Teach every child about food | Jamie Oliver

Điều ước giải TED Prize của Jamie Oliver: Dạy cho con trẻ về thực phẩm

2,379,312 views

2010-02-12 ・ TED


New videos

Teach every child about food | Jamie Oliver

Điều ước giải TED Prize của Jamie Oliver: Dạy cho con trẻ về thực phẩm

2,379,312 views ・ 2010-02-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tuyen Hoang Reviewer: LD .
Buồn thay,
00:16
Sadly,
0
16200
1976
trong 18 phút tới khi chúng ta trò chuyện,
00:18
in the next 18 minutes when I do our chat,
1
18200
3263
bốn người Mỹ đang sống
00:21
four Americans that are alive
2
21487
2689
sẽ chết
00:24
will be dead through the food that they eat.
3
24200
3048
vì thức ăn mà họ dùng.
Tôi tên là Jamie Oliver. Tôi 34 tuổi.
00:29
My name's Jamie Oliver.
4
29891
1375
00:31
I'm 34 years old.
5
31290
1133
Đến từ hạt Essex ở Anh Quốc.
00:33
I'm from Essex in England
6
33041
2135
Và trong suốt 7 năm qua,
00:35
and for the last seven years
7
35200
2976
Tôi đã làm việc không mệt mỏi
00:38
I've worked fairly tirelessly to save lives in my own way.
8
38200
5358
để cứu sống mạng người theo cách riêng của tôi.
Tôi không phải là bác sĩ.
00:44
I'm not a doctor;
9
44384
1792
Tôi là một đầu bếp,
00:46
I'm a chef,
10
46200
1177
00:47
I don't have expensive equipment
11
47401
2522
Tôi không có dụng cụ
00:49
or medicine.
12
49947
1070
hay thuốc đắt tiền.
00:51
I use information, education.
13
51041
2245
Tôi sử dụng thông tin, sự giáo dục.
00:54
I profoundly believe that the power of food
14
54525
2977
Tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng quyền năng của thực phẩm
00:57
has a primal place in our homes
15
57526
3175
có một chỗ đứng cực kì thiết yếu trong gia đình chúng ta
01:00
that binds us to the best bits of life.
16
60725
4451
nó kết nối chúng ta với những điều tốt đẹp nhất trong đời.
Hiện nay, chúng ta có một thực tế rất,
01:07
We have an awful, awful reality right now.
17
67120
5370
rất xấu xa.
01:13
America, you're at the top of your game.
18
73779
2976
Hỡi Hoa Kỳ, các bạn là những người dẫn đầu trong trò chơi này.
Đây là một trong những nước kém lành mạnh nhất trên thế giới.
01:17
This is one of the most unhealthy countries in the world.
19
77200
2987
01:20
Can I please just see a raise of hands
20
80890
2646
Xin phép cho tôi nhờ mọi người giơ tay
xem có bao nhiều người trong phòng này ngày hôm nay đã có con?
01:23
for how many of you have children in this room today?
21
83560
2579
Vui lòng giơ tay lên.
01:26
Put your hands up.
22
86163
1100
01:27
You can continue to put your hands up, aunties and uncles as well.
23
87588
3385
Kể cả dì, cậu, mợ, vân vân...
Các bạn hãy giơ tay lên. Tính cả dì hoặc cậu luôn.
01:31
Most of you. OK.
24
91532
1977
Hầu như toàn bộ trong số các bạn. OK.
01:33
We, the adults of the last four generations,
25
93533
2977
Chúng ta, những người lớn trong suốt bốn thế hệ vừa qua,
01:36
have blessed our children with the destiny
26
96534
2865
đã ban cho con cái chúng ta một định mệnh
01:39
of a shorter lifespan than their own parents.
27
99423
4332
với tuổi thọ ngắn hơn
bậc cha mẹ của họ.
Con cái của các bạn sẽ sống 10 năm
01:45
Your child will live a life ten years younger than you
28
105279
4897
ít hơn các bạn
bởi vì môi trường ăn uống mà chúng ta đã xây dựng xung quanh chúng.
01:50
because of the landscape of food that we've built around them.
29
110200
2976
Hai phần ba số người trong khán phòng này,
01:54
Two-thirds of this room,
30
114595
1485
ngày hôm nay, ở Hoa Kỳ, theo số liệu thống kê, đang mắc chứng thừa cân hay béo phì.
01:56
today, in America, are statistically overweight or obese.
31
116104
2976
Các bạn ở đây, các bạn thì vẫn bình thường, nhưng cứ yên tâm đi, sẽ không được lâu nữa đâu .
01:59
You lot, you're all right,
32
119434
1247
02:00
but we'll get you eventually, don't worry.
33
120705
2015
(Tiếng cười)
02:02
(Laughter)
34
122744
1432
Chẳng phải thế sao?
Những số liệu về sức khỏe kém rất,
02:04
The statistics of bad health are clear,
35
124200
2976
rất rõ ràng.
02:07
very clear.
36
127200
1191
Chúng ta dành cả đời lo lắng hoang tưởng về tử vong, giết người,
02:09
We spend our lives being paranoid about death, murder, homicide,
37
129009
3624
đủ thứ. Chúng ở trên trang đầu mọi tờ báo, CNN.
02:12
you name it; it's on the front page of every paper, CNN.
38
132657
3519
Hãy nhìn số án mạng nằm tít ở phía dưới cùng kìa, lạy ơn Chúa.
02:16
Look at homicide at the bottom, for God's sake.
39
136200
2493
Đúng không nào?
02:19
Right?
40
139598
1031
(Tiếng cười)
02:20
(Laughter)
41
140653
1523
(Vỗ tay)
02:22
(Applause)
42
142200
4976
Mỗi nguyên nhân mày đỏ trên biểu đồ
02:27
Every single one of those in the red is a diet-related disease.
43
147200
4316
toàn bộ đều là những bệnh liên quan đến ăn uống.
Bất kỳ bác sỹ nào, chuyên gia nào cũng sẽ nói cho bạn điều này.
02:31
Any doctor, any specialist will tell you that.
44
151540
2588
Đó là sự thật. Bệnh liên quan đến ăn uống là kẻ giết người lớn nhất
02:34
Fact: diet-related disease is the biggest killer
45
154152
3287
ở Hoa Kỳ, ngay bây giờ, ngay hôm nay.
02:37
in the United States, right now, here today.
46
157463
3151
Đây cũng là vấn đề của toàn cầu.
02:43
This is a global problem.
47
163305
1457
Đây là một vấn nạn khủng khiếp.
02:45
It's a catastrophe.
48
165770
1152
02:46
It's sweeping the world.
49
166946
1468
Nó đang càn quét khắp thế giới.
02:48
England is right behind you, as usual.
50
168438
2213
Anh Quốc thì đang ở ngay phía sau các bạn, như thường lệ.
(Tiếng cười)
02:51
(Laughter)
51
171413
4207
Ấy ấy, tôi biết là hai nước đã khá gần gũi với nhau nhưng không gần gũi đến thế đâu.
02:55
I know they were close, but not that close.
52
175644
2023
Chúng ta cần một cuộc cách mạng.
02:58
We need a revolution.
53
178366
1348
02:59
Mexico, Australia, Germany,
54
179738
2279
Mexico, Úc, Đức, Ấn Độ, Trung Quốc,
03:02
India, China,
55
182041
1228
tất cả đều có vấn đề về béo phì và sức khỏe kém.
03:03
all have massive problems of obesity and bad health.
