The linguistic genius of babies | Patricia Kuhl

Patricia Kuhl: Thiên tài ngôn ngữ của trẻ em

868,212 views

2011-02-18 ・ TED


New videos

The linguistic genius of babies | Patricia Kuhl

Patricia Kuhl: Thiên tài ngôn ngữ của trẻ em

868,212 views ・ 2011-02-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu Nguyen Reviewer: Tuan Pham
Tôi muốn bạn nhìn vào đứa bé này.
00:16
I want you to take a look at this baby.
0
16284
2683
Bạn bị thu hút bởi ánh mắt của bé gái này
00:19
What you're drawn to are her eyes and the skin you love to touch.
1
19439
4796
và làn da mà ai cũng thích vuốt ve.
00:24
But today I'm going to talk to you about something you can't see.
2
24646
3140
Nhưng hôm nay tôi sẽ nói về một điều mà bạn không thể thấy,
00:27
What's going on up in that little brain of hers.
3
27810
2752
những gì đang diễn ra trong bộ não bé nhỏ của đứa bé này.
00:31
The modern tools of neuroscience are demonstrating to us
4
31395
3921
Những công cụ tối tân của thần kinh học
giải thích cho chúng rằng những gì đang diễn ra trong đầu cô ấy
00:35
that what's going on up there is nothing short of rocket science.
5
35340
3895
không thua gì so với ngành khoa học tân tiến nhất.
00:39
And what we're learning is going to shed some light
6
39996
3437
Và những gì chúng ta đang hiểu được
sẽ đưa ra một vài cách giải thích
00:43
on what the romantic writers and poets described as the "celestial openness"
7
43457
5898
về cái mà những và văn và nhà thơ
mô tả như là "khung trời rộng mở"
00:49
of the child's mind.
8
49379
1857
của một đứa trẻ.
Người mà chúng ta thấy ở đây
00:52
What we see here is a mother in India,
9
52273
3458
là một người mẹ ở Ấn Độ,
00:55
and she's speaking Koro, which is a newly discovered language.
10
55755
3904
và cô ấy đang nói tiếng Koro,
một ngôn ngữ vừa được khám phá.
Và cô ấy đang nói chuyện với đứa con nhỏ của cô ấy.
01:00
And she's talking to her baby.
11
60057
1807
Cái mà người mẹ này --
01:02
What this mother --
12
62349
1156
01:03
and the 800 people who speak Koro in the world --
13
63529
3219
cũng như 800 người nói tiếng Koro trên toàn thế giới --
01:06
understands is that, to preserve this language,
14
66772
3210
hiểu rằng, để bảo toàn ngôn ngữ này,
họ cần phải dùng ngôn ngữ đó với những đứa trẻ.
01:10
they need to speak it to the babies.
15
70006
2586
01:12
And therein lies a critical puzzle.
16
72616
2875
Và điều đó đặt ra cho ta một câu hỏi.
01:15
Why is it that you can't preserve a language
17
75515
2250
Tại sao bạn không thể duy trì một ngôn ngữ
01:17
by speaking to you and I, to the adults?
18
77789
3235
bằng cách nói chuyện với bạn và tôi, hay nói cách khác, người lớn?
Bởi vì điều đó có liên quan tới bộ não của bạn.
01:21
Well, it's got to do with your brain.
19
81048
2188
01:23
What we see here is that language has a critical period for learning.
20
83798
4438
Cái mà chúng ta nhận thấy ở đây
là ngôn ngữ có một khoảng thời gian quan trọng nhất định để học.
01:28
The way to read this slide is to look at your age on the horizontal axis.
21
88260
3800
Để đọc biểu đồ này, bạn hãy nhìn vào tuổi của bạn ở năm trên trục ngang.
(Cười)
01:32
(Laughter)
22
92084
2683
01:34
And you'll see on the vertical your skill at acquiring a second language.
23
94791
3639
Và bạn sẽ thấy trên trục dọc
khả năng học thêm một ngôn ngữ thứ hai.
