Hans Rosling: Debunking third-world myths with the best stats you've ever seen

Thuyết trình của Hans Rosling về thống kê dữ liệu

2,176,367 views

2007-01-14 ・ TED


New videos

Hans Rosling: Debunking third-world myths with the best stats you've ever seen

Thuyết trình của Hans Rosling về thống kê dữ liệu

2,176,367 views ・ 2007-01-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:25
About 10 years ago, I took on the task to teach global development
0
25626
4355
Cách đây 10 năm, tôi nhận nhiệm vụ giảng dậy môn phát triển toàn cầu
cho các sinh viên đại học của Thụy Điển. Lúc đó tôi đã trải qua
00:30
to Swedish undergraduate students.
1
30005
2146
00:32
That was after having spent about 20 years,
2
32175
2881
20 năm học tập tại các học viện của Châu Phi để nghiên cứu về nạn đói
00:35
together with African institutions,
3
35080
1877
00:36
studying hunger in Africa.
4
36981
1598
ở Châu Phi, do đó tôi đã tin rằng mình biết được chút ít về thế giới này.
00:38
So I was sort of expected to know a little about the world.
5
38603
3998
Và tôi bắt đầu giảng dậy ở trường Đại học Y của chúng ta, Viện Karolinska,
00:42
And I started, in our medical university, Karolinska Institute,
6
42625
3351
00:46
an undergraduate course called Global Health.
7
46000
3530
với khóa học đại học có tên gọi Sức Khỏe Toàn Cầu. Thế nhưng khi bạn có được
00:49
But when you get that opportunity, you get a little nervous.
8
49554
2822
cơ hội, bạn bắt đầu lo lắng. Tôi đã nghĩ, những sinh viên
00:52
I thought, these students coming to us actually have the highest grade
9
52400
3334
này thực tế đã đạt điểm cao nhất mà người ta có thể đạt
00:55
you can get in the Swedish college system,
10
55758
2023
trong hệ thống Đại học của Thụy Điển, nên họ có thể biết mọi thứ mà
00:57
so I thought, maybe they know everything I'm going to teach them about.
11
57805
3365
tôi định dậy cho họ. Do vậy tôi đã tiến hành một bài kiểm tra đầu khóa.
01:01
So I did a pretest when they came.
12
61194
1997
01:03
And one of the questions from which I learned a lot was this one:
13
63215
3493
Và một trong những câu hỏi mà tôi đã học được rất nhiều từ đó là câu này:
01:06
"Which country has the highest child mortality of these five pairs?"
14
66732
4269
"Nước nào có tỉ tệ tử vong ở trẻ em cao nhất trong năm cặp nước sau?"
Và tôi nhóm các nước vào với nhau vừa khéo để trong mỗi cặp nước sẽ có
01:11
And I put them together so that in each pair of countries,
15
71890
3070
01:14
one has twice the child mortality of the other.
16
74984
3445
một nước có tỉ lệ trẻ tử vong gấp đôi nước kia. Điều này có nghĩa là
01:18
And this means that it's much bigger, the difference,
17
78453
4245
sự chênh lệch là rất lớn, giúp tránh được sai xót của thống kê
01:22
than the uncertainty of the data.
18
82722
1802
01:24
I won't put you at a test here, but it's Turkey,
19
84548
2311
Tôi sẽ không kiểm tra các bạn ngay tại đây, nhưng đó là nước Thổ Nhĩ Kỹ
01:26
which is highest there, Poland, Russia, Pakistan and South Africa.
20
86883
4327
với tỉ lệ cao nhất ở đây, cao hơn Ba Lan, Nga, Pakistan và Nam Phi
01:31
And these were the results of the Swedish students.
21
91234
2422
Và đây cũng là kết quả trả lời của các sinh viên Thụy Điển. Tôi làm vậy để
01:33
I did it so I got the confidence interval, which is pretty narrow.
22
93680
3170
xác định "miền tin cậy", và nó khá là hẹp, do đó tôi rất vui,
01:36
And I got happy, of course -- a 1.8 right answer out of five possible.
23
96874
3985
tất nhiên: trong 5 câu hỏi thì có 1.8 câu trả lời đúng. Có nghĩa là
01:40
That means there was a place for a professor of international health
24
100883
3211
có chỗ cho vị giáo sư môn sức khỏe quốc tế --
01:44
and for my course.
25
104118
1166
(Cười) và cho môn học của tôi.
01:45
(Laughter)
26
105308
1033
01:46
But one late night, when I was compiling the report,
27
106365
4039
Nhưng vào một đêm, đã muộn khi tôi đang chỉnh sửa bản báo cáo
01:50
I really realized my discovery.
28
110428
2566
tôi thực sự có một khám phá. Những bản báo cáo cho thấy
01:53
I have shown that Swedish top students know, statistically,
29
113018
4925
những sinh viên hàng đầu của Thụy Điển hiểu biết về thống kê thế giới còn kém hơn
01:57
significantly less about the world than the chimpanzees.
30
117967
3009
cả loài khỉ.
02:01
(Laughter)
31
121000
1976
(Cười).
02:03
Because the chimpanzee would score half right
32
123000
3459
Bởi loài khỉ sẽ làm đúng một nửa nếu tôi đưa cho chúng
02:06
if I gave them two bananas with Sri Lanka and Turkey.
33
126483
2630
hai quả chuối có đề Sri Lanka và Thổ Nhĩ Kì. Chúng sẽ làm đúng một nửa.
02:09
They would be right half of the cases. But the students are not there.
34
129137
3422
Nhưng các sinh viên lại không đạt được kết quả đó. Vấn đề đối với tôi không phải là sự thiếu hiểu biết:
02:12
The problem for me was not ignorance; it was preconceived ideas.
35
132583
4215
mà là những hiểu biết đã được định trước.
02:16
I did also an unethical study
36
136822
2737
Tôi cũng thực hiện thêm một nghiên cứu "trái phép" cho các giáo sư của viện Karolinska
02:19
of the professors of the Karolinska Institute,
37
139583
2527
(Cười)
02:22
which hands out the Nobel Prize in Medicine,
38
142134
2541
-- nghiên cứu đã nhận giải Nobel Y học,
02:24
and they are on par with the chimpanzee there.
39
144699
2296
và họ cũng cùng tầm với loài khỉ.
(Cười).
