The magic washing machine | Hans Rosling

Hans Rosling và cái máy giặt kì diệu

739,517 views

2011-03-21 ・ TED


New videos

The magic washing machine | Hans Rosling

Hans Rosling và cái máy giặt kì diệu

739,517 views ・ 2011-03-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Trang Lai Reviewer: An Nguyen Ngoc
00:15
I was only four years old
0
15560
2041
Tôi chỉ mới 4 tuổi
00:17
when I saw my mother load a washing machine
1
17625
2911
khi tôi thấy mẹ tôi sử dụng máy giặt
00:20
for the very first time in her life.
2
20560
2182
lần đầu tiên trong cuộc đời bà ấy.
00:23
That was a great day for my mother.
3
23203
1976
Đó là một ngày trọng đại đối với mẹ tôi.
00:25
My mother and father had been saving money for years
4
25691
2845
Mẹ tôi và bố đã tiết kiệm tiền trong nhiều năm
00:28
to be able to buy that machine,
5
28560
2040
để có thể mua cái máy giặt đó.
00:30
and the first day it was going to be used,
6
30624
2046
Và trong cái ngày đầu tiên mà nó được sử dụng,
00:32
even Grandma was invited to see the machine.
7
32694
3139
kể cả bà nội tôi cũng được mời tới
để xem chiếc máy.
00:35
(Laughter)
8
35857
1136
Và thậm chí bà còn bị kích động hơn nữa.
00:37
And Grandma was even more excited.
9
37017
2519
00:39
Throughout her life, she had been heating water with firewood,
10
39560
4300
Trong suốt cuộc đời
bà đã phải đun nước bằng bếp củi,
00:43
and she had hand-washed laundry for seven children.
11
43884
4010
và giặt bằng tay
cho bảy đứa con.
00:47
And now, she was going to watch electricity do that work.
12
47918
5028
Và giờ đây, bà đang được nhìn thấy
máy móc làm công việc đó.
00:53
My mother carefully opened the door,
13
53560
4251
Mẹ tôi cẩn thận mở cánh cửa,
00:57
and she loaded the laundry into the machine,
14
57835
3429
và chất đầy đồ giặt
vào trong chiếc máy
như thế này.
01:02
like this.
15
62295
1192
01:03
And then, when she closed the door,
16
63511
2201
Và khi bà đóng cánh cửa,
01:05
Grandma said, "No, no, no, no!
17
65736
1800
bà nội nói, "Không, không, không, không.
01:07
Let me! Let me push the button!"
18
67560
3000
Để ta, để ta nhấn cái nút."
01:10
(Laughter)
19
70584
1012
01:11
And Grandma pushed the button,
20
71620
2622
Và bà nội đã nhấn cái nút,
và bà nói, "Ồ, thật kì diệu.
01:14
and she said, "Oh, fantastic!
21
74266
2555
01:16
I want to see this! Give me a chair! Give me a chair! I want to see it,"
22
76845
3762
Ta muốn xem nó. Đưa ta cái ghế nào.
Đưa ta cái ghế. Ta muốn ngắm nhìn nó."
01:20
and she sat down in front of the machine,
23
80631
2731
Và bà ngồi xuống đó trước cái máy,
01:23
and she watched the entire washing program.
24
83386
3591
rồi nhìn ngắm toàn bộ quá trình giặt.
01:27
(Laughter)
25
87001
1002
Bà ấy cứ như bị thôi miên vậy.
01:28
She was mesmerized.
26
88027
1425
01:29
To my grandmother, the washing machine was a miracle.
27
89878
4428
Đối với bà nội tôi,
cái máy giặt thực sự là điều kì diệu.
01:35
Today, in Sweden and other rich countries,
28
95226
3432
Ngày nay, tại Thụy Điển và các quốc gia giàu mạnh khác,
01:38
people are using so many different machines.
29
98682
3736
mọi người đang sử dụng
rất nhiều loại máy móc khác nhau.
01:42
Look -- the homes are full of machines.
30
102442
1985
Hãy nhìn này, những ngôi nhà đầy những máy móc;
01:44
I can't even name them all.
