Hans Rosling: Global population growth, box by box

Hans Rosling về sự gia tăng dân số thế giới

1,654,216 views

2010-07-09 ・ TED


New videos

Hans Rosling: Global population growth, box by box

Hans Rosling về sự gia tăng dân số thế giới

1,654,216 views ・ 2010-07-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phoebe Nguyen Reviewer: Trong Kim Nguyen
00:16
I still remember the day in school
0
16260
2000
Tôi vẫn nhớ những ngày ở trường
00:18
when our teacher told us
1
18260
3000
khi cô giáo bảo chúng tôi
00:21
that the world population had become
2
21260
2000
dân số thế giới đã đạt mức
00:23
three billion people,
3
23260
2000
ba tỷ người.
00:25
and that was in 1960.
4
25260
3000
Đó là vào năm 1960.
00:29
I'm going to talk now about
5
29260
2000
Tiếp đây tôi sẽ bàn về
00:31
how world population has changed from that year
6
31260
2000
dân số thế giới đã thay đổi như thế nào từ thời điểm năm ấy
00:33
and into the future,
7
33260
2000
và trong tương lai.
00:35
but I will not use digital technology,
8
35260
3000
Tôi sẽ không sử dụng kỹ thuật số
00:38
as I've done during my first five TEDTalks.
9
38260
3000
như đã từng làm trong năm bài TEDtalks đầu tiên của mình.
00:41
Instead, I have progressed,
10
41260
3000
Thay vào đó, tôi đã tiến một bước.
00:44
and I am, today, launching
11
44260
2000
Và ngày hôm nay, tôi sẽ giới thiệu
00:46
a brand new analog teaching technology
12
46260
3000
một công nghệ dạy học tương tự, nhưng hoàn toàn mới
00:49
that I picked up from IKEA:
13
49260
2000
tôi nhặt nhạnh từ IKEA:
00:51
this box.
14
51260
2000
là cái thùng này.
00:53
This box contains one billion people.
15
53260
2000
Trong thùng này chứa một tỉ người.
00:55
And our teacher told us
16
55260
2000
Thầy cô bảo chúng tôi rằng
00:57
that the industrialized world, 1960,
17
57260
3000
thế giới công nghiệp hoá, năm 1960,
01:00
had one billion people.
18
60260
2000
có một tỷ người.
01:02
In the developing world, she said,
19
62260
2000
Ở các nước đang phát triển, cô ấy cho biết,
01:04
they had two billion people.
20
64260
2000
có hai tỉ người.
01:06
And they lived away then.
21
66260
2000
Và họ sống ở một nơi rất xa.
01:08
There was a big gap between
22
68260
2000
Có một sự khác biệt rất lớn
01:10
the one billion in the industrialized world
23
70260
2000
giữa một tỉ người ở các nước công nghiệp hoá
01:12
and the two billion in the developing world.
24
72260
3000
và hai tỉ người ở các nước đang phát triển.
01:15
In the industrialized world,
25
75260
2000
Ở các nước công nghiệp hoá,
01:17
people were healthy,
26
77260
2000
dân chúng khoẻ mạnh,
01:19
educated, rich,
27
79260
2000
được học hành, giàu có,
01:21
and they had small families.
28
81260
2000
và họ lập những gia đình ít con.
01:23
And their aspiration
29
83260
2000
Mong muốn của họ
01:25
was to buy a car.
30
85260
2000
là mua một chiếc xe hơi.
01:27
And in 1960, all Swedes were saving
31
87260
3000
Năm 1960, tất cả những người Thuỵ Điển đều để dành tiền
01:30
to try to buy a Volvo like this.
32
90260
3000
cố để mua một chiếc Volvo như thế này.
01:33
This was the economic level at which Sweden was.
33
93260
3000
Đây là mức kinh tế của Thuỵ Điển thời bấy giờ.
