A kinder, gentler philosophy of success | Alain de Botton

Alain de Botton: một triết lý tốt hơn, nhẹ nhàng hơn về thành công.

2,021,627 views

2009-07-28 ・ TED


New videos

A kinder, gentler philosophy of success | Alain de Botton

Alain de Botton: một triết lý tốt hơn, nhẹ nhàng hơn về thành công.

2,021,627 views ・ 2009-07-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quynh Le Reviewer: Quynh Nguyen
00:12
For me they normally happen, these career crises,
0
12771
2373
Với tôi chúng xảy ra một cách thật bình thường, những khủng hoảng trong sự nghiệp,
00:15
often, actually, on a Sunday evening,
1
15168
2547
thỉnh thoảng, mà thật ra là, vào một buổi tối chủ nhật,
00:17
just as the sun is starting to set,
2
17739
1873
vừa lúc mặt trời bắt đầu lặn,
00:19
and the gap between my hopes for myself and the reality of my life
3
19636
4658
và khoảng trống giữa những hy vọng của tôi cho bản thân mình,
với sự thật cuộc sống, bắt đầu chuyển hướng thật đau đớn
00:24
starts to diverge so painfully
4
24318
1818
00:26
that I normally end up weeping into a pillow.
5
26160
2976
khiến tôi thường khóc ướt cả gối.
00:29
I'm mentioning all this --
6
29160
1505
tôi kể với quý vị tất cả những chuyện này,
00:30
I'm mentioning all this because I think this is not merely a personal problem;
7
30689
3683
tôi đang kể chúng bởi vì tôi nghĩ đây không đơn giản chỉ là một vấn đề cá nhân
00:34
you may think I'm wrong in this,
8
34396
1536
quý vị có thể nghĩ là tôi sai.
00:35
but I think we live in an age when our lives are regularly punctuated
9
35956
3583
Nhưng tôi nghĩ chúng ta đang sống trong một thời đại mà cuộc sống của chúng ta thường xuyên
bị ngắt quãng bởi những khủng hoảng trong sự nghiệp.
00:39
by career crises, by moments when what we thought we knew --
10
39563
3142
bởi những khoảnh khắc khi những điều chúng ta nghĩ chúng ta biết
00:42
about our lives, about our careers --
11
42729
1810
về cuộc sống của mình và sự nghiệp của mình
00:44
comes into contact with a threatening sort of reality.
12
44563
3429
hóa ra lại nằm trong một mối quan hệ thật nguy hiểm với thực tế.
00:48
It's perhaps easier now than ever before to make a good living.
13
48016
3753
Hiện tại, mỗi chúng ta có thể dễ dàng hơn bao giờ hết có một cuộc sống tốt.
00:51
It's perhaps harder than ever before
14
51793
2343
nhưng cũng có thể đó là lúc khó khăn hơn bao giờ hết
00:54
to stay calm, to be free of career anxiety.
15
54160
2976
để chúng ta thật bình tĩnh và thoát khỏi những muộn phiền về sự nghiệp của mình.
00:57
I want to look now, if I may, at some of the reasons
16
57160
3389
Tôi muốn nhìn nhận, nếu có thể,
về những lý do tại sao
01:00
why we might be feeling anxiety about our careers.
17
60573
3563
chúng ta lại cảm thấy lo lắng đến sự nghiệp của mình đến vậy.
01:04
Why we might be victims of these career crises,
18
64160
2239
Tại sao chúng ta có thể trở thành nạn nhân của những sự khủng hoảng nghề nghiệp đó,
01:06
as we're weeping softly into our pillows.
19
66423
3946
khi chúng ta nức nở với những chiếc gối của mình.
01:10
One of the reasons why we might be suffering
20
70393
2743
Một trong những lý do tại sao chúng ta đang phải chịu đựng
01:13
is that we are surrounded by snobs.
21
73160
2558
là vì chúng ta đang bị bủa vây bởi những con người trưởng giả.
01:15
In a way, I've got some bad news,
22
75742
2394
Và bây giờ, trên một khía cạnh nào đó, tôi có một vài tin xấu,
01:18
particularly to anybody who's come to Oxford from abroad.
23
78160
2762
đặc biệt dành cho những ai vừa từ nước khác đến Oxford.
01:20
There's a real problem with snobbery,
24
80946
1778
Cómột vấn đề to lớn với tính cách trưởng giả.
01:22
because sometimes people from outside the U.K.
25
82748
2166
Bởi vì đôi khi những người không phải ở nước Anh vẫn tưởng tượng
01:24
imagine that snobbery is a distinctively U.K. phenomenon,
26
84938
2707
rằng bản tính trưởng giả là một hiện tượng đặc trưng của nước Anh
01:27
fixated on country houses and titles.
27
87669
2467
được cố định trên những nóc nhà và trên những tước danh.
01:30
The bad news is that's not true.
28
90160
1664
Và điều không may là suy nghĩ đó là không đúng.
01:31
Snobbery is a global phenomenon; we are a global organization,
29
91848
2976
Trưởng giả học làm sang là một hiện tượng mang tính toàn cầu.
01:34
this is a global phenomenon.
30
94848
1357
Chúng ta là một tổ chức có tính toàn cầu. Đây là một hiện tượng toàn cầu.
01:36
What is a snob?
31
96229
1635
Nó thực sự tồn tại. Vậy những người trưởng giả là gì?
01:37
A snob is anybody who takes a small part of you,
32
97888
3309
Một người trưởng giả đua đòi học làm sang là người lấy đi một phần nhỏ của bạn
01:41
and uses that to come to a complete vision of who you are.
33
101221
3365
và dùng nó để xây nên hình ảnh đầy đủ của chính bạn.
01:44
That is snobbery.
34
104610
1526
Đó chính là thói đua đòi học làm sang.
01:46
The dominant kind of snobbery that exists nowadays is job snobbery.
35
106160
4325
Và hình thức chủ yếu của hiện tượng này
đang tồn tại dưới dạng đua đòi làm sang trong nghề nghiệp.
01:50
You encounter it within minutes at a party, when you get asked
36
110509
3247
Bạn đối mặt với nó từng phút trong một bữa tiệc,
khi bạn được hỏi câu hỏi mang tính biểu tượng
01:53
that famous iconic question of the early 21st century,
37
113780
3167
vào đầu thế kỉ 21: Bạn làm nghề gì?
01:56
"What do you do?"
38
116971
1173
01:58
According to how you answer that question,
39
118168
2001
và tùy thuộc vào việc bạn trả lời câu hỏi này như thế nào
02:00
people are either incredibly delighted to see you,
40
120193
2334
mọi người hoặc vui mừng vô cùng khi được biết bạn,
02:02
or look at their watch and make their excuses.
