The power of introverts | Susan Cain | TED

Susan Cain : sức mạnh của những con người nội tâm

16,475,308 views

2012-03-02 ・ TED


New videos

The power of introverts | Susan Cain | TED

Susan Cain : sức mạnh của những con người nội tâm

16,475,308 views ・ 2012-03-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Thu Hai Reviewer: Tam Bui
00:15
When I was nine years old,
0
15260
1976
Khi tôi chín tuổi
00:17
I went off to summer camp for the first time.
1
17260
2143
tôi đi cắm trại mùa hè lần đầu tiên
00:19
And my mother packed me a suitcase full of books,
2
19427
3809
và mẹ tôi đóng hành lý cho tôi
đầy một va ly toàn sách
00:23
which to me seemed like a perfectly natural thing to do.
3
23260
2667
với tôi đó là một việc hoàn toàn tự nhiên.
00:25
Because in my family, reading was the primary group activity.
4
25951
4285
Bời trong gia đình tôi
đọc sách là hoạt động nhóm thiết yếu
00:30
And this might sound antisocial to you,
5
30260
1976
điều này nghe có vẻ rất thiếu tính giao du xã hội với các bạn,
00:32
but for us it was really just a different way of being social.
6
32260
2976
nhưng với chúng tôi đó chính là một cách khác để hòa đồng
00:35
You have the animal warmth of your family sitting right next to you,
7
35260
3976
Bạn có sự gần gũi thể chất với gia đình
ngồi ngay cạnh bạn.
00:39
but you are also free to go roaming around the adventureland
8
39260
2858
nhưng bạn lại cũng có sự tự do để rong khắp những vùng đất phiêu lưu
trong tâm trí bạn
00:42
inside your own mind.
9
42142
1094
00:43
And I had this idea
10
43260
1976
và tôi đã có ý tưởng này
00:45
that camp was going to be just like this, but better.
11
45260
2524
rằng trại hè cũng sẽ diễn ra y như thế, nhưng còn hay hơn
00:47
(Laughter)
12
47808
2428
(cười)
00:50
I had a vision of 10 girls sitting in a cabin
13
50260
2976
Tôi tưởng tượng ra cảnh 10 cô bé trên mạn thuyền
00:53
cozily reading books in their matching nightgowns.
14
53260
2381
thoải mái đọc sách trong bộ đồ ngủ giống nhau
00:55
(Laughter)
15
55665
1571
(cười)
00:57
Camp was more like a keg party without any alcohol.
16
57260
2976
Trại hè giống như một bữa tiệc không rượu
01:00
And on the very first day,
17
60260
2976
Và ngay vào ngày đầu tiên
01:03
our counselor gathered us all together
18
63260
1976
cô giám thị tập hợp chúng tôi lại
01:05
and she taught us a cheer that she said we would be doing
19
65260
2676
và cô dạy chúng tôi lời cổ vũ mà cô nói chúng tôi sẽ làm
01:07
every day for the rest of the summer to instill camp spirit.
20
67960
3276
mỗi ngày trong suốt cả mùa hè
để thấm nhuần tình thần trại
01:11
And it went like this:
21
71260
1976
và lời cổ vũ đó như thế này
01:13
"R-O-W-D-I-E,
22
73260
1976
"Ồ-N À-O-O"
01:15
that's the way we spell rowdie.
23
75260
1976
đó là cách chúng ta đánh vần ồn àoo
01:17
Rowdie, rowdie, let's get rowdie."
24
77260
3393
ồn àoo, ồn àoo, nào hãy ồn àoo
01:20
(Laughter)
25
80677
1000
01:22
Yeah.
26
82260
1976
Y.eah
01:24
So I couldn't figure out for the life of me
27
84260
2048
Cả đời này tôi mãi vẫn không thể hiểu ra
01:26
why we were supposed to be so rowdy,
28
86332
1904
tại sao chúng tôi phải ồn ào,
01:28
or why we had to spell this word incorrectly.
29
88260
2976
và tại sao chúng tôi phải đánh vần chữ đó sai.
01:31
(Laughter)
30
91260
5976
(cười)
01:37
But I recited a cheer. I recited a cheer along with everybody else.
31
97260
3191
Nhưng tôi thuộc lòng bải cổ vũ. Tôi học thuộc cùng với mọi người.
01:40
I did my best.
32
100475
1761
Tôi cố hết sức có thể.
01:42
And I just waited for the time that I could go off and read my books.
33
102260
4079
Và tôi đợi đến lúc
tôi có thể ngồi xuống và đọc sách.
01:47
But the first time that I took my book out of my suitcase,
34
107820
2800
Nhưng lần đầu tiên mà tôi cầm cuốn sách ra khỏi va ly,
bé gái tuyệt nhất trong khu lại gần tôi
01:50
the coolest girl in the bunk came up to me
35
110644
2016
và hỏi "sao bạn lại im lặng như thế ?"--
01:52
and she asked me, "Why are you being so mellow?" --
36
112684
2452
im lặng, dĩ nhiên rồi , đó là từ hoàn toàn trái ngược
01:55
mellow, of course, being the exact opposite
37
115160
2048
với Ồ-N À-O-O
01:57
of R-O-W-D-I-E.
38
117232
1204
Và lần thứ hai tôi thử,
01:59
And then the second time I tried it,
39
119159
1877
giám thị đến gặp tôi với bộ mặt lo lắng
02:01
the counselor came up to me with a concerned expression on her face
40
121060
3176
và lập lại tình thần cắm trại
02:04
and she repeated the point about camp spirit
41
124260
2096
và nói chúng ta nên cố gắng
02:06
and said we should all work very hard to be outgoing.
42
126380
3210
để hòa đồng.
02:09
And so I put my books away,
43
129614
2622
Và thế là tôi cất sách đi,
02:12
back in their suitcase,
44
132260
2976
vào va ly
02:15
and I put them under my bed,
45
135260
3976
và nhét dưới gầm giường,
02:19
and there they stayed for the rest of the summer.
46
139260
2376
và đó là nơi những quyển sách ở cả mùa hè.
02:21
And I felt kind of guilty about this.
47
141660
1776
Tôi cảm thấy hơi tội lỗi về điều này.
02:23
I felt as if the books needed me somehow,
48
143460
1976
Tôi cảm thấy như thể những quyển sách cần tôi,
02:25
and they were calling out to me and I was forsaking them.
49
145460
2776
và chúng kêu gọi tôi mà tôi lại bỏ rơi chúng.
02:28
But I did forsake them and I didn't open that suitcase again
50
148260
2876
nhưng tôi bỏ rơi chúng thật và tôi đã không mở vali lần nào nữa
cho đến khi tôi quay về nhà
02:31
until I was back home with my family at the end of the summer.