01:36
But in contrast to this,
34
96260
2000
Nhưng ngược lại,
01:38
in the developing world, far away,
35
98260
2000
ở các nước đang phát triển ở một nơi xa xôi,
01:40
the aspiration of the average family there
36
100260
3000
mong muốn của một gia đình trung lưu
01:43
was to have food for the day.
37
103260
3000
chỉ là có đủ thức ăn cho một ngày.
01:46
They were saving
38
106260
2000
Họ gom góp tiền
01:48
to be able to buy a pair of shoes.
39
108260
3000
chỉ để mua một đôi giày.
01:51
There was an enormous gap in the world
40
111260
2000
Có một khoảng cách rất lớn trên thế giới
01:53
when I grew up.
41
113260
2000
khi tôi lớn lên.
01:55
And this gap between the West and the rest
42
115260
3000
Và khoảng cách giữa phương Tây và những nơi còn lại
01:58
has created a mindset of the world,
43
118260
3000
đã tạo ra một tư tưởng về một thế giới
02:01
which we still use linguistically
44
121260
2000
mà chúng ta vẫn thường sử dụng trong văn chương
02:03
when we talk about "the West"
45
123260
2000
khi chúng ta nói về "phương Tây"
02:05
and "the Developing World."
46
125260
2000
và "các nước đang phát triển".
02:07
But the world has changed,
47
127260
2000
Thế nhưng thế giới đã thay đổi
02:09
and it's overdue to upgrade that mindset
48
129260
3000
và đã đến lúc để thay đổi tư tưởng đó
02:12
and that taxonomy of the world, and to understand it.
49
132260
3000
cũng như nguyên tắc phân loại các quốc gia, và hiểu đúng bản chất của nó.
02:15
And that's what I'm going to show you,
50
135260
2000
Đó là những gì tôi muốn cho quí vị thấy.
02:17
because since 1960
51
137260
3000
Bởi vì từ năm 1960,
02:20
what has happened in the world up to 2010
52
140260
3000
những gì xảy ra trên thế giới cho đến năm 2010
02:23
is that a staggering
53
143260
2000
là một khoản khổng lồ
02:25
four billion people
54
145260
2000
bốn tỷ người
02:27
have been added to the world population.
55
147260
2000
được thêm vào dân số thế giới.
02:29
Just look how many.
56
149260
2000
Cứ nhìn xem nó nhiều như thế này.
02:31
The world population has doubled
57
151260
2000
Dân số thế giới đã tăng lên gấp đôi
02:33
since I went to school.
58
153260
2000
kể từ khi tôi còn học ở trường.
02:37
And of course, there's been economic growth in the West.
59
157260
3000
Và tất nhiên, kinh tế các nước phương Tây vẫn đi lên.
02:40
A lot of companies have happened to grow the economy,
60
160260
3000
Nhiều công ty giúp nền kinh tế phát triển,
02:43
so the Western population moved over to here.
61
163260
3000
vì thế các nước phương Tây đã dời lên đây.
02:46
And now their aspiration is not only to have a car.
62
166260
3000
Giờ đây mong muốn của họ không chỉ là có một chiếc xe.
02:49
Now they want to have a holiday on a very remote destination
63
169260
3000
Giờ họ muốn đi nghỉ mát ở một nơi hẻo lánh
02:52
and they want to fly.
64
172260
2000
và họ muốn bay đến đó.
02:54
So this is where they are today.
65
174260
2000
Đây là vị trí của họ ngày nay.
02:56
And the most successful of the developing countries,
66
176260
3000
Và các nước thành công nhất trong nhóm đang phát triển,
02:59
they have moved on, you know,
67
179260
2000
họ cũng đã tiến lên.
03:01
and they have become emerging economies, we call them.
68
181260
3000
Họ đã trở thành các nền kinh tế mới nổi, như chúng ta thường gọi.
03:04
They are now buying cars.
69
184260
2000
Giờ họ mua xe hơi.
