The happy secret to better work | Shawn Achor

Shawn Achor: Hạnh phúc dẫn dắt thành công.

4,261,530 views

2012-02-01 ・ TED


New videos

The happy secret to better work | Shawn Achor

Shawn Achor: Hạnh phúc dẫn dắt thành công.

4,261,530 views ・ 2012-02-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trung Pham Bao Reviewer: Van Pham
00:15
When I was seven years old and my sister was just five years old,
0
15260
3550
Khi tôi bảy tuổi và em gái tôi năm tuổi,
00:18
we were playing on top of a bunk bed.
1
18834
2402
chúng tôi hay chơi đùa trên giường.
00:21
I was two years older than my sister at the time --
2
21260
3026
Khi đó tôi hơn em gái mình hai tuổi --
ý tôi là, bây giờ tôi vẫn hơn cô ấy hai tuổi --
00:24
I mean, I'm two years older than her now --
3
24310
2232
00:26
but at the time it meant she had to do everything that I wanted to do,
4
26566
3325
nhưng khi đó, điều đó có nghĩa rằng cô ấy phải làm mọi thứ tôi yêu cầu,
00:29
and I wanted to play war.
5
29915
1321
và tôi thì chỉ muốn chơi trò chiến tranh.
00:31
So we were up on top of our bunk beds.
6
31260
2056
Chúng tôi đứng ở hai đầu giường,
00:33
And on one side of the bunk bed,
7
33340
2095
Ở một phía cạnh giường,
00:35
I had put out all of my G.I. Joe soldiers and weaponry.
8
35459
2610
là toàn bộ vũ khí và lực lượng G.I.Joe của tôi.
Ở phía đối diện là lực lượng My Little Ponies của em gái tôi
00:38
And on the other side were all my sister's My Little Ponies
9
38093
2888
đã sẵn sàng cho nhiệm vụ kỵ binh của mình.
00:41
ready for a cavalry charge.
10
41005
1445
00:42
There are differing accounts of what actually happened that afternoon,
11
42474
3293
Có những quan điểm khác nhau về những gì thực sự diễn ra chiều hôm đó,
nhưng vì em gái tôi không ở đây với chúng ta hôm nay,
00:45
but since my sister is not here with us today,
12
45791
2288
nên tôi sẽ kể cho các bạn nghe sự thật --
00:48
let me tell you the true story --
13
48103
1896
(tiếng cười) --
00:50
(Laughter)
14
50023
1213
00:51
which is my sister's a little on the clumsy side.
15
51260
2435
về sự lóng ngóng vụng về của em gái tôi.
00:53
Somehow, without any help or push from her older brother at all,
16
53719
3022
Bằng một cách nào đó, hoàn toàn không cần nhờ đến trợ giúp từ anh trai,
00:56
Amy disappeared off of the top of the bunk bed
17
56765
2470
Amy có thể đột nhiên biến mất khỏi giường
và hạ cánh xuống sàn nhà một cách không nhẹ nhàng lắm.
00:59
and landed with this crash on the floor.
18
59259
1930
Tôi lo lắng nhìn qua phía bên kia giường
01:01
I nervously peered over the side of the bed
19
61213
2014
để xem chuyện gì đã xảy ra
01:03
to see what had befallen my fallen sister
20
63251
1985
01:05
and saw that she had landed painfully on her hands and knees
21
65260
2854
và thấy cô ấy hạ cánh một cách đầy đau đớn trên cả bốn chi của mình
trên nền gạch cứng.
01:08
on all fours on the ground.
22
68138
1351
01:09
I was nervous because my parents had charged me
23
69513
2476
Tôi rất lo lắng vì bố mẹ đã từng phạt tôi
để chắc chắn là tôi và em gái
01:12
with making sure that my sister and I
24
72013
1862
01:13
played as safely and as quietly as possible.
25
73899
2337
sẽ chơi đùa một cách an toàn và yên lặng nhất có thể.
01:16
And seeing as how I had accidentally broken Amy's arm
26
76260
3652
Cũng như để xem làm thế nào mà tôi lại vô tình làm gãy tay Amy
01:19
just one week before --
27
79936
1300
chỉ một tuần trước đó ...
01:21
(Laughter)
28
81260
1937
(tiếng cười)
01:25
(Laughter ends)
29
85359
1001
khi tôi dũng cảm đẩy cô ấy ra khỏi
01:26
heroically pushing her out of the way of an oncoming imaginary sniper bullet,
30
86384
4660
đường đạn của một tay bắn tỉa tưởng tượng
(tiếng cười)
01:31
(Laughter)
31
91068
2034
đáng lẽ Amy phải biết ơn tôi,
01:33
for which I have yet to be thanked, I was trying as hard as I could --
32
93126
4083
vì tôi đã cố gắng hết sức --
khi mà cô ấy còn không biết điều gì đang xảy ra --
01:37
she didn't even see it coming --
33
97233
1596
01:38
I was trying hard to be on my best behavior.
34
98853
2341
Tôi đã làm tốt nhất những gì có thể.
Và khi nhìn vào khuôn mặt của cô ấy,
01:41
And I saw my sister's face,
35
101218
1350
01:42
this wail of pain and suffering and surprise
36
102592
2236
đẫm lệ vì đau đớn và kinh ngạc,
01:44
threatening to erupt from her mouth and wake my parents
37
104852
2684
tôi cảm nhận được những tiếng gào thét chuẩn bị phát ra từ cô ấy
sẽ kéo ba mẹ tôi khỏi giấc ngủ đông của họ.