51
151160
3076
vào cuối mùa hè.
02:34
Now, I tell you this story about summer camp.
52
154260
2976
Giờ tôi mới chỉ kể cho các bạn nghe một câu chuyện về lần cắm trại hè.
02:37
I could have told you 50 others just like it --
53
157260
2976
Tôi có thể kể cho bạn 50 câu chuyện khác nữa như thế--
02:40
all the times that I got the message
54
160260
1976
tôi chỉ toàn nhận được những thông điệp
02:42
that somehow my quiet and introverted style of being
55
162260
3976
rằng bằng cách nào đó, tính cách im lặng và hướng nội của tôi
02:46
was not necessarily the right way to go,
56
166260
1976
không phải là cách đúng,
02:48
that I should be trying to pass as more of an extrovert.
57
168260
2976
rằng tôi nên cố để trở nên hướng ngoại hơn.
02:51
And I always sensed deep down that this was wrong
58
171260
2976
Và sâu trong tâm khảm, tôi luôn cảm thấy rằng điều này sai
02:54
and that introverts were pretty excellent just as they were.
59
174260
2858
rằng những người hướng nội rất tuyệt khi họ là chính họ
Nhưng nhiều năm tôi từ chối trực giác này
02:57
But for years I denied this intuition,
60
177142
2094
02:59
and so I became a Wall Street lawyer, of all things,
61
179260
2976
và, trong tất cả các nghề, tôi trở thành một luật sư của phố Wall,
03:02
instead of the writer that I had always longed to be --
62
182260
2976
thay vì trở thành một nhà văn như tôi hằng mong muốn--
03:05
partly because I needed to prove to myself that I could be bold and assertive too.
63
185260
3976
một phần vì tôi cần chứng tỏ với bản thân
rằng tôi cũng táo bạo và quả quyết.
03:09
And I was always going off to crowded bars
64
189260
2077
Tôi luôn đi đến những quán bar đông đúc
03:11
when I really would have preferred to just have a nice dinner with friends.
65
191361
3572
trong khi tôi thực sự muốn một bữa tối với những người bạn.
03:14
And I made these self-negating choices so reflexively,
66
194957
4279
và tôi lựa chọn những hành động tự phủ định bản thân mình như thế
một một phản xạ tự nhiên,
03:19
that I wasn't even aware that I was making them.
67
199260
2703
đến nỗi tôi không phát hiện ra mình đang làm như thế.
03:22
Now this is what many introverts do,
68
202757
1779
Đây cũng là điều nhiều người hướng nội làm
03:24
and it's our loss for sure,
69
204560
1676
và đó chính là chắc chắn là sự thiệt thòi của chúng tôi
03:26
but it is also our colleagues' loss
70
206260
1976
nhưng đó cũng là sự thiệt thòi đối với cả đồng nghiệp
03:28
and our communities' loss.
71
208260
1976
và sự thiệt thòi của cả cộng đồng chúng ta.
03:30
And at the risk of sounding grandiose, it is the world's loss.
72
210260
2976
Và tuy mạo hiểm với việc dùng những từ khoa trương sáo rỗng, tôi cho đó là thiệt thòi của cả thế giới
03:33
Because when it comes to creativity and to leadership,
73
213260
2976
Bởi vì khi nói đến sự sáng tạo và khả năng lãnh đạo
03:36
we need introverts doing what they do best.
74
216260
2976
chúng ta cần những người hướng nội làm điều mà họ làm tốt nhất
03:39
A third to a half of the population are introverts --
75
219260
2524
một phần ba đến một nửa thế giới là những người hướng nội--
03:41
a third to a half.
76
221808
1428
một phần ba đến một nửa.
03:43
So that's one out of every two or three people you know.
77
223260
2976
Có nghĩa là cứ trong hai hay ba người thì sẽ có một người hướng nội.
03:46
So even if you're an extrovert yourself,
78
226260
2976
Vì thế ngay cả bạn là người hướng ngoại,
03:49
I'm talking about your coworkers
79
229260
1976
Tôi đang nói về bạn đồng nghiệp của bạn
03:51
and your spouses and your children
80
231260
1976
bạn đời hay con cái bạn
03:53
and the person sitting next to you right now --
81
233260
2976
và người ngồi cạnh bạn ngay lúc này--
03:56
all of them subject to this bias
82
236260
1976
tất cả đều có thành kiến này
03:58
that is pretty deep and real in our society.
83
238260
2096
nó rất sâu sắc và tồn tại thực trong xã hội chúng ta.
04:00
We all internalize it from a very early age
84
240380
2856
Tất cả chúng ta đều tiếp thu nó từ rất sớm
04:03
without even having a language for what we're doing.
85
243260
2976
khi không có cả cái để diễn đạt cho điều chúng ta đang làm.
04:06
Now, to see the bias clearly,
86
246260
1976
Giờ hãy cùng tôi xem xét thành kiến này một cách rõ ràng
04:08
you need to understand what introversion is.
87
248260
2976
bạn cần phải hiểu sự hướng nội là gì.
04:11
It's different from being shy.
88
251260
1976
Nó khác với việc e dè xấu hổ
04:13
Shyness is about fear of social judgment.
89
253260
1976
Xấu hổ là sự sợ hãi bị xã hội đánh giá.
04:15
Introversion is more about,
90
255260
1976
Hướng nội thiên về
04:17
how do you respond to stimulation,
91
257260
1976
cách bạn phản ứng với kích thích,
04:19
including social stimulation.
92
259260
1976
bao gồm kích thích xã hội.
04:21
So extroverts really crave large amounts of stimulation,
93
261260
2976
Nhũng người hướng ngoại khao khát một số lượng lớn kích thích,
04:24
whereas introverts feel at their most alive
94
264260
2077
trái lại những người hướng nội cảm thấy họ sôi nổi nhất
04:26
and their most switched-on and their most capable
95
266361
2376
và hào hứng nhất và có năng lực nhất
04:28
when they're in quieter, more low-key environments.
96
268761
2405
là khi họ yên tĩnh và trong môi trường ít kích thích.
Không phải là lúc nào cũng thế--những điều này không tuyệt đối--
04:31
Not all the time -- these things aren't absolute --
97
271190
2429
nhưng phần lớn là thế.
04:33
but a lot of the time.
98
273643
1193
04:34
So the key then to maximizing our talents
99
274860
4376
Vì thế chìa khóa
để tối đa tài năng của chúng ta
04:39
is for us all to put ourselves
100
279260
1976
là đặt chúng ta vào
04:41
in the zone of stimulation that is right for us.