03:06
And what happened a month ago
70
186260
2000
Chuyện xảy ra một tháng trước
03:08
was that the Chinese company, Geely,
71
188260
2000
một công ty Trung Quốc, Geely,
03:10
they acquired the Volvo company,
72
190260
3000
đã chiếm được công ty Volvo.
03:13
and then finally the Swedes understood that
73
193260
2000
Chỉ đến lúc đó, người Thuỵ Điển mới biết rằng
03:15
something big had happened in the world.
74
195260
2000
có chuyện gì đó rất hệ trọng đã xảy ra trên thế giới.
03:17
(Laughter)
75
197260
3000
(Cười)
03:20
So there they are.
76
200260
2000
Họ ở đây.
03:22
And the tragedy is that the two billion over here
77
202260
3000
Bi kịch chính là hai tỷ người ở đây
03:25
that is struggling for food and shoes,
78
205260
3000
[vẫn phải] xoay xở để có được thức ăn và giày dép,
03:28
they are still almost as poor
79
208260
2000
họ gần như vẫn còn nghèo
03:30
as they were 50 years ago.
80
210260
2000
như tình cảnh 50 năm trước.
03:32
The new thing is that
81
212260
2000
Một điều mới là
03:34
we have the biggest pile of billions, the three billions here,
82
214260
3000
nhóm tỷ người lớn nhất, ba tỷ người ở đây,
03:37
which are also becoming emerging economies,
83
217260
3000
cũng đã trở thành các nền kinh tế mới nổi.
03:40
because they are quite healthy, relatively well-educated,
84
220260
3000
bởi họ rất khoẻ mạnh, giáo dục khá đầy đủ
03:43
and they already also have two to three children
85
223260
2000
và họ cũng đã duy trì ở mức 2-3 con
03:45
per woman, as those [richer also] have.
86
225260
3000
trên mỗi phụ nữ, tương đương các nước giàu.
03:48
And their aspiration now
87
228260
2000
Mong muốn của họ bây giờ
03:50
is, of course, to buy a bicycle,
88
230260
3000
tất nhiên, là mua được một chiếc xe đạp,
03:53
and then later on they would like to have a motorbike also.
89
233260
3000
và sau này họ cũng sẽ muốn mua một chiếc xe máy nữa.
03:56
But this is the world
90
236260
3000
Đây là thế giới
03:59
we have today,
91
239260
2000
chúng ta đang sống ngày nay.
04:01
no longer any gap.
92
241260
2000
Không còn nhiều khoảng trống nữa.
04:03
But the distance from the poorest here, the very poorest,
93
243260
3000
Nhưng sự cách biệt giữa những người nghèo nhất ở đây,
04:06
to the very richest over here is wider than ever.
94
246260
3000
với những người giàu nhất ở đây, chưa bao giờ lớn như thế này.
04:09
But there is a continuous world
95
249260
2000
Đây là một thế giới chuyển tiếp
04:11
from walking, biking,
96
251260
2000
từ đi bộ, xe đạp,
04:13
driving, flying --
97
253260
2000
xe hơi đến máy bay--
04:15
there are people on all levels,
98
255260
2000
mọi người ở đủ mọi tầng lớp.
04:17
and most people tend to be somewhere in the middle.
99
257260
3000
Hầu hết dân số nằm đâu đó trong khoảng giữa này.
04:21
This is the new world we have today
100
261260
2000
Đây là thế giới mới của chúng ta ngày nay
04:23
in 2010.
101
263260
2000
năm 2010.
04:26
And what will happen in the future?
102
266260
3000
Chuyện gì sẽ xảy ra trong tương lai?
04:30
Well, I'm going to project
103
270260
2000
Vâng, tôi sẽ bắt đầu tiên đoán
04:32
into 2050.
104
272260
2000
đến năm 2050.
04:34
I was in Shanghai recently,
105
274260
3000
Gần đây tôi đến Thượng Hải.