01:47
from the long winter's nap for which they had settled.
38
107560
2596
Do đó tôi đã thực hiện điều duy nhất
01:50
So I did the only thing
39
110180
1156
01:51
my frantic seven year-old brain could think to do to avert this tragedy.
40
111360
3438
mà bộ não điên rồ bé nhỏ của mình có thể nghĩ đến để ngăn chặn thảm họa này.
01:54
And if you have children, you've seen this hundreds of times.
41
114822
2863
Và nếu bạn có trẻ con ở nhà, bạn hẳn đã chứng kiến cảnh này hàng trăm lần.
Tôi nói, "Amy, Amy. Đừng khóc. Đừng khóc.
01:57
I said, "Amy, wait. Don't cry. Did you see how you landed?
42
117709
2727
Em có thấy em đã ngã như thế nào không?
02:00
No human lands on all fours like that.
43
120460
2120
Không ai có thể ngã điệu nghệ trên cả 4 chi như vậy đâu.
02:03
Amy, I think this means you're a unicorn."
44
123851
2385
Amy, anh nghĩ em chính là chú kỳ lân đẹp đẽ đó."
02:06
(Laughter)
45
126260
3369
(tiếng cười)
02:09
Now, that was cheating,
46
129653
1109
Điều đó là giả dối, vì không có gì trên thế giới này mà Amy thèm muốn hơn việc
02:10
because there was nothing she would want more
47
130786
2129
02:12
than not to be Amy the hurt five year-old little sister,
48
132939
2641
không phải là cô bé Amy năm tuổi dễ tổn thương như lúc bấy giờ,
mà Amy phải là một chú kỳ lân đặc biệt.
02:15
but Amy the special unicorn.
49
135604
1432
Tất nhiên, đây là điều hoàn toàn mới với Amy.
02:17
Of course, this option was open to her brain
50
137060
2124
02:19
at no point in the past.
51
139208
1184
Và bạn cũng có thể thấy được khuôn mặt tội nghiệp đầy mâu thuẫn,
02:20
And you could see how my poor, manipulated sister faced conflict,
52
140416
3097
khi từng nơ-ron thần kinh trong bộ não bé nhỏ của cô ấy đang cố gắng vận dụng mọi nguồn lực
02:23
as her little brain attempted to devote resources
53
143537
2377
để vừa cảm nhận sự đau đớn cùng với niềm kinh ngạc
02:25
to feeling the pain and suffering and surprise she just experienced,
54
145938
3299
mà cô ấy vừa trải qua,
cùng với việc tận hưởng thân phận kỳ lân xinh đẹp mới mẻ của mình.
02:29
or contemplating her new-found identity as a unicorn.
55
149261
2545
Và cảm giác thứ hai đã chiến thắng.
02:31
And the latter won.
56
151830
1106
02:32
Instead of crying or ceasing our play,
57
152960
1839
Thay vì khóc lóc kêu gào,
02:34
instead of waking my parents,
58
154823
1413
thay vì đánh thức ba mẹ,
02:36
with all the negative consequences for me,
59
156260
2307
với tất cả những hậu quả nặng nề mà chắc chắn tôi phải gánh chịu,
02:38
a smile spread across her face
60
158591
1645
lại là một nụ cười rạng rỡ trên khuôn mặt cô ấy
02:40
and she scrambled back up onto the bunk bed
61
160260
2092
và cô ấy quay trở lại giường với tất cả sự đáng yêu của một chú kỳ lân con ...
02:42
with all the grace of a baby unicorn --
62
162376
1886
(tiếng cười)
02:44
(Laughter)
63
164286
2529
... cùng với một chiếc chân gẫy.
02:46
with one broken leg.
64
166839
1390
Điều mà chúng tôi đã trải qua
02:48
What we stumbled across
65
168253
1602
02:49
at this tender age of just five and seven --
66
169879
2080
vào cái độ tuổi non nớt ấy --
02:51
we had no idea at the time --
67
171983
1672
chúng tôi hoàn toàn không ý thức được nó sẽ là
02:53
was was going be at the vanguard of a scientific revolution
68
173679
3101
bước khởi đầu cho một cuộc cách mạng trong khoa học
02:56
occurring two decades later in the way that we look at the human brain.
69
176804
3454
xảy ra hai thập kỷ sau đó về cách mà chúng ta nhìn nhận về bộ não con người.
Chúng tôi đã trải nghiệm qua cái mà bây giờ được gọi là tư duy tích cực,
03:00
We had stumbled across something called positive psychology,
70
180282
2915
và đó cũng chính là lý do mà tôi có mặt ở đây hôm nay
03:03
which is the reason I'm here today
71
183221
1645
03:04
and the reason that I wake up every morning.
72
184890
2088
và cũng là lý do để tôi thức dậy mỗi sáng.
Lần đầu tiên khi tôi bắt đầu nói chuyện về nghiên cứu này
03:07
When I started talking about this research
73
187002
2034
không phải với giới hàn lâm mà là với các doanh nghiệp và trường học,
03:09
outside of academia, with companies and schools,
74
189060
2276
họ nói với tôi rằng, đừng bao giờ
03:11
the first thing they said to never do is to start with a graph.
