng Tròn Vàng.
02:11
Why? How? What?
35
131556
2680
Tại sao? Như thế nào? Cái gì?
02:14
This little idea explains
36
134260
1976
Cái ý tưởng nhỏ đó giải thích
02:16
why some organizations and some leaders are able to inspire where others aren't.
37
136260
3976
tại sao một vài tổ chức và vài nhà lãnh đạo
có khả năng truyền cảm hứng trong khi những người khác thì không
02:20
Let me define the terms really quickly.
38
140260
1976
Để tôi định nghĩa nó thật nhanh.
02:22
Every single person, every single organization on the planet
39
142260
2976
Mỗi một cá nhân, một tổ chức trên hành tinh này
02:25
knows what they do, 100 percent.
40
145260
2722
biết họ nên làm gì,
100 phần trăm.
02:29
Some know how they do it,
41
149260
1976
Một vài biết nên làm nó như thế nào,
02:31
whether you call it your differentiated value proposition
42
151260
2684
chò dù bạn goi nó là kế hoạch khác biệt về giá trị của bạn
02:33
or your proprietary process or your USP.
43
153968
2268
hay sự tiến trình độc quyền của bạn hay đặc trưng riêng của bạn (USP)
02:36
But very, very few people or organizations know why they do what they do.
44
156260
4747
Nhưng rất, rất ít người hay tổ chức
biết tại sao họ làm điều mà họ làm.
02:41
And by "why" I don't mean "to make a profit."
45
161031
2205
Và khi nói "Tại sao" tôi không có ý nói đến ''tạo ra lợi nhuận."
02:43
That's a result. It's always a result.
46
163260
1976
Đó là kết quả. Nó luôn luôn là kết quả.
02:45
By "why," I mean: What's your purpose?
47
165260
1976
Khi nói "tại sao" thì ý tôi là: Mục đích của bạn là gì?
02:47
What's your cause? What's your belief?
48
167260
2439
Nguyên nhân gì thúc đẩy bạn? Niềm tin của bạn là gì?
02:49
Why does your organization exist?
49
169723
3513
Tại sao tổ chức của bạn là tồn tại?
02:53
Why do you get out of bed in the morning?
50
173260
2368
Tại sao bạn lại thức dây khỏi giường vào buổi sáng?
02:55
And why should anyone care?
51
175652
2584
Và tại sao mọi người lại phải quan tâm?
02:58
As a result, the way we think, we act,
52
178260
1905
Vâng, như là cái kết quả, cách mà chúng ta nghĩ, cách mà chúng ta hành động,
03:00
the way we communicate is from the outside in, it's obvious.
53
180189
2816
Cách mà chúng ta giao tiếp là dạng từ bên ngoài vào.
Nó rõ ràng. Chúng ta đi từ thứ rõ ràng nhất cho đến thứ mờ nhạt nhất.
03:03
We go from the clearest thing to the fuzziest thing.
54
183029
2691
03:05
But the inspired leaders and the inspired organizations --
55
185744
3492
Nhưng những nhà lãnh đạo đầy cảm hứng
Và những tổ chức đầy cảm hứng,
03:09
regardless of their size, regardless of their industry --
56
189260
3595
bất kể ở quy mô và lĩnh vực nào,
03:12
all think, act and communicate from the inside out.
57
192879
3126
tất cả đều nghĩ, hành động và giao tiếp
từ bên trong ra.
03:17
Let me give you an example.
58
197807
1429
Để tôi cho bạn một ví dụ.
03:19
I use Apple because they're easy to understand and everybody gets it.
59
199260
3388
Tôi dùng Apple bởi vì nó dễ hiểu và mọi người hiểu nó.
03:22
If Apple were like everyone else,
60
202672
2571
Nếu Apple giống như những người khác,
03:25
a marketing message from them might sound like this:
61
205267
3480
thông điệp marketing từ họ có lẽ nghe như thế này.
03:28
"We make great computers.
62
208771
1485
"Chúng tôi làm những máy tính tuyệt vời.
03:31
They're beautifully designed, simple to use and user friendly.
63
211260
3976
Chúng được thiết kế đẹp, sử dụng đơn giản
và thân thiện với người dùng.
03:35
Want to buy one?"
64
215260
1289
Muốn mua một cái chứ?" Nei.
03:37
"Meh."
65
217454
1001
03:38
That's how most of us communicate.
66
218479
1757
Và đó là cách mà đa phần trong chúng ta giao tiếp.
03:40
That's how most marketing and sales are done,
67
220260
2488
Đó là cách mà đa phần marketing và những cuộc buôn bán đã được thực hiện.
03:42
that's how we communicate interpersonally.
68
222772
2095
Và đó là cách mà hầu hết chúng ta giao tiếp một cách thân mật với nhau.
03:44
We say what we do,
69
224891
1771
Chúng ta nói cái chúng ta làm, chúng ta nói cách chúng ta khác biệt như thế nào và tốt hơn như thế nào
03:46
we say how we're different or better
70
226686
1769
và chúng ta mong đợi những dạng như hành vi,
03:48
and we expect some sort of a behavior,
71
228479
1857
mua hàng, bầu chọn, hay thứ gì đó như thế.
03:50
a purchase, a vote, something like that.
72
230360
1976
Đây là hãng luật mới của chúng tôi.
03:52
Here's our new law firm:
73
232360
1276
03:53
We have the best lawyers with the biggest clients,
74
233660
2422
Chúng tôi có những luật sư tốt nhất với những khách hàng bự nhất.
Chúng tôi luôn làm việc vì khách hàng.
03:56
we always perform for our clients.
75
236106
1622
03:57
Here's our new car:
76
237752
1484
Đây là chiếc xe mới của chúng tôi.
03:59
It gets great gas mileage, it has leather seats.
77
239260
2632
Nó có đồng hồ đo nhiên liệu tuyệt vời và ghế bọc da. Hãy mua xe của chúng tôi.