101
281260
2976
vùng kích thích thích hợp
04:44
But now here's where the bias comes in.
102
284260
1976
Nhưng đây là lúc thành kiến đó tồn tại.
04:46
Our most important institutions,
103
286260
1976
Những tổ chức có tầm quan trọng nhất,
04:48
our schools and our workplaces,
104
288260
1976
như trường học và nơi làm việc của chúng ta,
04:50
they are designed mostly for extroverts
105
290260
1976
được thiết kế hầu hết là cho những con người hướng ngoại
04:52
and for extroverts' need for lots of stimulation.
106
292260
2976
và cho nhu cầu nhiều kích thích của những con người hướng ngoại.
04:55
And also we have this belief system right now
107
295260
3976
Và ngay lúc này chúng ta cũng có một hệ niềm tin
04:59
that I call the new groupthink,
108
299260
1976
mà tôi gọi là cách suy nghĩ mang tính cộng đồng,
05:01
which holds that all creativity and all productivity
109
301260
2976
gây kìm hãm tính sáng tạo và tính sản xuất
05:04
comes from a very oddly gregarious place.
110
304260
4000
đến từ một nơi mang tính xã hội lạ thường.
05:09
So if you picture the typical classroom nowadays:
111
309260
2334
Nếu bạn mường tượng một lớp học điển hình ngày nay:
05:11
When I was going to school, we sat in rows.
112
311618
3618
Hồi tôi đi học
chúng tôi ngồi theo dãy.
05:15
We sat in rows of desks like this,
113
315260
1976
Chúng tôi ngồi trên những dãy bàn thế này,
05:17
and we did most of our work pretty autonomously.
114
317260
2263
và chúng tôi làm mọi việc một cách thật tự lập.
05:19
But nowadays, your typical classroom has pods of desks --
115
319547
3689
Nhưng ngày nay, lớp học điển hình của các bạn
là có những bàn quay vào nhau
05:23
four or five or six or seven kids all facing each other.
116
323260
2976
bốn hay năm hay sáu đứa trẻ đối mặt với nhau.
05:26
And kids are working in countless group assignments.
117
326260
2477
và bọn trẻ sẽ thực hành một đống những bài tập không đếm xuể.
05:28
Even in subjects like math and creative writing,
118
328761
2475
Ngay cả trong môn toán hay viết văn sáng tạo,
05:31
which you think would depend on solo flights of thought,
119
331260
2976
những môn mà bạn nghĩ mình sẽ tự chiến đấu một mình,
05:34
kids are now expected to act as committee members.
120
334260
3976
giới trẻ được cho rằng chúng phải hoạt động với vai trò là một thành viên của nhóm.
05:38
And for the kids who prefer to go off by themselves or just to work alone,
121
338260
4191
Và với những đứa trẻ thích
ra ngoài một mình và làm việc độc lập hơn,
05:42
those kids are seen as outliers often
122
342475
1861
những đứa trẻ đó thường bị xem là những người tách khỏi nhóm
05:44
or, worse, as problem cases.
123
344360
1900
hay tệ hơn là những trường hợp có vấn đề.
Và đa số những báo cáo của các giáo viên tin rằng
05:49
And the vast majority of teachers
124
349006
1876
05:50
reports believing that the ideal student is an extrovert
125
350906
2730
học sinh lý tưởng là những đứa trẻ hướng ngoại
05:53
as opposed to an introvert,
126
353660
1576
trái ngược với những đứa trẻ hướng nội,
05:55
even though introverts actually get better grades
127
355260
2334
mặc dù những đứa trẻ hướng nội thực chất đạt được điểm số cao hơn
05:57
and are more knowledgeable,
128
357618
1618
và hiểu biết nhiều hơn
05:59
according to research.
129
359260
1976
theo nghiên cứu cho biết.
06:01
(Laughter)
130
361260
1976
(cười)
06:03
Okay, same thing is true in our workplaces.
131
363260
2976
Và điều tương tự xảy ra trong nơi làm việc của chúng ta.
06:06
Now, most of us work in open plan offices,
132
366260
2976
Hầu hết chúng ta làm việc trong những văn phòng mở,
06:09
without walls,
133
369260
1976
không có những bức tường,
06:11
where we are subject to the constant noise and gaze of our coworkers.
134
371260
4286
nơi mà chúng ta luôn
phải nghe những tiếng ồn và chịu sự dòm ngó của đồng nghiệp.
06:15
And when it comes to leadership,
135
375570
1666
Và khi nói đến lãnh đạo,
06:17
introverts are routinely passed over for leadership positions,
136
377260
2976
những người hướng nội theo lệ là không được xem xét cho những vị trí lãnh đạo
dù những người hướng nội có xu hướng cẩn thận hơn,
06:20
even though introverts tend to be very careful,
137
380260
2216
ít có khả năng đưa ra những lựa chọn quá mạo hiểm--
06:22
much less likely to take outsize risks --
138
382500
1976
điều mà ngày nay tất cả chúng ta cho là một đặc điểm quan trọng của vị trí lãnh đạo.
06:24
which is something we might all favor nowadays.
139
384500
2736
06:27
And interesting research by Adam Grant at the Wharton School
140
387260
2976
Và một nghiên cứu thú vị của Adam Grant ở trường Wharton
06:30
has found that introverted leaders
141
390260
1976
cho biết rằng những nhà lãnh đạo mang tính cách hướng nội
06:32
often deliver better outcomes than extroverts do,
142
392260
2334
thường mang đến những thành quả tốt hơn những nhà lãnh đạo hướng ngoại
06:34
because when they are managing proactive employees,
143
394618
2618
bới nếu họ quản lý những nhân viên hoạt bát
06:37
they're much more likely to let those employees run with their ideas,
144
397260
3263
họ thường để cho những nhân viên đó tự do chạy theo những ý tưởng của họ
06:40
whereas an extrovert can, quite unwittingly,
145
400547
2096
trong khi những nhà lãnh đạo hướng ngoại có thể,
06:42
get so excited about things
146
402667
1569
nhiều lúc quá hưng phấn về mọi thứ
06:44
that they're putting their own stamp on things,
147
404260
2216
đến nỗi họ áp đặt ý tưởng của họ lên tất cả mọi thứ,
06:46
and other people's ideas might not as easily then bubble up to the surface.
148
406500
4736
và ý tường của những người khác không thể dễ dàng
mà nổi lên được bề mặt.
06:51
Now in fact, some of our transformative leaders in history have been introverts.
149
411260
3776
Thực tế, một số nhà lãnh đạo cải cách của chúng ta trong lịch sử là những người hướng nội
Tôi sẽ cho bạn vài ví dụ
06:55
I'll give you some examples.