75
191360
3076
bắt đầu buổi nói chuyện bằng một biểu đồ.
03:14
The first thing I want to do is start with a graph.
76
194460
2454
Và điều đầu tiên tôi muốn làm là bắt đầu bài nói chuyện của tôi bằng một biểu đồ.
03:16
This graph looks boring,
77
196938
1298
Biểu đồ này trông rất tẻ nhạt
03:18
but it is the reason I get excited and wake up every morning.
78
198260
2951
nhưng nó là lý do để tôi thức dậy mỗi sáng và mang lại cảm hứng cho tôi.
Và biểu đồ này chả hàm chứa ý nghĩa gì cả; nó toàn là các dữ liệu giả mạo.
03:21
And this graph doesn't even mean anything; it's fake data.
79
201235
2765
Điều cốt yếu là --
03:24
What we found is --
80
204024
1271
(tiếng cười)
03:25
(Laughter)
81
205319
2917
03:28
If I got this data studying you, I would be thrilled,
82
208260
2976
nếu tôi đã có thể mang những dữ liệu này vào trong căn phòng này,
03:31
because there's a trend there,
83
211260
1976
và vì có một xu hướng rất rõ ràng ở trên biểu đồ đó,
03:33
and that means that I can get published,
84
213260
1976
thì điều đó nghĩa là tôi có thể công bố những thứ này,
03:35
which is all that really matters.
85
215260
1976
và đó mới là điều quan trọng.
03:37
There is one weird red dot above the curve,
86
217260
2076
Sự thật là có một chấm đỏ tách biệt trên biểu đồ,
03:39
there's one weirdo in the room --
87
219360
2501
cũng như có một người kỳ dị trong căn phòng này --
03:41
I know who you are, I saw you earlier --
88
221885
3025
Tôi biết anh là ai rồi, tôi thấy anh đây rồi --
03:44
that's no problem.
89
224934
1302
không vấn đề gì đâu.
03:46
That's no problem, as most of you know, because I can just delete that dot.
90
226260
3976
Đó không phải vấn đề, như phần lớn các bạn đã biết
vì tôi có thể dễ dàng xóa chấm đỏ đó đi.
03:50
I can delete that dot because that's clearly a measurement error.
91
230260
3104
Tôi có thể xóa nó đi vì nó rõ ràng là một thông số sai.
Và chúng ta biết nó là một kết quả lỗi
03:53
And we know that's a measurement error because it's messing up my data.
92
233388
3366
vì nó làm hỗn độn đống dữ liệu của tôi.
03:56
(Laughter)
93
236778
1039
03:57
So one of the first things we teach people
94
237841
2163
Do đó, một trong những điều đầu tiên chúng ta giảng giải
trong các khóa học kinh tế, thống kê, kinh doanh hay tâm lý
04:00
in economics, statistics, business and psychology courses
95
240028
2816
04:02
is how, in a statistically valid way, do we eliminate the weirdos.
96
242868
3165
là làm cách nào chúng ta có thể loại bỏ những kẻ lập dị
làm cách nào có thể loại bỏ những kẻ xuất chúng
04:06
How do we eliminate the outliers so we can find the line of best fit?
97
246057
3379
để có được một đường cong phù hợp cho tất cả ?
04:09
Which is fantastic if I'm trying to find out
98
249460
2096
Điều kì diệu khi tôi tìm hiểu trung bình bao nhiêu
04:11
how many Advil the average person should be taking -- two.
99
251580
2756
viên Advil chúng ta có thể uống mà vẫn sống sót -- hai viên!
04:14
But if I'm interested in your potential,
100
254360
2811
Nhưng nếu tôi quan tâm tới tiềm năng của bạn,
hay hạnh phúc và năng suất của bạn
04:17
or for happiness or productivity or energy or creativity,
101
257195
3041
hay năng lượng và sự sáng tạo của bạn,
04:20
we're creating the cult of the average with science.
102
260260
2571
điều chúng ta đang làm là tôn sùng thái quá chủ nghĩa bình quân trong khoa học.
04:22
If I asked a question like,
103
262855
1381
Và nếu tôi đặt một câu hỏi kiểu như,
04:24
"How fast can a child learn how to read in a classroom?"
104
264260
2697
"Mất bao lâu để một đứa trẻ có thể biết đọc"
04:26
scientists change the answer to
105
266981
1485
thì câu hỏi của các nhà khoa học sẽ là "Mất bao lâu để
04:28
"How fast does the average child learn how to read in that classroom?"
106
268490
3339
một đứa trẻ bình thường có thể đọc được?"
và đó là khi chủ nghĩa quân bình đã lan tới cả trường học.
04:31
and we tailor the class towards the average.
107
271853
2146
Và bây giờ, nếu bạn nằm dưới đường cong này,
04:34
If you fall below the average,
108
274023
1523
thì các nhà tâm lý sẽ rất hào hứng,
04:35
then psychologists get thrilled,
109
275570
1593
vì thế có nghĩa là bạn đang mất cân bằng hay đang bị rối loạn
04:37
because that means you're depressed or have a disorder,
110
277187
2816
hoặc hy vọng là cả hai.
04:40
or hopefully both.