04:01
Buy our car.
78
241916
1189
Nhưng nó chẳng gây cảm hứng gì cả.
04:03
But it's uninspiring.
79
243129
1107
04:04
Here's how Apple actually communicates.
80
244260
2647
Đây là cách Apple thực sự giao tiếp.
04:08
"Everything we do, we believe in challenging the status quo.
81
248260
4976
"Mọi thứ chúng tôi làm,
chúng tôi tin tưởng vào việc thử thách tình trạng hiện tại.
04:13
We believe in thinking differently.
82
253260
2976
Chúng tôi tin tưởng vào việc nghĩ một cách khác biệt.
04:16
The way we challenge the status quo
83
256930
1761
Cách mà chúng tôi thử thách tình trạng hiện tại
04:18
is by making our products beautifully designed,
84
258715
2521
là bằng cách làm những sản phẩm của mình được thiết kế tuyệt đẹp,
04:21
simple to use and user friendly.
85
261260
1976
đơn giản sử dụng và thân thiệt với người dùng.
04:23
We just happen to make great computers.
86
263260
2639
Chúng tôi tình cờ làm được những chiếc máy tính tuyệt vời.
04:25
Want to buy one?"
87
265923
1054
Muốn mua 1 cái chứ?"
04:28
Totally different, right?
88
268152
1303
Hoàn toàn khác biệt đúng không? Tôi sẵn sàng để mua một chiếc máy tính từ mình.
04:29
You're ready to buy a computer from me.
89
269479
1957
04:31
I just reversed the order of the information.
90
271460
2198
Tất cả những gì tôi làm đảo ngược thứ tự của thông tin.
04:33
What it proves to us is that people don't buy what you do;
91
273682
3872
Cái mà nó chứng tỏ cho chúng ta làm người ta không những thứ bạn làm,
họ mua cái mà tại sao bạn làm nó.
04:37
people buy why you do it.
92
277578
2405
Người ta không mua cái bạn làm, họ mua lý do mà bạn làm nó.
04:40
This explains why every single person in this room
93
280007
4229
Nó giải thích tại sao
mỗi một con người trong căn phòng này
04:44
is perfectly comfortable buying a computer from Apple.
94
284260
2976
hoàn toàn thoải mái để mua máy tính từ Apple.
04:47
But we're also perfectly comfortable
95
287260
1976
Nhưng chúng ta cũng hoàn toàn thoải mái
04:49
buying an MP3 player from Apple, or a phone from Apple,
96
289260
2976
mua những chiếc máy MP3 từ Apple, hay điện thoại từ Apple,
04:52
or a DVR from Apple.
97
292260
1977
hay DVR từ Apple.
04:54
As I said before, Apple's just a computer company.
98
294261
2527
Nhưng, như tôi nói từ trước, Apple chỉ là một công ty máy tính.
04:56
Nothing distinguishes them structurally from any of their competitors.
99
296812
3424
Ở đây không có gì phân biệt họ
về mặt cấu trúc với bất cứ các đối thủ nào.
05:00
Their competitors are equally qualified to make all of these products.
100
300260
3448
Những đối thủ của họ đều cân xứng về khả năng để làm tất cả những sản phẩm này.
05:03
In fact, they tried.
101
303732
1504
thực tế, họ đã thử.
05:05
A few years ago, Gateway came out with flat-screen TVs.
102
305260
2976
Vài năm trước đây, Gateway giới thiệu TV màn hình phẳng.
05:08
They're eminently qualified to make flat-screen TVs.
103
308260
2429
Họ đủ khả năng để làm những TV màn hình phẳng.
05:10
They've been making flat-screen monitors for years.
104
310713
2523
Họ đã làm màn hình máy tính phẳng hàng năm trời.
05:13
Nobody bought one.
105
313260
1573
Không ai mua cả.
05:17
Dell came out with MP3 players and PDAs,
106
317917
5319
Dell giới thiệt máy nghe nhạc MP3 và PDA
05:23
and they make great quality products,
107
323260
1976
Và họ làm những sản phẩm chất lượng tuyệt vời.
05:25
and they can make perfectly well-designed products --
108
325260
2976
Và họ có thể làm những sản phẩm thiết kế tuyệt vời.
05:28
and nobody bought one.
109
328260
1800
Và không ai mua cả.
05:30
In fact, talking about it now, we can't even imagine
110
330084
2452
Thực tế, nói về nó bây giờ, chúng ta thậm chí không thể tưởng tượng
05:32
buying an MP3 player from Dell.
111
332560
1548
mua một máy MP3 từ Dell.
05:34
Why would you buy one from a computer company?
112
334132
2204
Tại sao bạn lại mua máy MP3 từ một công ty máy tính?
05:36
But we do it every day.
113
336360
1597
Nhưng chúng ta làm thế mỗi ngày.
05:37
People don't buy what you do; they buy why you do it.
114
337981
2491
Người ta không mua cái bạn làm, họ mua lý do mà bạn làm nó.
05:40
The goal is not to do business with everybody who needs what you have.
115
340496
5525
Mục tiêu không phải là làm kinh doanh
với mọi người cần cái mà bạn có.
05:46
The goal is to do business with people who believe what you believe.
116
346045
4063
Mục tiêu là làm kinh doanh với những ai
tin vào cái mà bạn tin tưởng.
05:51
Here's the best part:
117
351260
1627
Đây là phần hay nhất.
05:52
None of what I'm telling you is my opinion.
118
352911
2325
Không có gì tôi nói là ý kiến của tôi.
05:55
It's all grounded in the tenets of biology.
119
355260
2976
Tất cả đều dựa trên những căn cứ sinh học.
05:58
Not psychology, biology.
120
358260
1976
Không phải tâm lý học, sinh học.