41
122551
2182
hoặc nhìn vào chiếc đồng hồ của mình và nói vài lời cáo phép.
02:04
(Laughter)
42
124757
1016
(Cười)
02:05
Now, the opposite of a snob is your mother.
43
125797
2339
Bây giờ, người đối kháng với một người trưởng giả là mẹ của bạn.
02:08
(Laughter)
44
128160
1976
(Cười)
02:10
Not necessarily your mother, or indeed mine,
45
130160
2977
Mà cũng không cần thiết là mẹ của bạn, tôi đã là một người như vậy rồi.
02:13
but, as it were, the ideal mother,
46
133161
1635
Nhưng, một người mẹ lý tưởng.
02:14
somebody who doesn't care about your achievements.
47
134820
2348
Người không bao giờ quan tâm đến những thành tựu mà bạn đạt được
02:17
Unfortunately, most people are not our mothers.
48
137192
2198
Nhưng thật không may,phần lớn mọi người không phải là mẹ của bạn.
02:19
Most people make a strict correlation between how much time,
49
139414
2818
Hầu hết mọi người đều tìm mối tương quan giữa khoảng thời gian,
02:22
and if you like, love --
50
142256
1393
và nếu bạn thích, yêu, không phải một tình yêu lãng mạn,
02:23
not romantic love, though that may be something --
51
143673
2463
dù nó có thể là một cái gì đó.
02:26
but love in general, respect -- they are willing to accord us,
52
146160
3295
nhưng nhìn chung tình yêu, sự tôn trọng,
tất cả đều sẵn lòng hòa hợp với chúng ta, điều này được định nghĩa một cách chặt chẽ,
02:29
that will be strictly defined by our position in the social hierarchy.
53
149479
3657
bằng vị thế của chúng ta trong trật tự xã hội.
02:33
And that's a lot of the reason why we care so much about our careers
54
153160
3239
Và đó chính là lý do tại sao chúng ta quan tâm một cách thái quá về nghề nghiệp của mình.
02:36
and indeed start caring so much about material goods.
55
156423
3713
Và thực chất là quan tâm một quá nhiều về những món hàng mang tính vật chất.
02:40
You know, we're often told that we live in very materialistic times,
56
160160
3239
Bạn biết không, chúng ta thường nghe nói rằng chúng ta sống trong thời đại vật chất,
02:43
that we're all greedy people.
57
163423
1713
và rằng chúng ta đều là những con người tham lam.
02:45
I don't think we are particularly materialistic.
58
165160
2286
Tôi không nghĩ rằng chúng ta sống quá vật chất.
02:47
I think we live in a society which has simply pegged certain emotional rewards
59
167470
4428
Tôi nghĩ chúng ta sống trong một xã hội
mà gắn những tưởng thưởng về tinh thần
02:51
to the acquisition of material goods.
60
171922
2212
với việc sở hữu món đồ vật chất.
02:54
It's not the material goods we want; it's the rewards we want.
61
174158
2930
Chúng ta không muốn bất cứ thứ vật chất nào cả. Chúng ta muốn được thưởng về tinh thần.
02:57
It's a new way of looking at luxury goods.
62
177112
2008
Và đó là một cách mới mà chúng ta nhìn vào những thứ đồ xa xỉ.
02:59
The next time you see somebody driving a Ferrari, don't think,
63
179144
2961
Lần tới khi bạn nhìn thấy ai đó đang lái một chiếc Ferrari
đừng nghĩ rằng: " Người này là một người tham lam"
03:02
"This is somebody who's greedy."
64
182129
1824
03:03
Think, "This is somebody who is incredibly vulnerable and in need of love."
65
183977
3718
Hãy nghĩ rằng:" Đây là một người dễ bị tổn thương và cần đến tình yêu."
Theo một cách nói khác ( Cười)
03:07
(Laughter)
66
187719
3417
03:11
Feel sympathy, rather than contempt.
67
191160
2403
hãy cảm thông hơn là khinh miệt.
03:13
There are other reasons --
68
193587
1508
Có những lí do khác..
03:15
(Laughter)
69
195119
1017
(Cười)
03:16
There are other reasons why it's perhaps harder now to feel calm than ever before.
70
196160
3922
Có những lý do khác khiến tại sao bây giờ chúng ta cảm thấy khó khăn hơn
để giữ bình tĩnh so với trước đây
03:20
One of these, and it's paradoxical,
71
200106
1676
Một trong số đó, và thật trớ trêu vì nó liên quan đến một thứ vô cùng tốt đẹp,
03:21
because it's linked to something that's rather nice,
72
201806
2510
đó là hy vọng mà chúng ta đặt vào nghề nghiệp của mình.
03:24
is the hope we all have for our careers.
73
204340
2046
03:26
Never before have expectations been so high
74
206410
2098
Chưa bao giờ sự mong đợi của chúng ta lớn như bây giờ
03:28
about what human beings can achieve with their lifespan.
75
208532
2723
về những gì con người có thể đạt được trong suốt quãng đời của mình.
03:31
We're told, from many sources, that anyone can achieve anything.
76
211279
3029
Chúng ta được khuyên, từ rất nhiều nguồn thông tin, rằng mọi thứ đều có thể đạt được.
03:34
We've done away with the caste system,
77
214332
1883
Chúng ta đã xong vớichế độ đẳng cấp.
03:36
we are now in a system where anyone can rise to any position they please.
78
216239
3691
Chúng ta đang trong một chế độ mà bất cứ ai cũng có thể vươn tới
bất kỳ vị trí mà anh ta muốn.
03:39
And it's a beautiful idea.
79
219954
2182
Và đó quả thật là một ý tưởng hay ho.
03:42
Along with that is a kind of spirit of equality;
80
222160
2453
Cùng với đó là tinh thần về sự bình đẳng. Chúng ta đều bình đẳng.
03:44
we're all basically equal.
81
224637
1357
03:46
There are no strictly defined hierarchies.
82
226018
4118
Không có một định nghĩa nhất định nào
về trật tự trong xã hội.
03:50
There is one really big problem with this,
83
230160
2462
Chỉ có một vấn đề rất lớn với điều này.
03:52
and that problem is envy.
84
232646
1508
Và vấn đề đó chính là sự ghen tị.
03:54
Envy, it's a real taboo to mention envy,
85
234679
2263
Lòng ghen tị, thật là một điều cấm kị khi đề cập tới lòng ghen tị
03:56
but if there's one dominant emotion in modern society, that is envy.
86
236966
3480
nhưng nếu có một loại cảm xúc nào đang thống trị trong xã hội hiện đại thì đó chính là ghen tị.
04:00
And it's linked to the spirit of equality.
87
240470
2667
Và nó liên quan đến nhu cầu về bình đẳng. Hãy để tôi giải thích.
04:03
Let me explain.