04:37
and I listened to what's happening in China,
106
277260
2000
Tôi lắng nghe những gì đang xảy ra ở Trung Quốc.
04:39
and it's pretty sure that they will catch up,
107
279260
3000
Và rất nhiều khả năng họ sẽ bắt kịp,
04:42
just as Japan did.
108
282260
2000
như Nhật Bản đã từng làm.
04:44
All the projections [say that] this one [billion] will [only] grow with
109
284260
2000
Mọi tiên đoán [đều cho rằng] khoảng một [tỷ] người này [chỉ] gia tăng
04:46
one to two or three percent.
110
286260
2000
với tỉ lệ 1, 2 hay 3 phần trăm.
04:48
[But this second] grows with seven, eight percent, and then they will end up here.
111
288260
3000
[Nhưng nhóm thứ hai] sẽ gia tăng với tỉ lệ 7-8 phần trăm. Họ sẽ dừng ở đây.
04:51
They will start flying.
112
291260
2000
Họ sẽ bắt đầu đi máy bay.
04:53
And these
113
293260
2000
Và các nước
04:55
lower or middle income countries, the emerging income countries,
114
295260
3000
thu nhập thấp và trung bình ở đây, các nền kinh tế thu nhập mới nổi,
04:58
they will also forge forwards economically.
115
298260
3000
họ cũng sẽ tiến lên về mặt kinh tế.
05:01
And if,
116
301260
2000
Khi,
05:03
but only if,
117
303260
2000
và chỉ khi,
05:05
we invest in the right green technology --
118
305260
3000
chúng ta đầu tư đúng cách vào công nghệ xanh
05:08
so that we can avoid severe climate change,
119
308260
2000
để thay đổi khí hậu không trở nên nghiêm trọng,
05:10
and energy can still be relatively cheap --
120
310260
3000
và năng lượng vẫn được giữ ở giá thấp --
05:13
then they will move all the way up here.
121
313260
3000
thì họ mới có thể tiến đến tận đây.
05:16
And they will start to buy
122
316260
2000
Và họ sẽ bắt đầu mua
05:18
electric cars.
123
318260
2000
xe điện.
05:20
This is what we will find there.
124
320260
3000
Đây là những gì chúng ta sẽ tìm thấy ở đó.
05:23
So what about the poorest two billion?
125
323260
2000
Thế còn hai tỷ người nghèo nhất?
05:25
What about the poorest two billion here?
126
325260
3000
Thế còn hai tỷ người nghèo nhất ở đây?
05:28
Will they move on?
127
328260
2000
Họ có thể tiến lên hay không?
05:30
Well, here population [growth] comes in
128
330260
2000
À, đây là lúc [gia tăng] dân số can thiệp
05:32
because there [among emerging economies] we already have two to three children per woman,
129
332260
3000
bởi [ở các nền kinh tế mới nổi] chúng ta đã giữ tỉ lệ 2-3 con/phụ nữ,
05:35
family planning is widely used,
130
335260
2000
kế hoạch hoá gia đình được phổ biến rộng rãi
05:37
and population growth is coming to an end.
131
337260
2000
và gia tăng dân số đang dần tiến đến mức dừng.
05:39
Here [among the poorest], population is growing.
132
339260
3000
[Thế nhưng ở các nước nghèo nhất], dân số vẫn đang tăng.
05:42
So these [poorest] two billion will, in the next decades,
133
342260
3000
Trong thập kỷ tới, nhóm hai tỷ người [nghèo nhất] sẽ
05:45
increase to three billion,
134
345260
2000
tăng lên ba tỷ người.
05:47
and they will thereafter
135
347260
2000
Và sau đó họ sẽ còn tăng
05:49
increase to four billion.
136
349260
2000
lên đến bốn tỷ người.