31
104451
2085
tôi thậm chí không thể kể hết tên của chúng.
01:46
And they also, when they want to travel,
32
106560
3483
Và họ cũng vậy, khi họ muốn di chuyển,
họ sử dụng những chiếc máy "bay"
01:50
they use flying machines
33
110067
2164
01:52
that can take them to remote destinations.
34
112255
2668
mà có thể đưa họ đến những nơi xa xôi.
01:54
And yet, in the world,
35
114947
1225
Nhưng, trên thế giới, còn có rất nhiều người
01:56
there are so many people who still heat the water on fire,
36
116196
3784
vẫn phải đun nước bằng bếp củi,
và nấu ăn bằng bếp củi.
02:00
and they cook their food on fire.
37
120004
2491
02:02
Sometimes they don't even have enough food.
38
122519
2062
Thậm chí đôi khi họ không có đủ thức ăn.
Và họ sống dưới mức nghèo đói.
02:05
And they live below the poverty line.
39
125231
2305
02:07
There are two billion fellow human beings
40
127560
2861
Có tới hai tỉ con người
02:10
who live on less than two dollars a day.
41
130445
2707
sống chỉ với ít hơn 2 đô-la mỗi ngày.
Và những người giàu có nhất ở kia --
02:13
And the richest people over there -- there's one billion people,
42
133176
3135
1 tỉ con người đó --
02:16
and they live above what I call the "air line" --
43
136335
3338
họ sống trên cái mà tôi gọi là "mức hàng không,"
02:19
(Laughter)
44
139697
1017
02:20
because they spend more than 80 dollars a day
45
140738
3445
bởi họ chi hơn 80 đô-la mỗi ngày
cho tiêu dùng cá nhân.
02:24
on their consumption.
46
144207
1893
Nhưng đó mới chỉ là một, hai, ba tỉ người,
02:26
But this is just one, two, three billion people,
47
146124
2649
02:28
and obviously, there are seven billion people in the world,
48
148797
2791
và hiển nhiên là có tới 7 tỉ người trên thế giới,
02:31
so there must be one, two, three, four billion people more
49
151612
3473
nên dĩ nhiên là có một, hai, ba, hay bốn tỉ người nữa,
những người sống giữa mức nghèo khó và "mức hàng không".
02:35
who live in between the poverty and the air line.
50
155109
3178
Họ có điện,
02:38
They have electricity,
51
158311
1745
02:40
but the question is: How many have washing machines?
52
160080
2750
nhưng câu hỏi đặt ra là, bao nhiêu người trong số đó có máy giặt?
02:43
I've done the scrutiny of market data, and I've found that, indeed,
53
163870
4511
Tôi đã thực hiện một cuộc khảo sát kĩ lưỡng về thông số thị trường,
và nhận thấy rằng, quả thực là,
02:48
the washing machine has penetrated below the air line,
54
168405
3572
máy giặt đã thâm nhập vào phía dưới "mức hàng không",
và ngày nay có thêm một tỉ người ngoài đó
02:52
and today, there's an additional one billion people out there
55
172001
3253
sống trên "mức máy giặt".
02:55
who live above the "wash line."
56
175278
2258
02:57
(Laughter)
57
177560
1976
(Tiếng cười)
02:59
And they consume for more than 40 dollars per day.
58
179969
3636
Và họ tiêu hơn 40 đô-la mỗi ngày.
03:03
So two billion have access to washing machines.
59
183629
2738
Vậy nên có 2 tỉ người đã được dùng máy giặt.
03:06
And the remaining five billion --
60
186391
2927
Vậy còn 5 tỉ người còn lại,
họ giặt bằng cách nào?
03:09
how do they wash?
61
189342
1266
03:10
Or, to be more precise,
62
190632
1606
Hay, chính xác hơn,
03:12
how do most of the women in the world wash?
63
192262
3347
bằng cách nào mà phần lớn phụ nữ trên thế giới giặt giũ?
03:15
Because it remains the hard work for women to wash.
64
195633
3211
Bởi vì vẫn còn tồn tại những cách giặt giũ khó khăn cho phụ nữ.
03:19
They wash like this: by hand.