56
183293
3111
Hãy thử nghĩ về thuốc lá.
03:07
Think about smoking.
57
187985
1191
Hút thuốc bây giờ còn không tốn kém bằng bệnh béo phì.
03:10
It costs way less than obesity now.
58
190294
1882
Bệnh béo phì làm tiêu tốn của những người Mỹ các bạn
03:12
Obesity costs you Americans 10 percent of your health-care bills,
59
192937
4910
10 phần trăm tổng hóa đơn bệnh viện.
03:17
150 billion dollars a year.
60
197871
2721
150 tỷ đô la mỗi năm.
Trong 10 năm tới, con số này sẽ tăng gấp đôi.
03:22
In 10 years, it's set to double:
61
202274
1902
300 tỷ đô la mỗi năm.
03:24
300 billion dollars a year.
62
204200
1493
03:25
Let's be honest, guys, you haven't got that cash.
63
205717
2376
Thành thật mà nói, các bạn làm gì có đủ bấy nhiêu tiền.
03:28
(Laughter)
64
208117
3116
(Tiếng cười)
Tôi đến đây để khởi đầu một cuộc cách mạng thực phẩm
03:32
I came here to start a food revolution that I so profoundly believe in.
65
212025
6391
mà tôi tin tưởng rất mạnh mẽ.
Chúng ta cần nó. Thời điểm là bây giờ.
03:38
We need it. The time is now.
66
218440
2255
03:40
We're in a tipping-point moment.
67
220719
1727
Chúng ta đang ở thời khắc quyết định.
03:42
I've been doing this for seven years.
68
222470
1785
Tôi đã làm việc này suốt bảy năm.
03:44
I've been trying in America for seven years.
69
224279
2163
Tôi đã không ngừng cố gắng ở Hoa Kỳ suốt bảy năm.
03:46
Now is the time when it's ripe -- ripe for the picking.
70
226466
3884
Bây giờ là thời khắc chín muồi -- đủ chín để nhặt trái.
Tôi đã đến vùng mắt bão.
03:50
I went to the eye of the storm.
71
230374
1802
Tôi đã đến West Virginia, bang có thói quen ăn uống kém lành mạnh nhất ở Mỹ.
03:52
I went to West Virginia, the most unhealthy state in America.
72
232200
2929
Hoặc năm trước nó đã giữ danh hiệu ấy.
03:55
Or it was last year.
73
235153
1039
03:56
We've got a new one this year, but we'll work on that next season.
74
236216
3239
Năm nay là một bang khác, nhưng chúng tôi sẽ lo tiếp vào mùa tiếp theo.
03:59
(Laughter)
75
239479
1883
(Tiếng cười)
Huntington tại West Virginia.
04:01
Huntington, West Virginia. Beautiful town.
76
241386
2023
Một thị trấn đẹp.
04:03
I wanted to put heart and soul and people,
77
243433
3497
Tôi muốn đặt vào đó cả trái tim, tâm hồn và con người,
04:06
your public,
78
246954
1755
quần chúng của các bạn,
04:08
around the statistics that we've become so used to.
79
248733
3491
quanh những số liệu mà chúng ta
đã quá quen thuộc.
04:12
I want to introduce you to some of the people that I care about:
80
252604
3000
Tôi muốn giới thiệu tới các bạn những người mà tôi quan tâm đến.
04:15
your public, your children.
81
255628
1620
Cộng đồng các bạn. Con trẻ của các bạn.
Tôi muốn cho các bạn xem bức hình của Brittany.
04:17
I want to show a picture of my friend Brittany.
82
257272
2549
04:19
She's 16 years old.
83
259845
1673
Cô ấy 16 tuổi.
Cô ấy chỉ sống được thêm sáu năm nữa.
04:22
She's got six years to live
84
262128
3490
bởi vì những thực phẩm mà cô ấy đã dùng.
04:25
because of the food that she's eaten.
85
265642
2534
Cô là thế hệ thứ ba của những người Mỹ
04:28
She's the third generation of Americans
86
268484
2104
04:30
that hasn't grown up within a food environment
87
270612
2191
đã không được nuôi nấng trong một môi trường thức ăn lành mạnh
04:32
where they've been taught to cook at home or in school,
88
272827
2589
mà họ được dạy nấu nướng ở trường hay ở nhà,
mẹ cô cũng vậy, bà ngoại cô cũng vậy.
04:35
or her mom, or her mom's mom.
89
275440
2007
04:37
She has six years to live.
90
277471
2182
Cô chỉ còn sống thêm được sáu năm.
04:40
She's eating her liver to death.
91
280787
2174
Cô ấy đang hủy hoại lá gan của mình.
Stacy ở gia đình Edwards.
04:43
Stacy, the Edwards family.
92
283660
1436
04:45
This is a normal family, guys.
93
285613
1848
Đây là quang cảnh trong một gia đình bình thường, các bạn à.
Stacy đã cố hết sức nhưng cô ấy cũng là thế hệ thứ ba;
04:48
Stacy does her best, but she's third-generation as well;
94
288200
2826
Cô ấy đã không được dạy cách nấu nướng ở nhà lẫn ở trường.
04:51
she was never taught to cook at home or at school.
95
291050
2349
Cả nhà đều bị béo phì.
04:53
The family's obese.
96
293423
1135
04:54
Justin here, 12 years old, he's 350 pounds.
97
294582
2721
Justin, 12 tuổi.
Cậu bé nặng 350 pound.
Cậu ấy thậm chí còn bị bắt nạt, lạy ơn Chúa.
04:57
He gets bullied, for God's sake.
98
297327
1668
Cô con gái, Katie, mới bốn tuổi.
04:59
The daughter there, Katie, she's four years old.
99
299019
2467
Cô bé mắc chứng béo phì trước cả khi vào trường tiểu học.
05:01
She's obese before she even gets to primary school.
100
301510
2508
Marissa. Cô ấy thì ổn. Cô ấy là một trong số các bạn.
05:04
Marissa, she's all right, she's one of your lot.
101
304534
2642
Nhưng các bạn biết gì không? Bố cô ấy mắc chứng béo phì
05:07
But you know what?
102
307482
1023
05:08
Her father, who was obese, died in her arms,
103
308529
3358
đã qua đời trong vòng tay cô ấy.
05:11
And then the second most important man in her life,
104
311911
2404
Sau đó người đàn ông quan trọng thứ nhì trong đời cô ấy,
chú cô ấy, cũng chết vì béo phì.
05:14
her uncle, died of obesity,
105
314339
2524
05:16
and now her step-dad is obese.
106
316887
1905
Và đến giờ cha dượng cô ấy cũng bị béo phì.
05:19
You see, the thing is,
107
319977
1776
Các bạn thấy đấy, vấn đề là
05:21
obesity and diet-related disease
108
321777
2399
béo phì và các chứng bệnh liên quan đến ăn uống
không chỉ làm hại những người mắc bệnh;
05:24
doesn't just hurt the people that have it;
109
324200
2000
nó làm ảnh hưởng đến bạn bè, gia đình,
05:26
it's all of their friends, families, brothers, sisters.
110
326224
2625
anh trai, em gái của họ.
Mục sư Steve.
05:30
Pastor Steve:
111
330413
1763
Người đàn ông đầy tâm hồn, là một trong những đồng minh đầu tiên của tôi tại Huntington, West Virginia.
05:32
an inspirational man,
112
332200
1437
05:33
one of my early allies in Huntington, West Virginia.
