Are we in control of our decisions? | Dan Ariely

Dan Ariely hỏi, chúng ta có kiểm soát được quyết định của chúng ta không?

2,018,286 views

2009-05-19 ・ TED


New videos

Are we in control of our decisions? | Dan Ariely

Dan Ariely hỏi, chúng ta có kiểm soát được quyết định của chúng ta không?

2,018,286 views ・ 2009-05-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Alice Tran Reviewer: Ha Tran
00:16
I'll tell you a little bit about irrational behavior.
0
16477
2659
Tôi sẽ kể cho các bạn nghe một ít về hành vi bất hợp lý
00:19
Not yours, of course -- other people's.
1
19160
1881
Đương nhiên không phải của các bạn. Của những người khác
00:21
(Laughter)
2
21065
1182
(Tiếng cười)
00:22
So after being at MIT for a few years,
3
22271
3865
Sau khi ở MIT một vài năm
00:26
I realized that writing academic papers is not that exciting.
4
26160
4657
Tôi nhận ra viết các bài báo khoa học không hứng thú gì cả
00:30
You know, I don't know how many of those you read,
5
30841
2358
Bạn biết không, tôi không biết bạn đã đọc bao nhiêu bài báo
Nhưng đọc và viết những bài báo như thế thật chẳng hứng thú gì.
00:33
but it's not fun to read and often not fun to write --
6
33223
2535
00:35
even worse to write.
7
35782
1354
Đặc biệt viết còn ngán ngẩm hơn.
00:37
So I decided to try and write something more fun.
8
37160
2976
Vì thế tôi quyết định thử viết một cái gì đó vui vẻ hơn
00:40
And I came up with an idea that I would write a cookbook.
9
40160
3447
Và nảy ra ý tưởng viết sách dạy nấu ăn.
00:44
And the title for my cookbook was going to be,
10
44971
2152
Và tựa đề cho cuốn sách đó sẽ là
"Bữa tối không bánh ngọt: Nghệ thuật ăn uống"
00:47
"Dining Without Crumbs: The Art of Eating Over the Sink."
11
47147
2860
(Cười)
00:50
(Laughter)
12
50031
1722
00:51
And it was going to be a look at life through the kitchen.
13
51777
2905
Và tôi đã chuẩn bị để nhìn đời qua nhà bếp.
00:54
I was quite excited about this.
14
54706
1555
Tôi thực sự hứng khởi về điều này. Tôi định nói chuyện
00:56
I was going to talk a little bit about research,
15
56285
2269
một chút ít về nghiên cứu, một chút ít về bếp núc
00:58
a little bit about the kitchen.
16
58578
1497
Bạn biết đấy, chúng ta đã nấu nướng nhiều trong nhà bếp nên tôi nghĩ hẳn chuyện này sẽ thú vị
01:00
We do so much in the kitchen, I thought this would be interesting.
17
60099
3119
Và tôi đã viết được vài chương
01:03
I wrote a couple of chapters, and took it to MIT Press and they said,
18
63242
3892
Và tôi mang nói tới nhà xuất bản MIT và họ nói
"Hay đấy, nhưng không phải loại dành cho chúng tôi. Anh hãy đi tìm chỗ khác"
01:07
"Cute, but not for us. Go and find somebody else."
19
67158
3094
01:10
I tried other people, and everybody said the same thing,
20
70276
2881
Tôi thử đi đến những người khác và mọi người đều bảo như nhau
"Hay đấy, nhưng không phải loại dành cho chúng tôi"
01:13
"Cute. Not for us."
21
73181
2071
01:15
Until somebody said,
22
75276
2860
Cuối cùng một người nói
01:18
"Look, if you're serious about this,
23
78160
1826
"Anh nghe này, nếu anh thực sự nghiêm túc về chuyện này
01:20
you have to write about your research first; you have to publish something,
24
80010
3531
trước hết anh phải viết một cuốn sách về nghiên cứu của anh đã. Anh phải xuất bản một cái gì đó
01:23
then you'll get the opportunity to write something else.
25
83565
2698
Rồi anh mới có cơ hội viết cái gì đó khác
Nếu anh thực sự nghiêm túc, anh phải làm như vậy