150
415060
1376
06:56
Eleanor Roosevelt, Rosa Parks, Gandhi --
151
416460
2776
Eleanor Roosevelt, Rosa Parks, Gandhi
06:59
all these people described themselves as quiet and soft-spoken and even shy.
152
419260
4976
tất cả những người này đều miêu tả chính mình
là hay im lặng, ăn nói mềm mỏng và thậm chí có tính hay xấu hổ.
07:04
And they all took the spotlight,
153
424260
1976
Và rồi tất cả họ đều đứng ở trung tâm chú ý nhất,
07:06
even though every bone in their bodies was telling them not to.
154
426260
4000
dù từng tế bào trong cơ thể họ
kêu gào họ đừng làm thế
07:11
And this turns out to have a special power all its own,
155
431529
2607
và điều này hóa ra chính nó lại có một sức mạnh đặc biệt
bời con người có thể cảm thấy những nhà lãnh đạo này đang cầm lái,
07:14
because people could feel that these leaders were at the helm
156
434160
2976
không phải vì họ thích chỉ đạo người khác
07:17
not because they enjoyed directing others
157
437160
1976
và không phải họ thích được nhìn ngắm;
07:19
and not out of the pleasure of being looked at;
158
439160
2276
họ lãnh đạo vì họ không có cách nào khác,
07:21
they were there because they had no choice,
159
441460
2048
bởi họ bị thúc đẩy làm điều họ nghĩ là đúng.
07:23
because they were driven to do what they thought was right.
160
443532
3172
07:26
Now I think at this point it's important for me to say
161
446728
2608
Tôi nghĩ lúc này tôi muốn nói một điều quan trọng là
07:29
that I actually love extroverts.
162
449360
2876
tôi thực chất thích những người hướng ngoại.
07:32
I always like to say some of my best friends are extroverts,
163
452260
2976
Tôi luôn nói rằng vài người bạn tôi là người hướng ngoại,
07:35
including my beloved husband.
164
455260
2000
bao gồm cả người chồng yêu quý của tôi.
07:39
And we all fall at different points, of course,
165
459260
2239
Dĩ nhiên tất cả chúng ta rơi vào những điểm khác nhau
07:41
along the introvert/extrovert spectrum.
166
461523
2713
giữa hai vùng hướng nội hay hướng ngoại.
07:44
Even Carl Jung, the psychologist who first popularized these terms,
167
464260
3406
Ngay cả Carl Jung, nhà tâm lý người đả làm phổ biến những cụm từ này đã nói
07:47
said that there's no such thing as a pure introvert
168
467690
2391
không có cái gọi là hoàn toàn hướng nội
hay hoàn toàn hướng ngoại
07:50
or a pure extrovert.
169
470105
1331
07:51
He said that such a man would be in a lunatic asylum,
170
471460
2524
Ông nói nếu tồn tại một ngừơi như thế chăng nữa
có lẽ ông ta là một người già mất trí.
07:54
if he existed at all.
171
474008
2228
07:56
And some people fall smack in the middle of the introvert/extrovert spectrum,
172
476260
3976
Có một số người sẽ rơi ngay chính giữa
vùng hướng nội và hướng ngoại,
08:00
and we call these people ambiverts.
173
480260
1976
chúng ta gọi những người đó là ambivert (vừa hướng nội vừa hướng ngoại)
08:02
And I often think that they have the best of all worlds.
174
482260
3000
Và tôi thường nghĩ họ có được những điều hay ho nhất của hai thế giới.
08:06
But many of us do recognize ourselves as one type or the other.
175
486259
2977
Nhưng nhiều người trong chúng ta cho mình là một trong hai loại.
08:09
And what I'm saying is that culturally, we need a much better balance.
176
489260
3286
Điều tôi muốn nói ởi đây là chúng ta cần sự cân bằng tốt hơn.
08:12
We need more of a yin and yang between these two types.
177
492570
3666
Chúng ta cần có cả âm và dương
giữa hai loại này.
08:16
This is especially important
178
496260
1976
Điều này đặc biệt quan trọng
08:18
when it comes to creativity and to productivity,
179
498260
2286
bởi nó liên quan mật thiết đến sáng tạo và năng suất làm việc,
08:20
because when psychologists look at the lives of the most creative people,
180
500570
3666
bới khi các nhà tâm lý học nhìn vào
cuộc sống của những người sáng tạo nhất,
08:24
what they find
181
504260
1976
và cái họ tìm thấy
08:26
are people who are very good at exchanging ideas
182
506260
2286
là những con người giỏi trao đổi ý tưởng
08:28
and advancing ideas,
183
508570
1666
và tiến hành ý tưởng
08:30
but who also have a serious streak of introversion in them.
184
510260
2976
nhưng cũng là những con người có nét hướng nội rõ ràng trong họ
08:33
And this is because solitude
185
513260
2229
Và điều này là bởi tính đơn độc là yếu tố không thể thiếu
08:35
is a crucial ingredient often to creativity.
186
515513
2123
với sự sáng tạo.
08:37
So Darwin,
187
517660
1576
Vì thế mà Darwin,
08:39
he took long walks alone in the woods
188
519260
1976
ông hay tản bộ trong rừng
08:41
and emphatically turned down dinner-party invitations.
189
521260
2976
mạnh mẽ từ chối những lời mời ăn tối.
08:44
Theodor Geisel, better known as Dr. Seuss,
190
524260
2976
Theodor Geisel, được biết đến nhiều hơn với cái tên giáo sư Seuss
08:47
he dreamed up many of his amazing creations
191
527260
2025
ông ấy nằm mơ về những tác phẩm kỳ diệu của mình
08:49
in a lonely bell tower office that he had
192
529309
1976
trong văn phòng gác chuông lẻ lôi mà ông ấy có
08:51
in the back of his house in La Jolla, California.
193
531309
2927
phía sau nhà ở La Jolla bang California
08:54
And he was actually afraid to meet the young children who read his books
194
534260
3976
Ông ấy thực chất sợ gặp
những người đọc nhỏ tuổi của ông ấy
08:58
for fear that they were expecting him this kind of jolly Santa Claus-like figure
195
538260
4000
sợ rằng chúng sẽ trông mong thấy một người như ông già noel
dạng như ông già noel thế này
09:02
and would be disappointed with his more reserved persona.
196
542284
3952
và sẽ thất vọng với tính cách dè dặt của ông ấy.
09:06
Steve Wozniak invented the first Apple computer
197
546260
2239
Steve Woznial sáng tạo ra chiếc máy tính Apple đầu tiên
09:08
sitting alone in his cubicle in Hewlett-Packard
198
548523
2997
ngồi một mình trong chiếc hộp của mình
ở Hewlett-Packard nơi ông ấy làm việc.