Trẻ sơ sinh và trẻ em là thiên tài
01:39
The babies and children are geniuses until they turn seven,
24
99049
3859
cho đến khi chúng lên bảy tuổi,
01:42
and then there's a systematic decline.
25
102932
2304
khả năng của chúng sẽ giảm đi.
01:45
After puberty, we fall off the map.
26
105260
2497
Sau dậy thì, chúng ta không còn ở trên biểu đồ nữa.
Không có một nhà khoa học nào bất đồng với biểu đồ này,
01:48
No scientists dispute this curve,
27
108194
2532
01:50
but laboratories all over the world
28
110750
1955
nhưng những phòng thí nghiệm trên toàn thế gới
01:52
are trying to figure out why it works this way.
29
112729
2507
đang cố gắng tìm hiểu tại sao nó lại như thế.
01:55
Work in my lab is focused on the first critical period in development,
30
115778
4034
Cái nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của tôi tập trung
vào giai đoạn quan trọng đầu tiên trong sự phát triển --
01:59
and that is the period in which babies
31
119836
1845
và đó là khoảng thời gian mà
02:01
try to master which sounds are used in their language.
32
121705
3365
những đứa trẻ cố gắng nhận biết những âm điệu sử dụng trong ngôn ngữ của chúng.
Chúng tôi nghĩ là bằng việc nghiên cứu về cách những đứa trẻ tiếp thu âm điệu
02:05
We think, by studying how the sounds are learned,
33
125094
2490
02:07
we'll have a model for the rest of language,
34
127608
2265
chúng tôi sẽ có một một hình cho ngôn ngữ đó,
02:09
and perhaps for critical periods that may exist in childhood
35
129897
2938
và có thể là cho những giai đoạn phát triển quan trọng của trẻ
02:12
for social, emotional and cognitive development.
36
132859
2863
về cách xã giao, cảm xúc
và sự phát triển tư duy.
02:16
So we've been studying the babies
37
136295
1941
Vì vậy chúng tôi đã nghiên cứu những đứa trẻ
02:18
using a technique that we're using all over the world
38
138260
2503
sử dụng một phương pháp mà chúng ta sử dụng khắp mọi nơi trên toàn thế giới
02:20
and the sounds of all languages.
39
140787
1856
và âm điệu của mọi ngôn ngữ.
02:22
The baby sits on a parent's lap,
40
142667
1791
Đứa trẻ ngồi trong lòng của mẹ,
02:24
and we train them to turn their heads when a sound changes --
41
144482
2921
và chúng tôi dạy chúng lắc đầu mỗi khi một âm điệu thay đổi --
ví dụ như từ "a" tới "i".
02:27
like from "ah" to "ee."
42
147427
1458
02:28
If they do so at the appropriate time, the black box lights up
43
148909
3433
Nếu chúng làm như thế vào thời điểm thích hợp,
cái hộp đen sẽ sáng lên
02:32
and a panda bear pounds a drum.
44
152366
1984
và một con gấu trúc sẽ đánh một hồi trống.
02:34
A six-monther adores the task.
45
154374
2418
Một đứa trẻ sáu tháng tuổi rất thích thú với thí nghiệm này.
Chúng ta đã thấy được gì?
02:37
What have we learned?
46
157420
1161
02:38
Well, babies all over the world
47
158605
2160
Thật vậy, mọi đứa trẻ trên thế giới
02:40
are what I like to describe as "citizens of the world."
48
160789
3658
đều là những con người mà tôi gọi là
công dân của thế giới
02:44
They can discriminate all the sounds of all languages,
49
164906
2928
Chúng có thể phân biệt mọi âm điệu của mọi ngôn ngữ,
02:47
no matter what country we're testing and what language we're using,
50
167858
3232
bất kể quốc gia nào mà chúng tôi kiểm tra và bất kể ngôn ngữ nào mà chúng tôi sử dụng.
Và điều đặc biệt ở đây là tôi và các bạn không thể làm được như thế.
02:51
and that's remarkable because you and I can't do that.