88
243161
1151
04:04
I think it would be very unusual for anyone here, or anyone watching,
89
244336
3261
Sẽ thật bất thường cho bất cứ ai ở đây, hay bất cứ ai đang xem chương trình này,
04:07
to be envious of the Queen of England.
90
247621
1872
khi họ ghen tị với nữ hoàng nước Anh.
04:09
Even though she is much richer than any of you are,
91
249517
3237
Mặc dù bà ấy giàu có hơn bất cứ ai đang có mặt ở đây.
04:12
and she's got a very large house,
92
252778
2262
Và bà có một tòa nhà lớn vô cùng.
04:15
the reason why we don't envy her is because she's too weird.
93
255064
3658
Lý do chúng ta không ghen tị với bà là do bà khác lạ.
04:18
(Laughter)
94
258746
1008
04:19
She's simply too strange.
95
259778
1357
Đơn giản bà quá xa lạ.
04:21
We can't relate to her, she speaks in a funny way,
96
261159
2381
Chúng ta không liên quan đến bà. Bà nói chuyện bằng một giọng điệu hài hước.
04:23
she comes from an odd place.
97
263564
1373
Bà đến từ một nơi cũng rất khác biệt.
04:24
So we can't relate to her,
98
264961
1373
Và chúng ta không liên quan đến bà. Và khi chúng ta không liên quan đến ai đó, chúng ta không ghen tị với họ.
04:26
and when you can't relate to somebody, you don't envy them.
99
266358
2898
04:29
The closer two people are -- in age, in background,
100
269280
2856
Hai người càng gần nhau bao nhiêu, về tuổi tác, xuất thân,
04:32
in the process of identification -- the more there's a danger of envy,
101
272160
3318
thì lòng ghen tị sẽ nảy sinh nhiều bấy nhiêu.
04:35
which is incidentally why none of you should ever go to a school reunion,
102
275502
3475
Lý do tại sao chúng ta không nên đến những buổi họp trường.
Là bởi không có điểm tham chiếu nào mạnh mẽ hơn so với
04:39
because there is no stronger reference point than people one was at school with.
103
279001
4099
những người đã từng học cùng trường.
04:43
The problem of modern society is it turns the whole world into a school.
104
283124
3538
Nhưng vấn đề, nói chung, của xã hội hiện đại, là nó đã thu nhỏ cả thế giới
04:46
Everybody's wearing jeans, everybody's the same.
105
286686
2270
vào trong một trường học. Tất cả mọi người đều mặc quần jeans, tất cả đều giống nhau.
04:48
And yet, they're not.
106
288980
1155
Nhưng, thật ra không phải vây.
04:50
So there's a spirit of equality combined with deep inequality,
107
290159
2977
Vì thế mà nảy sinh nhu cầu về sự bình đẳng, cùng với sự bất bình đẳng ẩn sâu bên trong.
04:53
which can make for a very stressful situation.
108
293160
2691
Điều này dẫn tới một tình trạng vô cùng ngột ngạt.
04:55
It's probably as unlikely that you would nowadays
109
295875
2325
Rất khó cho bất cứ ai bây giờ
04:58
become as rich and famous as Bill Gates,
110
298224
1912
có thể trở nên giàu có như Bill Gates,
05:00
as it was unlikely in the 17th century
111
300160
1976
tương tự như khi ở thế kỉ 17
05:02
that you would accede to the ranks of the French aristocracy.
112
302160
3242
Bạn không dễ gìđược đặt ngang hàng giai cấp quý tộc ở Pháp.
05:05
But the point is, it doesn't feel that way.
113
305426
2048
Nhưng điểm mấu chốt là, bạn không nghĩ như vậy. 119 00:04:55,000 --> 00:04:58,000 Báo chí và những phương tiện truyền thông khác khiến bạn nghĩ rằng
05:07
It's made to feel, by magazines and other media outlets,
114
307498
3066
Báo chí và những phương tiện truyền thông khác khiến bạn nghĩ rằng
05:10
that if you've got energy, a few bright ideas about technology, a garage --
115
310588
3856
nếu bạn có năng lượng dồi dào, có một vài ý kiến hay về công nghệ
về một cái garage, bạn cũng có thể bắt đầu một công việc lớn.
05:14
you, too, could start a major thing.
116
314468
2431
05:16
(Laughter)
117
316923
1355
(Cười)
05:18
The consequences of this problem make themselves felt in bookshops.
118
318302
3239
Và hậu quả của vấn đề này được Đưa vào những tiệm sách 124 00:05:09,000 --> 00:05:12,000 Khi bạn đến một hiệu sách lớn và đi đến gian về "tự lực”
05:21
When you go to a large bookshop and look at the self-help sections,
119
321565
3191
Khi bạn đến một hiệu sách lớn và đi đến gian về "tự lực"
05:24
as I sometimes do --
120
324780
1180
giống như tôi một vài lần,
05:25
if you analyze self-help books produced in the world today,
121
325984
3086
nếu bạn phân tích những cuốn sách “tự lực” 127 00:05:16,000 --> 00:05:18,000 trên thế giới hiện này, về cơ bản có 2 loại.
trên thế giới hiện này, về cơ bản có 2 loại.
05:29
there are basically two kinds.
122
329094
1447
05:30
The first kind tells you, "You can do it! You can make it! Anything's possible!"
123
330565
3786
Loại thứ nhất nói với bạn, "Bạn có thể làm được! Mọi thứ đều có thể!"
và loại thứ hai sẽ chỉ cho bạn cách làm thế nào để đối diện với
05:34
The other kind tells you how to cope with what we politely call "low self-esteem,"
124
334375
4596
với cái mà chúng ta vẫn thường lịch sự gọi là "tự hạ thấp bản thân"
05:38
or impolitely call, "feeling very bad about yourself."
125
338995
2627
hoặc không hay thì gọi là" cảm thấy thật tồi tệ về bản thân mình"
05:41
There's a real correlation
126
341646
1490
Có một mối quan hệ thực sự,
05:43
between a society that tells people that they can do anything,
127
343160
3976
một mối quan hệ giữa một xã hội nói với mọi người rằng họ có thể làm tất cả,
05:47
and the existence of low self-esteem.
128
347160
1976
và sự tồn tại của sự tự hạ thấp bản thân.
05:49
So that's another way in which something quite positive can have a nasty kickback.
129
349160
3976
Vì vậy, có một cách mà trong đó một sự việc khả quan
có thể trở nên tồi tệ vô cùng.
05:53
There is another reason why we might be feeling more anxious --
130
353160
3325
Một lý do khác giải thích tại sao chúng ta thường tỏ ra lo lắng hơn,
05:56
about our careers, about our status in the world today, than ever before.
131
356509
3627
về sự nghiệp, về thứ bậc của chúng ta trong thế giới ngày nay, hơn bao giờ hêt.