09:11
where he was working at the time.
199
551544
1637
Và ông ấy nói rằng ông ấy sẽ không bao giờ trở thành nhà chuyên môn ngay từ đầu
09:13
And he says that he never would have become such an expert in the first place
200
553205
3675
nếu ông ấy không quá hướng nội đến mức không rời khỏi nhà mình
09:16
had he not been too introverted to leave the house
201
556904
2432
trong quãng thời gian khi ông lớn lên.
09:19
when he was growing up.
202
559360
1276
Dĩ nhiên,
09:21
Now, of course,
203
561068
2168
09:23
this does not mean that we should all stop collaborating --
204
563260
2976
điều này không có nghĩa là chúng ta không nên cộng tác--
09:26
and case in point, is Steve Wozniak famously coming together with Steve Jobs
205
566260
3620
và điểm quan trọng đó là Steve Wozniak hợp tác cùng với Steve Jobs
09:29
to start Apple Computer --
206
569904
2332
gây dựng máy tính Apple --
09:32
but it does mean that solitude matters
207
572260
2976
nhưng nó có nghĩa là tính đơn độc quan trọng
09:35
and that for some people it is the air that they breathe.
208
575260
3976
và với một số người
nó như không khí cho họ thở.
09:39
And in fact, we have known for centuries about the transcendent power of solitude.
209
579260
5976
Và thực tế, chúng ta đã biết hàng nhiều thế kỉ nay
về sức mạnh siêu việt của tính độc lập.
09:45
It's only recently that we've strangely begun to forget it.
210
585260
2976
Chỉ mới gần đây thật lạ thường là chúng ta bắt đầu quên mất nó.
09:48
If you look at most of the world's major religions,
211
588260
2976
Nếu bạn nhìn vào hầu hết những tôn giáo phổ biến,
09:51
you will find seekers --
212
591260
1976
Bạn sẽ thấy những người đi tìm
09:53
Moses, Jesus, Buddha, Muhammad --
213
593260
2976
Moses, Jesus, Budda,Muhammad--
09:56
seekers who are going off by themselves alone to the wilderness,
214
596260
3976
người đi tìm là những người tách ra khỏi xã hội
một mình đến nơi hoang vắng
10:00
where they then have profound epiphanies and revelations
215
600260
2676
nơi họ tìm thấy những vị chúa và sự khai sáng
10:02
that they then bring back to the rest of the community.
216
602960
2676
rồi họ mang về phổ biến lại cho cộng đồng.
10:05
So, no wilderness, no revelations.
217
605660
3576
Vậy nên không có sự hoang vắng ấy thì sẽ không có sự khai sáng
10:09
This is no surprise, though,
218
609260
1976
Không có gì đáng ngạc nhiên cả
10:11
if you look at the insights of contemporary psychology.
219
611260
2976
nếu bạn nhìn vào những kiến thức của tâm lý học đương đại.
10:14
It turns out that we can't even be in a group of people
220
614260
2976
Hóa ra chúng ta không thể ở trong một nhóm người
10:17
without instinctively mirroring, mimicking their opinions.
221
617260
2976
mà không theo bản năng, bắt chước ý kiến của những người khác.
10:20
Even about seemingly personal and visceral things
222
620260
2334
Ngay cả về những thứ riêng tư và nội tâm
10:22
like who you're attracted to,
223
622618
1618
ví dụ như việc bạn bị cuốn hút bởi ai,
10:24
you will start aping the beliefs of the people around you
224
624260
2976
bạn sẽ bắt chước niềm tin của những người xunq quanh bạn
10:27
without even realizing that that's what you're doing.
225
627260
2524
mà không hề nhận ra điều mình đang làm.
10:29
And groups famously follow the opinions
226
629808
2428
Mà tập thể nổi tiếng là làm theo những ý kiến
10:32
of the most dominant or charismatic person in the room,
227
632260
2676
của người nắm nhiều quyền nhất hay có sức lôi cuốn nhất trong căn phòng kia,
10:34
even though there's zero correlation
228
634960
1776
ngay cả khi chẳng có sự liên quan gì
10:36
between being the best talker and having the best ideas --
229
636760
2776
giữa việc là một người giỏi ăn nói và việc có ý tưởng hay nhất--
10:39
I mean zero.
230
639560
1676
ý tôi là không có một chút liên quan nào
10:41
So --
231
641260
1976
Bởi vậy...
10:43
(Laughter)
232
643260
1976
(cười)
10:45
You might be following the person with the best ideas,
233
645260
2976
Bạn có thể cho rằng bạn đang đi theo người có những ý tưởng hay nhất,
10:48
but you might not.
234
648260
1976
nhưng cũng có thể không.
10:50
And do you really want to leave it up to chance?
235
650260
2976
Hay bạn thực sự muốn để mặc theo tự nhiên?
10:53
Much better for everybody to go off by themselves,
236
653260
2381
Sẽ tốt hơn cho tất cả mọi người tách ra
10:55
generate their own ideas
237
655665
1571
khơi dậy ý tưởng của riêng mình
10:57
freed from the distortions of group dynamics,
238
657260
2143
giải thoát khỏi những tác động cộng đồng
10:59
and then come together as a team
239
659427
1809
và rồi sau đó mới hợp vào nhau thành một đội
11:01
to talk them through in a well-managed environment
240
661260
2976
để tranh luận trong một môi trường được quản lý tốt
11:04
and take it from there.
241
664260
1976
và nắm quyền quản lý nó từ đó.
11:06
Now if all this is true,
242
666260
1976
Nếu tất cả những điều này là thực
11:08
then why are we getting it so wrong?
243
668260
2976
thì tại chúng ta lại hiểu sai nó như thế?
11:11
Why are we setting up our schools this way, and our workplaces?
244
671260
2976
Sao chúng ta lại xây dựng trường học và công sở theo cách này?
Và tại sao chúng ta lại làm nhừng con người hướng nội cảm thấy tội lỗi
11:14
And why are we making these introverts feel so guilty
245
674260
2524
về việc thỉnh thoảng muốn tách biệt
11:16
about wanting to just go off by themselves some of the time?
246
676808
2928
11:19
One answer lies deep in our cultural history.
247
679760
2476
Câu trả lời nằm sâu trong lịch sử văn hoá của chúng ta.
11:22
Western societies,
248
682260
1976
Nền văn hóa phương Tây
11:24
and in particular the U.S.,
249
684260
1976
và đặc biệt là nước Mĩ,
11:26
have always favored the man of action over the "man" of contemplation.