113
333661
2514
Ông ấy phải chứng kiến mặt xấu xa nhất của căn bệnh này.
05:36
He's at the sharp knife-edge of this problem.
114
336531
3452
Ông ấy phải chôn những người này.
05:40
He has to bury the people, OK?
115
340475
1984
Và ông ấy đã quá buồn chán với việc này. Ông không muốn phải chôn cất bạn bè,
05:42
And he's fed up with it.
116
342832
1180
05:44
He's fed up with burying his friends, his family, his community.
117
344036
3042
người thân và cộng đồng của mình.
Mùa đông đến, số người chết tăng gấp ba lần.
05:47
Come winter, three times as many people die.
118
347387
2948
05:50
He's sick of it.
119
350716
1055
Ông ấy quá ngán với điều đó.
Đây là một căn bệnh có thể ngăn ngừa được. Quả là sự phung phí mạng sống.
05:52
This is preventable disease. Waste of life.
120
352200
2666
Vả lại, đây là cái hòm để chôn họ.
05:55
By the way, this is what they get buried in.
121
355200
2079
Chúng ta không sẵn sàng để làm việc này.
05:58
We're not geared up to do this.
122
358525
1683
Thậm chí không thể mang họ ra khỏi nhà, tôi nói thật đấy.
06:01
Can't even get them out the door, and I'm being serious.
123
361303
2628
06:03
Can't even get them there. Forklift.
124
363955
1721
Không thể dùng sức người để khiêng quan tài. Phải dùng đến máy nâng.
OK, tôi nghĩ về nó như một hình tam giác.
06:06
OK, I see it as a triangle, OK?
125
366732
2092
06:08
This is our landscape of food.
126
368848
1532
Đây là môi trường thức ăn của chúng ta.
06:10
I need you to understand it.
127
370404
1357
Các bạn cần phải hiểu về nó.
06:11
You've probably heard all this before.
128
371785
2064
Có người có thể đã biết rồi,
nhưng hãy cùng xem lại.
06:13
Over the last 30 years,
129
373873
1286
Trong suốt 30 năm qua,
06:15
what's happened that's ripped the heart out of this country?
130
375183
2833
điều gì xảy ra đã lấy mất con tim của đất nước này?
Hãy thẳng thắn và thành thật.
06:18
Let's be frank and honest.
131
378040
1241
Đó là cuộc sống hiện đại.
06:20
Well, modern-day life.
132
380724
2200
06:22
Let's start with the Main Street.
133
382948
1625
Hãy bắt đầu với Main Street (môi trường lề phố).
Thức ăn nhanh đã che phủ toàn bộ quốc gia. Chúng ta đã điều đó.
06:25
Fast food has taken over the whole country; we know that.
134
385327
2684
Những nhãn hiệu lớn chiếm giữ những quyền thế to lớn nhất,
06:28
The big brands are some of the most important powers,
135
388035
2804
06:30
powerful powers, in this country.
136
390863
1840
tại quốc gia này.
Các siêu thị cũng vậy.
06:33
(Sighs)
137
393313
1001
06:34
Supermarkets as well.
138
394338
1299
Các công ty lớn. Các tập đoàn lớn.
06:36
Big companies. Big companies.
139
396080
1976
30 năm trước, hầu hết thức ăn
06:38
Thirty years ago, most of the food
140
398471
2960
đều được sản xuất tại các vùng lân cận và rất tươi ngon.
06:41
was largely local and largely fresh.
141
401455
2721
Giờ đây hầu hết là đồ được chế biến dây chuyền với đủ loại gia chất,
06:44
Now it's largely processed and full of all sorts of additives,
142
404200
3359
nguyên vật liệu thêm vào và các bạn biết phần còn lại của câu chuyện rồi đấy.
06:47
extra ingredients, and you know the rest of the story.
143
407583
2691
Quy mô khẩu phần là một vấn đề lớn, cực lớn.
06:50
Portion size is obviously a massive, massive problem.
144
410298
2878
Nhãn bao bì là một vấn đề cực lớn.
06:54
Labeling is a massive problem.
145
414877
1839
Nhãn bao bì ở đất nước này thật đáng hổ thẹn.
06:57
The labeling in this country is a disgrace.
146
417533
2167
Họ muốn tự ... Họ muốn tự kiểm soát lẫn nhau.
07:00
The industry wants to self-police themselves.
147
420690
4455
Ngành công nghiệp muốn tự kiểm soát lẫn nhau.
Thế nhưng, trong môi trường này? Họ không xứng đáng với điều đó.
07:06
What, in this kind of climate? They don't deserve it.
148
426200
2555
07:08
How can you say something is low-fat when it's full of so much sugar?
149
428779
3266
Làm thế nào mà có thể nói một món là ít béo khi nó chứa nhiều đường như thế cơ chứ?
Gia đình.
07:13
Home.
150
433271
1020
Vấn đề lớn nhất trong gia đình
07:16
The biggest problem with the home
151
436473
1575
đây là nơi cốt lõi
07:18
is that used to be the heart of passing on food culture,
152
438072
5104
để truyền đạt cho nhau văn hóa ăn uống,
là cái hình thành xã hội chúng ta.
07:23
what made our society.
153
443200
2424
07:25
That is not happening anymore.
154
445648
1433
Điều này không còn tồn tại nữa.
Các bạn biết đấy, khi chúng ta trưởng thành, đi làm, cuộc sống thay đổi,
07:27
And you know, as we go to work and as life changes,
155
447105
2881
và khi cuộc sống tiến hóa,
07:30
and as life always evolves,
156
450010
1977
chúng ta phải nhìn lại vấn đề một cách khách quan --
07:32
we kind of have to look at it holistically --
157
452011
2113
lùi lại một chút và nhận xét lại sự cân đối.
07:34
step back for a moment, and re-address the balance.
158
454148
2388
Điều đó không còn nữa. Ít nhất là trong suốt 30 năm qua.
07:36
It hasn't happened for 30 years, OK?
159
456560
2063
Tôi muốn cho các bạn xem một trường hợp
07:39
I want to show you a situation
160
459604
3358
rất bình thường.
07:42
that is very normal right now; the Edwards family.
161
462986
3241
ngay bây giờ. Gia đình Edwards.
07:46
(Video) Jamie Oliver: Let's have a talk.
162
466842
1976
(Đoạn phim) Jamie Oliver: Nào chúng ta hãy trò chuyện một chút.
Những thứ này đi vào cơ thể cô và gia đình cô
07:49
This stuff goes through you and your family's body every week.
163
469672
4033
mỗi tuần.
07:53
And I need you to know
164
473729
1909
Và tôi muốn cô biết rằng chúng sẽ giết chết con cái của cô.
07:55
that this is going to kill your children early.
165
475662
3570
07:59
How are you feeling?
166
479810
1390
Cô cảm thấy thế nào?
08:01
Stacy: Just feeling really sad and depressed right now.
167
481899
3277
Stacy: Tôi thấy buồn và chán nản lắm.
Nhưng anh biết đấy, tôi muốn con tôi thành đạt trong cuộc sống
08:05
But, you know, I want my kids to succeed in life
168
485890
3113
và những thứ này sẽ không đem chúng tới đó được.
08:09
and this isn't going to get them there.
169
489027
2149
Nhưng chính tôi là người đang giết chết chúng.
08:12
But I'm killing them.
170
492009
1496
JO: Phải rồi. Phải rồi.
08:14
JO: Yes you are. You are.
171
494915
2976
Nhưng chúng ta có thể dừng điều đó lại được mà.