02:27
(Laughter)
40
147019
2435
02:29
This is where I realized that there was really a need to communicate,
41
149478
4183
Đây chính là lúc tôi nhận ra rằng cần phải trao đổi và truyền đạt,
02:33
because the data of what's happening in the world
42
153685
2904
vì dữ liệu về những sự kiện xảy tra trên thế giới
02:36
and the child health of every country
43
156613
1961
và sức khỏe của trẻ em của mỗi nước được quan tâm rất lớn.
02:38
is very well aware.
44
158598
1337
02:39
So we did this software, which displays it like this.
45
159959
2767
Chúng tôi đã làm một phần mềm chương trình hiển thị như thế này: mỗi quả bóng ở đây là một nước.
02:42
Every bubble here is a country.
46
162750
1958
02:44
This country over here is China.
47
164732
4989
Nước này là Trung Quốc. Đây là Ấn Độ
02:49
This is India.
48
169745
1163
02:50
The size of the bubble is the population,
49
170932
2247
Độ lớn của quả bóng cho biết dân số, và ở trục này tôi đề tỉ lệ sinh.
02:53
and on this axis here, I put fertility rate.
50
173203
3556
02:56
Because my students, what they said
51
176783
2443
Bởi vì những sinh viên của tôi, những điều họ nói
02:59
when they looked upon the world, and I asked them,
52
179250
2559
khi họ nhìn lên bản đồ thế giới, và khi tôi đã hỏi họ,
03:01
"What do you really think about the world?"
53
181833
2723
"Các bạn thực sự nghĩ gì về thế giới?"
Và, tôi lần đầu khám phá ra quyển sách giáo khoa là Tintin, hầu hết là vậy.
03:04
Well, I first discovered that the textbook was Tintin, mainly.
54
184580
3269
03:07
(Laughter)
55
187873
1045
(Cười)
03:08
And they said, "The world is still 'we' and 'them.'
56
188942
2515
Và họ nói, "Thế giới là "Chúng ta" và "Họ"
03:11
And 'we' is the Western world and 'them' is the Third World."
57
191481
3453
Và chúng ta là thế giới Phương Tây còn họ là thế giới Thứ ba."
"Vậy theo ý bạn thế giới Phương Tây là gì?" Tôi hỏi.
03:15
"And what do you mean with 'Western world?'" I said.
58
195381
2510
03:17
"Well, that's long life and small family.
59
197915
1977
"Đó là thế giới với tuổi thọ cao và gia đình nhỏ, còn thế giới Thứ ba có tuổi thọ thấp và gia đình lớn."
03:19
And 'Third World' is short life and large family."
60
199916
2388
Vì thế, đây là những gì tôi trình bày. Tôi đề tỉ lệ sinh ở đây: số trẻ em trên một phụ nữ,
03:23
So this is what I could display here.
61
203058
2385
03:25
I put fertility rate here --
62
205467
1657
03:27
number of children per woman: one, two, three, four,
63
207148
3138
một, hai, ba, bốn, đến tám trẻ em trên một phụ nữ.
03:30
up to about eight children per woman.
64
210310
2031
03:32
We have very good data since 1962, 1960, about,
65
212365
3980
Họ có thống kê rất tốt từ năm 1962 -- 1960 về độ lớn của các gia đình trên thế giới.
03:36
on the size of families in all countries.
66
216369
2033
03:38
The error margin is narrow.
67
218426
1375
Khoảng sai xót là rất hẹp. Ở đây tôi đề Tuổi thọ trung bình,
03:39
Here, I put life expectancy at birth,
68
219825
2008
03:41
from 30 years in some countries, up to about 70 years.
69
221857
3467
từ 30 tuổi ở một vài nước đến khoảng 70 tuổi,
03:45
And in 1962, there was really a group of countries here
70
225348
3403
Vào năm 1962, thực sự đã có một nhóm các nước tại đây.
03:48
that were industrialized countries,
71
228775
1857
là những nước công nghiệp phát triển, và họ có gia đình nhỏ và tuổi thọ cao.
03:50
and they had small families and long lives.
72
230656
3094
03:53
And these were the developing countries.
73
233774
2100
Và những nước này là những nước đang phát triển:
03:55
They had large families and they had relatively short lives.
74
235898
3041
họ có gia đình lớn và tuổi thọ tương đối ngắn.
03:58
Now, what has happened since 1962? We want to see the change.
75
238963
3681
Bây giờ là những gì đã xảy ra kể từ 1962? Chúng ta muốn tìm hiểu sự thay đổi.
04:02
Are the students right? It's still two types of countries?
76
242668
2937
Liệu các sinh viên có nói đúng? Vẫn còn có hai loại nước chăng"
04:05
Or have these developing countries got smaller families and they live here?
77
245629
3736
Hay là những nước đang phát triển đã giảm độ lớn của gia định và sống đến mức này?
04:09
Or have they got longer lives and live up there?
78
249389
2298
Hay là họ có tuổi thọ cao hơn và sống đến mức kia?
04:11
Let's see. We start the world, eh?
79
251711
1841
Hãy xem. Chúng ta ngừng lại ở năm đó. Đây là những thống kê của Liên hợp quốc
04:13
This is all UN statistics that have been available.
80
253576
2486
hiện vẫn còn giá trị. Bắt đầu. Bạn có nhìn rõ không?
04:16
Here we go. Can you see there?
81
256086
1501
04:17
It's China there, moving against better health there, improving there.
82
257611
3287
Đó chính là Trung Quốc, phát triển theo mức tăng về sức khỏe.
04:20
All the green Latin American countries are moving towards smaller families.
83
260922
3645
Tất cả những nước Mỹ Latin có màu xanh đi theo hướng giảm độ lớn của các gia đình.
Những nước màu vàng là các nước A rập,
04:24
Your yellow ones here are the Arabic countries,
84
264591
2422
và họ có các gia đình lớn hơn, nhưng họ -- không, họ có tuổi thọ cao hơn, và không phải gia đình lớn hơn.
04:27
and they get longer life, but not larger families.
85
267037
3901
04:30
The Africans are the green here. They still remain here.
86
270962
2622
Các nước châu Phi có màu xanh. Họ vẫn ở nguyên vị trí.
04:33
This is India; Indonesia is moving on pretty fast.
87
273608
2641
Đây là Ấn Độ. Indonesia cũng phát triển rất nhanh.
04:36
In the '80s here, you have Bangladesh still among the African countries.
88
276273
4106
(Cười).
Và vào những năm 80, các bạn thấy Bangladesh vẫn ở trong nhóm các nước châu Phi này.