06:00
If you look at a cross-section of the human brain,
121
360260
2739
Nếu bạn nhìn vào mặt cắt ngang của não người, từ trên xuống,
06:03
from the top down, the human brain is actually broken
122
363023
2633
Cái mà bạn thấy là não người thật sự chia ra
06:05
into three major components
123
365680
1556
thành ba bộ phận chính
06:07
that correlate perfectly with the golden circle.
124
367260
2976
mà tương quan hoàn hảo với vòng tròn vàng.
06:10
Our newest brain, our Homo sapien brain,
125
370260
2976
Phần não sớm nhất của chúng ta, não homo sapien
06:13
our neocortex,
126
373260
1976
não neocortex
06:15
corresponds with the "what" level.
127
375260
1976
tương quan với mức độ "Cái gì"
06:17
The neocortex is responsible
128
377260
1976
Phần não neocortex mới chịu trách nhiệm cho tất cả
06:19
for all of our rational and analytical thought and language.
129
379260
3976
những suy nghĩ phân tích và lý trí
và ngôn ngữ.
06:23
The middle two sections make up our limbic brains,
130
383260
2976
Phần thứ hai ở giữa được tạo bởi não limbic
06:26
and our limbic brains are responsible for all of our feelings,
131
386260
2976
Và não limbic của chúng ta chịu trách nhiệm về tất cả những cảm xúc của chúng ta,
06:29
like trust and loyalty.
132
389260
2976
giống như sự tin tưởng và lòng trung thành.
06:32
It's also responsible for all human behavior,
133
392260
2143
Nó cũng chịu trách nhiệm cho tất cả hành vi của con người,
06:34
all decision-making,
134
394427
1809
tất cả những quyết định,
06:36
and it has no capacity for language.
135
396260
2976
và nó không có chỗ cho ngôn ngữ.
06:39
In other words, when we communicate from the outside in,
136
399260
2976
Nói một cách khác, khi chúng ta giao tiếp từ ngoài vào,
06:42
yes, people can understand vast amounts of complicated information
137
402260
3143
vâng, con người có thể hiểu một lượng lớn những thông tin phức tạp
06:45
like features and benefits and facts and figures.
138
405427
2809
như điểm đặc trưng và lợi ích và sự kiện và con số
06:48
It just doesn't drive behavior.
139
408260
1976
Nó chỉ không điều khiển hành vi.
06:50
When we can communicate from the inside out,
140
410260
2096
Khi chúng ta có thể giao tiếp từ trong ra ngoài,
06:52
we're talking directly to the part of the brain
141
412380
2239
chúng ta nói chuyện trực tiếp với phần của nảo
06:54
that controls behavior,
142
414643
1593
mà điều khiển hành vi,
06:56
and then we allow people to rationalize it with the tangible things we say and do.
143
416260
3976
và kế đến chúng ta cho phép người ta hợp lý hóa nó
với những thứ hữu hình mà chúng ta nói và làm.
07:00
This is where gut decisions come from.
144
420260
2550
Đó là nơi khởi nguồn cho những quyết định sáng suốt.
07:02
Sometimes you can give somebody all the facts and figures,
145
422834
3402
Bạn biết đó, đôi khi bạn có thể đưa cho ai đó
tất cả các sự kiện và con số,
07:06
and they say, "I know what all the facts and details say,
146
426260
2722
và họ nói, "Tôi biết tất cả những sự kiện và chi tiết nói về cái gì,
nhưng chỉ không cảm thấy đúng."
07:09
but it just doesn't feel right."
147
429006
1530
07:10
Why would we use that verb, it doesn't "feel" right?
148
430560
2540
Tại sao chúng ta sử dụng động từ, "không cảm thấy" đúng?
07:13
Because the part of the brain that controls decision-making
149
433124
2775
Bởi vì phần của não mà điều khiển sự quyết định,
07:15
doesn't control language.
150
435923
1313
không điều khiển ngôn ngữ.
07:17
The best we can muster up is,
151
437260
1461
Và điều tốt nhất mà chúng ta có thể tập hợp lại được là, "Tôi không biết, nó chỉ không cảm thấy đúng."
07:18
"I don't know. It just doesn't feel right."
152
438745
2053
07:20
Or sometimes you say you're leading with your heart or soul.
153
440822
3414
Hay đôi khi bạn nói bạn đang lãnh đạo bằng trái tim mình,
hay bạn đang lãnh đạo bằng bằng tâm hồn.
07:24
I hate to break it to you, those aren't other body parts
154
444260
2672
Chà, tôi ghét phải giải thích nó cho bạn, những thứ đó không phải những bộ phận khác trên cơ thể bạn
07:26
controlling your behavior.
155
446956
1280
điều khiển hành vi của bạn.
07:28
It's all happening here in your limbic brain,
156
448260
2143
Tất cả nó đang diễn ra ở đây trong não limbic của bạn,
07:30
the part of the brain that controls decision-making and not language.
157
450427
3286
phần của não mà điều khiển sự đưa ra quyết định và không phải là ngôn ngữ.
07:33
But if you don't know why you do what you do,
158
453737
2499
Nhưng nếu bạn không biết tại sao bạn làm cái mà bạn làm,
07:36
and people respond to why you do what you do,
159
456260
2976
và người ta trả lời cho tại sao bạn làm thứ mà bạn làm,
07:39
then how will you ever get people
160
459260
2976
kế tiếp làm thế nào mà bạn có thể có ai đó
07:42
to vote for you, or buy something from you,
161
462260
2048
để mà bầu cho bạn, hay mua gì đó từ bạn,
07:44
or, more importantly, be loyal
162
464332
1904
hay, quan trong hơn, là trung thành với bạn
07:46
and want to be a part of what it is that you do.
163
466260
2976
và muốn là một phần của cái mà bạn làm.
07:49
The goal is not just to sell to people who need what you have;
164
469260
3050
Lần nữa, mục tiêu không chỉ là bán cho những người mà họ cần cái mà bạn có;
07:52
the goal is to sell to people who believe what you believe.