08:17
But we can stop that.
172
497915
1212
Bình thường. Giờ hãy nói về trường học,
08:23
Normal.
173
503017
1074
08:25
Let's get on schools,
174
505266
1834
nơi mà tôi có nhiều kinh nghiệm hoạt động.
08:27
something that I'm fairly much a specialist in.
175
507124
3052
OK. Trường học.
08:30
OK, school.
176
510200
1537
Trường học là gì? Ai đã sáng chế ra trường học? Mục đích của trường học là gì?
08:32
What is school? Who invented it? What's the purpose of school?
177
512200
2976
Trường học ra đời là để chuẩn bị cho ta những công cụ
08:35
School was always invented to arm us with the tools
178
515200
2832
giúp chúng ta sáng tạo, làm những điều tuyệt vời,
08:38
to make us creative, do wonderful things,
179
518056
2819
08:40
make us earn a living, etc., etc.
180
520899
2457
giúp chúng ta kiếm tiền, vân vân, vân vân và vân vân.
08:43
You know, it's been kind of in this sort of tight box for a long, long time, OK?
181
523380
4158
Các bạn biết đấy, mọi thứ kiểu như đã gói gọn trong một cái hộp chật chội trong một thời gian dài.
OK?
Chúng ta chưa thật sự tiến hóa
08:48
But we haven't really evolved it
182
528200
1976
để đối phó với cơn bão sức khỏe của Hoa Kỳ, OK?
08:50
to deal with the health catastrophes of America, OK?
183
530200
3330
Thức ăn ở trường là thứ
08:53
School food is something
184
533554
3087
mà hầu hết trẻ em -- khoảng 31 triệu em một ngày --
08:56
that most kids -- 31 million a day, actually --
185
536665
2658
dùng hai lần mỗi ngày, nhiều hơn là thường xuyên,
08:59
have twice a day, more than often, breakfast and lunch,
186
539347
4661
bữa sáng và trưa, 180 ngày mỗi năm.
09:04
180 days of the year.
187
544032
1729
Do đó có thể nói thức ăn ở trường khá là quan trọng,
09:05
So you could say that school food is quite important, really,
188
545785
3175
thật tình mà nói.
09:08
judging the circumstances.
189
548984
1586
09:10
(Laughter)
190
550594
4016
(Tiếng cười)
09:15
Before I crack into my rant,
191
555659
2517
Trước khi tôi lại bắt đầu phàn nàn,
điều mà chắc chắn các bạn đang mong đợi...
09:18
which I'm sure you're waiting for --
192
558200
2026
09:20
(Laughter)
193
560250
3047
(Tiếng cười)
Tôi muốn nói một điều, và nó rất quan trọng
09:23
I need to say one thing, and it's so important
194
563321
2366
09:25
in, hopefully, the magic that happens and unfolds
195
565711
2707
hy vọng rằng điều kỳ diệu sẽ xảy ra
09:28
in the next three months.
196
568442
1213
trong ba tháng tới.
Các cô nhân viên cấp dưỡng của Hoa Kỳ ...
09:30
The lunch ladies, the lunch cooks of America --
197
570200
3289
Tôi tự hiến mình ra làm đại sứ của họ.
09:33
I offer myself as their ambassador.
198
573513
3375
09:36
I'm not slagging them off.
199
576912
1486
Tôi không trách gì họ cả.
09:38
They're doing the best they can do.
200
578422
2000
Họ đang làm tốt nhất trong khả năng của mình.
Họ đang làm hết sức.
09:43
They're doing their best.
201
583088
1412
Nhưng họ chỉ làm những điều được bảo mà thôi
09:45
But they're doing what they're told,
202
585200
1832
và những gì họ được bảo phải làm theo là sai.
09:47
and what they're being told to do is wrong.
203
587056
2261
09:49
The system is highly run by accountants;
204
589636
3237
Hệ thống được điều hành bởi hầu hết là các kế toán viên.
09:52
there's not enough, or any, food-knowledgeable people in the business.
205
592897
4077
Không có đủ, hay thậm chí không có,
người có kiến thức về thực phẩm trong số đó.
09:56
There's a problem:
206
596998
1031
Có một vấn đề ở đây.
09:58
If you're not a food expert, and you've got tight budgets
207
598053
3123
Nếu bạn không phải là chuyên gia thực phẩm và bạn ngân sách của bạn khá chật hẹp
và nó ngày càng thu hẹp lại, thì lúc đó bạn không thể sáng tạo được nữa,
10:01
and it's getting tighter, then you can't be creative,
208
601200
2710
bạn cũng không thể đi tìm hiểu những mặt khác của vấn đề.
10:03
you can't duck and dive and write different things around things.
209
603934
3139
Nếu bạn là kế toán viên và là người đánh dấu vào các hạng mục theo quy định,
10:07
If you're an accountant, and a box-ticker,
210
607097
2007
điều duy nhất mà bạn có thể làm trong những tình huống như thế này
10:09
the only thing you can do in these circumstances
211
609128
2246
là mua đồ rẻ hơn mà thôi.
10:11
is buy cheaper shit.
212
611398
1028
10:12
Now, the reality is,
213
612450
1330
Thực tế là,
10:13
the food that your kids get every day is fast food,
214
613804
3611
thực phẩm con cái các bạn ăn hằng ngày là đồ ăn nhanh,
đã được chế biến sẵn,
10:17
it's highly processed,
215
617439
1309
10:18
there's not enough fresh food in there at all.
216
618772
2240
trong đó không đủ thực phẩm tươi.
Các bạn biết đấy, hàm lượng gia chất, số E, các thành phần mà các bạn sẽ không thể tin được...
10:21
You know, the amount of additives, E numbers,
217
621036
2181
10:23
ingredients you wouldn't believe --
218
623241
1706
10:24
there's not enough veggies at all.
219
624971
1711
Không đủ rau quả chút nào cả. Khoai tây chiên thậm chí được xem là rau quả.
10:26
French fries are considered a vegetable.
220
626706
1924
Pizza làm bữa sáng. Thậm chí còn không có đĩa chén sành sứ.
10:28
Pizza for breakfast. They don't even get crockery.
221
628654
2522
Dao và nĩa? Không đâu, chúng quá nguy hiểm.
10:31
Knives and forks? No, they're too dangerous.
222
631200
2332
Trong phòng học có kéo
10:34
They have scissors in the classroom,
223
634357
1740
nhưng dao và nĩa thì không.
10:36
but knives and forks? No.
224
636121
1381
10:37
And the way I look at it is:
225
637526
1396
Theo tôi, nếu không có dao nĩa trong trường học,
10:38
If you don't have knives and forks in your school,
226
638946
2389
thì chúng ta đang ủng hộ thức ăn nhanh
10:41
you're purely endorsing,
227
641359
1539
10:42
from a state level, fast food, because it's handheld.
228
642922
3072
ngay từ cấp độ liên bang. Bởi vì mọi đồ ăn đều được cầm bốc.
Và vâng, tiện thể mà nói, đó đúng là thức ăn nhanh. Đó là bánh burger sloppy joe,
10:46
And yes, by the way, it is fast food:
229
646018
1785
10:47
It's sloppy Joes, it's burgers,
230
647827
1590
bánh mì nhân thịt, xúc xích,
10:49
it's wieners, it's pizzas, it's all of that stuff.
231
649441
2776
pizza, những thứ như thế.