04:40
But now, Bangladesh -- it's a miracle that happens in the '80s --
89
280403
3228
Nhưng giờ đây, Bangladesh -- đó là sự kì diệu vào những năm 80:
04:43
the imams start to promote family planning,
90
283655
2413
Các lãnh tụ hồi giáo bắt đầu cổ động kế hoạch hóa gia đình
04:46
and they move up into that corner.
91
286092
1747
Họ tiến được đến góc kia. Và vào những năm 90, chúng ta có thảm họa dịch HIV
04:47
And in the '90s, we have the terrible HIV epidemic
92
287863
3298
04:51
that takes down the life expectancy of the African countries.
93
291185
3509
và nó kéo tuổi thọ trung bình của các nước châu Phi
04:54
And the rest of them all move up into the corner,
94
294718
3648
trong khi tất cả các nước còn lại tiến vào góc
04:58
where we have long lives and small family,
95
298390
2386
thể hiện tuổi thọ cao hơn và gia đình nhỏ hơn, và chúng ta có một thế giới hòan toàn mới.
05:00
and we have a completely new world.
96
300800
2114
05:02
(Applause)
97
302938
3214
(Vỗ tay).
05:13
(Applause ends)
98
313561
1097
05:15
Let me make a comparison directly
99
315567
1813
Giờ tôi sẽ so sánh trực tiếp giữa nước Mỹ và Việt Nam.
05:17
between the United States of America and Vietnam.
100
317404
3014
05:20
1964:
101
320442
1199
Năm 1964: Mỹ có gia đình nhỏ và tuổi thọ cao;
05:22
America had small families and long life;
102
322538
2611
05:25
Vietnam had large families and short lives.
103
325173
3349
Việt Nam có gia đình lớn và tuổi thọ ngắn. Và đây là những gì đã xảy ra:
05:28
And this is what happens.
104
328546
1283
05:29
The data during the war indicate that even with all the death,
105
329853
5341
số liệu cho thấy trong cuộc chiến tranh chỉ ra rằng kể cả bao gồm số liệu tử vong,
05:35
there was an improvement of life expectancy.
106
335218
2229
tuổi thọ trung bình vẫn được cải thiện. Đến cuối năm,
05:37
By the end of the year, family planning started in Vietnam,
107
337471
2784
kế hoạch hóa gia đình được thực hiện ở Việt Nam và họ bắt đầu có gia đình nhỏ hơn.
05:40
and they went for smaller families.
108
340279
1694
05:41
And the United States up there is getting longer life,
109
341997
2569
Và nước Mỹ ở tít trên kia đang có tuổi thọ cao hơn,
05:44
keeping family size.
110
344590
1188
trong khi vẫn giữ quy mô gia đình. Và đến năm 80,
05:45
And in the '80s now, they give up Communist planning
111
345802
3605
Việt Nam từ bỏ chế độ cộng sản, đi vào kinh tế thị trường,
05:49
and they go for market economy,
112
349431
1507
05:50
and it moves faster even than social life.
113
350962
2010
và họ đã phát triển nhanh hơn cuộc sống xã hội. Đến ngày hôm nay, chúng ta thấy
05:52
And today, we have in Vietnam
114
352996
2336
ở tuổi thọ trung bình và quy mô gia đình ở
05:55
the same life expectancy and the same family size
115
355356
4802
Việt Nam năm 2003, bằng với Mỹ năm 1974 ở cuối chiến tranh.
06:00
here in Vietnam, 2003,
116
360182
2763
06:02
as in United States, 1974, by the end of the war.
117
362969
4067
Tôi cho rằng, tất cả chúng ta - nếu không nhìn vào các số liệu --
06:07
I think we all, if we don't look at the data,
118
367513
3296
06:10
we underestimate the tremendous change in Asia,
119
370833
3221
chúng ta đều đánh giá thấp sự thay đổi to lớn của Châu Á, đó là
06:14
which was in social change before we saw the economic change.
120
374078
4691
thay đổi xã hội trước khi chúng ta thấy thay đổi về kinh tế.
06:18
So let's move over to another way here
121
378793
2367
Giờ hãy chuyển sang một cách thể hiện khác, thể hiện
06:21
in which we could display the distribution in the world
122
381184
4487
phân phối thu nhập của thế giới. Đây là phân phối thu thập của thế giới trên đầu người.
06:25
of income.
123
385695
1280
06:26
This is the world distribution of income of people.
124
386999
3696
1 Đô la, 10 Đô la hoặc 100 Đô la một ngày.
06:31
One dollar, 10 dollars or 100 dollars per day.
125
391499
3846
Không còn khoảng cách giữa người giầu và người nghèo. Điều đó chỉ là hoang đường.
06:36
There's no gap between rich and poor any longer. This is a myth.
126
396071
3412
06:39
There's a little hump here.
127
399507
2015
Có một đoạn gồ nhỏ ở đây. Nhưng chỗ nào cũng có con người.
06:42
But there are people all the way.
128
402195
1640
06:43
And if we look where the income ends up,
129
403859
4386
Và nếu chúng ta theo dõi nơi -- thu nhập --
06:48
this is 100 percent of the world's annual income.
130
408269
4195
đây là 100% thu nhập hàng năm của thế giới. Những nước giàu nhất chiếm 20%
06:52
And the richest 20 percent,
131
412488
2465
06:54
they take out of that about 74 percent.
132
414977
4119
nhưng thu nhập của họ chiếm 74%. Và những nước nghèo nhất cũng chiếm 20%,
06:59
And the poorest 20 percent, they take about two percent.
133
419120
4916
và thu nhập của họ chiếm 2%. Điều này cho thấy khái niệm
07:04
And this shows that the concept of developing countries
134
424060
2755
07:06
is extremely doubtful.
135
426839
1567
các nước đang phát triển đang cực kì nghi ngại. Chúng ta nghĩ đến trợ cấp, chẳng hạn như
07:08
We think about aid,
136
428430
1881
07:10
like these people here giving aid to these people here.
137
430335
3613
những người ở đây trợ cấp cho những người ở đây. Nhưng ở khoảng giữa,
07:13
But in the middle, we have most of the world population,
138
433972
3120
chúng ta có phần lớn dân số thế giới, và họ có 24% thu nhập thế giới.
07:17
and they have now 24 percent of the income.
139
437116
2609
07:19
We heard it in other forms.
140
439749
1656
Ta đã nghe về điều này ở nhiều phương thức khác. Đó là gì?
07:21
And who are these?