65
199589
2061
Họ giặt như thế này: bằng tay.
03:22
It's hard, time-consuming labor,
66
202698
4297
Đây là một công việc nặng nhọc và tiêu tốn thời gian
mà họ phải làm trong nhiều giờ mỗi tuần.
03:27
which they have to do for hours every week.
67
207019
3177
Và đôi khi họ còn phải mang nước từ những nơi xa xôi về
03:30
And sometimes they also have to bring water from far away
68
210220
3149
để giặt giũ tại nhà.
03:33
to do the laundry at home,
69
213393
1429
03:34
or they have to bring the laundry away to a stream far off.
70
214846
3562
Hoặc là học phải mang đồ giặt đến những dòng suối rất xa.
03:38
And they want the washing machine.
71
218432
2176
Và họ muốn có máy giặt.
03:41
They don't want to spend such a large part of their life
72
221187
3653
Họ không muốn phải dành phần lớn cuộc đời mình
03:44
doing this hard work
73
224864
1363
thực hiện công việc vất vả này
03:46
with so relatively low productivity.
74
226251
2458
với năng suất tương đối thấp.
Và không có gì khác biệt giữa điều mong muốn của họ
03:49
And there's nothing different in their wish
75
229352
2212
và của bà tôi cả.
03:51
than it was for my grandma.
76
231588
1691
Hãy nhìn vào đây, hai thế hệ trước ở Thụy Điển --
03:53
Look here, two generations ago in Sweden --
77
233303
2345
03:55
picking water from the stream,
78
235672
1864
mang nước về từ dòng suối,
03:57
heating with firewood and washing like that.
79
237560
2845
đun nóng chúng bằng củi và giặt như vậy.£
04:00
They want the washing machine in exactly the same way.
80
240429
2982
Và mong muốn có máy giặt của họ giống hệt như nhau vậy.
04:03
But when I lecture to environmentally concerned students,
81
243435
3320
Nhưng khi tôi diễn thuyết với những sinh viên thuộc ngành môi trường,
04:06
they tell me, "No, everybody in the world cannot have cars and washing machines."
82
246779
4103
họ nói với tôi, "Không, không thể nào tất cả mọi người trên thế giới có ô tô và máy giặt được."
04:11
How can we tell this woman
83
251830
1329
Làm sao họ có thể nói với người phụ nữ này
04:13
that she isn't going to have a washing machine?
84
253183
2566
rằng cô ấy không thể có được một cái máy giặt?
04:15
And then I ask my students -- over the last two years, I've asked --
85
255773
3412
Sau đó tôi hỏi những sinh viên của mình,
tôi đã hỏi họ -- trong suốt 2 năm nay tôi vẫn hỏi,
04:19
"How many of you don't use a car?"
86
259209
2024
"Bao nhiêu người trong số các bạn không sử dụng ô tô?"
04:21
And some of them proudly raise their hand and say, "I don't use a car."
87
261257
3841
Và một vài trong số họ tự hào giơ tay lên
và nói, "Em không sử dụng ô tô."
04:25
And then I put the really tough question:
88
265560
2331
Và rồi tôi đã đặt ra một câu hỏi thật khó khăn:
04:27
"How many of you hand-wash your jeans and your bedsheets?"
89
267915
3913
"Bao nhiêu người trong số các bạn
tự giặt tay quần jeans và mọi tấm ga trải giường?"
04:31
And no one raised their hand.
90
271852
2684
Không ai giơ tay cả.
Kể cả những nhân vật nòng cốt trong phong trào Xanh
04:35
Even the hardcore in the green movement use washing machines.
91
275198
4338
đều sử dụng máy giặt.
04:39
(Laughter)
92
279560
2141
(Tiếng cười)
04:43
So how come [this is] something that everyone uses
93
283250
2457
Vậy làm sao mà một vật được mọi người sử dụng
04:45
and they think others will not stop it?
94
285731
1887
và họ cho rằng những người người khác sẽ không thể ngừng sử dụng nó; điều gì đặc biệt với nó vậy?
04:47
What is special with this?
95
287642
1249
04:48
I had to do an analysis about the energy use in the world.