06:00
And it's, again, linked to something nice.
132
360160
2048
Và lại một lần nữa, nó liên quan đến một thứ khá thú vị.
06:02
And that nice thing is called meritocracy.
133
362232
2698
Thứ thú vị đó được gọi là chế độ nhân tài.
06:04
Everybody, all politicians on Left and Right,
134
364954
2302
Giờ đây tất cả mọi người, tất cả những chính trị viên từ trái sang phải,
06:07
agree that meritocracy is a great thing,
135
367280
2217
đều đồng ý rằng chế độ nhân tài là một điều tốt,
06:09
and we should all be trying to make our societies really, really meritocratic.
136
369521
4146
và chúng ta đều nên cố gắng để làm nên những xã hội với chế độ nhân tài,
06:13
In other words -- what is a meritocratic society?
137
373691
3319
Nói cách khác, thế nào là một xã hội với chế độ nhân tài?
06:17
A meritocratic society is one in which, if you've got talent and energy and skill,
138
377034
4126
Một xã hội với chế độ nhân tài là một xã hội mà
nếu bạn có tài năng, sức lực và trình độ,
06:21
you will get to the top, nothing should hold you back.
139
381184
2572
bạn sẽ đạt tới đỉnh cao. Sẽ không gì cản nổi.
06:23
It's a beautiful idea.
140
383780
1162
Đó là điều vô cùng tốt đẹp. Nhưng vấn đề là.
06:24
The problem is, if you really believe in a society
141
384966
3324
nếu bạn thực sự tin vào một xã hội
06:28
where those who merit to get to the top, get to the top,
142
388314
2668
có những người cố gắng để đạt đến đỉnh cao, sẽ đạt đến đỉnh
06:31
you'll also, by implication, and in a far more nasty way,
143
391006
3005
Thì bạn cũng sẽ, với một cách khó chịu,
06:34
believe in a society where those who deserve to get to the bottom
144
394035
3697
tin vào một xã hội trong đó có những người xứng đáng với vị trí cuối cùng
06:37
also get to the bottom and stay there.
145
397756
2223
cũng sẽ bị chôn vùi dưới đó.
06:40
In other words, your position in life comes to seem not accidental,
146
400003
3348
Nói cách khác, vị trí của bạn trong cuộc sống không phải là một điều ngẫu nhiên,
06:43
but merited and deserved.
147
403375
1761
mà là do cố gắng mà đạt được.
06:45
And that makes failure seem much more crushing.
148
405160
2976
Và đó là điều khiến cho thất bại trở nên đau đớn hơn.
06:48
You know, in the Middle Ages, in England,
149
408160
2378
Bạn biết không, vào thời trung cổ, ở nước Anh,
06:50
when you met a very poor person,
150
410562
1872
khi bạn gặp một người rất nghèo,
06:52
that person would be described as an "unfortunate" --
151
412458
2864
người đó sẽ được miêu tả là một người" không may"
06:55
literally, somebody who had not been blessed by fortune, an unfortunate.
152
415346
3790
Chính xác hơn, một ai đó khi không được ban phát vận may, là một người không may.
06:59
Nowadays, particularly in the United States,
153
419160
2096
Ngày ngay, cụ thể là ở nước Mỹ,
07:01
if you meet someone at the bottom of society,
154
421280
2143
nếu bạn gặp một ai đó ở đáy xã hội,
07:03
they may unkindly be described as a "loser."
155
423447
2689
họ có thể bị coi là một kể thất bại.
07:06
There's a real difference between an unfortunate and a loser,
156
426160
2976
Có một sự khác biệt vô cùng giữa một người không may và một kẻ thất bại.
07:09
and that shows 400 years of evolution in society
157
429160
2976
Và đó thể hiện 400 năm của sự tiến hóa của xã hội,
07:12
and our belief in who is responsible for our lives.
158
432160
3097
và niềm tin của chúng ta vào việc ai có trách nhiệm với cuộc sống của chúng ta.
07:15
It's no longer the gods, it's us. We're in the driving seat.
159
435281
2855
Nó không còn là những vị chúa, mà là chúng ta. Chúng ta ở vị trí quyết định.
07:18
That's exhilarating if you're doing well,
160
438160
1976
Sẽ rất vui nếu mọi việc đang diễn ra tốt đẹp với bạn,
07:20
and very crushing if you're not.
161
440160
1852
và sẽ thật đau đớn nếu ngược lại.
07:22
It leads, in the worst cases --
162
442036
1542
Nó dẫn tới, trong trường hợp xấu nhất theo phân tích của một nhà xã hội học
07:23
in the analysis of a sociologist like Emil Durkheim --
163
443602
2967
giống như Emil Durkheim, nó dẫn tới mức độ tự tử cao.
07:26
it leads to increased rates of suicide.
164
446593
2307
07:28
There are more suicides in developed, individualistic countries
165
448924
3212
Có nhiều trưởng hợp tự tử ở những nước phát triển
07:32
than in any other part of the world.
166
452160
1741
hơn bất cứ nơi nào trên thế giới.
07:33
And some of the reason for that
167
453925
1574
Và một vài lý do cho việc đó là mọi người xem những gì xảy ra
07:35
is that people take what happens to them extremely personally --
168
455523
3069
là do bản thân họ một cách thái quá.
07:38
they own their success, but they also own their failure.
169
458616
3519
Họ sở hữu thành công của riêng họ. Nhưng họ cũng sở hữu thất bại của riêng mình.
07:42
Is there any relief from some of these pressures
170
462159
2287
Có sự giải thoát nào khỏi những áp lực ấy
07:44
that I've been outlining?
171
464470
1337
mà tôi đã vừa đề ra không?
07:45
I think there is.
172
465831
1159
Tôi nghĩ là có. Tôi chỉ muốn chỉ ra một vài trong số đó.
07:47
I just want to turn to a few of them.
173
467014
1766
07:48
Let's take meritocracy.
174
468804
1332
Hãy xem chế độ nhân tài.
07:50
This idea that everybody deserves to get where they get to,
175
470160
2976
Đây là ý tưởng nói rằng mọi người xứng đáng với những vị trí họ đạt được.
07:53
I think it's a crazy idea, completely crazy.
176
473160
2808
Tôi nghĩ đây là một ý tưởng điên rồ, hoàn toàn điên rồ.
07:55
I will support any politician of Left and Right,
177
475992
2252
Tôi sẽ ủng hộ bất cứ chính trị gia nào từ trái sang phải,
07:58
with any halfway-decent meritocratic idea;
178
478268
2294
với một ý tưởng ta nhã nào về chế độ nhân tài.
08:00
I am a meritocrat in that sense.
179
480586
1550
Tôi là một người trong chế độ nhân tài.