51
171114
2995
Chúng ta là những người lắng nghe theo sự ràng buộc của văn hóa.
02:54
We're culture-bound listeners.
52
174133
1971
Chúng ta có thể phân biệt âm điệu của ngôn ngữ của chúng ta,
02:56
We can discriminate the sounds of our own language,
53
176128
2395
nhưng chúng ta không thể làm điều đó với tiếng nước ngoài.
02:58
but not those of foreign languages.
54
178547
1847
Vì vậy dẫn đến một thắc mắc,
03:00
So the question arises: When do those citizens of the world
55
180418
3167
khi nào những công dân của thế giới đó
03:03
turn into the language-bound listeners that we are?
56
183609
2884
trở thành những người lắng nghe theo văn hóa ngôn ngữ như chúng ta?
03:06
And the answer: before their first birthdays.
57
186517
3137
Và câu trả lời là: trước ngày sinh nhật lần thứ nhất của chúng.
03:09
What you see here is performance on that head-turn task
58
189678
3132
Cái mà bạn thấy ở đây là hiệu suất của thí nghiệm xoay đầu
03:12
for babies tested in Tokyo and the United States,
59
192834
2463
của nhưng đứa trẻ được kiểm tra ở Nhật và Mỹ,
ở Seattle,
03:15
here in Seattle,
60
195321
1438
03:16
as they listened to "ra" and "la" --
61
196783
1749
khi chúng nghe âm "ra" và "la" --
03:18
sounds important to English, but not to Japanese.
62
198556
2806
những âm quan trọng trong tiếng Anh, nhưng lại không quan trọng trong tiếng Nhật.
03:21
So at six to eight months, the babies are totally equivalent.
63
201386
3378
Từ khoảng sáu đến tám tháng, những đứa trẻ hoàn toàn giống nhau.
03:24
Two months later, something incredible occurs.
64
204788
2554
Hai tháng sau một điều kì diệu xảy ra.
03:27
The babies in the United States are getting a lot better,
65
207366
2680
Những đứa trẻ ở Mỹ tiến triển tốt hơn,
những đứa trẻ ở Nhật thì lại tiến triển thụt lùi,
03:30
babies in Japan are getting a lot worse,
66
210070
1924
nhưng cả hai nhóm trẻ em
03:32
but both of those groups of babies are preparing for exactly the language
67
212018
3450
đang chuẩn bị cho cùng một ngôn ngữ mà chúng sẽ học.
03:35
that they are going to learn.
68
215492
1492
Vì vậy câu hỏi ở đây là, chuyện gì đang xảy ra
03:37
So the question is: What's happening during this critical two-month period?
69
217008
4624
trong thời gian hai tháng quan trọng này?
03:41
This is the critical period for sound development,
70
221656
2343
Đây là thời điểm quan trọng cho sự phát triển của âm thanh,
nhưng điều gì đang xảy ra ở đó?
03:44
but what's going on up there?
71
224023
1415
03:45
So there are two things going on.
72
225462
1979
Có hai điều đang xảy ra.
03:47
The first is that the babies are listening intently to us,
73
227465
2876
Thứ nhất, những đứa trẻ vừa chăm chú lắng nghe chúng ta,
03:50
and they're taking statistics as they listen to us talk --
74
230365
3733
vừa thu nhập số liệu khi chúng nghe những gì chúng ta nói --
chúng đang thu nhập số liệu.
03:54
they're taking statistics.
75
234122
1981
Vậy hãy lắng nghe hai người mẹ nói bằng ngôn ngữ của mẹ --
03:56
So listen to two mothers speaking motherese --
76
236127
2539
03:58
the universal language we use when we talk to kids --
77
238690
3042
ngôn ngử phổ thông mà chúng ta dùng khi nói chuyện với trẻ em --
04:01
first in English and then in Japanese.
78
241756
2211
đầu tiên bằng Tiếng anh và sau đó bằng tiếng Nhật.
04:03
(Video) Ah, I love your big blue eyes --
79
243991
3439
(Video) Người mẹ từ Mỹ: Ah, Mẹ yêu đôi mắt vừa to vừa xanh của con --
04:07
so pretty and nice.