165
472334
2902
mục tiêu là bán cho những người mà họ tin vào cái mà bạn tin.
07:55
The goal is not just to hire people who need a job;
166
475260
3976
Mục tiêu không chỉ là thuê người ta
người mà cần công việc;
07:59
it's to hire people who believe what you believe.
167
479260
2976
nó là thuê người mà họ tin vào cái mà bạn tin.
08:02
I always say that, you know,
168
482260
2120
Tôi luôn nói thế, bạn biết đấy,
08:04
if you hire people just because they can do a job, they'll work for your money,
169
484404
5832
nếu như bạn thuê người chỉ vì họ có thể làm việc, họ sẽ làm vì tiền của bạn,
08:10
but if they believe what you believe,
170
490260
1791
nhưng nếu bạn thuê người mà họ tin vào cái mà bạn tin,
08:12
they'll work for you with blood and sweat and tears.
171
492075
2435
họ sẽ làm cho bạn với máu, mồ hôi và nước mắt.
08:14
Nowhere else is there a better example than with the Wright brothers.
172
494534
3702
Và không ở đâu khác ngoài ở đây có ví dụ tốt hơn
với anh em nhà Wright.
08:18
Most people don't know about Samuel Pierpont Langley.
173
498260
3614
Hầu hết mọi người không biết về Samuel Pierpont Langley.
08:21
And back in the early 20th century,
174
501898
2338
Và quay lại đầu thế kỷ 20,
08:24
the pursuit of powered man flight was like the dot com of the day.
175
504260
3143
theo đuổi các chuyến bay điều khiển bằng con người giống như thời kỳ bùng nổ công nghệ thông tin ngày nay.
08:27
Everybody was trying it.
176
507427
1809
Mọi người đang thử nó.
08:29
And Samuel Pierpont Langley had, what we assume,
177
509260
2976
Và Samuel Pierpont Langley có, cái mà chúng ta giả định,
08:32
to be the recipe for success.
178
512260
2673
công thức cho sự thành công.
08:34
Even now, you ask people,
179
514957
1699
Ý tôi là, thậm chí bây giờ, bạn hỏi người ta,
08:36
"Why did your product or why did your company fail?"
180
516680
2619
"Tại sao sản phẩm của bạn hay tại sao công ty bạn lại thất bại?"
08:39
and people always give you the same permutation
181
519323
2261
và người ta sẽ luôn cho bạn cùng hoán vị
08:41
of the same three things:
182
521608
1421
của cùng 3 thứ sau:
08:43
under-capitalized, the wrong people, bad market conditions.
183
523053
2977
nguồn đầu tư không đủ, nhân sự yếu kém, điều kiện thị trường xấu.
08:46
It's always the same three things, so let's explore that.
184
526054
2811
Nó luôn luôn là vì 3 điều đó, vậy hãy cùng xem xét nó.
08:49
Samuel Pierpont Langley
185
529682
1554
Samuel Pierpont Langley
08:51
was given 50,000 dollars by the War Department
186
531260
2976
được chi 50,000 đô la bởi Sở Tham Chiến
08:54
to figure out this flying machine.
187
534260
1976
để chế tạo ra chiếc máy bay.
08:56
Money was no problem.
188
536260
1571
Tiền đã không là vấn đề.
08:57
He held a seat at Harvard
189
537855
2381
Ông ta có chiếc ghế tại Harvard
09:00
and worked at the Smithsonian and was extremely well-connected;
190
540260
3000
và đã làm việc tại Smithsonian và có những mối quan hệ cực kỳ tốt.
09:03
he knew all the big minds of the day.
191
543284
1952
Ông ta biết tất cả những người tài thời đấy.
09:05
He hired the best minds money could find
192
545260
3976
Ông ta thuê những người giỏi nhất
tiền có thể tìm được.
09:09
and the market conditions were fantastic.
193
549260
1976
Và điều kiện thị trường rất ư là tuyệt vời.
09:11
The New York Times followed him around everywhere,
194
551260
2976
Báo New York Times theo ông ta mọi nơi.
09:14
and everyone was rooting for Langley.
195
554260
1976
Và mọi người chầu chật đợi Langley.
09:16
Then how come we've never heard of Samuel Pierpont Langley?
196
556260
2988
Vậy làm thế nào mà bạn chưa từng nghe về Samuel pierpont Langley?
09:19
A few hundred miles away in Dayton, Ohio,
197
559745
2141
Và vài trăm dặm cách đó tại Dayton Ohio,
09:22
Orville and Wilbur Wright,
198
562839
1397
Orville và Wibur Wright
09:24
they had none of what we consider to be the recipe for success.
199
564260
3976
Họ không có bất cứ cái gì mà chúng ta cho là
công thức của sự thành công
09:28
They had no money;
200
568260
1976
Họ không có tiền.
09:30
they paid for their dream with the proceeds from their bicycle shop.
201
570260
3239
Họ trả cho giấc mơ của mình bằng số tiền thu được từ cửa hàng xe đạp.
09:33
Not a single person on the Wright brothers' team
202
573523
2286
Không bất cứ ai trong đội của anh em nhà Wright
09:35
had a college education,
203
575833
1403
có bằng đại học,
09:37
not even Orville or Wilbur.
204
577260
1976
thậm chí cả Orville và Willbur.
09:39
And The New York Times followed them around nowhere.
205
579260
2976
Và báo New York Times không theo họ bất cứ đâu.
09:42
The difference was,
206
582260
1976
Sự khác biết là,
09:44
Orville and Wilbur were driven by a cause, by a purpose, by a belief.
207
584260
3976
Orville và Wilbur được thúc đẩy bởi một nguyên nhân,
bởi một mục đích và bởi một niềm tin.