01:26
If you really want to do it, you have to do it."
26
86287
2271
Và tôi bảo. "Ông biết không, tôi thực sự không muốn viết về nghiên cứu của tôi"
01:28
I said, "I don't want to write about my research.
27
88582
2345
01:30
I do it all day long,
28
90951
1217
Tôi đã chán lắm rồi. Bây giờ tôi muốn viết một cái gì đó khác
01:32
I want to write something a bit more free, less constrained."
29
92192
3492
Một cái gì đó tự do hơn, ít bị ràng buộc
01:35
And this person was very forceful and said,
30
95708
2428
Và ông ấy khẳn định lại rất cương quyết
01:38
"Look, that's the only way you'll ever do it."
31
98160
2576
"Đó là cách duy nhất cho anh thôi"
01:40
So I said, "Okay, if I have to do it --"
32
100760
2310
VÌ vậy tôi bảo," Thôi được, nếu buộc phải làm như vậy thì ..."
01:43
I had a sabbatical.
33
103094
1159
Tôi có 1 kỳ nghỉ phép. Nên "Tôi sẽ viết về nghiên cứu của tôi
01:44
I said, "I'll write about my research, if there's no other way.
34
104277
2959
nếu không còn cách nào khác. Và rồi tôi sẽ viết sách hướng dẫn nấu ăn sau vậy."
01:47
And then I'll get to do my cookbook."
35
107260
1802
Vậy là tôi viết sách nghiên cứu.
01:49
So, I wrote a book on my research.
36
109086
3236
Hóa ra việc này cũng khá vui.
01:52
And it turned out to be quite fun in two ways.
37
112346
2571
01:54
First of all, I enjoyed writing.
38
114941
2524
Trước hết là tôi thích viết lách
01:57
But the more interesting thing was that I started learning from people.
39
117489
3754
Nhưng trên hết là
tôi học hỏi được nhiều người
02:01
It's a fantastic time to write,
40
121267
1585
Quả là một khoảng thời gian tuyệt vời
02:02
because there's so much feedback you can get from people.
41
122876
2705
Do bạn nhận được rất nhiều phản hồi từ mọi người.
02:05
People write to me about their personal experience,
42
125605
2531
Họ viết cho bạn về những trải nghiệm cá nhân của họ,
02:08
and about their examples, and where they disagree,
43
128160
2334
họ đưa ra những ví dụ từ chính bản thân họ, những gì họ không đồng ý
02:10
and their nuances.
44
130518
1618
hay lưỡng lự
02:12
And even being here -- I mean, the last few days,
45
132160
2286
Mới gần đây thôi. Cách đây chỉ vài ngày
02:14
I've known heights of obsessive behavior
46
134470
2666
Tôi đã nếm mùi ám ảnh.
02:17
I never thought about.
47
137160
1976
Điều tôi chưa bao giờ nghĩ tới trước đó.
02:19
(Laughter)
48
139160
1632
(Tiếng cười)
02:20
Which I think is just fascinating.
49
140816
1892
Đó quả là điều thực sự thú vị.
02:22
I will tell you a little bit about irrational behavior,
50
142732
2595
Tôi sẽ kể cho các bạn một chút ít về hành vi bất hợp lý.
02:25
and I want to start by giving you some examples of visual illusion
51
145351
3178
Và tôi muốn bắt đầu bằng cách đưa ra một số ví dụ về ảo giác thị giác
02:28
as a metaphor for rationality.
52
148553
1933
ẩn dụ cho tính hợp lý.
02:30
So think about these two tables.
53
150510
1818
Hãy nghĩ đây là hai cái bàn
02:32
And you must have seen this illusion.
54
152352
1784
Và bạn chắc hẳn đã nhìn thấy ảo ảnh này rồi.
02:34
If I asked you what's longer, the vertical line on the table on the left,
55
154160
3821
Nếu tôi hỏi bạn cái bàn nào dài hơn, cái thẳng đứng bên trái cái bàn
hay cái nằm ngang bên phải cái bàn.
02:38
or the horizontal line on the table on the right,
56
158005
2793
02:40
which one seems longer?
57
160822
2314
Cái nào trông có vẻ dài hơn?
02:43