141
441429
2701
Những nước khác biệt là những nước nào? Tôi có thể cho các bạn thấy nước Châu Phi.
07:24
Where are the different countries?
142
444154
2220
07:26
I can show you Africa.
143
446398
1546
07:27
This is Africa.
144
447968
1591
Đây là Châu Phi. 10% dân số thế giới, hầu hết sống trong nghèo đói.
07:30
Ten percent of the world population,
145
450078
1763
07:31
most in poverty.
146
451865
1166
Đây là OECD. Một nước giầu và là thành viên của Liên hợp quốc.
07:33
This is OECD -- the rich countries, the country club of the UN.
147
453055
4375
07:37
And they are over here on this side. Quite an overlap between Africa and OECD.
148
457454
5416
và họ ở đây bên mặt này. Có thể thấy sự trùng lấp giữa Châu Phi và OECD.
07:42
And this is Latin America.
149
462894
1348
Còn đây là Mỹ Latin. Nó có tất cả mọi thứ trên thế giới này,
07:44
It has everything on this earth, from the poorest to the richest
150
464266
3355
từ nghèo nhất cho đến giàu nhất, ở Mỹ Latin.
07:47
in Latin America.
151
467645
1373
Và trên hết, chúng ta có thể đặt thêm Đông Âu, Đông Á,
07:49
And on top of that, we can put East Europe,
152
469042
3107
07:52
we can put East Asia, and we put South Asia.
153
472173
3175
và Nam Á. Và nó sẽ như thế nào nếu chúng ta quay trở về
07:55
And what did it look like if we go back in time,
154
475372
3130
07:58
to about 1970?
155
478526
2093
khoảng năm 1970? Sẽ có một đoạn gồ hơn.
08:00
Then, there was more of a hump.
156
480643
2522
Và hầu hết những người sống trong nghèo đói tuyệt đối là người châu Á.
08:04
And most who lived in absolute poverty were Asians.
157
484242
3759
Vấn đề với thế giới là sự nghèo đói ở châu Á. Giờ nếu tôi để thế giới tiếp tục phát triển,
08:08
The problem in the world was the poverty in Asia.
158
488025
2947
08:10
And if I now let the world move forward,
159
490996
3118
08:14
you will see that while population increases,
160
494138
2612
các bạn sẽ thấy trong khi dân số tăng lên,
08:16
there are hundreds of millions in Asia getting out of poverty,
161
496774
3313
có hàng trăm triệu người châu Á thoát khỏi nghèo đói và một số khác
08:20
and some others getting into poverty,
162
500111
1965
lâm vào nghèo đói, và đây là khuôn mẫu mà chúng ta có ngày hôm nay.
08:22
and this is the pattern we have today.
163
502100
1901
Dự đoán tốt nhất từ Ngân hàng thế giới là điều này sẽ xảy ra,
08:24
And the best projection from the World Bank
164
504025
2071
08:26
is that this will happen,
165
506120
1914
và chúng ta sẽ không còn thế giới phân cách nữa. Chúng ta sẽ có phần lớn người dân nằm ở khoảng giữa
08:28
and we will not have a divided world.
166
508058
1848
08:29
We'll have most people in the middle.
167
509930
1895
08:31
Of course it's a logarithmic scale here,
168
511849
2027
Tất nhiên đó là thang logarit,
08:33
but our concept of economy is growth with percent.
169
513900
3397
nhưng khái niệm về nền kinh tế của chúng ta là sự tăng trưởng theo phần trăm. Chúng ta nhìn nó
08:37
We look upon it as a possibility of percentile increase.
170
517321
5285
như khả năng tăng phần trăm. Nếu tôi thay đổi cái này, và tôi dùng
08:42
If I change this and take GDP per capita instead of family income,
171
522630
4824
GDP trên đầu người thay vì thu nhập gia đình, và tôi dùng
08:47
and I turn these individual data
172
527478
3771
thống kê cá nhân vào thống kế vùng miền của tổng sản phẩm quốc nội,
08:51
into regional data of gross domestic product,
173
531273
3276
08:54
and I take the regions down here,
174
534573
1888
và tôi lấy những vùng ở dưới này, với độ lớn của quả bóng thể hiện dân số
08:56
the size of the bubble is still the population.
175
536485
2239
08:58
And you have the OECD there, and you have sub-Saharan Africa there,
176
538748
3198
Và bạn có OECD ở đằng kia, và các nước bán Sahara Châu Phi ở đằng kia,
09:01
and we take off the Arab states there,
177
541970
2241
và ta bỏ các nước Ả rập đằng kia,
09:04
coming both from Africa and from Asia,
178
544235
2218
đến từ châu Phi và châu Á, và ta đặt riêng rẽ
09:06
and we put them separately,
179
546477
1666
09:08
and we can expand this axis, and I can give it a new dimension here,
180
548167
5097
và ta có thể nối dài trục này, và ta có thể thêm một chiều ở đây,
09:13
by adding the social values there, child survival.
181
553288
3349
bằng cách thêm các biến xã hội, tỉ lệ trẻ sống sót.
09:16
Now I have money on that axis,
182
556661
1728
Giờ tôi đặt Tiền vào trục đó, và tôi có khả năng sống sót của trẻ em ở kia.
09:18
and I have the possibility of children to survive there.
183
558413
2743
09:21
In some countries, 99.7% of children survive to five years of age;
184
561180
4257
Ở một vài nước, 99.7% trẻ em sống qua năm tuổi;
09:25
others, only 70.
185
565461
1725
ở các nước khác, chỉ 70%. Ở đây dường như có khoảng cách giữa
09:27
And here, it seems, there is a gap between OECD,
186
567210
3268
OECD, Mỹ Latin, Đông Âu, Đông Á,
09:30
Latin America, East Europe, East Asia,
187
570502
3254
09:33
Arab states, South Asia and sub-Saharan Africa.
188
573780
3885
Ả rập, Nam Á và Bán Sahara Châu Phi.
09:37
The linearity is very strong between child survival and money.
189
577689
4908
Quan hệ tuyến tính rất rõ rệt giữa tỉ lệ trẻ sống sót và tiền bạc.
09:42
But let me split sub-Saharan Africa.
190
582621
3296
Nhưng hãy đợi tôi phân chia các nước bán Sahara Châu Phi. Kia là sức khỏe, và sức khỏe tốt hơn thì ở cao hơn.
09:45
Health is there and better health is up there.
191
585941
4924
09:50
I can go here, and I can split sub-Saharan Africa into its countries.