10:53
(Sighs)
232
653465
1439
10:55
Ten percent of what we spend on health care, as I said earlier,
233
655652
2977
10 phần trăm số tiền chúng ta dùng cho y tế, như tôi đã nói,
10:58
is on obesity, and it's going to double.
234
658653
2435
là cho bệnh béo phì. Nó sẽ tăng gấp đôi trong tương lai.
Chúng ta không dạy dỗ con cái chúng ta.
11:02
We're not teaching our kids.
235
662350
1430
11:03
There's no statutory right to teach kids about food,
236
663804
2705
Không có điều luật nào bảo phải dạy cho trẻ về thực phẩm,
mẫu giáo hay tiểu học đều không có. OK?
11:06
elementary or secondary school, OK?
237
666533
1793
Chúng ta đâu có dạy trẻ về thực phẩm, đúng không?
11:08
We don't teach kids about food, right?
238
668350
2318
Và đây là đoạn video ngắn thu hình tại một trường mẫu giáo,
11:10
And this is a little clip from an elementary school,
239
670692
2429
mà rất phổ thông tại Anh quốc.
11:13
which is very common in England.
240
673145
1579
Video: Ai biết quả này là gì không?
11:17
(Video) Who knows what this is?
241
677200
1529
11:18
Child: Potatoes.
242
678753
1071
Học sinh: Khoai tây. Jamie Oliver: Khoai tây? Cháu nghĩ đây là khoai tây?
11:19
Jamie Oliver: Potato? So, you think these are potatoes?
243
679848
2588
Ai biết quả này là gì?
11:22
Do you know what that is?
244
682460
1221
11:23
Do you know what that is?
245
683994
1204
Có ai biết không? Học sinh: Bông cải xanh?
11:25
Child: Broccoli?
246
685222
1015
JO: Còn cái này thì sao? Người bạn thân thuộc của chúng ta.
11:26
JO: What about this? Our good old friend.
247
686261
2456
Cháu biết đây là gì không? Học sinh: Cần tây
11:28
Child: Celery.
248
688741
1160
11:29
JO: No. What do you think this is?
249
689925
1944
JO: Không đúng. Có ai khác biết không? Học sinh: Hành tây. JO: Hành tây? Cũng không phải.
11:31
Child: Onion. JO: Onion? No.
250
691893
1484
Ngay tức thì bạn thấy rõ ràng
11:33
JO: Immediately you get a really clear sense
251
693401
2406
11:35
of "Do the kids know anything about where food comes from?"
252
695831
3220
rằng liệu trẻ em có biết thực phẩm đến từ đâu ra không.
Video: JO: Ai biết trái này là gì? Học sinh: Ờ, trái lê.
11:39
Who knows what that is? Child: Uh, pear?
253
699075
1977
JO: Còn trái này thì sao? Học sinh: Cháu không biết.
11:41
JO: What do you think this is? Child: I don't know.
254
701076
2428
JO: Nếu bọn trẻ không biết những thứ này là gì
11:43
JO: If the kids don't know what stuff is,
255
703528
1984
thì chúng sẽ không bao giờ ăn những thứ đó.
11:45
then they will never eat it.
256
705536
1399
(Tiếng cười)
11:49
(Laughter)
257
709123
1257
JO: Bình thường thôi. Anh Quốc và Hoa Kỳ,
11:50
JO: Normal. England and America,
258
710404
2772
Anh Quốc và Hoa Kỳ.
11:53
England and America.
259
713200
1538
11:54
Guess what fixed that.
260
714762
2143
Thử đoán xem cái gì đã giải quyết vấn đề đó. Hãy thử đoán xem cái gì đã giải quyết vấn đề đó
Hai buổi học một tiếng đồng hồ.
11:57
Two one-hour sessions.
261
717367
1473
Chúng ta phải bắt đầu dạy bọn trẻ
12:00
We've got to start teaching our kids about food in schools, period.
262
720411
3389
về thực phẩm tại trường, chấm hết.
12:04
(Applause)
263
724636
5540
(Vỗ tay)
Tôi muốn nói cho các bạn biết về một điều,
12:10
I want to tell you about something
264
730200
4021
Tôi muốn nói cho các bạn biết về một điều mà
12:14
that kind of epitomizes the trouble that we're in, guys, OK?
265
734245
4338
là bức tranh thu nhỏ về vấn đề nhức nhối của chúng ta. OK?
Tôi muốn nói về một thứ cực kỳ căn bản như sữa.
12:18
I want to talk about something so basic as milk.
266
738607
2571
12:21
Every kid has the right to milk at school.
267
741842
2001
Mọi trẻ em có quyền uống sữa ở trường.
12:23
Your kids will be having milk at school, breakfast and lunch, right?
268
743867
3596
Con cái các bạn sẽ uống sữa ở trường, bữa sáng và trưa. Đúng không?
Chúng có hai hộp. Đúng chứ?
12:27
They'll be having two bottles, OK?
269
747487
1798
Hầu hết đều vậy.
12:29
And most kids do.
270
749309
1493
12:30
But milk ain't good enough anymore.
271
750826
2785
Nhưng đến sữa cũng không còn tốt nữa.
12:33
Don't get me wrong, I support milk --
272
753635
2541
Vì có ai đó trong ban quyết định về sữa -- đừng hiểu lầm tôi,
tôi ủng hộ sữa, nhưng có ai đó trong ban quyết định,
12:36
but someone at the milk board
273
756200
2116
có lẽ đã trả một đống tiền cho một tên nào đó
12:38
probably paid a lot of money for some geezer to work out
274
758340
2670
sáng chế ra việc nếu bỏ nhiều vị và màu mè
12:41
that if you put loads of flavorings,
275
761034
1741
và đường vào sữa,
12:42
colorings and sugar in milk,
276
762799
1423
thì sẽ có nhiều trẻ uống sửa hơn. Đúng thế.
12:44
more kids will drink it.
277
764246
1418
12:46
Yeah.
278
766905
1000
(Vỗ tay)
Rõ ràng điều đó đang thành trào lưu.
12:48
Obviously now that's going to catch on
279
768421
1953
Ban quyết định về táo cũng đang làm việc
12:50
the apple board is going to work out
280
770398
1786
theo kiểu nếu làm mứt táo thì bọn trẻ sẽ ăn táo nhiều hơn.
12:52
that if they make toffee apples they'll eat more as well.
281
772208
2777
Các bạn có hiểu ý tôi không?
12:55
Do you know what I mean?
282
775009
1413
Theo tôi, không cần thiết phải bỏ vị vào sữa.
12:56
For me, there isn't any need to flavor the milk.
283
776446
3047
Đường hiện diện khắp nơi trong mọi thực phẩm.
12:59
Okay? There's sugar in everything.
284
779517
2023
Tôi biết rành mạch từng thứ nguyên liệu này.
13:01
I know the ins and outs of those ingredients.
285
781564
2149
Nó ở trong mọi thứ. Thậm chí sữa cũng không tránh khỏi
13:03
It's in everything.
286
783737
1026
13:04
Even the milk hasn't escaped the kind of modern-day problems.
287
784787
3578
vấn nạn này.
Đây là sữa của chúng ta. Đây là bao bì giấy.
13:08
There's our milk. There's our carton.
288
788389
1787
Ở trong đó, lượng đường nhiều bằng
13:10
In that is nearly as much sugar as one of your favorite cans of fizzy pop,
289
790200
4249
lượng đường trong một lon kẹo fizzy pop.
Và bọn trẻ uống 2 hộp mỗi ngày.
13:14
and they are having two a day.