08:02
But I think it's insane to believe
180
482160
1672
nhưng tôi nghĩ rằng nó thật điên rồ khi tin rằng chúng ta sẽ
08:03
that we will ever make a society that is genuinely meritocratic;
181
483856
3457
làm nên một xã hội thực sự là của những nhân tài. Đó là một giấc mơ vô thực.
08:07
it's an impossible dream.
182
487337
1234
08:08
The idea that we will make a society where literally everybody is graded,
183
488595
3461
Ý tưởng về việc làm nên một xã hội
nơi mọi người đều được đánh giá chính xác,
08:12
the good at the top, bad at the bottom,
184
492080
1896
người tốt trên đỉnh cao, người kém dưới tận cùng,
08:14
exactly done as it should be, is impossible.
185
494000
2136
và nó cứ chính xác như vậy, là không thể.
08:16
There are simply too many random factors:
186
496160
1976
Có quá nhiều những yếu tố ngẫu nhiên.
08:18
accidents, accidents of birth,
187
498160
1976
Tai nạn, tai biến khi sinh,
08:20
accidents of things dropping on people's heads, illnesses, etc.
188
500160
3000
bị cục gạch rớt lên đầu, bệnh tật, vv.
08:23
We will never get to grade them,
189
503184
1952
Chúng ta sẽ không bao giờ có thể đánh giá được.
08:25
never get to grade people as they should.
190
505160
1976
Không nên đánh giá người khác như thế.
08:27
I'm drawn to a lovely quote by St. Augustine in "The City of God,"
191
507160
3143
Tôi rất thích một câu nói của St. Augustine trong cuốn "The City of God"
08:30
where he says, "It's a sin to judge any man by his post."
192
510327
4413
ông nói: " Thật là tội lỗi khi đánh giá một con người bằng vị trí của anh ta."
08:34
In modern English that would mean
193
514764
1642
Trong tiếng Anh hiện đại nó có nghĩa là
08:36
it's a sin to come to any view of who you should talk to,
194
516430
2724
thật tội lỗi nếu bạn nói chuyện với ai đó
dựa vào tấm danh thiếp của họ.
08:39
dependent on their business card.
195
519178
1583
08:40
It's not the post that should count.
196
520785
1751
Vị trí không phải là điều đáng kể.
08:42
According to St. Augustine, only God can really put everybody in their place;
197
522560
3780
Và theo như St. Augustine,
Chỉ có Chúa mới là người thực sự đặt mọi người vào đúng vị trí của họ.
08:46
he's going to do that on the Day of Judgment,
198
526364
2135
Và người sẽ làm điều đó vào Ngày Phán Xét
08:48
with angels and trumpets, and the skies will open.
199
528523
2382
với những thiên thần và những chiếc kèn trumpet, và các tầng trời sẽ mở ra.
08:50
Insane idea, if you're a secularist person, like me.
200
530929
2507
Một ý nghĩ điên rồ, nếu bạn là một người theo chủ nghĩa trần tục như tôi.
08:53
But something very valuable in that idea, nevertheless.
201
533460
2620
Nhưng một điều vô cùng quý giá trong ý tưởng này.
Nói một cách khác, kìm nén sự nóng vội của bạn khi đánh giá người khác.
08:56
In other words, hold your horses when you're coming to judge people.
202
536104
3332
08:59
You don't necessarily know what someone's true value is.
203
539460
2676
Bạn không cần biết giá trị đích thực của ai đó là gì.
09:02
That is an unknown part of them,
204
542160
1976
Đó là phần ẩn của họ
09:04
and we shouldn't behave as though it is known.
205
544160
3195
Và chúng ta không nên cư xử như thể ta biết phần ẩn giấu đó.
09:07
There is another source of solace and comfort for all this.
206
547379
2801
Có một sự an ủi cho tất cả những điều này.
09:10
When we think about failing in life, when we think about failure,
207
550204
3125
Khi chúng ta nghĩ về thất bại trong cuộc sống, khi chúng ta nghĩ về thất bại,
09:13
one of the reasons why we fear failing
208
553353
1842
một trong những lý do chúng ta sợ thất bại không chỉ là
09:15
is not just a loss of income, a loss of status.
209
555219
2275
sự mất mát về thu nhập, sự mất mát về vị trí.
09:17
What we fear is the judgment and ridicule of others.
210
557518
2743
Cái chúng ta sợ đó là sự đánh giá và nhạo báng của người khác. Và thật sự là nó tồn tại.
09:20
And it exists.
211
560285
1153
09:21
The number one organ of ridicule, nowadays, is the newspaper.
212
561462
3556
Bạn biết không, một trong những phương tiện nhạo báng hiện nay
là những tờ báo.
09:25
If you open the newspaper any day of the week,
213
565042
2189
Và nếu bạn giở một tờ tạp chí nào đó vào một ngày nào đó trong tuẩn
09:27
it's full of people who've messed up their lives.
214
567255
2316
bạn sẽ thấy đầy ắp những con người đang bị đảo lộn với cuộc sống của họ.
09:29
They've slept with the wrong person, taken the wrong substance,
215
569595
2993
Họ ngủ với người này. Họ đã dùng những thứ không tốt.
09:32
passed the wrong piece of legislation --
216
572612
2022
Họ đã làm sai luật pháp, bất cứ thứ gì.
09:34
whatever it is, and then are fit for ridicule.
217
574658
2168
và tất cả thật vừa vặn cho sự nhạo báng.
09:36
In other words, they have failed. And they are described as "losers."
218
576850
3285
Nói cách khác, tất cả họ đã thất bại. Và họ được nói đến như những kẻ thất bại.
09:40
Now, is there any alternative to this?
219
580159
1828
Có sự thay thế nào không?
09:42
I think the Western tradition shows us one glorious alternative, which is tragedy.
220
582011
4596
Tôi nghĩ rằng những truyền thống phương Tây đã cho ta một sự thay thế hoàn hảo.
Đó là bi kịch.
09:46
Tragic art, as it developed in the theaters of ancient Greece,
221
586631
3222
Bi kịch nghệ thuật, nó được phát triển trong những nhà hát của Hi Lạp cổ đại,
09:49
in the fifth century B.C., was essentially an art form
222
589877
2770
vào thể kỉ thứ 5 trước công nguyên, đây thực sự là một nghệ thuật
09:52
devoted to tracing how people fail,
223
592671
2465
được cống hiến để tìm ra tại sao con người thất bại.
09:55
and also according them a level of sympathy,
224
595160
4383
Và theo như họ, là mức độ cảm thông.
09:59
which ordinary life would not necessarily accord them.
225
599567
3276
Cuộc sống bình thường sẽ không nhất thiết giống như vậy.