192
590889
4462
Tôi có thể ra đây và chia các nước bán Sahara Châu Phi.
09:55
And when it bursts,
193
595375
1202
Khi nó vỡ, độ lớn của quả bóng thể hiện độ lớn của dân số.
09:56
the size of each country bubble is the size of the population.
194
596601
3646
10:00
Sierra Leone down there, Mauritius is up there.
195
600271
2540
Sierra Leone ở phía dưới. Mauritus ở trên. Mauritius là nước đầu tiên
10:02
Mauritius was the first country to get away with trade barriers,
196
602835
3656
thoát khỏi hàng rào thuế quan và họ có thể bán đường.
10:06
and they could sell their sugar, they could sell their textiles,
197
606515
3525
Họ có thể bán sản phẩm dệt may với giá ngang bằng các nước châu Âu và Bắc Mĩ.
10:10
on equal terms as the people in Europe and North America.
198
610064
3714
10:13
There's a huge difference [within] Africa.
199
613802
2132
Có sự khác biệt lớn trong Châu Phi. Và Ghana nằm giữa ở đây.
10:15
And Ghana is here in the middle.
200
615958
1868
10:17
In Sierra Leone, humanitarian aid.
201
617850
2592
Ở Sierra-Leone, trợ cấp nhân đạo,
10:20
Here in Uganda, development aid.
202
620466
3310
Ở đây tại Uganda, trợ cấp phát triển. Ở đây, thời gian đầu tư, đằng kia,
10:23
Here, time to invest; there, you can go for a holiday.
203
623800
3295
là sự thư giãn trong giàu có. Đây là sự khác biệt rất lớn
10:27
There's tremendous variation within Africa,
204
627119
2742
trong lòng Châu Phi mà chúng ta ít khi gặp, đó là nó bằng tất cả mọi thứ.
10:29
which we very often make that it's equal everything.
205
629885
3091
10:33
I can split South Asia here. India's the big bubble in the middle.
206
633000
4239
Tôi có thể chia Đông Á ra ở đây. Ấn Độ là hình tròn lớn ở giữa.
10:37
But there's a huge difference between Afghanistan and Sri Lanka.
207
637263
4440
Có chênh lệch rất lớn giữa Afghanistan và Sri Lanka.
10:41
I can split Arab states. How are they?
208
641727
2135
Tôi có thể chia các nước Ả rập. Họ ra sao? Khí hậu giống nhau, văn hóa giống nhau,
10:43
Same climate, same culture, same religion -- huge difference.
209
643886
4132
tôn giáo giống nhau. Chênh lệch rất lớn. Kể cả giữa các nước làng giềng.
10:48
Even between neighbors --
210
648042
1222
10:49
Yemen, civil war;
211
649288
1245
Yemen, nội chiến. Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất, tiền được phân chia và sử dụng hợp lý.
10:50
United Arab Emirates, money, which was quite equally and well-used.
212
650557
4166
10:54
Not as the myth is.
213
654747
1782
Không phải như chuyện hoang đường. Và nó bao gồm tất cả trẻ em của người nước ngoài đang làm việc tại đây.
10:56
And that includes all the children of the foreign workers
214
656553
4109
11:00
who are in the country.
215
660686
1574
Thống kê thường hữu dụng hơn bạn nghĩ. Đa số mọi người cho rằng số liệu thường không tốt.
11:02
Data is often better than you think. Many people say data is bad.
216
662284
3692
11:06
There is an uncertainty margin, but we can see the difference here:
217
666000
3143
Thường có miền không tin cậy, nhưng chúng ta có thể thấy sự khác biệt ở đây:
Cam-pu-chia, Singapore. Sự khác biệt là rất lớn
11:09
Cambodia, Singapore.
218
669167
1362
11:10
The differences are much bigger than the weakness of the data.
219
670553
2971
lớn hơn cả lỗi của số liệu. Tại Đông Âu:
11:13
East Europe: Soviet economy for a long time,
220
673548
4647
Nền Kinh tế Xô viết trong một thời gian dài, nhưng họ sụp đổ sau mười năm
11:18
but they come out after 10 years very, very differently.
221
678219
3212
một cách rất khác biệt. Và còn có Mỹ Latin.
11:21
And there is Latin America.
222
681455
2733
Ngày nay, chúng ta không cần đến Cuba để tìm một đất nước mạnh ở Mỹ Latin.
11:24
Today, we don't have to go to Cuba
223
684212
1646
11:25
to find a healthy country in Latin America.
224
685882
2028
11:27
Chile will have a lower child mortality than Cuba within some few years from now.
225
687934
4634
Chile sẽ có tỉ lệ tử vong ở trẻ em thấp hơn Cuba trong vòng vài năm tới.
11:32
Here, we have high-income countries in the OECD.
226
692592
3055
Và đây chúng ta có các nước thu nhập cao trong khối OECD.
11:35
And we get the whole pattern here of the world,
227
695671
3792
Và chúng ta có mẫu hình chung của thế giới,
11:39
which is more or less like this.
228
699487
2151
thường sẽ giống như thế này. Và nếu chúng ta nghiên cứu nó,
11:41
And if we look at it, how the world looks,
229
701662
3940
nó trông như thế nào -- thế giới, vào năm 1960, bắt đầu thay đổi, 1960.
11:46
in 1960, it starts to move.
230
706658
3318
11:50
This is Mao Zedong. He brought health to China.
231
710000
2632
Đây là Mao Trạch Đông. Ông ấy đã mang lại sức khỏe cho Trung Quốc. Và sau đó ông mất.
11:52
And then he died.
232
712656
1166
11:53
And then Deng Xiaoping came and brought money to China,
233
713846
2612
Sau đó Đặng Tiểu Bình xuất hiện và mang lại tiền bạc cho Trung Quốc, và đưa họ trở lại chính trường.
11:56
and brought them into the mainstream again.
234
716482
2054
11:58
And we have seen how countries move in different directions like this,
235
718560
4158
Và chúng ta đã thấy các nước thay đổi theo các hướng khác nhau như thế nào,
12:02
so it's sort of difficult to get an example country
236
722742
5905
do đó khá là khó để có
một đất nước điển hình mà thể hiện hình mẫu của thế giới.
12:08
which shows the pattern of the world.
237
728671
2145
12:10
But I would like to bring you back to about here, at 1960.
238
730840
6854
Tôi muốn đưa bạn quay lại khoảng năm 1960.