09:48
They believed that if they could figure out this flying machine,
208
588260
3976
Họ tin rằng nếu họ
có thể nghĩ ra được cỗ máy bay,
09:52
it'll change the course of the world.
209
592260
1797
nó có thế thay đổi diễn biến của thế giới.
09:55
Samuel Pierpont Langley was different.
210
595644
1949
Samuel Pierpont Langley thì khác.
09:57
He wanted to be rich, and he wanted to be famous.
211
597617
2619
Ông ta muốn giàu, và ông ta muốn được nổi tiếng.
10:00
He was in pursuit of the result.
212
600260
1976
Ông ta đã theo đuổi kết quả.
10:02
He was in pursuit of the riches.
213
602260
1976
Ông đã theo đuổi sự giàu có.
10:04
And lo and behold, look what happened.
214
604260
1954
Và xem chuyện gì đã xảy ra.
10:06
The people who believed in the Wright brothers' dream
215
606238
3546
Người mà họ tin vào giấc mơ anh em nhà Wright,
10:09
worked with them with blood and sweat and tears.
216
609808
2428
làm việc với họ bằng máu, mồ hôi, và nước mắt.
10:12
The others just worked for the paycheck.
217
612260
1976
Những người khác chỉ làm việc cho tiền lương.
10:14
They tell stories of how every time the Wright brothers went out,
218
614260
3195
Và họ kể những câu chuyện về mỗi lần mà anh em nhà Wright đi ra,
10:17
they would have to take five sets of parts,
219
617479
2007
họ sẽ phải lấy 5 bộ cấu kiện,
10:19
because that's how many times they would crash before supper.
220
619510
3014
bởi vì đó là số lần mà họ thất bại
trước khi họ trở thành siêu anh hùng.
10:23
And, eventually, on December 17th, 1903,
221
623926
4017
Và, tình cờ, vào ngày 17 tháng 12, 1903,
10:27
the Wright brothers took flight,
222
627967
2269
Anh em nhà Wright đã bay,
10:30
and no one was there to even experience it.
223
630260
2048
và không ai ở đó thậm chí trải nghiệm nó.
10:32
We found out about it a few days later.
224
632332
2079
Chúng ta biết về nó vài ngày sau.
10:36
And further proof that Langley was motivated by the wrong thing:
225
636014
4023
Và những bằng chứng cho thấy Langley
đã được thúc đẩy bởi những điều sai,
10:40
the day the Wright brothers took flight,
226
640061
2334
cái ngày mà anh em nhà Wright bay lên, ông ta bỏ cuộc.
10:42
he quit.
227
642419
1001
10:43
He could have said,
228
643444
1792
Ông ta có thể đã nói,
10:45
"That's an amazing discovery, guys,
229
645260
1976
"Đó là một khám phá tuyệt vời, các anh,
10:47
and I will improve upon your technology," but he didn't.
230
647260
2976
và tôi sẽ cải thiện hơn công nghệ của các anh," nhưng ông ta đã không
10:50
He wasn't first, he didn't get rich, he didn't get famous, so he quit.
231
650260
3591
Ông ta không là người đầu tiên phát minh ra, cho nên ông cũng không giàu lên,
cũng không nổi tiếng thêm, vì thế ông ta bỏ cuộc.
10:54
People don't buy what you do; they buy why you do it.
232
654970
2500
Người ta không mua cái bạn làm, họ mua lý do mà bạn làm nó.
10:57
If you talk about what you believe,
233
657494
1742
Và nếu tôi nói về cái mà tin tưởng
10:59
you will attract those who believe what you believe.
234
659260
2976
bạn sẽ thu hút những ai tin cái mà bạn tin.
11:02
But why is it important to attract those who believe what you believe?
235
662260
3334
Nhưng tại sao nó lại quan trọng thu hút những ai tin cái mà bạn tin?
11:07
Something called the law of diffusion of innovation,
236
667664
2553
Mọi thứ gọi là quy luật phổ biến của sự cải tiến.
Và nếu như bạn không biết về luật, bạn chắc chắn phải biết thuật ngữ này.
11:10
if you don't know the law, you know the terminology.
237
670241
2510
11:12
The first 2.5% of our population are our innovators.
238
672775
4461
2.5% đầu tiên của dân số thế giới
là những người tiên phong đi tìm cái mới.
11:17
The next 13.5% of our population are our early adopters.
239
677260
4213
13.5% kế tiếp của dân số thế giới
là những người sớm chấp nhận.
11:22
The next 34% are your early majority,
240
682512
1844
Và 34% kế tiếp phần đa số.
11:24
your late majority and your laggards.
241
684380
2333
Đa phần những người đến sau và những người cuối cùng.
11:27
The only reason these people buy touch-tone phones
242
687705
2531
Cái lý do duy nhất những người này mua điện thoại cảm ứng
11:30
is because you can't buy rotary phones anymore.
243
690260
2239
là bởi vì họ không thể mua điện thoại quay số được nữa.
11:32
(Laughter)
244
692523
1713
(Cười)
11:34
We all sit at various places at various times on this scale,
245
694260
2976
Chúng ta đều đứng ở những nơi khác nhau vào những thời điểm khác nhau trong tỷ lệ này,
11:37
but what the law of diffusion of innovation tells us
246
697260
2976
nhưng cái mà quy luật phổ biển của sự cái tiến này muốn nói với chúng ta
11:40
is that if you want mass-market success or mass-market acceptance of an idea,
247
700260
4976
là nếu như bạn muốn thành công trên thị trường đại trà
hay sự chấp nhận của thị trường đại trà về cái ý tưởng,
11:45
you cannot have it until you achieve this tipping point
248
705260
3976
Bạn không thể có nó
cho đến khi bạn đạt được đến điểm nút này
11:49
between 15 and 18 percent market penetration,
249
709260
2976
khoảng 15 đến 18 phần trăm thị phần.
11:52
and then the system tips.
250
712260
2976
Và kế đến là các đỉnh hệ thống.