96
288915
2864
Tôi đã phải thực hiện một bản phân tích về năng lượng sử dụng trên thế giới.
04:51
Here we are.
97
291803
1166
Chúng đây.
04:52
Look here. You see the seven billion people up there?
98
292993
2516
Nhìn đây, bạn thấy có 7 tỉ con người ở đó:
04:55
The air people, the wash people,
99
295533
2003
những người "trên không", những người "giặt giũ"
04:57
the bulb people and the fire people.
100
297560
2788
những người "bóng đèn" và những người "lửa".
05:00
One unit like this
101
300372
2017
Một đơn vị như thế này
05:02
is an energy unit of fossil fuel -- oil, coal or gas.
102
302413
5123
là một đơn vị năng lượng của nhiên liệu hóa thạch --
dầu, than đá hoặc gas.
05:07
That's what most of the electricity and the energy in the world is.
103
307560
3587
Đó là những thứ tạo nên phần lớn điện và năng lượng trên thế giới.
05:11
And it's 12 units used in the entire world,
104
311171
3119
Và có 12 đơn vị được sử dụng trên toàn thế giới,
05:14
and the richest one billion, they use six of them.
105
314314
2807
và 1 tỉ người giàu có nhất, họ sử dụng 6 đơn vị trong số đó:
05:17
Half of the energy is used by one seventh of the world population.
106
317560
3353
Một nửa số năng lượng đang được sử dụng bởi một phần bảy dân số thế giới.
05:20
And these ones, who have washing machines
107
320937
2139
Và những người có máy giặt,
nhưng không phải một ngôi nhà với đầy đủ máy móc,
05:23
but not a house full of other machines,
108
323100
1967
họ sử dụng hai đơn vị.
05:25
they use two.
109
325091
1190
05:26
This group uses three, one each.
110
326907
2256
Và nhóm người này sử dụng 3, 1 đơn vị cho 1 tỉ người.
Và những người này vẫn có điện.
05:29
And they also have electricity.
111
329789
1572
Nhưng còn những người ở phía đó, họ thậm chí không sử dụng 1 đơn vị cho mỗi 1 tỉ người.
05:31
And over there, they don't even use one each.
112
331385
2151
05:33
That makes 12 of them.
113
333560
1321
Và như thế tạo nên 12 đơn vị năng lượng.
05:35
But the main concern
114
335329
1671
Nhưng mối bận tâm chính
05:37
for the environmentally interested students -- and they are right --
115
337024
3671
của những sinh viên môi trường -- và họ đúng --
05:40
is about the future.
116
340719
1450
chính là về tương lai.
Xu hướng là gì? Nếu chúng ta chỉ nối dài những xu hướng,
05:43
What are the trends?
117
343154
1166
05:44
If we just prolong the trends, without any real advanced analysis,
118
344344
3659
mà không dùng bất cứ bản phân tích tiên tiến thực sự nào, đến năm 2050,
05:48
to 2050,
119
348027
1167
sẽ có 2 điều dẫn tới sự gia tăng của việc sử dụng năng lượng.
05:49
there are two things that can increase the energy use:
120
349218
3128
Một là, sự gia tăng dân số,
05:52
first, population growth; second, economic growth.
121
352370
2985
Hai là, sự phát triển kinh tế.
05:55
Population growth will mainly occur among the poorest people here,
122
355957
3466
Sự gia tăng dân số sẽ diễn ra phần lớn ở những người nghèo nhất,
bởi vì họ có tỉ lệ tử vong trẻ em cao
05:59
because they have high child mortality
123
359447
1838
và mỗi người phụ nữ có nhiều con.
06:01
and they have many children per woman.
124
361309
1827
Và như vậy ta sẽ có thêm 2 ở đây,
06:03
And that will get you two extra,
125
363160
1883
nhưng điều đó không làm thay đổi sự tiêu dùng năng lượng nhiều lắm.
06:05
but that won't change the energy use very much.
126
365067
2232
Chính sự phát triển kinh tế sẽ khiến điều đó xảy ra.
06:07
What will happen is economic growth.