111
280027
1209
04:41
We're hoping for both because our business model is,
112
281260
2476
Hy vọng bạn mắc cả hai, vì cách kinh doanh của chúng tôi là :
04:43
if you come into a therapy session with one problem,
113
283760
2476
nếu bạn gặp MỘT vấn đề,
thì chúng tôi muốn khi ra khỏi phòng khám, bạn nghĩ bạn có MƯỜI vấn đề,
04:46
we want to make sure you leave knowing you have ten,
114
286260
2476
và vì thế bạn sẽ phải quay lại phòng khám này, mãi mãi.
04:48
so you keep coming back.
115
288760
1176
04:49
We'll go back into your childhood if necessary,
116
289960
2215
Chúng tôi sẽ quay lại với thời thơ ấu của bạn nếu cần,
nhưng cuối cùng thì điều chúng tôi muốn là bạn trở lại bình thường.
04:52
but eventually we want to make you normal again.
117
292199
2276
Nhưng bình thường cũng có nghĩa là ở mức trung bình.
04:54
But normal is merely average.
118
294499
1437
04:55
And positive psychology posits that if we study what is merely average,
119
295960
3348
Nhưng điều mà tôi và cả phương pháp tư duy tích cực thừa nhận
là nếu chúng ta nghiên cứu những thứ chỉ ở mức trung bình,
04:59
we will remain merely average.
120
299332
2332
thì chúng ta cũng sẽ chỉ ở mức làng nhàng đó mà thôi.
05:01
Then instead of deleting those positive outliers,
121
301688
2294
Vì vậy, thay vì loại bỏ những thứ "không bình thường" nhưng tích cực đó,
thì tôi sẽ tiếp cận và tập trung vào nó.
05:04
what I intentionally do is come into a population like this one
122
304006
3042
và hỏi, tại sao ?
05:07
and say, why?
123
307072
1016
Tại sao có một số trong các bạn lại nằm phía trên đường cong
05:08
Why are some of you high above the curve
124
308112
1924
khi nói đến khả năng trí tuệ, khả năng vận động, khả năng âm nhạc,
05:10
in terms of intellectual, athletic, musical ability,
125
310060
2585
tính sáng tạo, mức năng lượng,
05:12
creativity, energy levels,
126
312669
1267
05:13
resiliency in the face of challenge, sense of humor?
127
313960
2476
khả năng đối mặt với thách thức, hay tính hài hước ?
Dù là gì đi nữa thì thay vì gạt bỏ bạn, tôi muốn có cơ hội để nghiên cứu bạn.
05:16
Whatever it is, instead of deleting you, what I want to do is study you.
128
316460
3543
Vì từ đó chúng ta có thể thu được nhiều thông tin --
05:20
Because maybe we can glean information,
129
320027
1909
không chỉ là cách để giúp bạn ở trên mức trung bình,
05:21
not just how to move people up to the average,
130
321960
2154
mà còn là cách để nâng cao mức trung bình đó lên
05:24
but move the entire average up in our companies and schools worldwide.
131
324138
3398
trong các công ty cũng như các trường học ngày nay.
05:27
The reason this graph is important to me
132
327560
1976
Lý do để biểu đồ này trở nên quan trọng với tôi là
05:29
is, on the news, the majority of the information is not positive.
133
329560
3076
khi tôi giở các trang báo ra thì dường như mọi thông tin
đều có xu hướng tiêu cực.
05:32
in fact it's negative.
134
332660
1076
05:33
Most of it's about murder, corruption, diseases, natural disasters.
135
333760
3176
Hầu hết là về giết chóc, xung đột, bệnh tật, thảm họa thiên nhiên.
05:36
And very quickly, my brain starts to think
136
336960
2076
Và rất nhanh chóng, tôi bắt đầu nghĩ rằng đó chính là
phép đo chính xác về sự tiêu cực và tích cực trên thế giới hiện nay.
05:39
that's the accurate ratio of negative to positive in the world.
137
339060
2995
Điều đó đang tạo ra cái được gọi là
05:42
This creates "the medical school syndrome."
138
342079
2204
hội chứng trường y khoa --
05:44
During the first year of medical training,
139
344307
2556
mà nếu bạn biết một ai đó đã từng học ở các trường y tế,
05:46
as you read through a list of all the symptoms and diseases,
140
346887
3388
thì trong năm đầu tiên của các khóa đào tạo y khoa,
khi bạn lướt qua danh sách những triệu chứng và các loại bệnh,
05:50
suddenly you realize you have all of them.
141
350299
2231
bạn sẽ thấy mình mắc tất cả những thứ đó.
05:52
(Laughter)
142
352554
1001
Tôi có một người anh rể tên Bobo -- đây là một câu chuyện hoàn toàn khác.
05:53
I have a brother in-law named Bobo, which is a whole other story.
143
353579
3072
Bobo là chồng của Amy kỳ lân.
05:56
Bobo married Amy the unicorn.
144
356675
1562
05:58
Bobo called me on the phone --
145
358261
1732
Một lần, Bobo gọi điện cho tôi
06:00
(Laughter)
146
360017
2145
từ trường y khoa Yale,
06:02
from Yale Medical School,
147
362186
2050
06:04
and Bobo said, "Shawn, I have leprosy."
148
364260
2281
và nói, "Shawn, tôi bị phong rồi"
06:06
(Laughter)
149
366565
1671
(tiếng cười)
06:08
Which, even at Yale, is extraordinarily rare.
150
368260
2587
Đây là điều rất hiếm khi xảy ra ở Yale.