80
247454
2806
thật là đẹp và đáng yêu.
04:11
(Japanese)
81
251309
5927
Người mẹ Nhật: [ tiếng Nhật ]
04:17
Patricia Kuhl: During the production of speech, when babies listen,
82
257712
3367
Patricia Kuhl: Trong quá trình xây dựng một cuộc hội thoại
khi những đứa trẻ lắng nghe,
04:21
what they're doing is taking statistics on the language that they hear.
83
261103
4769
cái mà chúng thức sự làm là thu nhập số liệu
của ngôn ngữ mà chúng nghe.
04:26
And those distributions grow.
84
266613
2910
Và những sự phân bố đó lớn dần lên.
04:29
And what we've learned is that babies are sensitive to the statistics,
85
269547
4373
Và điều mà chúng ta đã khám phá ra
chính là những đứa trẻ rất nhạy cảm với các thống kê,
04:33
and the statistics of Japanese and English are very, very different.
86
273944
3828
và số liệu thống kê của tiếng Nhật và tiếng Anh rất khác nhau.
04:37
English has a lot of Rs and Ls.
87
277796
2657
Tiếng Anh có rất nhiều âm R và L
04:40
The distribution shows.
88
280477
1759
điều mà sự phân bố cho ta thấy.
04:42
And the distribution of Japanese is totally different,
89
282260
2840
Và sự phân bố của tiếng Nhật thì hoàn toàn khác,
ở đây chúng ta thấy một nhóm của những âm điệu trung trung,
04:45
where we see a group of intermediate sounds,
90
285124
3001
được biết đến như âm R của tiếng Nhật
04:48
which is known as the Japanese "R."
91
288149
2415
04:50
So babies absorb the statistics of the language
92
290588
4108
Vì vậy những đứa trẻ tiếp thu
các thông kê của ngôn ngữ đó
04:54
and it changes their brains;
93
294720
1678
và điều đó làm thay đổi bộ óc của chúng;
04:56
it changes them from the citizens of the world
94
296422
2151
từ những người công dân của tế giới
04:58
to the culture-bound listeners that we are.
95
298597
2946
thành những người lắng nghe theo văn hóa dân tộc như chúng ta.
05:01
But we as adults are no longer absorbing those statistics.
96
301567
4713
Nhưng những người lớn như chúng ta
không thể tiếp thu những sác xuất đó được nữa.
Chúng ta đã bị chi phối bởi những âm thanh trong trí nhớ
05:06
We are governed by the representations in memory
97
306304
2557
05:08
that were formed early in development.
98
308885
2549
mà đã được hình thành rất sớm trong quá trình phát triển của chúng ta.
05:11
So what we're seeing here
99
311458
1778
Những gì chúng ta đang thấy ở đây
05:13
is changing our models of what the critical period is about.
100
313260
3233
đang thay đổi nhận thức của chúng ta về quá trình phát triển của trẻ.
05:16
We're arguing from a mathematical standpoint
101
316517
2769
Chúng ta đang tranh luận từ góc nhìn của toán học
05:19
that the learning of language material may slow down
102
319310
3140
rằng quá trình học ngôn ngữ có thể chậm lại
05:22
when our distributions stabilize.
103
322474
2380
khi sự phân bố (của các thống kê) trở nên ổn định.
05:24
It's raising lots of questions about bilingual people.
104
324878
2862
Điều này gây ra nhiều thắc mắc về những người biết nói hai thứ tiếng.
Những người nói ha tứ tiếng phải có trong đầu 2 bộ thống kê cùng một lúc
05:28
Bilinguals must keep two sets of statistics in mind at once
105
328178
4031
và dùng chúng ở thời điểm khác nhau,
05:32
and flip between them, one after the other,
106
332233
2883
tùy theo người mà họ đang nói chuyện.
05:35
depending on who they're speaking to.
107
335140
1772
05:36
So we asked ourselves,
108
336936
1154
Vì vậy chúng tôi tự hỏi,
05:38
can the babies take statistics on a brand new language?