127
367323
2000
06:09
The best of here in the emerging economies --
128
369347
2756
Những nền kinh tế đang nổi lên --
tôi gọi họ là phương Đông Mới --
06:12
I call them "the New East" --
129
372127
1699
06:13
they will jump the air line.
130
373850
1686
họ sẽ nhảy qua đường chân trời.
06:15
"Wopp!" they will say.
131
375560
1639
"Wopp!" họ sẽ nói.
06:17
And they will start to use as much as the Old West are doing already.
132
377223
3435
Và họ sẽ bắt đầu sử dụng năng lượng nhiều như là phương Tây cũ đang làm vậy.
06:20
(Laughter)
133
380682
1076
Và những con người này, họ muốn máy giặt chứ.
06:21
And these people, they want the washing machine.
134
381782
2281
Tôi nói với bạn đó. Họ sẽ đến đó.
06:24
I told you. They'll go there.
135
384087
1449
06:25
And they will double their energy use.
136
385560
1830
Và làm nhân đôi mức độ sử dụng năng lượng.
06:27
And we hope that the poor people will get into the electric light.
137
387414
3124
Và chúng ta hi vọng rằng những những người nghèo sẽ bắt đầu sử dụng đèn điện.
06:30
And they'll get a two-child family without a stop in population growth.
138
390562
3412
Và họ sẽ bắt đầu có gia đình 2 con đi cùng với sự gia tăng dân số không ngừng.
Nhưng tổng mức sử dụng năng lượng
06:33
But the total energy consumption will increase to 22 units.
139
393998
3219
sẽ tăng lên thành 22 đơn vị.
Và 22 đơn vị này
06:37
And these 22 units --
140
397241
2802
vẫn được sử dụng nhiều nhất bởi những người giàu nhất.
06:40
still, the richest people use most of them.
141
400067
2585
Vậy cần phải làm gì đây?
06:44
So what needs to be done?
142
404122
1375
06:45
Because the risk,
143
405521
1977
Bởi vì sự rủi ro,
06:47
the high probability of climate change is real.
144
407522
2743
khả năng cao của sự thay đổi khí hậu là thật.
06:50
It's real.
145
410677
1404
Là thật đó.
06:52
Of course, they must be more energy efficient.
146
412105
2767
Nên dĩ nhiên là họ cần sử dụng năng lượng hiệu quả hơn.
06:55
They must change their behavior in some way.
147
415776
2114
Họ cần thay đổi hành vi bằng những cách nào đó.
06:57
They must also start to produce green energy,
148
417914
2436
Họ cũng cần bắt đầu sản xuất năng lượng xanh,
thật nhiều năng lượng xanh hơn nữa.
07:00
much more green energy.
149
420374
1225
07:01
But until they have the same energy consumption per person,
150
421623
3372
Nhưng cho đến khi mà họ có mức sử dụng năng lượng trên mỗi người giống với các nhóm khác,
tốt hơn họ không nên khuyên người khác --
07:05
they shouldn't give advice to others --
151
425019
1911
07:06
what to do and what not to do.
152
426954
1496
phải làm gì và không được làm gì.
07:08
(Laughter)
153
428474
1124
(Vỗ tay)
07:09
(Applause)
154
429622
1178
07:10
Here, we can get more green energy all over.
155
430824
4745
Ở đây chúng ta có thể tạo ra nhiều năng lượng xanh hơn tất cả.
Đó là điều chúng ta hi vọng sẽ xảy ra.
07:15
This is what we hope might happen.
156
435593
1648
Và đó là thách thức thực sự trong tương lai.
07:17
It's a real challenge in the future.
157
437265
1983
07:19
But I can assure you that this woman in the favela in Rio,
158
439639
3656
Nhưng tôi có thể chắc chắn với các bạn rằng, người phụ nữ trong căn chòi ở Rio này,
cô ấy thực sự muốn có một cái máy giặt.
07:23
she wants a washing machine.
159
443319
1769
Và cô ấy đã thực sự hạnh phúc khi Bộ trưởng Bộ Năng lượng
07:25
She's very happy about her minister of energy
160
445112
2362
07:27
that provided electricity to everyone --
161
447498
1976
cung cấp điện cho tất cả mọi người --
07:29
so happy that she even voted for her.