Tôi muốn so sánh Hàn Quốc, chính là nước này, với Brazil,
12:18
I would like to compare South Korea, which is this one,
239
738083
6991
12:25
with Brazil, which is this one.
240
745098
3358
là nước này. Và tôi muốn so sánh Uganda,
12:29
The label went away for me here.
241
749154
1782
12:30
And I would like to compare Uganda, which is there.
242
750960
2925
ở đằng kia, và tôi có thể để nó chạy, như sau.
12:34
I can run it forward, like this.
243
754699
3183
Và bạn có thể thấy Hàn Quốc đã tiến bộ rất nhanh,
12:39
And you can see how South Korea is making a very, very fast advancement,
244
759748
6996
12:46
whereas Brazil is much slower.
245
766768
2585
trong khi Brazil thì chậm hơn rất nhiều.
12:49
And if we move back again, here, and we put trails on them, like this,
246
769377
6144
Và nếu ta quay lại lần nữa, ở đây, và ta đặt các đường vạch lên chúng, như thế này,
12:55
you can see again
247
775545
2403
các bạn có thể thấy lại tốc độ phát triển
12:57
that the speed of development is very, very different,
248
777972
3332
là rất khác nhau, và các nước phát triển hầu như
13:01
and the countries are moving more or less at the same rate
249
781328
5760
ở cùng một mức với tiền bạc và sức khỏe, nhưng dường như bạn có thể thay đổi
13:07
as money and health,
250
787112
1427
13:08
but it seems you can move much faster
251
788563
1929
nhanh hơn nhiều nếu bạn có sức khỏe trước hơn là bạn giàu có trước.
13:10
if you are healthy first than if you are wealthy first.
252
790516
2918
13:14
And to show that, you can put on the way of United Arab Emirates.
253
794000
4158
Và để chứng minh điều đó, bạn có thể dùng Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất.
13:18
They came from here, a mineral country.
254
798182
2674
Họ đến từ chỗ này, một đất nước giàu khoảng sản. Họ có được tất cả trữ lượng dầu,
13:20
They cached all the oil; they got all the money;
255
800880
2467
tiền bạc, nhưng sức khỏe thì không mua được ở siêu thị.
13:23
but health cannot be bought at the supermarket.
256
803371
2436
bạn phải đầu tư vào sức khỏe. Phải đưa lũ trẻ đi học.
13:26
You have to invest in health. You have to get kids into schooling.
257
806516
3147
13:29
You have to train health staff. You have to educate the population.
258
809687
3190
Bạn phải huấn luyện cán bộ y tế. Phải giáo dục nền dân số.
13:32
And Sheikh Zayed did that in a fairly good way.
259
812901
2356
và Sheikh Sayed đã làm điều đó khá tốt.
13:35
In spite of falling oil prices, he brought this country up here.
260
815281
3963
Và mặc dù giá dầu giảm, ông đã đưa đất nước phát triển lên đến đây.
13:39
So we've got a much more mainstream appearance of the world,
261
819268
3708
Vậy chúng ta đã có xu hướng chủ đạo chung của thế giới rõ rệt hơn,
13:43
where all countries tend to use their money
262
823000
2527
ở chỗ tất cả các nước thường sử dụng tiền bạc
13:45
better than they used it in the past.
263
825551
2295
tốt hơn cách họ sử dụng trong quá khứ. Bây giờ,
13:49
Now, this is, more or less, if you look at the average data of the countries --
264
829269
6978
hãy nhìn vào số liệu trung bình của các nước. Và chúng đều như thế này.
13:56
they are like this.
265
836271
1194
13:57
That's dangerous, to use average data,
266
837489
3409
Sẽ thật nguy hiểm nếu chúng ta sử dụng số liệu trung bình, bởi có rất nhiều sự
14:00
because there is such a lot of difference within countries.
267
840922
3845
khác biệt trong các nước. Do vậy nếu tôi nhìn vào đây, chúng ta có thể thấy
14:04
So if I go and look here,
268
844791
2494
14:07
we can see that Uganda today is where South Korea was in 1960.
269
847309
6545
Uganda ngày này ở chính điểm của Hàn Quốc năm 1960. Nếu tôi chia Uganda,
14:13
If I split Uganda, there's quite a difference within Uganda.
270
853878
3788
sẽ có một vài sự khác biệt trong Uganda. Đây là những điểm phân vị của Uganda.
14:17
These are the quintiles of Uganda.
271
857690
1988
14:19
The richest 20 percent of Ugandans are there.
272
859702
2180
Những người giàu nhất chiếm 20% ở Uganda ở đằng kia.
14:21
The poorest are down there.
273
861906
1471
Những người nghèo nhất ở đằng kia. Nếu tôi chia nhỏ Nam Phi, nó sẽ trông như thế này.
14:23
If I split South Africa, it's like this.
274
863401
2831
14:26
And if I go down and look at Niger,
275
866256
3009
Nếu tôi đi xuống và phân tích Niger, nơi từng có nạn đói khủng khiếp,
14:29
where there was such a terrible famine [recently],
276
869289
3493
cuối cùng, trông nó sẽ thế này. Số 20% những người nghèo nhất của Niger nằm ở đây,
14:32
it's like this.
277
872806
1151
14:33
The 20 percent poorest of Niger is out here,
278
873981
2757
14:36
and the 20 percent richest of South Africa is there,
279
876762
2769
và 20% giàu nhất của Nam Phi ở kia,
14:39
and yet we tend to discuss what solutions there should be in Africa.
280
879555
4421
và chúng ta sắp thảo luận về giải pháp cho Châu Phi.
14:44
Everything in this world exists in Africa.
281
884000
2567
Tất cả mọi thứ trên thế giới đều có ở Châu Phi. Và bạn không thể
14:46
And you can't discuss universal access to HIV [treatment]
282
886591
3275
thảo luận sự tiếp cập của thuốc chống HIV cho điểm phân vị trên kia
14:49
for that quintile up here
283
889890
1919
14:51
with the same strategy as down here.
284
891833
2625
với cùng một cách cho dưới này. Sự phát triển của thế giới
14:54
The improvement of the world must be highly contextualized,
285
894482
3706
hẳn đã bị văn cảnh hóa ở mức cao, và nó không có nghĩa khi so sánh ở
14:58
and it's not relevant to have it on a regional level.
286
898212
3653
mức khu vực. Chúng ta cần phải chi tiết hơn.
15:01
We must be much more detailed.