10:02
A few years ago, I was thinking about this,
226
602867
2040
Tôi nhớ một vài năm trước, khi tôi đang nghĩ về những điều này.
10:04
and I went to "The Sunday Sport,"
227
604931
1595
Và tôi đi xem tờ “Thể thao Chủ nhật"
10:06
a tabloid newspaper I don't recommend you start reading
228
606550
2610
một tờ báo mà tôi khuyên các bạn không nên đọc,
10:09
if you're not familiar with it already.
229
609184
1897
nếu bạn chưa quen với nó.
10:11
(Laughter)
230
611105
1008
Và khi tôi nói chuyện với họ
10:12
And I went to talk to them
231
612137
1242
10:13
about certain of the great tragedies of Western art.
232
613403
2741
về những bi kịch lớn của nghệ thuật phương Tây.
10:16
I wanted to see how they would seize the bare bones of certain stories,
233
616168
3585
Và tôi muốn xem họ làm thế nào để tìm được những chi tiết
của những câu chuyện sẽ trở thành tin tức
10:19
if they came in as a news item at the news desk on a Saturday afternoon.
234
619777
3960
trên bàn tin tức trong một buổi chiều chủ nhật.
10:23
I mentioned Othello; they'd not heard of it but were fascinated.
235
623761
3124
Và tôi nói với họ về Othello. Họ chưa bao giờ nghe đến nó nhưng tỏ ra vô cùng thích thú.
10:26
(Laughter)
236
626909
1008
(Cười)
10:27
I asked them to write a headline for the story.
237
627941
2302
Và tôi bảo họ viết ra tiêu đề cho Othello.
10:30
They came up with "Love-Crazed Immigrant Kills Senator's Daughter."
238
630267
3439
Họ viết ra tiêu đề " Những người du dân điên cuồng vì tình yêu giết con gái của thượng nghị sĩ.
10:33
Splashed across the headline.
239
633730
1406
và đưa nó lên đầu đề.
10:35
I gave them the plotline of Madame Bovary.
240
635160
2000
Tôi đưa cho họ kịch bản của vở Madame Bovary.
10:37
Again, a book they were enchanted to discover.
241
637184
2191
Một lần nữa, đây là quyển sách mà họ vô cùng thích thú khi khám phá ra.
10:39
And they wrote "Shopaholic Adulteress Swallows Arsenic After Credit Fraud."
242
639399
4737
Và họ viết " Người đàn bà ngoại tình thích mua sắm nuốt chửng arsenic sau khi bị lừa gạt tài khoản ngân hàng"
10:44
(Laughter)
243
644160
1016
(Cười)
10:45
And then my favorite --
244
645200
1183
Và điều yêu thích của tôi.
10:46
they really do have a kind of genius of their own, these guys --
245
646407
3079
Họ đã làm nên một thể loại rất đặc biệt của riêng mình.
10:49
my favorite is Sophocles' Oedipus the King:
246
649510
2094
Tác phẩm yêu thích của tôi là của Sophocles "Oedipus the King."
10:51
"Sex With Mum Was Blinding."
247
651628
2508
"Tình dục với mẹ là mù quáng"
10:54
(Laughter)
248
654160
2976
(Cười)
10:57
(Applause)
249
657160
1976
(Vỗ tay)
10:59
In a way, if you like, at one end of the spectrum of sympathy,
250
659160
2976
Một cách nào đó, nếu bạn thích, ở một bên của lòng cảm thông,
11:02
you've got the tabloid newspaper.
251
662160
1793
bạn có mảnh tin tức nhỏ đó.
11:03
At the other end of the spectrum, you've got tragedy and tragic art.
252
663977
3191
Và ở bên phía còn lại, bạn có bi kịch và nghệ thuật bi thương.
11:07
And I suppose I'm arguing that we should learn a little bit
253
667192
2774
Và tôi cho rằng tôi đang tranh luận về việc chúng ta nên học một chút
11:09
about what's happening in tragic art.
254
669990
1786
về những gì đang diễn ra trong nghệ thuật bi thương.
11:11
It would be insane to call Hamlet a loser.
255
671800
2698
Sẽ thật là điên rồ nếu coi Hamlet là một kẻ thua cuộc.
11:14
He is not a loser, though he has lost.
256
674522
2311
Ông không phải là một kẻ thất bại, dù rằng ông đã thua.
11:16
And I think that is the message of tragedy to us,
257
676857
2637
Và tôi nghĩ rằng đó chính là thông điệp mà bi kịch đưa đến cho chúng ta,
11:19
and why it's so very, very important, I think.
258
679518
2618
và tại sao nó thực sự rất quan trọng, tôi nghĩ vậy.
11:22
The other thing about modern society and why it causes this anxiety,
259
682160
3976
Một điều khác về xã hội hiện đại,
và tại sao nó lại gây ra sự lo lắng này,
11:26
is that we have nothing at its center that is non-human.
260
686160
2976
đó là vì chúng ta không có gì ở trung tâm của nó mà không phải là con người.
11:29
We are the first society to be living in a world
261
689160
2588
Chúng ta là xã hội đầu tiên sống trên thế giới này
11:31
where we don't worship anything other than ourselves.
262
691772
2492
nới chúng ta không tôn thờ gì hơn ngoài bản thân mình.
11:34
We think very highly of ourselves, and so we should;
263
694288
2445
Chúng ta đánh giá rất cao bản thân. Và vì thế chúng ta nên.
11:36
we've put people on the Moon, done all sorts of extraordinary things.
264
696757
3293
Chúng ta đã đưa con người lên mặt trăng. Chúng ta đã làm được rất nhiều điều phi thường.
Và vì thế chúng ta thường có xu hướng tôn thờ chính mình.
11:40
And so we tend to worship ourselves. Our heroes are human heroes.
265
700074
3293
Những người hùng của chúng ta là con người.
11:43
That's a very new situation.
266
703391
1563
Đó là một trường hợp rất mới.
11:44
Most other societies have had, right at their center,
267
704978
2507
Hầu hết những xã hội khác đều có, ở trung tâm của họ,
11:47
the worship of something transcendent: a god, a spirit, a natural force,
268
707509
3421
sự tôn thờ một thứ gì đó siêu viêt. Một vị chúa,
một linh hồn, một thế lực tự nhiên, vụ trụ.
11:50
the universe, whatever it is -- something else that is being worshiped.
269
710954
3350
Dù đó là thứ gì thì đang có một thứ khác được thờ phụng.
11:54
We've slightly lost the habit of doing that,
270
714328
2072
Chúng ta đã gần nhưmất đi thói quen làm việc đó.
11:56
which is, I think, why we're particularly drawn to nature.
271
716424
2768
Tôi nghĩ đó là lý do tại sao chúng ta đặc biệt chú ý đến tự nhiên.
Không phải vì sức khỏe của mình, dù nó thường được đề cập đến bằng cách này.