162
449498
3577
quá hạnh phúc đến mức cô ấy thậm chí đã bỏ phiếu cho bà.
Và bà trở thành Dilma Rousseff,
07:33
And she became Dilma Rousseff,
163
453099
1746
07:34
the president-elect of one of the biggest democracies in the world,
164
454869
4180
tổng thống dân cử
của một trong những nền cộng hòa lớn nhất thế giới --
đã từ Bộ trưởng Bộ Năng lượng trở thành tổng thống.
07:39
moving from minister of energy to president.
165
459073
3208
Nếu bạn sở hữu nền dân chủ,
07:42
If you have democracy, people will vote for washing machines.
166
462305
3881
nhân dân sẽ bầu cử cho những cái máy giặt.
Họ yêu mến chúng.
07:46
They love them!
167
466210
1485
07:47
(Laughter)
168
467719
1266
07:49
And what's the magic with them?
169
469496
1784
Và đâu là điều kì diệu với họ?
07:51
My mother explained the magic with this machine
170
471304
3232
Mẹ tôi đã giải thích điều kì diệu với chiếc máy này
07:54
the very, very first day.
171
474560
2477
ngay từ cái ngày đầu tiên ấy.
Bà nói, "Bây giờ, Hans,
07:57
She said, "Now, Hans.
172
477061
1510
chúng ta đã chất đầy đồ giặt;
07:59
We have loaded the laundry.
173
479535
1485
chiếc máy sẽ làm công việc đó.
08:01
The machine will make the work.
174
481044
1717
08:02
And now we can go to the library."
175
482785
2141
Và giờ chúng ta có thể tới thư viện.
Bởi vì đó chính là điều kì diệu:
08:05
Because this is the magic: you load the laundry,
176
485419
2941
bạn giặt đồ,
08:08
and what do you get out of the machine?
177
488384
2282
và điều gì bạn sẽ lấy ra được từ chiếc máy?
08:10
You get books out of the machines,
178
490690
3301
Bạn lấy sách ra khỏi những chiếc máy,
những cuốn sách cho thiếu nhi.
08:14
children's books.
179
494015
1152
08:15
And mother got time to read for me.
180
495191
2345
Và mẹ dành thời gian đọc cho tôi.
08:17
She loved this.
181
497560
1165
Bà yêu công việc đó. Tôi được dạy "ABC."
08:18
I got the "ABC's" -- this is why I started my career as a professor,
182
498749
3787
Đó là nơi tôi bắt đầu sự nghiệp giáo sư của mình,
08:22
when my mother had time to read for me.
183
502560
2140
khi mẹ có thời gian đọc cho tôi.
08:24
And she also got books for herself.
184
504724
1812
Và bà còn lấy sách cho bản thân nữa.
08:26
She managed to study English and learn that as a foreign language.
185
506560
3755
Bà cố gắng học tiếng Anh
và học nó như là một ngoại ngữ.
08:30
And she read so many novels,
186
510339
2307
Bà đã đọc rất nhiều tiểu thuyết,
08:32
so many different novels here.
187
512670
2440
rất nhiều tiểu thuyết khác nhau.
08:35
And we really, we really loved this machine.
188
515134
3666
Và chúng tôi thực sự, thực sự yêu mến chiếc máy này.
08:38
(Laughter)
189
518824
1138
08:39
And what we said, my mother and me,
190
519986
2550
Và chúng tôi, mẹ tôi và tôi, đều nói
08:42
"Thank you, industrialization.
191
522560
2472
"Cảm ơn sự công nghiệp hóa.
08:45
Thank you, steel mill.
192
525560
1934
Cảm ơn nhà máy thép.
08:47
Thank you, power station.
193
527518
1794
Cảm ơn nhà máy điện.
08:49
And thank you, chemical processing industry
194
529336
3024
Và cảm ơn ngành công nghiệp hóa chất
08:52
that gave us time to read books."
195
532384
2008
đã đem đến cho chúng tôi thời gian để đọc sách."
08:54
Thank you very much.
196
534416
1217
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
08:55
(Laughter)
197
535657
1082
08:56
(Applause)
198
536763
7000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7