250
686260
6105
luôn thiên vị con người của hành động
hơn là con người trầm ngâm
và người đàn ông trầm ngâm
11:34
But in America's early days,
251
694260
2976
Nhưng ở những ngày đầu trên đất Mĩ,
11:37
we lived in what historians call a culture of character,
252
697260
2976
chúng ta sống trong xã hội mà những nhà sử học gọi là nền văn hoá của phẩm chất,
11:40
where we still, at that point, valued people
253
700260
2096
nơi mà lúc đó chúng ta vẫn coi trọng con người
11:42
for their inner selves and their moral rectitude.
254
702380
2856
về tính cách bên trong họ và đạo đức ngay thẳng của họ
11:45
And if you look at the self-help books from this era,
255
705260
2576
Và nếu bạn xem xết những cuốn sách cải thiện bản thân trong thời đại này
11:47
they all had titles with things like
256
707860
1776
chúng đều có những cái tựa đề thế này
11:49
"Character, the Grandest Thing in the World."
257
709660
2576
"Tính cách, thứ quan trọng nhất trên thế giới"
11:52
And they featured role models like Abraham Lincoln,
258
712260
2976
và họ minh hoạ bằng những hình mẫu như là Abraham Lincoln
11:55
who was praised for being modest and unassuming.
259
715260
2286
người được ca tụng cho sự khiêm nhường và không tự phụ.
11:57
Ralph Waldo Emerson called him
260
717570
1666
Ralph Waldo Emerson gọi ông ấy
11:59
"A man who does not offend by superiority."
261
719260
2976
là "người đàn ông không gây ra sự xúc phạm bề trên"
12:02
But then we hit the 20th century,
262
722260
2976
Nhưng khi chúng ta bước vào thế kỉ 20
12:05
and we entered a new culture
263
725260
1976
chúng ta bước vào một nền văn hoá mới
12:07
that historians call the culture of personality.
264
727260
2263
nơi mà những nhà sử học gọi là nền văn hoá của tính cách
12:09
What happened is we had evolved an agricultural economy
265
729547
2676
Điều xảy ra là chúng ta phát tiển từ một nền kinh tế nông nghiệp
thành một thế giới các doanh nghiệp.
12:12
to a world of big business.
266
732247
1389
12:13
And so suddenly people are moving from small towns to the cities.
267
733660
3576
Và đột nhiên người ta di cư
từ những thị trấn nhỏ lên những thành phố.
12:17
And instead of working alongside people they've known all their lives,
268
737260
3311
Và thay vì làm việc với những con người mà họ biết cả cuộc đời
12:20
now they are having to prove themselves in a crowd of strangers.
269
740595
3641
giờ họ phải chứng minh bản thân
trong đám đông những người lạ
12:24
So, quite understandably,
270
744260
1976
Và thật dễ hiểu,
12:26
qualities like magnetism and charisma suddenly come to seem really important.
271
746260
3976
những đặc điểm như tính cuốn hút và sự hấp dẫn
đột nhiên trở nên thật sự quan trọng.
12:30
And sure enough, the self-help books change to meet these new needs
272
750260
3191
Và hiển nhiên là những cuốn sách tự cải thiện sẽ thay đổi để đáp ứng những nhu cầu mới
12:33
and they start to have names
273
753475
1761
và họ bắt đầu có những cái tên
12:35
like "How to Win Friends and Influence People."
274
755260
2216
như là "Làm thế nào để có nhiều bạn và có tầm ảnh hưởng"
12:37
And they feature as their role models really great salesmen.
275
757500
4736
Và minh hoạ những hình mẫu chính
là những nhà bán hàng vĩ đại.
12:42
So that's the world we're living in today.
276
762260
2000
Đó chính là thế giới chúng ta đang sống ngày nay.
12:44
That's our cultural inheritance.
277
764284
3952
Đó chính là di sản văn hoá của chúng ta.
12:48
Now none of this is to say that social skills are unimportant,
278
768260
4976
Ý tôi không phải là
kĩ năng xã hội là không quan trọng
12:53
and I'm also not calling for the abolishing of teamwork at all.
279
773260
4976
và tôi cũng không kêu gọi
việc huỷ bỏ việc làm nhóm
12:58
The same religions who send their sages off to lonely mountain tops
280
778260
3191
Những tôn giáo gửi những tín đồ của họ lên đỉnh những ngọn núi một mình
13:01
also teach us love and trust.
281
781475
2761
cũng dạy chúng ta tình yêu và sự tin tưởng.
13:04
And the problems that we are facing today
282
784260
1976
Vấn đề mà chúng ta đang đối mặt ngay nay
13:06
in fields like science and in economics
283
786260
1976
trong những lĩnh vực như khoa học và kinh tế
13:08
are so vast and so complex
284
788260
1976
thật nhiều và phức tạp
13:10
that we are going to need armies of people coming together
285
790260
2776
đến nỗi chúng ta sẽ cần một rất nhiều người liên hiệp với nhau
để cùng giải quyết những vấn đề.
13:13
to solve them working together.
286
793060
1576
13:14
But I am saying that the more freedom that we give introverts to be themselves,
287
794660
3776
Nhưng tôi đang nói rằng nếu chúng ta cho những con người hướng nội nhiều tự do hơn
họ sẽ dễ dàng
13:18
the more likely that they are
288
798460
1476
13:19
to come up with their own unique solutions to these problems.
289
799960
3000
khám phá ra những giải pháp ấn tượng cho những vấn đề này.
13:24
So now I'd like to share with you what's in my suitcase today.
290
804260
5000
Vì thế tôi muốn chia sẻ với các bạn
hôm nay trong túi của tôi có những thứ gì.
13:33
Guess what?
291
813260
1976
Bạn thử đoán xem là gì?
13:35
Books.
292
815260
1976
Sách.
13:37
I have a suitcase full of books.
293
817260
1976
Tôi mang theo cả một túi đầy sách.
13:39
Here's Margaret Atwood, "Cat's Eye."
294
819260
1976
Đây là cuốn của Margaret Atwood "con mắt mèo"
13:41
Here's a novel by Milan Kundera.
295
821260
2976
Đây là tiểu thuyết của Milan Kundera.
13:44
And here's "The Guide for the Perplexed" by Maimonides.
296
824260
4976
Đà đây là cuốn "Sách hướng dẫn những con người lúng túng"
của Maimonides.
13:49
But these are not exactly my books.
297
829260
2976
Nhưng đây không phải là những cuốn sách của tôi
13:52
I brought these books with me
298
832260
1976
Tôi mang những cuốn sách này với tôi
13:54
because they were written by my grandfather's favorite authors.
299
834260
3976
bởi chúng được viết bằng những tác giả yêu thích của ông tôi.