11:59
Not for the sake of our health, though it's often presented that way,
272
719216
3256
mà là vì đây là một sự trốn thoát khỏi một xã hội loài người.
12:02
but because it's an escape from the human anthill.
273
722496
2640
12:05
It's an escape from our own competition,
274
725160
1976
Đó là sự giải thoát khỏi chính những ganh đua của chúng ta,
12:07
and our own dramas.
275
727160
1976
và cả những vở kịch.
12:09
And that's why we enjoy looking at glaciers and oceans,
276
729160
2620
Và đó là lý do tại sao chúng ta thích thú ngắm nhìn thiên hà và đại dương,
12:11
and contemplating the Earth from outside its perimeters, etc.
277
731804
3951
và nhìn vào Trái Đất từ bên ngoài chu vi của nó, vân vân.
12:15
We like to feel in contact with something that is non-human,
278
735779
3579
Chúng ta thích được liên quan đến những thứ siêu nhiên.
12:19
and that is so deeply important to us.
279
739382
3754
Và nó trở nên vô cùng quan trọng với chúng ta.
12:23
What I think I've been talking about really is success and failure.
280
743160
3191
Tôi nghĩ tôi thực sự nói đến là thành công và thất bại.
12:26
And one of the interesting things about success
281
746375
2429
Và một trong những điều rất thú vị về thành công
12:28
is that we think we know what it means.
282
748828
1984
đó là chúng ta nghĩ rằng chúng ta biết thành công là gì.
12:30
If I said that there's somebody behind the screen who's very successful,
283
750836
3397
Nếu tôi nói với bạn rằng một người nào đó sau cánh gà
một người vô cùng thành đạt, vài ý tưởng nào đó sẽ đến trong tâm trí.
12:34
certain ideas would immediately come to mind.
284
754257
2377
12:36
You'd think that person might have made a lot of money,
285
756658
2650
Bạn sẽ nghĩ rằng người đó chắc hẳn sẽ kiếm được rất nhiều tiền,
đạt được những thành tích trong một lĩnh vực nào đó.
12:39
achieved renown in some field.
286
759332
1908
12:41
My own theory of success --
287
761264
1329
Lý thuyết của bản thân tôi về thành công là, và tôi là một người
12:42
I'm somebody who's very interested in success,
288
762617
2159
vô cùng quan tâm đến thành công. Tôi thực sự rất muốn thành công.
12:44
I really want to be successful,
289
764800
1481
12:46
always thinking, how can I be more successful?
290
766305
2182
Tôi luôn tự hỏi, " Làm thế nào để có thể thành công hơn nữa?"
12:48
But as I get older, I'm also very nuanced about what that word "success" might mean.
291
768511
3981
Nhưng khi tôi già đi, và tôi cũng trở nên vô cùng nhạy cảm
với ý nghĩa của từ "thành công".
12:52
Here's an insight that I've had about success:
292
772865
2214
Tôi có một cái nhìn vào bên trong của sự thành công.
Bạn không thể thành công ở tất cả mọi thứ.
12:55
You can't be successful at everything.
293
775103
1881
12:57
We hear a lot of talk about work-life balance.
294
777008
2263
Chúng ta nghe rất nhiều về sự cân bằng trong cuộc sống.
12:59
Nonsense.
295
779295
1151
Thật là vô nghĩa. Bạn không thể có được tất cả. Không thể.
13:00
You can't have it all. You can't.
296
780470
1666
13:02
So any vision of success has to admit what it's losing out on,
297
782160
4475
Vì thế bất cứ hình ảnh nào về thành công
đều phải thừa nhận sự thiếu xót của nó,
13:06
where the element of loss is.
298
786659
1677
đó chính là nơi của sự mất mát.
13:08
And I think any wise life will accept,
299
788360
2524
Và tôi nghĩ rằng người khôn ngoan sẽ chấp nhận
13:10
as I say, that there is going to be an element where we're not succeeding.
300
790908
3776
như tôi nói, rằng sẽ có một lúc nào đó chúng ta sẽ không thành công.
13:14
And the thing about a successful life is that a lot of the time,
301
794708
3008
Và một cuộc sống thành công
là kết quả của nhiều thời gian, những ý tưởng của chúng ta
13:17
our ideas of what it would mean to live successfully are not our own.
302
797740
3890
về thế nào là sống thành công, không phải là của chúng ta.
13:21
They're sucked in from other people;
303
801654
1715
Đó là điều được tiếp thu từ những người khác.
13:23
chiefly, if you're a man, your father, and if you're a woman, your mother.
304
803393
3604
Quan trọng là, nếu bạn là một người đàn ông, một người cha
Và nếu bạn là một người phụ nữ, một người mẹ.
13:27
Psychoanalysis has been drumming home this message for about 80 years.
305
807021
3365
Những phân tích tâm lý đã nói rất nhiều về vấn đề này suốt 80 năm qua.
13:30
No one's quite listening hard enough, but I very much believe it's true.
306
810410
3507
Không có ai lắng nghe một cách thực sự. Nhưng tôi tin rằng nó rất đúng.
13:33
And we also suck in messages from everything from the television,
307
813941
3118
Và chúng ta cũng tiếp thu những thông điệp
từ rất nhiều nguồn như ti vi, quảng cáo,
13:37
to advertising, to marketing, etc.
308
817083
1786
đến tiếp thị, vân vân.
13:38
These are hugely powerful forces
309
818893
2243
Đây là những nguồn lực vô cùng lớn
13:41
that define what we want and how we view ourselves.
310
821160
3976
chúng định nghĩa những gì ta muốn, và cách chúng ta nhìn nhận bản thân.
13:45
When we're told that banking is a very respectable profession,
311
825160
2976
Khi chúng ta được bảo rằng ngân hàng là một nghề rất được trọng vọng
13:48
a lot of us want to go into banking.
312
828160
1976
rất nhiều người trong chúng ta muốn đi làm ngân hàng.
13:50
When banking is no longer so respectable, we lose interest in banking.
313
830160
3334
Khi nghề ngân hàng không còn được coi trọng như xưa, chúng ta dần mất sự thích thú vào nó.
13:53
We are highly open to suggestion.
314
833518
3058
Chúng ta luôn luôn rộng mở với những lời gợi ý.
13:56
So what I want to argue for is not that we should give up
315
836600
2897
Và vì thế điều mà tôi muốn nói đến, là không phải chúng ta nên từ bỏ
13:59
on our ideas of success,
316
839521
1615
ý tưởng về thành công.
14:01
but we should make sure that they are our own.
317
841160
2191
Mà là chúng ta nên chắc chắn rằng đó là ý tưởng của chính chúng ta.
14:03
We should focus in on our ideas,
318
843375
1761
Hãy chuyên tâm vào những ý tưởng của mình.