Can anybody see anything but the left one being longer?
58
163160
2975
Có ai thấy bàn bên trái dài hơn không?
02:46
No, right? It's impossible.
59
166159
1847
Không đúng không nào? Điều này là không thể
02:48
But the nice thing about visual illusion is we can easily demonstrate mistakes.
60
168030
3892
Nhưng đối với ảo giác thị giác, may mắn là chúng ta có thể dễ dàng nhận biết nhầm lẫn của mình
02:51
So I can put some lines on; it doesn't help.
61
171946
2463
Tôi sẽ đặt hai đoạn thẳng vào đây. Chẳng ăn thua gì.
02:54
I can animate the lines.
62
174433
1702
Nhưng tôi có thể tạo hiệu ứng cho các đường.
02:56
And to the extent you believe I didn't shrink the lines,
63
176159
2668
Tới mức độ để bạn tin là tôi không thu nhỏ các đường vào,
02:58
which I didn't, I've proven to you that your eyes were deceiving you.
64
178851
4788
Vậy đó, tôi có thể chúng minh được rằng con mắt của bạn đang lừa bạn.
03:03
Now, the interesting thing about this is when I take the lines away,
65
183663
3473
Một điều còn thú vị hơn nữa
là khi tôi bỏ hai thanh này ra
03:07
it's as if you haven't learned anything in the last minute.
66
187160
2810
thì bạn vẫn chẳng tiến bộ hơn chút nào qua kinh nghiệm ít phút trước
03:09
(Laughter)
67
189994
2220
(Tiếng cười)
03:12
You can't look at this and say, "Now I see reality as it is."
68
192238
3691
Bạn vẫn không thể nhìn vào hình và thốt lên "A ha, tôi đã nhìn ra được rồi"
03:15
Right? It's impossible to overcome this sense that this is indeed longer.
69
195953
4040
Đúng không nào? Không thể nào vượt qua
được cảm giác cái này dài hơn.
03:20
Our intuition is really fooling us
70
200017
1627
Trực giác lừa chúng ta lặp đi lặp lại, và có thể lường trước được tuy nhiên rất nhất quán.
03:21
in a repeatable, predictable, consistent way.
71
201668
2147
03:23
and there is almost nothing we can do about it,
72
203839
2297
Và chúng ta chẳng thể làm được gì hơn.
03:26
aside from taking a ruler and starting to measure it.
73
206160
2976
Ngoài việc cầm thước và bắt đầu đo
03:29
Here's another one. It's one of my favorite illusions.
74
209770
2564
Đây là một ví dụ khác. Cũng là ví dụ tôi thích
03:32
What color is the top arrow pointing to?
75
212358
2689
Màu của ô vuông trên đỉnh mà mũi tên chỉ vào là màu gì?
Màu nâu. Cảm ơn.
03:36
Audience: Brown. Dan Ariely: Brown. Thank you.
76
216119
2172
Còn ô bên dưới? Màu vàng
03:38
The bottom one? Yellow.
77
218315
1969
Hóa ra nó lại là cùng màu.
03:40
Turns out they're identical.
78
220308
1341
03:41
Can anybody see them as identical?
79
221673
1911
Có ai nhìn ra được chúng đồng nhất màu sắc không?
03:43
Very, very hard.
80
223608
1374
Rất rất khó.
03:45
I can cover the rest of the cube up.
81
225006
2130
Tôi có thể che tất cả các ô còn lại .
03:47
If I cover the rest of the cube, you can see that they are identical.
82
227160
3406
và nếu tôi làm như thế thì bạn có thể nhận ra màu sắc của chúng là hệt nhau.
03:50
If you don't believe me, you can get the slide later
83
230590
2437
Và nếu bạn không tin tôi, bạn có thể lấy slide này
và lặp lại để thấy rõ điều này.
03:53
and do some arts and crafts and see that they're identical.
84
233051
2816
03:55
But again, it's the same story, that if we take the background away,
85
235891
3333
Một lần nữa
nêu tôi quay trở lại nền cũ
03:59
the illusion comes back.
86
239248
2205
thì ảo giác đó lại quay về. Đúng không nào?
04:01
There is no way for us not to see this illusion.
87
241477
2977