109
338114
3407
những đứa trẻ có thể tính thu nhập số liệu của một ngôn ngữ hoàn toàn mới không?
05:41
And we tested this by exposing American babies
110
341545
3278
Và chúng tôi kiểm tra điều này bằng cách cho những đứa trẻ Mỹ
những đứa chưa bao giờ tiếp cận một ngôn ngữ thứ hai,
05:44
who'd never heard a second language
111
344847
1689
tiếp cận với tiếng Trung Quốc lần đầu tiên trong quá trình phát triển của chúng.
05:46
to Mandarin for the first time during the critical period.
112
346560
2716
Chúng tôi biết rằng, khi những người nói một thứ tiếng được kiểm tra
05:49
We knew that, when monolinguals were tested in Taipei and Seattle
113
349300
3537
ở Taipei và Seattle về âm điệu của tiếng Trung Quốc
05:52
on the Mandarin sounds, they showed the same pattern.
114
352861
2662
cho kết quả giống nhau.
05:55
Six to eight months, they're totally equivalent.
115
355547
2471
Sáu, tám tháng, chúng hoàn toàn như nhau.
Hai tháng sau, một điều kì diệu xảy ra.
05:58
Two months later, something incredible happens.
116
358042
2536
06:00
But the Taiwanese babies are getting better, not the American babies.
117
360602
3552
Nhưng những đứa trẻ Đài Loan cho kết quả tốt hơn chứ không phải những đứa trẻ Mỹ.
Cái mà chúng tôi làm là để cho những đứa trẻ Mỹ, trong khoảng thời gian này
06:04
What we did was expose American babies, during this period, to Mandarin.
118
364178
4882
tiếp cận với tiếng Trung Quốc.
Giống như các bạn có bà con người Trung Quốc đến thăm trong vòng một tháng
06:09
It was like having Mandarin relatives come and visit for a month
119
369084
3008
và họ đến ở nhà của bạn
06:12
and move into your house and talk to the babies for 12 sessions.
120
372116
3797
và nói chuyện với những đứa trẻ 12 lần.
06:15
Here's what it looked like in the laboratory.
121
375937
2206
Đây là những gì chúng tôi làm trong thí nghiệm này.
(Video)Người nói tiếng Trung Quốc: [ tiếng Trung Quốc ]
06:18
(Mandarin)
122
378167
5556
06:39
PK: So what have we done to their little brains?
123
399922
2246
PK: Vậy chúng tôi đã làm gì với bộ não bé nhỏ của chúng?
(Cười)
06:42
(Laughter)
124
402192
2044
06:44
We had to run a control group to make sure
125
404260
2671
Chúng tôi đã phải có một nhóm kiểm soát
06:46
that coming into the laboratory didn't improve your Mandarin skills.
126
406955
3212
để bảo đảm rằng chỉ với việc vào phòng thí nghiệm
không thể cải thiện khả năng nói tiếng Trung của bạn.
06:50
So a group of babies came in and listened to English.
127
410191
2653
Vì vậy một nhóm trẻ em đến và nghe tiếng Anh.
06:52
And we can see from the graph
128
412868
1402
Và chúng ta có thể thấy từ biểu đồ
06:54
that exposure to English didn't improve their Mandarin.
129
414294
2583
rằng tiếp cận với tiếng Anh không cải thiện tiếng Trung của chúng.
06:56
But look at what happened to the babies exposed to Mandarin for 12 sessions.
130
416901
3595
Những hãy nhìn vào những gì đã xảy ra với những đứa trẻ
mà được tiếp cận với tiếng Trung 12 lần.
07:00
They were as good as the babies in Taiwan
131
420520
2400
Chúng đã rành tiếng Trung như những đứa trẻ ở Đài Loan
07:02
who'd been listening for 10 and a half months.
132
422944
2976
những đứa trẻ đã nghe tiếng Trung trong 10 tháng rưỡi.
07:05
What it demonstrated is that babies take statistics on a new language.