14:05
and make sure that we own them;
319
845160
2731
Và đảm bảo rằng chúng ta tạo ra nó.
14:07
that we are truly the authors of our own ambitions.
320
847915
2421
và chúng ta là những tác giả thật sự của những tham vọng đó.
14:10
Because it's bad enough not getting what you want,
321
850360
2801
Bởi vì thật tồi tệ, khi không có được những gì mình muốn.
Nhưng nó còn tồi tệ hơn nếu có một ý nghĩ
14:13
but it's even worse to have an idea of what it is you want,
322
853185
3087
rằng bạn muốn một điều nào đó, và nhận ra rằng cuối cùng,
14:16
and find out, at the end of the journey,
323
856296
2040
14:18
that it isn't, in fact, what you wanted all along.
324
858360
3164
đó không phải là điều bạn muốn.
14:21
So, I'm going to end it there.
325
861548
1588
Vì thế mà tôi sẽ kết thúc bài nói này ở đây.
14:23
But what I really want to stress is: by all means, success, yes.
326
863160
4976
Nhưng điều tôi thực sự muốn nhấn mạnh là
thành công, vâng
14:28
But let's accept the strangeness of some of our ideas.
327
868160
2572
Nhưng hãy chấp nhận sự khác lạ của một vài những ý tưởng của chúng ta.
14:30
Let's probe away at our notions of success.
328
870756
2745
Hãy bỏ đi những khái niệm về thành công.
14:33
Let's make sure our ideas of success are truly our own.
329
873525
3611
Hãy biến những ý tưởng về thành công là của riêng chúng ta.
14:37
Thank you very much.
330
877160
1976
Cảm ơn tất cả các bạn.
14:39
(Applause)
331
879160
6284
(Vỗ tay)
14:54
Chris Anderson: That was fascinating.
332
894858
1817
Chris Anderson: Thật là thú vị. Làm sao ông có thể dung hòa
14:56
But how do you reconcile this idea
333
896699
5437
ý tưởng về một người
15:02
of it being bad to think of someone as a "loser,"
334
902160
2770
thật tồi khi nghĩ người khác là kẻ thua cuộc,
15:04
with the idea that a lot of people like, of seizing control of your life,
335
904954
4838
với ý tưởng rằng có rất nhiều người đang điều khiển cuộc sống của bạn.
15:09
and that a society that encourages that,
336
909816
2905
Và một xã hội luôn đồng tình với việc
15:12
perhaps has to have some winners and losers?
337
912745
2391
phải có cả những người thất bại và những người thành công.
15:15
Alain De Botton: Yes, I think it's merely the randomness
338
915160
2651
Alain de Botton: Vâng, tôi nghĩ đó chỉ là một sự ngẫu nhiên
15:17
of the winning and losing process that I want to stress,
339
917835
2666
về quá trình được và mất mà tôi muốn nhấn mạnh vào
15:20
because the emphasis nowadays is so much on the justice of everything,
340
920525
3611
Bởi vì sự nhấn mạnh ngày nay là rất nhiều
về sự đánh giá mọi thứ.
15:24
and politicians always talk about justice.
341
924160
2001
Và những chính trị gia nói về công bằng
15:26
Now I'm a firm believer in justice, I just think that it's impossible.
342
926185
3408
Bây giờ tôi là một người luôn tin tưởng vào công bằng. Tôi chỉ nghĩ rằng nó là không thể.
15:29
So we should do everything we can to pursue it,
343
929617
3603
Vì thế chúng ta hãy làm tất cả những gì có thể,
chúng ta hãy làm tất cả có thể để đạt được nó.
15:33
but we should always remember that whoever is facing us,
344
933244
3436
Nhưng ở cuối con đường chúng ta hãy luôn nhớ rằng
bất cứ ai đối diện với chúng ta, bất cứ chuyện gì xảy ra trong cuộc sống,
15:36
whatever has happened in their lives,
345
936704
2143
15:38
there will be a strong element of the haphazard.
346
938871
2265
sẽ luôn luôn có một yếu tố vô cùng lớn của sự ngẫu nhiên.
15:41
That's what I'm trying to leave room for;
347
941160
2216
Và đó là điều mà tôi muốn dành để nói.
15:43
otherwise, it can get quite claustrophobic.
348
943400
2066
Vì nếu không nó sẽ trở nên giả tạo.
15:45
CA: I mean, do you believe that you can combine
349
945490
2225
Chris Anderson: Tôi muốn nói, ông có tin rằng mình có thể kết hợp
15:47
your kind of kinder, gentler philosophy of work
350
947739
2285
loại triết lý về công viêc
với một nền kinh tế thành công?
15:50
with a successful economy?
351
950048
3088
15:53
Or do you think that you can't,
352
953160
1782
Hay ông nghĩ rằng mình không thể?
15:54
but it doesn't matter that much that we're putting too much emphasis on that?
353
954966
3674
Nhưng nó không quan trọng là chúng ta nhấn mạnh quá nhiều vào nó?
Alain de Botton: Ý nghĩ ác mộng
15:58
AB: The nightmare thought
354
958664
1472
16:00
is that frightening people is the best way to get work out of them,
355
960160
3976
rằng làm người khác lo sợ là cách tốt nhất để bắt họ làm việc thật tốt.
16:04
and that somehow the crueler the environment,
356
964160
3412
Và ở một khía cạnh nào đó môi trường càng khắc nghiệt
16:07
the more people will rise to the challenge.
357
967596
2365
thì mọi người càng tiến đến những thách thức.
16:09
You want to think, who would you like as your ideal dad?
358
969985
2945
Bạn nghĩ, ai sẽ là người bố lý tưởng của bạn?
16:12
And your ideal dad is somebody who is tough but gentle.
359
972954
3182
Và người bố lý tưởng ấy là một người cứng rắn nhưng cũng rất tế nhị
16:16
And it's a very hard line to make.
360
976160
2213
Và đó là một điều rất khó.
16:18
We need fathers, as it were, the exemplary father figures in society,
361
978397
3739
Chúng ta cần những người cha, những người cha trong xã hội,
16:22
avoiding the two extremes,
362
982160
2423
lảng tránh cả hai thái cực đó.
16:24
which is the authoritarian disciplinarian on the one hand,
363
984607
3529
Đó là người độc đoán, người gìn giữ kỉ luật, ở một mặt
16:28
and on the other, the lax, no-rules option.
364
988160
4801
và ở mặt kia là người không có phép tắc.
16:32
CA: Alain De Botton.
365
992985
1373
Chris Anderson: Alain de Botton.
16:34
AB: Thank you very much.
366
994382
1755
Alain de Botton: Cảm ơn quý vị rất nhiều
16:36
(Applause)
367
996161
5887
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7