05:51
There is nothing --
137
351260
2000
Sẽ không còn gì khác --
05:53
but a nuclear war of a kind we've never seen --
138
353260
3000
ngoài một cuộc chiến tranh hạt nhân chưa ai từng chứng kiến --
05:56
that can stop this [growth] from happening.
139
356260
3000
mới có thể dừng sự gia tăng này.
05:59
Because we already have this [growth] in process.
140
359260
3000
Bởi vì sự gia tăng dân số này đã bắt đầu và vẫn đang diễn ra.
06:02
But if, and only if,
141
362260
2000
Thế nhưng khi, và chỉ khi,
06:04
[the poorest] get out of poverty,
142
364260
2000
[những nước nghèo nhất] thoát khỏi cái nghèo,
06:06
they get education, they get improved child survival,
143
366260
2000
họ được giáo dục, tỉ lệ trẻ sống sót được cải thiện,
06:08
they can buy a bicycle and a cell phone and come [to live] here,
144
368260
3000
họ có thể mua một chiếc xe đạp, một chiếc điện thoại và tiến đến đây,
06:11
then population growth
145
371260
2000
thì lúc đó gia tăng dân số
06:13
will stop in 2050.
146
373260
3000
mới có thể dừng vào năm 2050.
06:16
We cannot have people on this level
147
376260
2000
Chúng ta không thể có người dân ở mức này
06:18
looking for food and shoes
148
378260
2000
tìm kiếm thức ăn và giày dép,
06:20
because then we get continued population growth.
149
380260
3000
bởi vì lúc đó gia tăng dân số sẽ tiếp diễn.
06:23
And let me show you why
150
383260
2000
Và tôi sẽ cho bạn thấy lí do,
06:25
by converting back to the old-time
151
385260
3000
quay lại với công nghệ
06:28
digital technology.
152
388260
2000
kỹ thuật số quen thuộc.
06:30
Here I have on the screen
153
390260
2000
Trên màn hình
06:32
my country bubbles.
154
392260
2000
là bong bóng các quốc gia.
06:34
Every bubble is a country. The size is population.
155
394260
2000
Mỗi bong bóng là một quốc gia. Kích thước biểu thị dân số.
06:36
The colors show the continent.
156
396260
2000
Màu sắc biểu thị các lục địa.
06:38
The yellow on there is the Americas;
157
398260
2000
Màu vàng là các nước châu Mỹ;
06:40
dark blue is Africa; brown is Europe;
158
400260
2000
xanh đậm là châu Phi; nâu là châu Âu;
06:42
green is the Middle East
159
402260
3000
xanh lá là Trung Đông;
06:45
and this light blue is South Asia.
160
405260
2000
và xanh nhạt là Nam Á.
06:47
That's India and this is China. Size is population.
161
407260
2000
Đây là Ấn Độ và đây là Trung Quốc. Kích thước biểu thị dân số.
06:49
Here I have children per woman:
162
409260
3000
Ở đây là số lượng con trên mỗi phụ nữ,
06:52
two children, four children, six children, eight children --
163
412260
2000
hai con, bốn con, sáu con, tám con --
06:54
big families, small families.
164
414260
3000
gia đình ít con [với] gia đình đông con.
06:57
The year is 1960.
165
417260
2000
Thời điểm là năm 1960.
06:59
And down here, child survival,
166
419260
2000
Và dưới đây, tỉ lệ trẻ sống sót,
07:01
the percentage of children surviving childhood
167
421260
2000
tỉ lệ phần trăm những trẻ sống sót qua thời thơ ấu
07:03
up to starting school:
168
423260
2000
cho đến lúc bắt đầu đi học.
07:05
60 percent, 70 percent, 80 percent, 90,
169
425260
3000
60 phần trăm, 70 phần trăm, 80 phần trăm, 90,
07:08
and almost 100 percent, as we have today
170
428260
2000
và gần mức 100 phần trăm, như ở
07:10
in the wealthiest and healthiest countries.
171
430260
2000
các nước giàu và khoẻ mạnh nhất.