11:55
I love asking businesses, "What's your conversion on new business?"
251
715260
3245
Và tôi thích hỏi về công việc kinh doanh, " Tỉ lệ hối đoái của bạn trong lần kinh doanh mới là bao nhiêu?"
11:58
They love to tell you, "It's about 10 percent," proudly.
252
718529
2633
Và họ thích trả lời bạn một cách hãnh diện, "Oh, nó khoảng 10 phần trăm"
Chà, Bạn có thể nắm 10 phần trăm khách hàng.
12:01
Well, you can trip over 10% of the customers.
253
721186
2143
Tất cả mà bạn có chỉ là 10 phần trăm của những ai chỉ "hiểu nó."
12:03
We all have about 10% who just "get it."
254
723353
1946
Đó là cách mà chúng ta mô tả họ, đúng chứ.
12:05
That's how we describe them, right?
255
725323
1713
Nó giống như là cảm giác trong bụng, "Chà, họ chỉ mới hiểu nó."
12:07
That's like that gut feeling, "Oh, they just get it."
256
727060
2477
Vấn đề là: Làm cách nào bạn tìm được người hiểu nó
12:09
The problem is: How do you find the ones that get it
257
729561
2436
trước khi bạn làm kinh doanh với họ so với những người không hiểu được nó?
12:12
before doing business versus the ones who don't get it?
258
732021
2644
12:14
So it's this here, this little gap that you have to close,
259
734689
3547
Vậy nó ở đây, cái khoảng cách nhỏ này,
mà bạn phải tiến gần lại,
12:18
as Jeffrey Moore calls it, "Crossing the Chasm" --
260
738260
2381
như Jeffrey Moore gọi nó là "vược qua vực thẳm."
12:20
because, you see, the early majority will not try something
261
740665
3571
Bạn thấy đấy, bởi vì đa phần đầu tiên
sẽ không thử thứ gì đó
12:24
until someone else has tried it first.
262
744260
3976
cho đến khi có ai đó
đã thử nó trước.
12:28
And these guys, the innovators and the early adopters,
263
748260
2976
Và những gã này, những người tiên phong và những người chấp nhận sớm,
12:31
they're comfortable making those gut decisions.
264
751260
2191
họ cảm thấy thoải mái làm những quyết định quyết tâm đó.
12:33
They're more comfortable making those intuitive decisions
265
753475
2761
Họ thoải mái hơn khi đưa ra những quyết định trực quan
12:36
that are driven by what they believe about the world
266
756260
3976
được dẫn dắt bởi cái mà họ tin về thế giới
12:40
and not just what product is available.
267
760260
1976
và không chỉ là giá trị sản phẩm.
12:42
These are the people who stood in line for six hours
268
762260
2647
Đó là những người xếp hàng khoảng sáu tiếng đồng hồ
12:44
to buy an iPhone when they first came out,
269
764931
2136
để mua iPhone khi chúng vừa ra mắt,
khi bạn có thể đi đến cửa hàng tuần sau
12:47
when you could have bought one off the shelf the next week.
270
767091
3145
và mua một cái trên kệ.
12:50
These are the people who spent 40,000 dollars
271
770260
2143
Có những người chi 40,000 đô la
12:52
on flat-screen TVs when they first came out,
272
772427
2809
cho TV màn hình phẳng khi chúng vừa được giới thiệu,
12:55
even though the technology was substandard.
273
775260
2309
thậm chí công nghệ dưới mức tiêu chuẩn.
12:58
And, by the way, they didn't do it because the technology was so great;
274
778260
3976
Và, tiện thể, họ không làm điều đó
bởi vì công nghệ quá tuyệt vời.
13:02
they did it for themselves.
275
782260
1976
Họ làm cho chính bản thân họ.
13:04
It's because they wanted to be first.
276
784260
1976
Nó bởi vì họ muốn là đầu tiên.
13:06
People don't buy what you do; they buy why you do it
277
786260
2477
Người ta không mua cái mà bạn làm, họ mua tại sao bạn làm nó.
13:08
and what you do simply proves what you believe.
278
788761
3475
Và cái bạn làm đơn giản
chúng minh cái mà bạn tin.
13:12
In fact, people will do the things that prove what they believe.
279
792260
3976
Thực tế, người ta sẽ làm những thứ
mà chúng minh được cái mà họ tin.
13:16
The reason that person bought the iPhone in the first six hours,
280
796260
4976
Lý do mà người ta mua iPhone
trong 6 giờ đầu tiên,
13:21
stood in line for six hours,
281
801260
1976
xếp hàng trong 6 tiếng đồng hồ,
13:23
was because of what they believed about the world,
282
803260
2381
là bởi vì họ tin về thế giới,
13:25
and how they wanted everybody to see them:
283
805665
2000
và cái cách họ muốn mọi người nhìn họ.
13:27
they were first.
284
807689
1032
Họ là đầu tiên.
13:28
People don't buy what you do; they buy why you do it.
285
808745
2491
Người ta không mua cái bạn làm, họ mua lý do mà bạn làm nó.
13:31
So let me give you a famous example,
286
811260
1976
Vậy để tôi đưa cho bạn một ví dụ nổi tiếng,
13:33
a famous failure and a famous success of the law of diffusion of innovation.
287
813260
4563
một thất bạn nổi tiếng và một thành công nổi tiếng
của cái quy luật phổ biến của sự cải tiến.
13:37
First, the famous failure.
288
817847
1389
Đầu tiên là thất bại nổi tiếng.
13:39
It's a commercial example.
289
819260
1976
Nó là ví dụ mang tính thương mại.
13:41
As we said before, the recipe for success
290
821260
2237
Như mà chúng ta nói vài giây trước đây,
13:43
is money and the right people and the right market conditions.
291
823521
3392
Công thức cho sự thành công là tiền và đúng người mua và đúng điều kiện thị trường.