290
794473
1436
13:15
So, let me just show you.
291
795933
1555
Vì thế, để tôi minh họa cho các bạn.
13:17
We've got one kid, here --
292
797512
3082
Một đứa trẻ,
tiêu thụ 8 muỗng đường mỗi ngày, các bạn biết đấy.
13:22
having, you know, eight tablespoons of sugar a day.
293
802287
3812
13:26
You know, there's your week.
294
806819
2126
Các bạn biết đấy, đây là lượng trong một tuần.
13:29
There's your month.
295
809700
1856
Đây là một tháng.
13:32
And I've taken the liberty of putting in
296
812778
2195
Và tôi đã tự cho phép bản thân phụ thêm vào
13:34
just the five years of elementary school sugar,
297
814997
3000
lượng đường của 5 năm của bậc tiểu học
từ một mình sữa.
13:41
just from milk.
298
821653
1198
Tôi không biết các bạn nghĩ sao,
13:46
Now, I don't know about you guys,
299
826200
1820
nhưng đánh giá theo tình huống này,
13:48
but judging the circumstances, right,
300
828044
2817
13:50
any judge in the whole world,
301
830885
2291
bất kỳ thẩm phán nào trên thế giới,
khi nhìn vào các số liệu và bằng chứng,
13:53
would look at the statistics and the evidence,
302
833200
2464
13:55
and they would find any government of old guilty of child abuse.
303
835688
3285
họ sẽ kết án bất kỳ chính quyền nào
với tội hành hạ trẻ em. Đó là điều tôi tin tưởng.
13:59
That's my belief.
304
839528
1104
(Vỗ tay)
14:00
(Applause)
305
840656
3000
14:07
(Applause ends)
306
847547
1629
Nếu tôi được đứng ở đây và tôi ước rằng tôi được đứng ở đây hôm nay
14:09
Now, if I came up here, and I wish I could come up here today
307
849200
3292
và đưa ra một liệu pháp chữa AIDS hay ung thư,
14:12
and hang a cure for AIDS or cancer,
308
852516
2661
các bạn sẽ xô đẩy chen lấn nhau để lấy nó.
14:15
you'd be fighting and scrambling to get to me.
309
855201
2450
14:18
This, all this bad news, is preventable.
310
858684
2976
Cái này, và tất cả những tin xấu này, đều có thể phòng tránh được.
Đó là tin tốt.
14:22
That's the good news.
311
862200
1511
14:23
It's very, very preventable.
312
863735
1976
Rất dễ để phòng tránh.
Do đó, hãy nghĩ về vấn đề này,
14:26
So, let's just think about, we got a problem here,
313
866480
2696
chúng ta cần khởi động lại,
14:29
we need to reboot.
314
869200
1118
Giờ thế này, trong thế giới của tôi chúng ta cần làm gì?
14:31
Okay so, in my world, what do we need to do?
315
871533
2643
Đây là điều mấu chốt.
14:34
Here is the thing, right,
316
874200
1715
14:35
it cannot just come from one source.
317
875939
2237
Không thể giải quyết bằng một phương pháp duy nhất.
Để khởi động lại và tạo sự thay đổi thực sự,
14:38
To reboot and make real tangible change,
318
878200
3407
để tôi có thể nhìn thẳng vào mắt bạn và nói,
14:41
real change, so that I could look you in the white of the eyes
319
881631
2944
"Trong 10 năm tới,
14:44
and say, "In 10 years' time,
320
884599
1577
lịch sử về cuộc đời con cái của bạn,
14:46
the history of your children's lives,
321
886200
1976
niềm hạnh phúc -- và đừng quên, các bạn thông minh nếu ăn uống đúng cách,
14:48
happiness -- and let's not forget, you're clever if you eat well,
322
888200
3048
các bạn biết các bạn sẽ sống lâu hơn,
14:51
you know you're going to live longer --
323
891272
1858
tất cả mọi thứ đó, chúng sẽ đều trông khác hơn xưa. OK?"
14:53
all of that stuff, it will look different. OK?"
324
893154
2933
Nói đến các siêu thị.
14:56
So, supermarkets.
325
896806
1706
Còn nơi nào khác mà các bạn mua sắm cứ như là tín đồ?
14:58
Where else do you shop so religiously?
326
898536
1920
Từ tuần này sang tuần khác.
15:00
Week in, week out.
327
900480
1188
15:01
How much money do you spend, in your life, in a supermarket?
328
901692
3079
Các bạn tiêu bao nhiều tiền trong đời mua sắm tại siêu thị?
15:04
Love them.
329
904795
1008
Ta yêu siêu thị. Họ chỉ bán những gì ta muốn. Đúng không.
15:05
They just sell us what we want. All right.
330
905827
2056
15:07
They owe us to put a food ambassador in every major supermarket.
331
907907
4459
Họ nợ chúng ta trong việc phải đặt một đại sứ thực phẩm
tại mọi siêu thị lớn.
15:12
They need to help us shop.
332
912882
1580
Họ cần phải giúp chúng ta mua sắm. Họ phải chỉ ta cách nấu nướng,
15:14
They need to show us how to cook quick, tasty, seasonal meals
333
914486
3690
nhanh, ngon, theo mùa
cho những người bận rộn.
15:18
for people that are busy.
334
918200
1865
Điều này không mắc tiền.
15:20
This is not expensive.
335
920089
1969
Đã có vài nơi làm rồi. Và cần phải nhân rộng mô hình này
15:22
It is done in some, and it needs to be done across the board
336
922082
2881
tại Hoa Kỳ thật sớm và nhanh.
15:24
in America soon, and quick.
337
924987
1705
Những thương hiệu thực phẩm lớn,
15:27
The big brands, you know, the food brands,
338
927064
2977
cần đặt việc giáo dục thực phẩm
15:30
need to put food education at the heart of their businesses.
339
930065
3725
vào trung tâm của việc kinh doanh của họ.
15:33
I know, easier said than done.
340
933814
1880
Tôi biết rằng nói thì dễ hơn là làm.
15:35
It's the future. It's the only way.
341
935718
2211
Nhưng đó là tương lai. Đó là cách duy nhất.
15:37
Fast food.
342
937953
1621
Với ngành công nghiệp thức ăn nhanh
15:39
With the fast-food industry
343
939598
2760
các bạn biết đấy, rất cạnh tranh.
15:42
you know, it's very competitive.
344
942382
1794
Tôi đã có hàng tá các giấy tờ và công chuyện làm ăn bí mật
15:44
I've had loads of secret papers and dealings
345
944200
2095
với các nhà hàng thức ăn nhanh.
15:46
with fast food restaurants.
346
946319
1718
Tôi biết họ hoạt động như thế nào.
15:48
I know how they do it.
347
948061
1817
15:49
I mean, basically they've weaned us on
348
949902
2273
Căn bản họ nhồi chúng ta với
đường, muối, chất béo và x, y, z.
15:52
to these hits of sugar, salt and fat, and x, y, and z,
349
952199
2779
Và mọi người đều yêu thích họ. Đúng không?
15:55
and everyone loves them, right?
350
955002
1977
Vậy nên những anh chàng này cũng sẽ là một phần trong giải pháp.
15:57
So, these guys are going to be part of the solution.
351
957003
3196
Nhưng chúng ta cần có chính quyền vào cuộc
16:00
But we need to get the government to work
352
960223
1953
cùng với các nhà cung cấp lương thực và nhà hàng.