07:12
But look, this is the world my teacher talked about in 1960:
172
432260
3000
Nhưng hãy nhìn, đây là thế giới của cô giáo tôi vào năm 1960.
07:15
one billion Western world here --
173
435260
3000
Một tỷ người phương Tây ở đây,
07:18
high child-survival, small families --
174
438260
3000
tỷ lệ sống sót cao, gia đình ít con.
07:21
and all the rest,
175
441260
2000
Và tất cả những nước còn lại,
07:23
the rainbow of developing countries,
176
443260
2000
cầu vồng của những nước đang phát triển,
07:25
with very large families
177
445260
2000
với những gia đình rất đông con
07:27
and poor child survival.
178
447260
2000
và tỉ lệ trẻ sống sót thấp.
07:29
What has happened? I start the world. Here we go.
179
449260
3000
Chuyện gì đã xảy ra? Tôi cho thế giới chuyển động. Bắt đầu.
07:32
Can you see, as the years pass by, child survival is increasing?
180
452260
3000
Quí vị có thấy, theo thời gian, tỉ lệ trẻ sống sót đang tăng lên?
07:35
They get soap, hygiene, education,
181
455260
2000
Họ có xà phòng, vệ sinh, giáo dục,
07:37
vaccination, penicillin
182
457260
2000
vắc xin và penicillin.
07:39
and then family planning. Family size is decreasing.
183
459260
3000
Và sau đó là kế hoạch hoá gia đình. Kích thước gia đình đang giảm xuống.
07:42
[When] they get up to 90-percent child survival, then families decrease,
184
462260
3000
Khi họ đạt tỉ lệ trẻ sống sót 90 phần trăm, kích thước gia đình giảm đi.
07:45
and most of the Arab countries in the Middle East
185
465260
2000
Hầu hết các nước Ả rập ở Trung Đông
07:47
is falling down there [to small families].
186
467260
2000
đang tiến xuống kia [gia đình ít con].
07:49
Look, Bangladesh catching up with India.
187
469260
2000
Nhìn kìa, Bangladesh đang bắt kịp Ấn Độ.
07:51
The whole emerging world
188
471260
3000
Các nền kinh tế mới nổi trên thế giới
07:54
joins the Western world
189
474260
2000
đứng chung với các nước phương Tây
07:56
with good child survival
190
476260
2000
với tỉ lệ trẻ sống sót cao
07:58
and small family size,
191
478260
2000
và kích thước gia đình nhỏ.
08:00
but we still have the poorest billion.
192
480260
2000
Thế nhưng chúng ta vẫn có một tỷ người nghèo nhất.
08:02
Can you see the poorest billion,
193
482260
2000
Quí vị có thấy một tỉ tỷ người nghèo nhất
08:04
those [two] boxes I had over here?
194
484260
3000
[hai] khối bong bóng ở đây?
08:07
They are still up here.
195
487260
2000
Họ vẫn ở tận trên kia.
08:09
And they still have a child survival
196
489260
2000
Họ vẫn có tỉ lệ trẻ sống sót
08:11
of only 70 to 80 percent,
197
491260
2000
chỉ ở 70 đến 80 phần trăm,
08:13
meaning that if you have six children born,
198
493260
2000
nghĩa là nếu bạn có 6 con,
08:15
there will be at least four who survive
199
495260
2000
sẽ có ít nhất 4 trẻ sống sót
08:17
to the next generation.
200
497260
2000
ở thế hệ tiếp theo.
08:19
And the population will double in one generation.
201
499260
3000
Và dân số sẽ tăng lên gấp đôi chỉ trong một thế hệ.
08:22
So the only way
202
502260
2000
Vì thế, cách duy nhất
08:24
of really getting world population [growth] to stop
203
504260
3000
để dừng hẳn gia tăng dân số
08:27
is to continue to improve child survival
204
507260
2000
chính là cải thiện tỉ lệ trẻ sống sót
08:29
to 90 percent.