133
425944
3824
Điều mà thí nghiệm này chứng minh
chính là những đứa trẻ thu nhập số liệu của ngôn ngữ mới.
07:09
Whatever you put in front of them, they'll take statistics on.
134
429792
3444
Bất cứ cái gì bạn để trước mặt chúng, chứng sẽ thu nhập số liệu của cái đó.
07:13
But we wondered what role
135
433260
1590
Nhưng chúng tôi tự hỏi con người
07:14
the human being played in this learning exercise.
136
434874
4237
đã có ảnh hưởng gì
trong thí nghiệm này.
07:19
So we ran another group of babies in which the kids got the same dosage,
137
439428
4316
Vì vậy chúng tôi kiểm tra một nhóm trẻ em nữa
bằng cách mà chúng tôi đã làm như trước, vẫn 12 lần,
07:23
the same 12 sessions, but over a television set.
138
443768
2468
nhưng bằng tivi
07:26
And another group of babies who had just audio exposure
139
446260
3661
và một nhóm trẻ em khác chỉ tiếp cận duy nhất với âm thanh
07:29
and looked at a teddy bear on the screen.
140
449945
2088
và nhìn vào con thú bông ở trên màn hình.
Chúng ta đã làm gì với bộ não của chúng?
07:32
What did we do to their brains?
141
452057
2179
07:34
What you see here is the audio result --
142
454260
3375
Cái mà bạn thấy ở đây là kết quả của những đứa trẻ chỉ tiếp cận với âm thanh --
không học được thêm bất cứ cái gì --
07:38
no learning whatsoever --
143
458183
1738
07:39
and the video result --
144
459945
1758
và kết quả của những đứa trẻ xem tivi --
07:42
no learning whatsoever.
145
462496
1845
cũng không học được điều gì.
07:44
It takes a human being for babies to take their statistics.
146
464365
4141
Nó đòi hỏi một con người
để cho những đứa trẻ thu nhập số liệu.
07:48
The social brain is controlling
147
468882
2166
Bộ não xã hội điều khiển
khi những đứ trẻ thu nhập số liệu.
07:51
when the babies are taking their statistics.
148
471072
2105
Chúng tôi muốn vào trong bộ não của chúng
07:53
We want to get inside the brain and see this thing happening
149
473201
3493
và xem sự khác biệt này xảy ra
07:56
as babies are in front of televisions, as opposed to in front of human beings.
150
476718
3938
khi những đứa trẻ xem tivi
thay vì tiếp xúc với con người.
08:00
Thankfully, we have a new machine, magnetoencephalography,
151
480680
4697
May thay, chúng tôi có một thiệt bị mới,
gọi là magnetoencephalography,
cho phép chúng tôi làm được điều này.
08:05
that allows us to do this.
152
485401
1293
08:06
It looks like a hair dryer from Mars.
153
486718
2585
Nó nhìn giống như máy sấy tóc ở Sao hỏa.
Nhưng nó hoàn toàn an toàn,
08:09
But it's completely safe, completely noninvasive and silent.
154
489327
4483
hoàn toàn im lặng.
08:13
We're looking at millimeter accuracy
155
493834
2443
Chúng ta đang nhìn thấy chính xác đến từng mili mét
về chiều dài
08:16
with regard to spatial and millisecond accuracy
156
496301
3316
và chính xác đến từng mili giây
08:19
using 306 SQUIDs --
157
499641
2622
sử dụng 306 SQUID --
đây là những thiết bị
08:22
these are superconducting quantum interference devices --
158
502287
3100
lượng tử siêu dẫn --
08:25
to pick up the magnetic fields that change as we do our thinking.
159
505411
3631
để lọc ra những từ trường
thay đổi khi chúng ta suy nghĩ.
08:29
We're the first in the world to record babies in an MEG machine
160
509509
5609
Chúng ta là những người đầu tiên trên thế giới
nghiên cứu những đứa trẻ
với cái máy MEG
08:35
while they are learning.
161
515142
2391
khi bọn trẻ đang học tập.
08:37
So this is little Emma.