06:10
But I had no idea how to console poor Bobo
151
370871
2365
Tôi không biết nên an ủi Bobo thế nào
06:13
because he had just gotten over an entire week of menopause.
152
373260
2858
vì anh ấy vừa mới trải qua tuần mãn kinh của mình.
(tiếng cười)
06:16
(Laughter)
153
376142
1094
06:17
We're finding it's not necessarily the reality that shapes us,
154
377260
2976
Vấn đề là, sự thật không nhất thiết phải là cái thật sự xảy ra
06:20
but the lens through which your brain views the world that shapes your reality.
155
380260
3776
mà là do lăng kính nhận thức của chúng ta mang lại.
Và nếu có thể thay đổi lăng kính đó thì không những ta có thể tác động đến hạnh phúc của mình,
06:24
And if we can change the lens, not only can we change your happiness,
156
384060
3277
mà còn có thể tác động đến kết quả kinh doanh cũng như học tập của mình.
06:27
we can change every single educational and business outcome at the same time.
157
387361
3648
Khi nộp đơn vào Harvard, tôi đã dấn mình vào một sự thách thức.
06:31
I applied to Harvard on a dare.
158
391033
1503
Tôi không kỳ vọng nhiều, và gia đình cũng không đủ tiền cho tôi theo học.
06:32
I didn't expect to get in, and my family had no money for college.
159
392560
3176
Khi nhận được học bổng quân sự 2 tuần sau đó, tôi đã thành công !
06:35
When I got a military scholarship two weeks later, they let me go.
160
395760
3176
Đột nhiên, một điều gần như không tưởng trở thành hiện thực.
06:38
Something that wasn't even a possibility became a reality.
161
398960
2776
Tới Harvard, tôi nghĩ các sinh viên khác cũng cho đó là một đặc quyền,
06:41
I assumed everyone there would see it as a privilege as well,
162
401760
2976
và họ thực sự bị kích động khi ở đó.
06:44
that they'd be excited to be there.
163
404760
1676
Ngay cả trong một lớp toàn những người thông minh hơn mình,
06:46
Even in a classroom full of people smarter than you,
164
406460
2476
bạn cũng thấy hạnh phúc chỉ bởi bạn đã ở đó, và đó là những gì tôi đã trải qua.
06:48
I felt you'd be happy just to be in that classroom.
165
408960
2476
Nhưng điều tôi phát hiện ra,
giống một số sinh viên khác cũng trải nghiệm được,
06:51
But what I found is, while some people experience that,
166
411460
2676
khi tôi tốt nghiệp sau bốn năm
06:54
when I graduated after my four years
167
414160
1776
và tám năm tiếp theo trong ký túc cùng các bạn sinh viên --
06:55
and then spent the next eight years living in the dorms with the students --
168
415960
3577
chính Harvard đã kéo tôi đến; chứ không phải tôi muốn tới đó.
06:59
Harvard asked me to; I wasn't that guy.
169
419561
1879
(tiếng cười)
07:01
(Laughter)
170
421464
1772
07:03
I was an officer to counsel students through the difficult four years.
171
423260
3376
Tôi đã từng là tư vấn viên ở Harvard, giúp đỡ sinh viên trong bốn năm khó khăn đó.
07:06
And in my research and my teaching,
172
426660
1767
Và điều tôi tìm thấy qua việc nghiên cứu và giảng dạy của mình
07:08
I found that these students, no matter how happy they were
173
428451
2776
là những sinh viên đó, dù đã từng hạnh phúc đến thế nào
khi bước chân vào Harvard, thì chỉ hai tuần sau,
07:11
with their original success of getting into the school,
174
431251
2685
07:13
two weeks later their brains were focused, not on the privilege of being there,
175
433960
3776
họ sẽ tập trung không phải vào cái cảm nhận đầy thú vị khi được ở Harvard,
hay những triết lý hay sức khỏe của họ.
07:17
nor on their philosophy or physics,
176
437760
1676
Họ phải tập trung vào thi cử, vào cạnh tranh,
07:19
but on the competition, the workload,
177
439460
1776
vào những tranh cãi, áp lực đầy phiền phức.
07:21
the hassles, stresses, complaints.
178
441260
1676
07:22
When I first went in there, I walked into the freshmen dining hall,
179
442960
3176
Khi mới tới đó và bước vào phòng ăn cho những sinh viên năm đầu,
tôi gặp lại những người bạn đến từ Waco, Texas, nơi tôi lớn lên --
07:26
which is where my friends from Waco, Texas, which is where I grew up --
180
446160
3376
Tôi biết các bạn cũng từng nghe đến nó.
07:29
I know some of you know this.
181
449560
1476
Khi họ đến gần tôi, họ nhìn quanh,
07:31
When they'd visit, they'd look around,
182
451060
1876
và nói, "sảnh này trông giống với
07:32
and say, "This dining hall looks like something out of Hogwart's."
183
452960
3176
trường Hogwart của Harry Potter cậu ạ,"
Đây là Hogwart của Harry Potter và đây là Harvard.
07:36
It does, because that was Hogwart's and that's Harvard.
184
456160
2576
Và khi họ thấy nó,
07:38
And when they see this,
185
458760
1176
07:39
they say, "Why do you waste your time studying happiness at Harvard?
186
459960
3276
họ nói, "Shawn, sao cậu lại phí thời gian nghiên cứu về hạnh phúc ở Harvard thế?