205
509260
2000
lên 90 phần trăm.
08:31
That's why investments by Gates Foundation,
206
511260
2000
Đó là lí do tại sao các khoản đầu tư [y tế] của Quỹ tài trợ Gates,
08:33
UNICEF and aid organizations,
207
513260
2000
UNICEF và các tổ chức viện trợ,
08:35
together with national government in the poorest countries,
208
515260
2000
cùng với chính phủ của các nước nghèo nhất,
08:37
are so good;
209
517260
2000
lại hiệu quả đến như vậy.
08:39
because they are actually
210
519260
2000
Bởi vì họ đang
08:41
helping us to reach
211
521260
2000
giúp chúng tôi đạt tới
08:43
a sustainable population size of the world.
212
523260
2000
một thế giới với dân số bền vững.
08:45
We can stop at nine billion if we do the right things.
213
525260
3000
Chúng ta có thể dừng ở 9 tỷ người nếu chúng ta làm đúng.
08:48
Child survival is the new green.
214
528260
3000
Tỉ lệ trẻ sống sót là mục tiêu mới.
08:51
It's only by child survival
215
531260
2000
Chỉ với con đường đó
08:53
that we will stop population growth.
216
533260
3000
chúng ta mới có thể dừng tăng trưởng dân số.
08:56
And will it happen?
217
536260
2000
Liệu nó có thể xảy ra?
08:58
Well, I'm not an optimist,
218
538260
3000
Vâng, tôi không theo chủ nghĩa lạc quan,
09:01
neither am I a pessimist.
219
541260
2000
tôi cũng không theo chủ nghĩa bi quan.
09:03
I'm a very serious "possibilist."
220
543260
3000
Tôi là một người theo chủ nghĩa "khả năng" đích thực.
09:06
It's a new category where we take emotion apart,
221
546260
3000
Đó là một phạm trù mới, khi chúng ta bỏ qua cảm xúc,
09:09
and we just work analytically with the world.
222
549260
2000
và chỉ nhìn thế giới qua các phân tích.
09:11
It can be done.
223
551260
3000
Chúng ta có thể làm được.
09:14
We can have a much more just world.
224
554260
3000
Chúng ta có thể có một thế giới công bằng hơn.
09:17
With green technology
225
557260
2000
Với công nghệ xanh
09:19
and with investments to alleviate poverty,
226
559260
2000
và với các khoản đầu tư để xoá bỏ đói nghèo,
09:21
and global governance,
227
561260
2000
và với sự quản lý toàn cầu hiệu quả,
09:23
the world can become like this.
228
563260
2000
thế giới có thể trở thành như thế này.
09:25
And look at the position of the old West.
229
565260
3000
Và hãy nhìn vào vị trí của phương Tây của ngày xưa.
09:28
Remember when this blue box was all alone,
230
568260
3000
Hãy nhớ về lúc chiếc thùng xanh này đứng một mình,
09:31
leading the world, living its own life.
231
571260
3000
dẫn đầu thế giới, sống trong thế giới của chính mình.
09:34
This will not happen [again].
232
574260
2000
Điều này sẽ không thể lặp lại.
09:36
The role of the old West in the new world
233
576260
3000
Vai trò của phương Tây ngày xưa trong thế giới này nay
09:39
is to become the foundation
234
579260
2000
là trở thành [một phần] nền tảng
09:41
of the modern world --
235
581260
2000
của thế giới hiện đại --
09:43
nothing more, nothing less.
236
583260
2000
không nhiều hơn, cũng không ít hơn.
09:45
But it's a very important role.
237
585260
2000
Nhưng đó là vai trò cốt yếu.
09:47
Do it well and get used to it.
238
587260
2000
Hãy làm tốt việc của mình và làm quen với việc đó.
09:49
Thank you very much.
239
589260
2000
Cám ơn rất nhiều.
09:51
(Applause)
240
591260
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7