13:46
You should have success then.
292
826937
1745
Đúng, bạn sẽ có thành công đó.
13:48
Look at TiVo.
293
828706
1530
Nhìn vào TiVO
13:50
From the time TiVo came out about eight or nine years ago
294
830260
2715
Từ thời điểm TiVo ra đời, vào khoảng 8 hay 9 năm trước,
13:52
to this current day,
295
832999
1238
cho đến ngày hôm nay,
13:54
they are the single highest-quality product on the market,
296
834261
3650
Họ là sản phẩm chất lượng tốt nhất và duy nhất trên thị trường,
13:57
hands down, there is no dispute.
297
837935
1873
bỏ tay xuống, không có tranh cãi nhé.
14:00
They were extremely well-funded.
298
840855
1807
Họ được tài trợ vô cùng tốt.
14:02
Market conditions were fantastic.
299
842686
1699
Điều kiện thị trường rất ư hoàn hảo.
14:04
I mean, we use TiVo as verb.
300
844409
1827
Ý tôi là, chúng ta dùng TiVo như là động từ
14:06
I TiVo stuff on my piece-of-junk Time Warner DVR all the time.
301
846260
3259
Tôi TiVo những thứ tạp nham của mình trên cái máy chiếu phim Time Warmer liên tục.
14:09
(Laughter)
302
849543
2043
14:12
But TiVo's a commercial failure.
303
852059
2177
Nhưng TiVo là một thất bại thương mại.
14:14
They've never made money.
304
854260
1976
Họ chưa từng làm ra tiền.
14:16
And when they went IPO,
305
856260
1976
Và khi họ đến với IPO
14:18
their stock was at about 30 or 40 dollars
306
858260
1976
cổ phiếu có họ vào khoảng 30 hay 40 đô la
14:20
and then plummeted, and it's never traded above 10.
307
860260
2429
Và sau đó xuống dốc và nó chưa từng được giao dịch trên 10.
14:22
In fact, I don't think it's even traded above six,
308
862713
2523
Thực tế, tôi chưa từng thấy nó được giao dịch trên 6,
14:25
except for a couple of little spikes.
309
865260
1976
trừ đôi lần tăng đột ngột nhẹ.
14:27
Because you see, when TiVo launched their product,
310
867260
2334
Bởi vì như bạn thấy đó, khi TiVo giới thiệu sản phẩm của họ,
14:29
they told us all what they had.
311
869618
2618
họ nói cho chúng ta tất cả những cái mà họ có.
14:32
They said, "We have a product that pauses live TV,
312
872260
3454
Họ bảo, chúng tôi có sản phẩm mà có thể dừng chương trình trực tiếp,
14:35
skips commercials, rewinds live TV and memorizes your viewing habits
313
875738
4498
tua qua quảng cáo, tua lại chương trình trực tiếp
và nhớ những thói quen xem của bạn
14:40
without you even asking."
314
880260
1789
thậm chí bạn chưa từng hỏi."
14:43
And the cynical majority said,
315
883435
1801
Và phần lớn hoài nghi nói,
14:45
"We don't believe you.
316
885260
1976
"Chúng tôi không tin anh.
14:47
We don't need it. We don't like it.
317
887260
2548
Chúng tôi không cần nó. Chúng tôi không thích nó.
14:49
You're scaring us."
318
889832
1063
Anh đang dọa chúng tôi."
14:51
What if they had said,
319
891951
1285
Nếu như nếu họ nói,
14:53
"If you're the kind of person who likes to have total control
320
893260
4976
"Nếu như bạn là người mà
thích có được toàn quyền điều khiển
14:58
over every aspect of your life,
321
898260
2976
mọi khía cạnh của cuộc sống của mình,
15:01
boy, do we have a product for you.
322
901260
2976
cậu bé, chúng tôi có 1 sản phẩm dành cho bạn.
15:04
It pauses live TV, skips commercials,
323
904260
1978
Nó dừng chương trình trực tiếp, bỏ qua đoạn quảng cáo,
15:06
memorizes your viewing habits, etc., etc."
324
906262
2160
nhớ những thói quen xem phim của bạn, vân vân."
15:09
People don't buy what you do; they buy why you do it,
325
909118
2514
Người ta không mua cái bạn làm, họ mua lý do mà bạn làm nó.
15:11
and what you do simply serves as the proof of what you believe.
326
911656
3361
Và cái mà bạn phục vụ họ đơn giản chỉ như là
bằng chứng cho cái mà bạn tin tưởng.
15:15
Now let me give you a successful example of the law of diffusion of innovation.
327
915819
4044
Bây giờ để tôi đưa cho bạn một ví dụ thành công
của quy luật phổ biển của sự cải tiến.
15:21
In the summer of 1963,
328
921260
2976
Vào mùa vè năm 1963,
15:24
250,000 people showed up on the mall in Washington
329
924260
3976
250,000 người xuất hiện
trên trung tâm mua sắm tại Washington
15:28
to hear Dr. King speak.
330
928260
1652
để nghe Tiến sĩ King nói.
15:31
They sent out no invitations,
331
931414
2822
Không không gửi bất cứ lời mời nào,
15:34
and there was no website to check the date.
332
934260
2976
và ở đây cũng không có website để coi ngày diễn ra.
15:37
How do you do that?
333
937260
1976
Bạn làm như thế nào?
15:39
Well, Dr. King wasn't the only man in America
334
939260
2143
Chà, Tiến sĩ King không phải là người duy nhất tại Mỹ
15:41
who was a great orator.
335
941427
2403
mà là một nhà hùng biện vĩ đại.
15:43
He wasn't the only man in America who suffered
336
943854
2166
Ông cũng không phải là người duy nhất tại Mỹ chịu đựng
trong thời kỳ trước đây của quyền công nhân Mỹ.
15:46
in a pre-civil rights America.