Nghiêm túc đó, có thứ gì mà các sinh viên Harvard
07:43
What does a Harvard student possibly have to be unhappy about?"
187
463260
3076
lại không hài lòng về nó ?"
Ẩn ý sau câu hỏi này
07:46
Embedded within that question
188
466360
1476
07:47
is the key to understanding the science of happiness.
189
467860
2576
chính là yếu tố then chốt để thấu hiểu được sự hạnh phúc.
Bởi vì câu hỏi này giả định rằng
07:50
Because what that question assumes
190
470460
1676
thế giới bên ngoài chúng ta chính là dự báo cho mức độ hạnh phúc chúng ta có,
07:52
is that our external world is predictive of our happiness levels,
191
472160
3072
trong khi trên thực tế, nếu tôi biết mọi thứ về thế giới của bạn,
07:55
when in reality, if I know everything about your external world,
192
475256
3076
tôi cũng chỉ có thể dự đoán được 10% mức độ hạnh phúc của bạn.
07:58
I can only predict 10% of your long-term happiness.
193
478356
2480
90% còn lại
08:00
90 percent of your long-term happiness is predicted not by the external world,
194
480860
3776
không đến từ thế giới bên ngoài đó,
mà là từ cách bộ não bạn nhận biết về thế giới.
08:04
but by the way your brain processes the world.
195
484660
2191
Và nếu chúng ta thay đổi nó,
08:06
And if we change it,
196
486875
1061
08:07
if we change our formula for happiness and success,
197
487960
2429
thay đổi công thức về hạnh phúc và thành công,
thì điều chúng ta có thể làm là thay đổi cách
08:10
we can change the way that we can then affect reality.
198
490413
2822
chúng ta có thể tác động và chi phối hiện thực.
08:13
What we found is that only 25% of job successes are predicted by IQ,
199
493259
3977
Chỉ có 25% những người thành công trong công việc
được dự đoán trước nhờ chỉ số I.Q.
08:17
75 percent of job successes
200
497260
1976
75% còn lại
08:19
are predicted by your optimism levels, your social support
201
499260
2976
đến từ mức độ lạc quan hay sự cống hiến xã hội của bạn
08:22
and your ability to see stress as a challenge instead of as a threat.
202
502260
3276
hay khả năng nhìn nhận áp lực như một động lực thúc đẩy thay vì một thảm họa.
08:25
I talked to a New England boarding school, probably the most prestigious one,
203
505560
3676
Tôi nói với ban quản lý một trường học danh tiếng ở Anh,
và họ nói, "Chúng tôi biết cả rồi.
08:29
and they said, "We already know that.
204
509260
1776
Vì thế mỗi năm, thay vì chỉ dạy học sinh, chúng tôi còn có "tuần lễ sức khỏe".
08:31
So every year, instead of just teaching our students, we have a wellness week.
205
511060
3676
Và chúng tôi rất hào hứng. Tối thứ hai, một chuyên gia hàng đầu thế giới
08:34
And we're so excited. Monday night we have the world's leading expert
206
514760
3276
đến nói về những khó khăn tuổi vị thành niên.
08:38
will speak about adolescent depression.
207
518060
1876
Tối thứ ba là về bạo lực học đường.
08:39
Tuesday night it's school violence and bullying.
208
519960
2239
Tối thứ tư là về mất cân bằng dinh dưỡng.
08:42
Wednesday night is eating disorders.
209
522223
1813
Tối thứ năm là cách sử dụng thuốc phù hợp.
08:44
Thursday night is illicit drug use.
210
524060
1676
Và tối thứ sáu chúng tôi phải lựa chọn giữa tình dục không an toàn và sự hạnh phúc."
08:45
And Friday night we're trying to decide between risky sex or happiness."
211
525760
3429
(tiếng cười)
08:49
(Laughter)
212
529213
1023
08:50
I said, "That's most people's Friday nights."
213
530260
2143
Tôi nói, "Đó là tối thứ sáu điển hình mà."
08:52
(Laughter)
214
532427
2809
(tiếng cười)
08:55
(Applause)
215
535260
2976
(tiếng vỗ tay)
08:58
Which I'm glad you liked, but they did not like that at all.
216
538260
2858
Rất vui vì các bạn thích nó, nhưng họ thì hoàn toàn không.
Sự im lặng bao trùm.
09:01
Silence on the phone.
217
541142
1094
09:02
And into the silence, I said, "I'd be happy to speak at your school,
218
542260
3276
Trong sự im ắng đó, tôi nói, "Rất vui vì được nói chuyện với các bạn tại đây,
nhưng cho bạn biết, đó không phải "tuần lễ về sức khỏe" mà phải là "tuần lễ về bệnh tật".
09:05
but that's not a wellness week, that's a sickness week.
219
545560
2676
Bạn đã nghĩ ra tất cả những thứ tiêu cực có thể xảy đến,
09:08
You've outlined all the negative things that can happen,
220
548260
2676
mà quên mất những thứ tích cực."
09:10
but not talked about the positive."
221
550960
1676
Không có bệnh không đồng nghĩa với khỏe mạnh.
09:12
The absence of disease is not health.
222
552660
1776
Đây là cách chúng ta tìm đến sức khỏe:
09:14
Here's how we get to health:
223
554460
1376
09:15
We need to reverse the formula for happiness and success.