16:02
with all of the fast food purveyors and the restaurant industry,
353
962200
3048
Trong vòng năm, sáu, bảy năm
16:05
and over a five, six, seven year period
354
965272
2049
giảm bớt hàm lượng quá cao
16:07
wean of us off the extreme amounts
355
967345
2319
16:09
of fat, sugar and all the other non-food ingredients.
356
969688
3488
trong lượng chất béo, đường và các thành phần không phải thực phẩm.
Tiếp theo đó là các nhãn hiệu lớn, cách ghi nhãn,
16:13
Now, also, back to the sort of big brands:
357
973200
2282
16:15
labeling, I said earlier, is an absolute farce
358
975506
3182
như tôi đã nói, là một trò quá khôi hài
16:18
and has got to be sorted.
359
978712
1411
và cần phải được giải quyết.
OK. Giờ đến trường học.
16:21
OK, school.
360
981503
1325
16:23
Obviously, in schools, we owe it to them
361
983730
2446
Rõ ràng ở trường chúng ta có bổn phận
phải bảo đảm suốt 180 ngày trong năm,
16:26
to make sure those 180 days of the year,
362
986200
1976
trẻ em từ bốn tuổi,
16:28
from that little precious age of four,
363
988200
1976
đến 18, 20, 24, bao nhiêu tuổi đi nữa,
16:30
until 18, 20, 24, whatever,
364
990200
1976
được ăn thức ăn nấu
16:32
they need to be cooked proper, fresh food
365
992200
4851
từ thực phẩm tươi
cung cấp bởi các nhà nông ngay tại vùng. OK?
16:37
from local growers on site, OK?
366
997075
2101
Chúng ta cần có một tiêu chuẩn mới về thực phẩm tươi
16:39
There needs to be a new standard of fresh, proper food
367
999200
2526
cho con cái của các bạn. Các bạn đồng ý không?
16:41
for your children, yeah?
368
1001750
1426
(Vỗ tay)
16:43
(Applause)
369
1003200
4429
16:47
Under the circumstances, it's profoundly important
370
1007653
3436
Trong bối cảnh này, điều cực kỳ quan trọng
là mỗi trẻ em Mỹ khi rời trường học
16:51
that every single American child leaves school
371
1011113
2569
16:53
knowing how to cook 10 recipes
372
1013706
1977
phải biết nấu 10 món ăn
16:55
that will save their life.
373
1015707
1349
mà sẽ cứu lấy mạng sống của chúng.
Những kỹ năng sinh tồn.
16:58
Life skills.
374
1018200
1079
16:59
(Applause)
375
1019303
2197
(Vỗ tay)
Điều đó có nghĩa là chúng có thể là sinh viên, những bậc cha mẹ trẻ
17:01
That means that they can be students, young parents,
376
1021524
3038
và vẫn có thể tự xoay sở
17:04
and be able to sort of duck and dive around the basics of cooking,
377
1024586
4239
nhờ vào những kỹ năng nấu nướng căn bản,
17:08
no matter what recession hits them next time.
378
1028849
2103
cho dù kinh tế có suy giảm đi nữa. Nếu bạn biết các nấu nướng
17:10
If you can cook, recession money doesn't matter.
379
1030976
2382
thì tiền trợ cấp khi kinh tế sẽ cũng chẳng có ý nghĩa gì.
Nếu bạn biết nấu ăn, thời gian không quan trọng.
17:13
If you can cook, time doesn't matter.
380
1033382
2471
Nơi sở làm. Chúng ta chưa thực sự nói chuyện về điều này.
17:17
The workplace, we haven't really talked about it.
381
1037395
2445
17:19
You know, it's now time for corporate responsibility
382
1039864
3562
Các bạn biết đấy, bây giờ là lúc cho các doanh nghiệp có trách nhiệm
thực sự nhìn nhận họ cho
17:23
to really look at what they feed or make available to their staff.
383
1043450
4024
nhân viên ăn những cái gì.
Nhân viên của họ là những người cha, người mẹ của trẻ em Mỹ.
17:27
The staff are the moms and dads of America's children.
384
1047498
3310
17:30
Marissa, her father died in her hand,
385
1050832
2159
Marissa, bố cô ấy đã qua đời.
Tôi nghĩ cô ấy sẽ hạnh phúc hơn
17:33
I think she'd be quite happy
386
1053015
1977
nếu doanh nghiệp Mỹ bắt đầu cho nhân viên ăn uống đúng cách.
17:35
if corporate America could start feeding their staff properly.
387
1055016
3160
Chắc chắn không thể bỏ qua những cá thể này.
17:38
Definitely they shouldn't be left out.
388
1058200
1976
Hãy trở về với gia đình.
17:40
Let's go back to the home.
389
1060200
1566
17:41
Now, look, if we do all this stuff, and we can,
390
1061790
2240
Hãy nghĩ xem, nếu chúng ta làm được tất cả những điều này và chúng ta thực sự có thể,
rất có khả năng thực hiện. Bạn có thể vừa quan tâm vừa thương mại hóa.
17:44
it's so achievable.
391
1064054
1073
17:45
You can care and be commercial.
392
1065151
1742
17:46
Absolutely.
393
1066917
1023
Hoàn toàn có thể.
17:47
But the home needs to start passing on cooking again, for sure.
394
1067964
4995
Nhưng gia đình cần phải bắt đầu truyền dạy lại
cách nấu nướng, chắc chắn.
17:52
For sure, pass it on as a philosophy.
395
1072983
1976
Chắc chắn phải như thế, hãy truyền dạy nó như là một triết lý.
Đối với tôi việc ấy cũng khá là lãng mạn.
17:55
And for me, it's quite romantic,
396
1075473
1644
Nhưng chủ yếu nếu một người dạy cho 3 người khác
17:57
but it's about if one person teaches three people
397
1077141
2393
cách nấu món gì đó,
17:59
how to cook something,
398
1079558
1618
và sau đó những người này lại dạy lại ba người bạn khác của mình,
18:01
and they teach three of their mates,
399
1081200
1740
18:02
that only has to repeat itself 25 times,
400
1082964
2324
điều đó chỉ cần lặp lại 25 lần,
thế là ta đã đạt được toàn bộ dân số Hoa Kỳ.
18:05
and that's the whole population of America.
401
1085312
2255
18:07
Romantic, yes, but most importantly,
402
1087591
4300
Lãng mạn, có đấy, nhưng,
quan trọng hơn hết,
18:11
it's about trying to get people to realize
403
1091915
2691
đó là việc làm cho mọi người nhận thấy
18:14
that every one of your individual efforts makes a difference.
404
1094630
2984
rằng mỗi người chỉ cần bỏ sức ra chút ít
để tạo sự khác biệt.
18:17
We've got to put back what's been lost.
405
1097638
2200
Chúng ta cần đưa trở lại những gì đã mất.
Huntington Kitchen. Nơi tôi đã làm chương trình này,
18:20
Huntington's Kitchen.
406
1100332
1222
18:22
Huntington, where I made this program,
407
1102195
2271
18:24
we've got this prime-time program
408
1104490
1587
cá bạn biết đấy, chúng tôi làm chương trình này với hy vọng
nó sẽ tạo cảm hứng để mọi người tham gia vào sự thay đổi này.
18:26
that hopefully will inspire people to really get on this change.
409
1106101
3188
Tôi rất tin tưởng sự thay đổi sẽ thành hiện thực.
18:29
I truly believe that change will happen.
410
1109313
2031
Huntington's Kitchen là nơi tôi đã làm việc chung với một cộng đồng.