13:58
My grandfather was a rabbi
300
838260
1976
Ông tôi là một giáo sĩ do thái
14:00
and he was a widower
301
840260
1976
và là một người goá vợ
14:02
who lived alone in a small apartment in Brooklyn
302
842260
2976
sống một mình ở căn hộ nhỏ ở Brooklyn
14:05
that was my favorite place in the world when I was growing up,
303
845260
2976
đó là nơi yêu thích của tôi khi tôi lớn lên,
14:08
partly because it was filled with his very gentle, very courtly presence
304
848260
3429
một phần bởi nó bao bọc trong sự hiện diện êm đềm của ông
14:11
and partly because it was filled with books.
305
851713
2523
một phần vì nó chứa đầy sách.
14:14
I mean literally every table, every chair in this apartment
306
854260
2976
ý tôi là từng cái bàn cái ghế trong căn hộ này
14:17
had yielded its original function
307
857260
1976
chuyển chứng năng ban đầu của nó
14:19
to now serve as a surface for swaying stacks of books.
308
859260
2976
thành phục vụ như là mặt phẳng cho những cuốn sách nhảy múa
14:22
Just like the rest of my family,
309
862260
1976
như tất cả những thành viên còn lại trong gia đình tôi,
14:24
my grandfather's favorite thing to do in the whole world was to read.
310
864260
3286
việc ông tôi thích làm nhất trên thế giới này là đọc sách.
14:27
But he also loved his congregation,
311
867570
2666
nhưng ông cũng rất thích tụ tập,
14:30
and you could feel this love in the sermons that he gave
312
870260
2976
và bạn có thể cảm thấy tình yêu này trong bài diễn thuyết của ông ấy
14:33
every week for the 62 years that he was a rabbi.
313
873260
3976
mỗi tuần trong 62 năm ông ấy là giáo sĩ.
14:37
He would takes the fruits of each week's reading
314
877260
2976
Ông sẽ lấy những thành quả của mỗi tuần đọc sách
14:40
and he would weave
315
880260
1312
và ông sẽ đan kết những tấm thảm phức tạp của những suy nghĩ xa xưa của con người
14:41
these intricate tapestries of ancient and humanist thought.
316
881596
2841
Người ta đến từ khắp mọi nơi
14:44
And people would come from all over to hear him speak.
317
884461
2638
để nghe ông nói.
14:47
But here's the thing about my grandfather.
318
887963
2273
Và đây một điều về ông tôi.
Dưới vai trò nghi lễ này
14:51
Underneath this ceremonial role,
319
891327
1609
14:52
he was really modest and really introverted --
320
892960
2276
ông là người rất khiêm nhường và hướng nội--
14:55
so much so that when he delivered these sermons,
321
895260
2976
nhiều đến nỗi khi ông thuyết giảng những bài giáo xứ này
14:58
he had trouble making eye contact
322
898260
1976
ông gặp khó khăn giao tiếp bằng mắt
15:00
with the very same congregation that he had been speaking to for 62 years.
323
900260
4000
với một giáo đoàn
mà ông đã thuyết giáo suốt 62 năm.
15:04
And even away from the podium,
324
904284
1952
Ngay cả ra khỏi giáo đường,
15:06
when you called him to say hello,
325
906260
1976
khi bạn goi để chào ông,
15:08
he would often end the conversation prematurely
326
908260
2239
ông thường kết thúc cuộc đối thoại rất sớm
15:10
for fear that he was taking up too much of your time.
327
910523
3713
vì sợ rằng ông chiếm quá nhiều thời gian của bạn.
15:14
But when he died at the age of 94,
328
914260
2976
Nnhưng ông mất ở tuổi 94
15:17
the police had to close down the streets of his neighborhood
329
917260
2976
cảnh sát phải đóng những con đường quanh nơi ông ở
15:20
to accommodate the crowd of people who came out to mourn him.
330
920260
3910
để chứa đám đông những con người
tới tưởng niệm ông
từ những ngày đó, tôi học từ ông tôi
15:27
And so these days I try to learn from my grandfather's example
331
927106
3030
bằng cách của mình.
15:30
in my own way.
332
930160
1376
15:31
So I just published a book about introversion,
333
931560
2676
Vì thế tôi xuất bản cuốn sách về tính hướng nội,
15:34
and it took me about seven years to write.
334
934260
2000
tôi tốn 7 năm để viết.
15:36
And for me, that seven years was like total bliss,
335
936284
2952
Và với tôi bảy năm đó thực sự là một niềm hạnh phúc hoàn toàn,
15:39
because I was reading, I was writing,
336
939260
2976
bởi tôi đọc, tôi viết
15:42
I was thinking, I was researching.
337
942260
1976
Tôi nghĩ, tôi nghiên cứu.
15:44
It was my version
338
944260
1976
Đó là phiên bản của tôi
15:46
of my grandfather's hours of the day alone in his library.
339
946260
2976
về khoảng thời gian ông tôi ở một mình trong thư viện của mình.
15:49
But now all of a sudden my job is very different,
340
949260
2976
Nhưng bất chợt công việc của tôi lại khác hoàn toàn
15:52
and my job is to be out here talking about it,
341
952260
2976
công việc của tôi là ở đây nói về điều đó,
15:55
talking about introversion.
342
955260
2976
nói về tính cách hướng nội.
15:58
(Laughter)
343
958260
3976
(cười)
16:02
And that's a lot harder for me,
344
962260
1976
Và nó khó khăn hơn rất nhiều,
16:04
because as honored as I am to be here with all of you right now,
345
964260
3976
bởi vì dù tôi rất vinh dự
khi ở đây với các bạn lúc này
16:08
this is not my natural milieu.
346
968260
2976
nhưng đây không phải là môi trường của tôi
16:11
So I prepared for moments like these as best I could.
347
971260
3976
Vì thế tôi đã chuẩn bị cho những lúc thế này
bằng khả năng tốt nhất của mình.
16:15
I spent the last year practicing public speaking
348
975260
2286
tôi dùng cả năm ngoái để thực tập cách nói chuyện trước đám đông
16:17
every chance I could get.
349
977570
1666
mỗi lần tôi có thể.
16:19
And I call this my "year of speaking dangerously."
350
979260
2976
Và tôi gọi năm đó là " năm của việc mạo hiểm nói"
16:22
(Laughter)
351
982260
1976
(cười)
16:24
And that actually helped a lot.
352
984260
1976
Và việc đó thật sự có hiệu quả rất nhiều.