224
555860
2776
Chúng ta cần đảo ngược lại công thức của hạnh phúc và thành công.
09:18
In the last three years, I've traveled to 45 countries,
225
558660
2676
3 năm qua, tôi đã đến 45 nước khác nhau,
làm việc với các trường học và công ty
09:21
working with schools and companies in the midst of an economic downturn.
226
561360
3476
trong thời khủng hoảng kinh tế này.
09:24
And I found that most companies and schools
227
564860
2076
Và tôi phát hiện ra hầu hết các công ty và trường học
09:26
follow a formula for success, which is this:
228
566960
2072
theo đuổi một công thức thành công như thế này:
Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, tôi sẽ thành công hơn.
09:29
If I work harder, I'll be more successful.
229
569056
2076
Và nếu tôi thành công hơn, tôi sẽ hạnh phúc hơn.
09:31
And if I'm more successful, then I'll be happier.
230
571156
2380
09:33
That undergirds most of our parenting and managing styles,
231
573560
2776
Điều này ảnh hưởng đến cách chúng ta làm cha mẹ, cách chúng ta quản lý,
cách chúng ta thúc đẩy cách cư xử của mình.
09:36
the way that we motivate our behavior.
232
576360
1876
Và vấn đề là, suy nghĩ đó hoàn toàn sai lầm và kéo chúng ta tụt lại phía sau do 2 lý do.
09:38
And the problem is it's scientifically broken and backwards for two reasons.
233
578260
3620
Thứ nhất, mỗi khi bộ não của bạn nhận biết về sự thành công,
09:41
Every time your brain has a success,
234
581904
1732
09:43
you just changed the goalpost of what success looked like.
235
583660
2776
nó sẽ ngay lập tức thay đổi cách nhìn nhận về sự thành công.
Bạn đạt được điểm cao, và bây giờ bạn phải đạt điểm cao hơn,
09:46
You got good grades, now you have to get better grades,
236
586460
2677
bạn vào được một trường học tốt và sau đó bạn phải vào một trường tốt hơn,
09:49
you got into a good school and after you get into a better one,
237
589161
2971
bạn có một công việc tốt, và bây giờ bạn phải có một công việc tốt hơn,
bạn đạt doanh số, và chúng tôi chuẩn bị giao cho bạn một doanh số lớn hơn.
09:52
you got a good job, now you have to get a better job,
238
592156
2577
Và nếu hạnh phúc là mặt đối diện của thành công, thì bộ não của bạn sẽ không bao giờ tìm thấy được nó.
09:54
you hit your sales target, we're going to change it.
239
594757
2477
Điều chúng ta đã làm là đẩy sự hạnh phúc
09:57
And if happiness is on the opposite side of success, your brain never gets there.
240
597258
3877
ra xa khỏi phạm vi hiểu biết của xã hội.
10:01
We've pushed happiness over the cognitive horizon, as a society.
241
601159
3077
Vì chúng ta nghĩ chúng ta phải thành công,
thì chúng ta mới hạnh phúc được.
10:04
And that's because we think we have to be successful,
242
604260
2524
Nhưng vấn đề là bộ não chúng ta lại hoạt động theo hướng ngược lại.
10:06
then we'll be happier.
243
606808
1124
10:07
But our brains work in the opposite order.
244
607956
2075
Nếu bạn có thể nâng cao mức độ tích cực của ai đó,
10:10
If you can raise somebody's level of positivity in the present,
245
610055
2977
thì bộ não của họ sẽ trải qua cái mà chúng ta gọi là "lợi thế cảm giác"",
10:13
then their brain experiences what we now call a happiness advantage,
246
613056
3240
đó là khi bộ não ở trạng thái tích cực
sẽ hoạt động hiệu quả hơn rất nhiều
10:16
which is your brain at positive performs significantly better
247
616320
2914
khi nó ở trạng thái tiêu cực hay bị áp lực.
10:19
than at negative, neutral or stressed.
248
619258
1868
Bạn thông minh hơn, sáng tạo hơn, nhiều năng lượng hơn.
10:21
Your intelligence rises, your creativity rises, your energy levels rise.
249
621150
3430
Và thực tế thì
10:24
In fact, we've found that every single business outcome improves.
250
624604
3171
mọi kết quả hoạt động kinh doanh cũng sẽ được cải thiện.
Não bộ tích cực sẽ hoạt động hiệu quả hơn 31%
10:27
Your brain at positive is 31% more productive
251
627799
2129
so với não bộ tiêu cực hay khi chịu áp lực.
10:29
than your brain at negative, neutral or stressed.
252
629952
2310
Doanh số sẽ cao hơn 37% với nhân viên bán hàng.
10:32
You're 37% better at sales.
253
632286
1376
10:33
Doctors are 19 percent faster, more accurate
254
633686
2096
Bác sĩ sẽ thao tác nhanh chóng và chính xác hơn 19%
10:35
at coming up with the correct diagnosis
255
635806
1930
cùng với việc chuẩn đoán bệnh đúng hơn
10:37
when positive instead of negative, neutral or stressed.
256
637760
2676
khi não bộ ở trạng thái tích cực so với khi ở trạng thái tiêu cực.
Điều đó có nghĩa chúng ta có thể đảo ngược lại công thức.
10:40
Which means we can reverse the formula.