287
901889
1530
Ta thấy rằng các sinh viên thường rất phấn khích khi họ có thể sử dụng được điều này.
15:04
We find that students get very excited when they can use this.
288
904070
3326
15:07
And even more, policy makers and the corporate sectors
289
907420
3618
Và ngày càng nhiều nhà hoạch định chính sách và khối hợp tác phát triển cũng mong được biết
15:11
would like to see how the world is changing.
290
911062
3661
thế giới đang thay đổi như thế nào. Bây giờ, sao chúng ta không sử dụng nơi này?
15:14
Now, why doesn't this take place?
291
914747
1875
15:16
Why are we not using the data we have?
292
916646
2303
Sao không sử dụng những số liệu ta đang có? Chúng ta có số liệu của Liên Hợp Quốc,
15:18
We have data in the United Nations, in the national statistical agencies
293
918973
3810
ở các cục thống kê quốc gia
15:22
and in universities and other nongovernmental organizations.
294
922807
3169
và ở các trường đại học và các tổ chức phi chính phủ khác.
15:26
Because the data is hidden down in the databases.
295
926000
2737
Bởi vì các số liệu bị giấu trong các cơ sở dữ liệu,
15:28
And the public is there, and the internet is there,
296
928761
2530
Và còn có công chúng, Internet, nhưng chúng ta vẫn chưa sử dụng một cách hiệu quả.
15:31
but we have still not used it effectively.
297
931315
2160
15:33
All that information we saw changing in the world
298
933499
2675
Tất cả những thông tin mà chúng ta thấy thay đổi trên thế giới
15:36
does not include publicly funded statistics.
299
936198
2941
không bao gồm những số liệu được cấp vốn. Có một vài trang web
15:39
There are some web pages like this, you know,
300
939163
2371
như thế này, bạn biết đấy, nhưng họ kiếm trác từ các cơ sở dữ liệu,
15:41
but they take some nourishment down from the databases,
301
941558
4703
15:46
but people put prices on them, stupid passwords and boring statistics.
302
946285
4972
và người ta đặt giá cho chúng, đặt các mật khẩu ngớ ngẩn và các thống kê buồn tẻ.
15:51
(Laughter)
303
951281
1108
(Cười). (Vỗ tay).
15:52
And this won't work.
304
952413
1422
15:53
(Applause)
305
953859
2556
Và điều này sẽ không có tác dụng? Vậy ta cần gì? Chúng ta có các cơ sở dữ liệu.
15:56
So what is needed? We have the databases.
306
956439
2422
15:58
It's not a new database that you need.
307
958885
1867
Cái chúng ta cần không phải là một cơ sở dữ liệu mới. Ta đã có các công cụ thiết kế tuyệt vời,
16:00
We have wonderful design tools and more and more are added up here.
308
960776
3805
và ngày càng có nhiều hơn nữa các công cụ được thêm vào. Và ta bắt đầu
16:04
So we started a nonprofit venture linking data to design,
309
964605
6130
một cuộc khám phá phi lợi nhuận mà ta gọi là -- kết nối số liệu với thiết kế --
16:10
we called "Gapminder,"
310
970759
1156
chúng ta gọi là Gapminder, từ bến xe điện ngầm London, khi họ cảnh báo bạn,
16:11
from the London Underground, where they warn you, "Mind the gap."
311
971939
3097
"chú ý khoảng cách đường rày". Do đó chúng tôi nghĩ Gapminder rất thích hợp.
16:15
So we thought Gapminder was appropriate.
312
975060
1959
Và chúng tôi bắt đầu viết phần mềm có thể liên kết số liệu như thế này.
16:17
And we started to write software which could link the data like this.
313
977043
4181
Và nó thực sự cũng không khó. Mất một vài năm, và chúng tôi đã sản xuất ra các hình ảnh sinh động.
16:21
And it wasn't that difficult.
314
981248
1547
16:22
It took some person years, and we have produced animations.
315
982819
3723
16:26
You can take a data set and put it there.
316
986566
2233
Bạn có thể dùng một tập số liệu và đưa chúng vào đây.
16:28
We are liberating UN data, some few UN organization.
317
988823
4476
Chúng tôi đang giải phóng số liệu của Liên hợp quốc, một vài tổ chức của Liên hợp quốc
16:33
Some countries accept that their databases can go out on the world.
318
993323
4278
và một vài nước cho phép đưa dữ liệu của đất nước họ ra thế giới,
16:37
But what we really need is, of course, a search function,
319
997625
3245
nhưng cái mà chúng tôi cần, tất nhiên, là chức năng tìm kiếm.
16:40
a search function where we can copy the data up to a searchable format
320
1000894
4502
Một chức năng tìm kiếm nơi chúng ta có thể sao chép dữ liệu đến một format tìm kiếm được
16:45
and get it out in the world.
321
1005420
1518
và đưa ra thế giới. Và chúng ta nghe thấy gì xung quanh?
16:46
And what do we hear when we go around?
322
1006962
2165
Tôi đã thực hiện môn Nhân sinh học từ các đơn vị số liệu chính. Mọi người đều nói,
16:49
I've done anthropology on the main statistical units.
323
1009151
3118
16:52
Everyone says, "It's impossible. This can't be done.
324
1012293
3009
"Điều đó là không thể. Không thể làm được. Thông tin của chúng ta quá khác biệt
16:55
Our information is so peculiar in detail,
325
1015326
2510
16:57
so that cannot be searched as others can be searched.
326
1017860
3104
và không thể được tìm kiếm như các thông tin khác.
17:00
We cannot give the data free to the students,
327
1020988
2355
Chúng ta không thể cung cấp số liệu miễn phí cho sinh viên và doanh nhân trên thế giới."
17:03
free to the entrepreneurs of the world."
328
1023367
2126
Nhưng đó chính là điều ta muốn thấy, phải không?
17:06
But this is what we would like to see, isn't it?
329
1026256
2346
Ta đã có các dữ liệu được cấp vốn hỗ trợ.
17:09
The publicly funded data is down here.
330
1029175
2424
17:11
And we would like flowers to grow out on the net.
331
1031623
3035
Và chúng ta muốn thông tin được nở rộ trên mạng.
17:14
One of the crucial points is to make them searchable,
332
1034682
3270
Một trong những điểm thiết yếu là làm cho chúng có thể tìm kiếm được, và công chúng có thể dùng
17:17
and then people can use the different design tools to animate it there.
333
1037976
4287
các cống cụ thiết kế khác nhau để minh họa nó.