337
946044
1778
15:47
In fact, some of his ideas were bad.
338
947846
2390
Thực tế, một vài ý tưởng của ông ta là tệ.
15:50
But he had a gift.
339
950260
1023
Nhưng ông ta có biệt tại.
15:52
He didn't go around telling people what needed to change in America.
340
952220
3271
Ông ta không đi vòng quay và nói mọi người về cái cần được thay đổi ở Mỹ.
15:55
He went around and told people what he believed.
341
955515
2317
Ông ta đi vòng quay và nói mọi người cái mà ông tin tưởng.
15:57
"I believe, I believe, I believe," he told people.
342
957856
3380
"Tôi tin. Tôi tin. Tôi tin,"
Ông nói với mọi người.
16:01
And people who believed what he believed
343
961260
2531
Và những ai mà tin vào cái mà ông tin tưởng
16:03
took his cause, and they made it their own, and they told people.
344
963815
3421
lấy động cơ đó của ông và họ làm nó thành của chính họ,
và họ nói với người khác.
16:07
And some of those people created structures
345
967260
2048
Và một vài trong những người này đã tạo ra những cấu trúc
16:09
to get the word out to even more people.
346
969332
2495
để thậm chỉ có thêm nhiều người hơn nữa.
16:11
And lo and behold, 250,000 people showed up
347
971851
3385
Chậm và chú ý,
250,00 người xuất hiện
16:15
on the right day at the right time to hear him speak.
348
975260
4246
vào đúng ngày, vào đúng thời điểm
để nghe ông ta nói.
16:20
How many of them showed up for him?
349
980260
2502
Bao nhiêu người xuất hiện cho ông ấy?
16:24
Zero.
350
984579
1032
Số không.
16:26
They showed up for themselves.
351
986260
1976
Họ xuất hiện cho bản thân họ.
16:28
It's what they believed about America
352
988260
2702
Đó là cái mà họ tin về nước Mỹ
16:30
that got them to travel in a bus for eight hours
353
990986
2250
mà đã làm cho họ đón xe buýt đi gần 8 tiếng,
16:33
to stand in the sun in Washington in the middle of August.
354
993260
2976
và đứng dưới ánh mặt trời tại Washington vào giữa tháng 8.
16:36
It's what they believed, and it wasn't about black versus white:
355
996260
3048
Nó là cái mà họ tin, và nó không phải là về trắng với đen.
16:39
25% of the audience was white.
356
999332
2313
25% những người xem là da trắng.
16:42
Dr. King believed that there are two types of laws in this world:
357
1002657
3603
Tiến sĩ King tin rằng
ở đây có hai dạng luật trên thế giới này,
16:46
those that are made by a higher authority and those that are made by men.
358
1006284
3952
những điều mà làm bởi những thẩm quyền cao hơn
và những điều luật mà làm bởi con người.
16:50
And not until all the laws that are made by men
359
1010260
2976
Và không phải cho đến khi mà tất cả các luật mà làm bởi con người
16:53
are consistent with the laws made by the higher authority
360
1013260
2793
phù hợp vói những luật mà làm bởi những thẩm quyền cao hơn,
chúng ta sẽ sống trong chỉ một thế giới.
16:56
will we live in a just world.
361
1016077
1936
Nó chỉ diễn ra như vậy mà Phong Trào Quyền Công Dân
16:58
It just so happened that the Civil Rights Movement
362
1018037
2415
đã là điều tuyệt vời mà giúp ông ta
17:00
was the perfect thing to help him bring his cause to life.
363
1020476
3760
mang lý do của ông đến cuộc sống.
17:04
We followed, not for him, but for ourselves.
364
1024260
2976
Chúng ta theo sau, không phải cho ông ấy, mà cho chính chúng ta
17:07
By the way, he gave the "I have a dream" speech,
365
1027260
2301
Và, tiện thể, ông ta đã có bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ",
17:09
not the "I have a plan" speech.
366
1029585
1985
chứ không phải bài diễn văn "Tôi có một kế hoạch".
17:11
(Laughter)
367
1031594
3642
(Cười)
17:15
Listen to politicians now, with their comprehensive 12-point plans.
368
1035260
3191
Nghe những nhà chính trị gia bây giờ với kế hoạch toàn diện 12 điểm của họ.
17:18
They're not inspiring anybody.
369
1038475
1761
Họ không truyền cảm hứng cho bất cứ ai.
17:20
Because there are leaders and there are those who lead.
370
1040260
2976
Bởi vì đây là nhà lãnh đạo và đây là những ai dẫn đầu.
17:23
Leaders hold a position of power or authority,
371
1043260
3976
Những nhà lãnh đạo giữ vị trí cho sức mạnh
và quyền lực.
17:27
but those who lead inspire us.
372
1047260
3000
Nhưng những ai mà dẫn đầu truyền cảm hứng cho chúng ta
17:31
Whether they're individuals or organizations,
373
1051793
2351
Cho dù họ là cá nhân hay tổ chức,
Chúng ta theo những ai mà dẫn đầu,
17:34
we follow those who lead, not because we have to,
374
1054168
3068
không phải vì chúng ta phải thế,
17:37
but because we want to.
375
1057260
1837
mà bởi vì chúng ta muốn thế.
17:40
We follow those who lead, not for them, but for ourselves.
376
1060045
4438
Chúng ta theo những ai dẫn đầu, không phải cho họ,
mà cho chính chúng ta.
17:45
And it's those who start with "why"
377
1065744
2492
Và đó là những ai mà bắt đầu với "Tại sao"
17:48
that have the ability to inspire those around them
378
1068260
4740
mà có khả năng
để truyền cảm hứng cho những người xung quanh họ
hay tìm những người tuyền cảm hứng cho họ.
17:53
or find others who inspire them.
379
1073024
2211
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
17:56
Thank you very much.
380
1076476
1164
17:57
(Applause)
381
1077664
1596
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7