16:26
But I'll tell you, what helps even more
353
986260
1976
Nhưng tôi sẽ nói với bạn rằng cái có hiệu quả hơn cả
16:28
is my sense, my belief, my hope that when it comes to our attitudes
354
988260
4976
là tri giác của tôi, niềm tin của tôi ,niềm hy vọng của tôi
những thứ đến với thái độ của chúng ta
16:33
to introversion and to quiet and to solitude,
355
993260
2120
với tính hướng nội, với sự im lặng và đơn độc
16:35
we truly are poised on the brink on dramatic change.
356
995404
2477
chúng ta thực sự đang bên lề những thay đổi lớn.
16:37
I mean, we are.
357
997905
1331
Ý tôi là, chúng ta đang.
16:39
And so I am going to leave you now
358
999260
1976
Vì thế tôi sẽ đưa cho các bạn lúc này
16:41
with three calls for action for those who share this vision.
359
1001260
3976
ba lời kêu gọi hành động
cho những con người cùng chung cách nhìn này
16:45
Number one:
360
1005260
1976
Lời kêu gọi thứ nhất là:
16:47
Stop the madness for constant group work.
361
1007260
1976
Hãy dừng sự điên rồ của những việc làm nhóm không ngừng.
16:49
Just stop it.
362
1009260
1976
Dừng lại.
16:51
(Laughter)
363
1011260
2976
(cười)
16:54
Thank you.
364
1014260
1976
cảm ơn
16:56
(Applause)
365
1016260
1976
(vỗ tay)
16:58
And I want to be clear about what I'm saying,
366
1018260
2143
Tôi muốn làm cho rõ ràng điều mình đang nói
17:00
because I deeply believe our offices
367
1020427
1809
bởi tôi tin tưởng sâu sắc rằng văn phòng của chúng ta
17:02
should be encouraging casual, chatty cafe-style types of interactions --
368
1022260
3976
nên khuyến khích
sự tương tác tự nhiên như ở quán cafe--
17:06
you know, the kind where people come together
369
1026260
2120
bạn biết đấy, dạng như nơi người ta đến
17:08
and serendipitously have an exchange of ideas.
370
1028404
2191
và trao đổi những suy nghĩ một cách tự nhiên.
17:10
That is great.
371
1030619
1617
Điều đó thật tuyệt.
17:12
It's great for introverts and it's great for extroverts.
372
1032260
2676
tuyệt cho những cho những con người hướng nội và tuyệt cho những người hướng ngoại
17:14
But we need much more privacy and much more freedom
373
1034960
2429
Nhưng chúng ta cần nhiều riêng tư và tự do hơn
nhiều sự độc lập trong công việc.
17:17
and much more autonomy at work.
374
1037413
1523
17:18
School, same thing.
375
1038960
1276
Trường học, cũng như thế
17:20
We need to be teaching kids to work together, for sure,
376
1040260
2976
Chắc chắn là chúng ta cần dạy những đứa trẻ làm việc chung ,
17:23
but we also need to be teaching them how to work on their own.
377
1043260
2976
nhưng chúng ta cũng cần dạy chúng làm sao để làm bài tập một mình.
điều này đặc biệt quan trọng với những đứa trẻ hướng ngoại.
17:26
This is especially important for extroverted children too.
378
1046260
2776
Chúng cần tự làm một mình
17:29
They need to work on their own
379
1049060
1476
17:30
because that is where deep thought comes from in part.
380
1050560
2572
bởi đó chính là nơi suy nghĩ sâu nhất bắt đầu.
Lời kêu gọi thứ hai : hãy đi đến nơi không người
17:33
Okay, number two: Go to the wilderness.
381
1053156
2080
17:35
Be like Buddha, have your own revelations.
382
1055260
2976
Như phật, có những triết lý riêng.
17:38
I'm not saying
383
1058260
1976
tôi không nói là
17:40
that we all have to now go off and build our own cabins in the woods
384
1060260
3239
chúng ta đều tách ra, xây một nơi riêng trong rừng
17:43
and never talk to each other again,
385
1063523
2713
không bao giờ nói chuyện với nhau,
17:46
but I am saying that we could all stand to unplug
386
1066260
2334
nhưng tôi nói rằng chúng ta có thể đứng một mình
17:48
and get inside our own heads a little more often.
387
1068618
4642
đi vào trong đầu của minh
thường xuyên hơn một chút
17:54
Number three:
388
1074260
2976
Lời kêu gọi thứ ba:
17:57
Take a good look at what's inside your own suitcase
389
1077260
2429
hãy nhìn vào hành lý của bạn chứa thứ gì
17:59
and why you put it there.
390
1079713
1523
tại sao bạn để nó ở đó
18:01
So extroverts,
391
1081260
1976
Những người hướng ngoại,
18:03
maybe your suitcases are also full of books.
392
1083260
2073
có lẽ hành lý của bạn cũng đầy sách.
18:05
Or maybe they're full of champagne glasses or skydiving equipment.
393
1085357
4879
hoặc đầy những chai rượu
hay dụng cụ lặn.
18:10
Whatever it is, I hope you take these things out every chance you get
394
1090260
3976
Dù có gì chăng nữa ,tôi hy vọng bạn dùng những thứ đó mỗi khi có cơ hội
18:14
and grace us with your energy and your joy.
395
1094260
2976
và lôi cuốn chúng tôi với năng lượng và niềm vui của bạn.
18:17
But introverts, you being you,
396
1097260
2976
Nhưng những người hướng nội, hãy là chính bạn
18:20
you probably have the impulse to guard very carefully
397
1100260
2554
bạn có thể có một sự thôi thúc phải bảo vệ thật cẩn thận
18:22
what's inside your own suitcase.
398
1102838
1876
cái có trong hành lý của chính mình.
18:24
And that's okay.
399
1104738
1498
Điều đó tốt thôi
18:26
But occasionally, just occasionally,
400
1106260
1976
Nhưng thỉnh thoảng, chỉ thỉnh thoảng thôi
18:28
I hope you will open up your suitcases for other people to see,
401
1108260
3000
tôi hy vọng bạn mở va ly cho những người khác thấy,
18:31
because the world needs you and it needs the things you carry.
402
1111284
3000
bởi thế giới cần bạn và cần những thứ bạn mang theo.
18:36
So I wish you the best of all possible journeys
403
1116260
2239
Và tôi chúc các bạn những chuyến đi thành công nhất
18:38
and the courage to speak softly.
404
1118523
2713
và sự dũng cảm để nói nhẹ nhàng.
18:41
Thank you very much.
405
1121260
1976
Xin cảm ơn.
18:43
(Applause)
406
1123260
3976
(vỗ tay)
18:47
Thank you. Thank you.
407
1127260
2976
Cảm ơn. Xin cảm ơn.
18:50
(Applause)
408
1130260
7000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7