257
640460
1876
Nếu chúng ta tìm ra cách để trở nên tích cực hơn,
10:42
If we can find a way of becoming positive in the present,
258
642360
2776
thì não bộ sẽ còn hoạt động hiệu quả hơn nữa
10:45
then our brains work even more successfully
259
645160
2048
vì chúng ta có thể làm việc chăm chỉ hơn, nhanh chóng hơn và thông minh hơn.
10:47
as we're able to work harder, faster and more intelligently.
260
647232
2904
Điều chúng ta cần làm là đảo ngược lại công thức này
10:50
We need to be able to reverse this formula
261
650160
2076
10:52
so we can start to see what our brains are actually capable of.
262
652260
2976
để có thể hiểu được khả năng thật sự của bộ não chúng ta.
Vì những kích thích chúng ta có được khi ở trạng thái tích cực,
10:55
Because dopamine, which floods into your system when you're positive,
263
655260
3276
có hai chức năng.
10:58
has two functions.
264
658560
1064
Nó không chỉ khiến bạn thấy hạnh phúc hơn,
10:59
Not only does it make you happier,
265
659648
1977
mà còn thắp sáng tất cả trung tâm tiếp nhận trong não
11:01
it turns on all of the learning centers in your brain
266
661649
2577
cho phép bạn có thể thích nghi với thế giới theo một cách hoàn toàn khác.
11:04
allowing you to adapt to the world in a different way.
267
664250
2577
Chúng tôi phát hiện rằng có nhiều cách rèn luyện
11:06
We've found there are ways that you can train your brain
268
666851
2677
để bộ não trở nên tích cực hơn.
11:09
to be able to become more positive.
269
669552
1677
Chỉ mất 2 phút mỗi ngày và liên tục trong 21 ngày,
11:11
In just a two-minute span of time done for 21 days in a row,
270
671253
2970
chúng ta có thể thực sự làm mới bộ não của mình,
11:14
we can actually rewire your brain,
271
674247
1677
cho phép bộ não hoạt động
11:15
allowing your brain to actually work more optimistically and more successfully.
272
675948
3877
thực sự hiệu quả và tích cực hơn.
Hiện nay, chúng tôi đang nghiên cứu những điều này
11:19
We've done these things in research now
273
679849
1877
với mọi công ty mà chúng tôi làm việc cùng,
11:21
in every company that I've worked with,
274
681750
1977
yêu cầu họ viết ba điều mới mẻ mà họ muốn làm mỗi ngày
11:23
getting them to write down three new things that they're grateful for
275
683751
3277
và thực hiện điều đó trong 21 ngày liên tục.
Sau 21 ngày đó,
11:27
for 21 days in a row, three new things each day.
276
687052
2287
mỗi lần bộ não họ nhìn nhận thế giới
11:29
And at the end of that,
277
689363
1167
11:30
their brain starts to retain a pattern
278
690554
1877
thì đều xuất phát từ những điều tích cực trước.
11:32
of scanning the world not for the negative, but for the positive first.
279
692455
3477
Hãy làm một vòng về những trải nghiệm tích cực bạn đã có trong 24 giờ qua
11:35
Journaling about one positive experience you've had over the past 24 hours
280
695956
3577
cho phép bộ não bạn sống lại với những khoảnh khắc đó.
Các bài tập sẽ dạy cho bộ não biết cách cư xử hay hành động thế nào là phù hợp.
11:39
allows your brain to relive it.
281
699557
1559
Hoạt động ngồi thiền cho phép bộ não
11:41
Exercise teaches your brain that your behavior matters.
282
701140
2657
vượt qua những trở ngại ADHD cố hữu mà chúng ta đã tạo ra
11:43
We find that meditation allows your brain
283
703821
1977
11:45
to get over the cultural ADHD that we've been creating
284
705822
2577
khi cố tìm cách thực hiện nhiều việc cùng lúc
và cho phép bộ não chỉ tập trung vào một việc duy nhất.
11:48
by trying to do multiple tasks at once
285
708423
1877
11:50
and allows our brains to focus on the task at hand.
286
710324
2477
Và cuối cùng, làm điều tốt một cách ngẫu nhiên cũng là một cách làm sáng suốt.
11:52
And finally, random acts of kindness are conscious acts of kindness.
287
712825
3277
Chúng tôi biết những người khi mở hộp thư của mình,
chỉ để viết một email tích cực
11:56
We get people, when they open up their inbox,
288
716126
2144
gửi lời chúc hay cám ơn ai đó trong mạng lưới xã hội của mình.
11:58
to write one positive email
289
718294
1310
Thông qua những hành động này
11:59
praising or thanking somebody in their support network.
290
719628
2677
bằng việc luyện tập cho bộ não giống cách chúng ta rèn luyện sức khỏe,
12:02
And by doing these activities
291
722329
1477
chúng ta sẽ thấy chúng ta hoàn toàn có thể đảo ngược công thức của thành công và hạnh phúc.
12:03
and by training your brain just like we train our bodies,
292
723830
2677
và làm như vậy, không những có thể tạo thêm tích cực,
12:06
what we've found is we can reverse the formula for happiness and success,
293
726531
3477
mà còn thực sự tạo ra một cuộc cách mạng.
12:10
and in doing so, not only create ripples of positivity,
294
730032
2703
Xin cảm ơn.
12:12
but a real revolution.
295
732759
1077
(tiếng vỗ tay)
12:13
Thank you very much.
296
733860
1076
12:14
(Applause)
297
734960
1000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7