162
517557
1679
Đây là bé Emma.
08:39
She's a six-monther.
163
519260
1908
Bé ấy được sáu tháng tuổi.
08:41
And she's listening to various languages in the earphones that are in her ears.
164
521192
5118
Và bé ấy đang lắng nghe nhiều thứ tiếng khác nhau
bằng cái tai nghe ở trong tai cô ấy.
08:46
You can see, she can move around.
165
526334
2224
Bạn có thể thấy, bé gái này có thể di chuyển được.
08:48
We're tracking her head with little pellets in a cap,
166
528582
3770
Chúng tôi đang theo dõi diễn biến của bộ não của cô ấy
với một quả cầu nhỏ trong cái nón,
08:52
so she's free to move completely unconstrained.
167
532376
2975
để cô ấy có thể tự do di chuyển.
08:55
It's a technical tour de force.
168
535375
2213
Đây là một kỹ thuật chưa từng có.
08:57
What are we seeing?
169
537612
1584
Chúng ta đang thấy gì ở đây?
08:59
We're seeing the baby brain.
170
539220
1894
Chúng ta đang thấy bộ não của đứa bé này
09:01
As the baby hears a word in her language, the auditory areas light up,
171
541138
5286
Khi đứa bé nghe một từ trong ngôn ngữ của cô ấy
vùng âm thanh trong đầu cô ấy sáng lên,
09:06
and then subsequently areas surrounding it that we think are related to coherence,
172
546448
4788
và sau đó những vùng xung quanh
có liên quan đến tư duy,
09:11
getting the brain coordinated with its different areas, and causality,
173
551260
3976
làm cho bộ não hoạt động với những vùng khác nhau,
và vì thế,
09:15
one brain area causing another to activate.
174
555260
2976
một vùng của bộ não làm cho vùng khác bắt đầu hoạt động.
09:18
We are embarking on a grand and golden age of knowledge
175
558861
5384
Chúng ta đang đi trên
một thời đại vàng
của kiến thức về sự phát triển của bộ não của trẻ em.
09:24
about child's brain development.
176
564269
2236
09:26
We're going to be able to see a child's brain
177
566529
2421
Chúng ta sẽ có đủ khả năng để thấy bộ não của một đứa trẻ
09:28
as they experience an emotion, as they learn to speak and read,
178
568974
4241
khi chúng trải qua một cảm xúc nào đó,
khi chúng học nói và đọc,
khi chúng giải một bài toán,
09:33
as they solve a math problem, as they have an idea.
179
573239
3202
khi chúng có một sáng kiến.
09:36
And we're going to be able to invent brain-based interventions
180
576775
3349
Và chúng ta có thể có khả năng sáng tạo ra những can thiệp dựa trên não bộ
cho những đứa trẻ gặp khó khăn trong học tập.
09:40
for children who have difficulty learning.
181
580148
2270
09:42
Just as the poets and writers described,
182
582831
3066
Cũng như nhà thơ và nhà văn miêu tả,
09:45
we're going to be able to see, I think, that wondrous openness,
183
585921
4154
chũng ta sẽ thấy, tôi nghĩ,
sự mở mang kì diệu,
tối đa và hoàn toàn mở mang,
09:50
utter and complete openness, of the mind of a child.
184
590099
3424
của đầu óc của một đứa trẻ.
09:54
In investigating the child's brain,
185
594284
2676
Trong quá trình tìm hiểu về bộ não trẻ em,
09:56
we're going to uncover deep truths about what it means to be human,
186
596984
3996
chúng ta dẽ khám phá những chân lý sâu sắc
về cái gì làm con người đặc biệt,
và trong quá trình đó,
10:01
and in the process,
187
601004
1155
10:02
we may be able to help keep our own minds open to learning
188
602183
3071
chúng ta có thể giữ đầu óc chúng ta luôn mở rộng để học tập
trong suốt cuộc đời của chúng ta
10:05
for our entire lives.
189
605278
1691
10:06
Thank you.
190
606993
1243
Cám ơn
10:08
(Applause)
191
608260
3000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7