Và tôi có một tin khá tốt cho các bạn. Tin tốt đó là ngài chủ tịch đương nhiệm
17:22
And I have pretty good news for you.
334
1042287
2294
17:24
I have good news that the [current],
335
1044605
2194
17:26
new head of UN statistics doesn't say it's impossible.
336
1046823
3486
mới của Văn phòng thống kê Liên hợp quốc không cho rằng điều này là không thể.
17:30
He only says, "We can't do it."
337
1050333
1856
Ông ấy chỉ nói "Chúng ta không làm được."
17:32
(Laughter)
338
1052772
3532
(Cười).
17:36
And that's a quite clever guy, huh?
339
1056328
1883
Và ông ta quả là khôn khéo phải không?
17:38
(Laughter)
340
1058235
1849
(Cười).
17:40
So we can see a lot happening in data in the coming years.
341
1060108
4365
Do đó chúng ta có thể chờ đón nhiều thay đổi trong số liệu những năm tới.
17:44
We will be able to look at income distributions in completely new ways.
342
1064497
4376
Chúng ta có thể nhìn vào phân phối thu nhập bằng những cách hoàn toàn mới.
17:48
This is the income distribution of China, 1970.
343
1068897
5079
Đây là phân phối thu nhập của Trung Quốc, 1970.
17:54
This is the income distribution of the United States, 1970.
344
1074000
4796
phân phối thu nhập của Mỹ năm 1970
17:58
Almost no overlap.
345
1078820
1851
Hầu như không có sự trùng lặp. Không có sự trùng lặp nào. Và điều gì đã xảy ra?
18:00
Almost no overlap.
346
1080695
1411
18:02
And what has happened?
347
1082130
1716
18:03
What has happened is this:
348
1083870
1481
Trung Quốc đã phát triển, và không còn chỉ ngang bằng
18:05
that China is growing, it's not so equal any longer,
349
1085375
2972
18:08
and it's appearing here, overlooking the United States,
350
1088371
3971
mà còn đang ở mức này, cao hơn Mỹ.
18:12
almost like a ghost, isn't it?
351
1092366
2292
Như một bóng ma, phải không?
18:14
(Laughter)
352
1094682
1294
(Cười).
18:16
It's pretty scary.
353
1096000
1587
Điều này khá đáng sợ. Nhưng tôi cho rằng việc có được những thông tin này rất quan trọng.
18:17
(Laughter)
354
1097611
2261
18:22
But I think it's very important to have all this information.
355
1102762
3910
18:26
We need really to see it.
356
1106696
2730
Chúng ta cần phải biết đến nó. Thay vì nhìn vào phần này,
18:29
And instead of looking at this,
357
1109450
2883
18:32
I would like to end up by showing the internet users per 1,000.
358
1112357
5383
tôi muốn kết thúc bằng cách trình bày số liệu những người sử dụng Internet,
18:37
In this software, we access about 500 variables
359
1117764
2924
Trong phần mềm này, chúng tôi tiếp cận khoảng 500 biến số từ các quốc gia một cách dễ dàng
18:40
from all the countries quite easily.
360
1120712
2267
Mất một khoảng thời gian để chúng tôi thay đổi nó
18:43
It takes some time to change for this,
361
1123003
3134
18:46
but on the axes, you can quite easily get any variable you would like to have.
362
1126161
5818
nhưng ở các trục, các bạn có thể dễ dàng lấy được bất kì biến số nào các bạn muốn.
Và vấn đề còn lại là tải cơ sở dữ liệu miễn phí lên,
18:52
And the thing would be to get up the databases free,
363
1132003
4383
18:56
to get them searchable, and with a second click,
364
1136410
2809
thiết lập chế độ tìm kiếm, và sau đó chỉ với thêm một cái click chuột là có thể lấy dữ liệu về
18:59
to get them into the graphic formats, where you can instantly understand them.
365
1139243
5056
dưới dạng hình ảnh, để có thể trình bày dễ hiểu
19:04
Now, statisticians don't like it, because they say
366
1144323
3426
Bây giờ thì, các nhà thống kê lại không hài lòng, bởi vì họ nói rằng cách thức này
19:07
that this will not show the reality;
367
1147773
6917
sẽ không trình bày được thực tế; thay vào đó họ cho rằng chúng ta cần có các phuơng thức thống kê và phân tích cụ thể.
19:14
we have to have statistical, analytical methods.
368
1154714
2288
Nhưng như thế câu chuyện sẽ lại trở thành việc tạo ra lý tuyết suông.
19:17
But this is hypothesis-generating.
369
1157026
1950
19:19
I end now with the world.
370
1159000
1905
Tôi xin kết thúc với hình ảnh thế giới. Ở đó, mạng Internet sẽ nở rộ
19:22
There, the internet is coming.
371
1162021
1485
19:23
The number of internet users are going up like this.
372
1163530
2483
Lượng người sử dụng Internet sẽ tăng lên như thế này. Phần này hiển thị GDP bình quân đầu người.
19:26
This is the GDP per capita.
373
1166037
2111
Và phần này hiển thị một loại công nghệ mới được giới thiệu, nhưng điều đáng ngạc nhiên là làm sao
19:28
And it's a new technology coming in, but then amazingly,
374
1168172
3500
19:31
how well it fits to the economy of the countries.
375
1171696
4027
nó có thể hòa hợp được với nền kinh tế của các nước. Đó là lý do tại sao chiếc máy tính 100 dollar
19:35
That's why the $100 computer will be so important.
376
1175747
2992
sẽ là rất quan trọng. Nhưng đó mới chỉ là một hướng đi tốt.
19:38
But it's a nice tendency.
377
1178763
1405
19:40
It's as if the world is flattening off, isn't it?
378
1180192
2771
Như thể là thế giới trở nên phẳng hơn, phải không nào? Những quốc gia này
19:42
These countries are lifting more than the economy,
379
1182987
2538
đang cố gắng cải thiện không chỉ nền kinh tế, và sẽ là rất thú vị nếu chúng ta
19:45
and it will be very interesting to follow this over the year,
380
1185549
2956
theo dõi xu hướng này trong năm tới, như tôi mong muốn các bạn sẽ làm
19:48
as I would like you to be able to do with all the publicly funded data.
381
1188529
3650
với dữ liệu đựoc cấp vốn hỗ trợ. Xin cảm ơn rất nhìều.
19:52
Thank you very much.
382
1192203
1182
19:53
(Applause)
383
1193409
3000
(Vỗ tay).
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7