18:31
Huntington's Kitchen. I work with a community.
411
1111368
2167
Tôi làm việc trong trường học. Tôi đã tìm ra nguồn vốn ổn định
18:33
I worked in the schools.
412
1113559
1481
18:35
I found local sustainable funding
413
1115064
2265
để thay thế thức ăn trong tất cả các trường trong vùng,
18:37
to get every single school in the area from the junk, onto the fresh food:
414
1117353
4286
từ các đồ ăn vặt sang thực phẩm tươi.
18:41
six-and-a-half grand per school.
415
1121663
1869
6.500 USD cho mỗi trường.
(Vỗ tay)
18:44
(Applause)
416
1124200
1206
Đó là tất cả những gì ta cần. Chỉ 6.500 đô cho mỗi trường.
18:45
That's all it takes, six-and-a-half grand per school.
417
1125430
2496
18:47
The Kitchen is 25 grand a month. Okay?
418
1127950
2403
Nhà bếp sẽ tốn 25 nghìn mỗi tháng để vận hành.
Điều này sẽ tạo ảnh hưởng tích cực với 5.000 người mỗi năm,
18:50
This can do 5,000 people a year,
419
1130377
2875
tức là 10% dân số.
18:53
which is 10 percent of their population,
420
1133276
2118
Và đâ là hình thức mọi người dạy lẫn nhau.
18:55
and it's people on people.
421
1135418
1381
18:56
You know, it's local cooks teaching local people.
422
1136823
2301
Các bạn biết đấy, đầu bếp địa phương dạy cho người trong vùng.
Toàn là những bài nấu ăn miễn phí, những bài học nấu nướng miễn phí ngay trên lề phố.
18:59
It's free cooking lessons, guys, in the Main Street.
423
1139148
3586
Đây là sự thay đổi thiết thực, cực kỳ thiết thực.
19:03
This is real, tangible change, real, tangible change.
424
1143540
3347
19:07
Around America, if we just look back now,
425
1147684
3022
Ở trên đất nước Hoa Kỳ, nếu chúng ta nhìn lại,
19:10
there is plenty of wonderful things going on.
426
1150730
2403
có rất nhiều hành động tuyệt vời.
19:13
There is plenty of beautiful things going on.
427
1153834
2109
Có rất nhiều điều đẹp đẽ đang được thực hiện. Có các thiên thần
19:15
There are angels around America doing great things
428
1155967
3209
trên nước Mỹ đang thực hiện những điều tốt đẹp
trong các trường, từ nông trại đến trường,
19:19
in schools -- farm-to-school set-ups,
429
1159200
2897
vườn tược và giáo dục.
19:22
garden set-ups, education --
430
1162121
2611
19:24
there are amazing people doing this already.
431
1164756
2097
Có rất nhiều người tốt đã và đang làm những công việc này.
19:26
The problem is they all want to roll out
432
1166877
1929
Vấn đề là họ đều muốn tiếp tục nhân rộng
19:28
what they're doing to the next school,
433
1168830
2135
ra nhiều trường hơn nữa.
19:30
but there's no cash.
434
1170989
1348
Nhưng không có tiền.
Chúng ta cần xác định những người chuyên gia và những thiên thần này thật nhanh chóng,
19:33
We need to recognize the experts and the angels quickly,
435
1173257
3700
19:36
identify them, and allow them to easily find the resource
436
1176981
3195
và cho phép họ tiếp cận đến các nguồn
để tiếp tục thực hiện những gì họ đang làm,
19:40
to keep rolling out what they're already doing,
437
1180200
2240
và làm tốt.
19:42
and doing well.
438
1182464
1000
Các doanh nghiệp Hoa Kỳ cần hỗ trợ
19:44
Businesses of America need to support
439
1184048
2272
phu nhân Obama làm những việc mà bà ấy muốn làm.
19:46
Mrs. Obama to do the things that she wants to do.
440
1186344
2832
(Vỗ tay)
19:49
(Applause)
441
1189200
6399
Và này, tôi biết thật là kỳ lạ
19:55
And look, I know it's weird
442
1195623
1946
khi có một người Anh đứng ở đây trước các bạn
19:57
having an English person standing here before you
443
1197593
2583
nói những chuyện này.
20:00
talking about all this.
444
1200200
1441
20:01
All I can say is: I care.
445
1201665
1348
Tôi chỉ có thể nói rằng tôi quan tâm. Tôi là một người cha.
20:03
I'm a father,
446
1203569
1422
Và tôi yêu đất nước này.
20:05
and I love this country.
447
1205015
1341
Và tôi tin rằng, thật sự,
20:07
And I believe truly, actually,
448
1207200
2602
20:09
that if change can be made in this country,
449
1209826
2849
nếu thay đổi có thể được thực hiện ở đất nước này,
20:12
beautiful things will happen around the world.
450
1212699
2183
những điều tốt đẹp cũng sẽ xảy ra trên thế giới. Nếu Hoa Kỳ chịu làm
20:14
If America does it, other people will follow.
451
1214906
2135
tôi tin rằng các nước khác cũng sẽ theo sau.
Điều này rất quan trọng.
20:17
It's incredibly important.
452
1217065
1396
20:18
(Audience) Yeah!
453
1218837
1068
(Vỗ tay)
20:19
(Applause)
454
1219929
5631
20:25
When I was in Huntington,
455
1225584
1278
Khi tôi ở Huntington, cố gắng thực hiện một vài công việc
20:26
trying to get a few things to work when they weren't,
456
1226886
2624
vào thời điểm mọi thứ không được suôn sẻ cho lắm, tôi đã nghĩ nếu tôi có được một cây đũa thần
20:29
I thought "If I had a magic wand, what would I do?"
457
1229534
5311
thì tôi sẽ làm gì? Và các bạn biết không điều gì không?
20:34
And I thought, "You know what?
458
1234869
1557
Tôi muốn được đứng trước những người có thế lực
20:36
I'd just love to be put in front of some of the most amazing
459
1236450
3283
20:39
movers and shakers in America."
460
1239757
1764
nhất Hoa Kỳ.
Và một tháng sau TED gọi điện cho tôi và trao cho tôi giải thưởng này.
20:42
And a month later, TED phoned me up and gave me this award.
461
1242441
3087
20:46
I'm here.
462
1246993
1055
Giờ tôi ở đây.
20:50
So, my wish.
463
1250715
1182
Nên, điều ước của tôi.
20:56
Dyslexic, so I'm a bit slow.
464
1256935
1762
Tôi mắc chứng khó đọc bẩm sinh nên hơi chậm chạp.
Điều ước của tôi là
21:04
My wish
465
1264200
1976
để các bạn góp sức
21:06
is for you to help a strong, sustainable movement
466
1266200
4131
vào một phong trào bền vững
giáo dục mọi trẻ em
21:10
to educate every child
467
1270355
3674
về thực phẩm,
21:14
about food,
468
1274053
2388
để tạo cảm hứng cho gia đình nấu nướng trở lại
21:16
to inspire families to cook again,
469
1276465
3515
và để tiếp gây dựng sức mạnh cho mọi người khắp mọi nơi trên thế giới
21:20
and to empower people everywhere
470
1280004
2661
21:22
to fight obesity.
471
1282689
1523
chiến đấu với chứng bệnh béo phì.
(Vỗ tay)
21:25
(Applause)
472
1285200
3104
Xin cảm ơn.
21:35
Thank you.
473
1295443
1053
21:36
(Applause continues)
474
1296520
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7