Không có cách nào để chúng ta không nhìn ra ảo giác này.
04:04
I guess maybe if you're colorblind, I don't think you can see that.
88
244478
3317
Trừ khi nếu bạn bị chứng mù màu thì có thể bạn nhận ra được.
04:07
I want you to think about illusion as a metaphor.
89
247819
2317
Hãy nghĩ ví dụ về ảo giác thị giác này như một ẩn dụ
04:10
Vision is one of the best things we do.
90
250160
2135
Khả năng nhìn là năng lực tốt nhất của con người
04:12
We have a huge part of our brain dedicated to vision --
91
252319
2596
Cả một phần lớn của não bộ chuyên biệt cho việc này
04:14
bigger than dedicated to anything else.
92
254939
1895
Phần não ấy lớn hơn bất cứ phần não nào đảm nhiệm các chức năng nào khác.
04:16
We use our vision more hours of the day than anything else.
93
256858
3848
Chúng ra nhìn nhiều giờ mỗi ngày, nhiều hơn tất cả các hoạt động khác
04:20
We're evolutionarily designed to use vision.
94
260730
2070
Lài người được tiến hóa để nhìn bằng mắt.
04:22
And if we have these predictable repeatable mistakes in vision,
95
262824
2976
Và do đó nếuchúng ta còn có thể mắc những sai lầm lặp lại, tất định như vậy với năng lực này
04:25
which we're so good at,
96
265824
1506
thứ năng lực mà loài người rất giỏi
04:27
what are the chances we won't make even more mistakes
97
267354
2564
thì chẳng có cơ hội nào cho chúng ta không mắc những sai lầm khác
04:29
in something we're not as good at, for example, financial decision-making.
98
269942
3551
ở những lĩnh vực ta ít thạo hơn.
Chẳng hạn như về vấn đề tài chính.
04:33
(Laughter)
99
273517
1619
(Tiếng cười)
04:35
Something we don't have an evolutionary reason to do,
100
275160
2650
Một số thứ chúng ra không tiến hóa lắm
04:37
we don't have a specialized part of the brain for,
101
277834
2350
Chúng ta không có những bộ phận chuyên biệt của não để xử lý
và chúng ta không luyện tập hàng ngày
04:40
and we don't do that many hours of the day.
102
280208
2015
Do vậy biện luận trong các trường hợp này
04:42
The argument is in those cases,
103
282247
1968
04:44
it might be that we actually make many more mistakes.
104
284239
3897
đó là những điều chúng dễ dàng mắc sai lầm
04:48
And worse -- not having an easy way to see them,
105
288160
2773
Hay tệ hơn, không dễ để nhận ra ta đang sai lầm
04:50
because in visual illusions, we can easily demonstrate the mistakes;
106
290957
3229
Bởi trong ví dụ ảo giác thị giác ta có thể dễ dàng chỉ ra sai lầm ở đâu
04:54
in cognitive illusion it's much, much harder
107
294210
2087
Đối với những thứ khác điều này khó hơn nhiều
04:56
to demonstrate the mistakes to people.
108
296321
1815
để chỉ ra sai lầm đã mắc phải.
04:58
So I want to show you some cognitive illusions,
109
298160
2976
Do vậy, tôi sẽ đưa ra một ví dụ
05:01
or decision-making illusions, in the same way.
110
301160
3082
về ảo tưởng khi đưa ra quyết định, theo cách tương tự.
05:04
And this is one of my favorite plots in social sciences.
111
304266
3476
đây là một ví dụ yêu thích của tôi trong khoa học xã hội
05:07
It's from a paper by Johnson and Goldstein.
112
307766
3838
Nó từ một bài báo của Johnson và Goldstein.
05:11
It basically shows the percentage of people who indicated
113
311628
3698
Nó đưa ra
phần trăm số người
05:15
they would be interested in donating their organs.
114
315350
3730
muốn hiến các bộ phân cơ thể họ sau khi họ qua đời
05:19
These are different countries in Europe.
115
319104
1925
ở một số các quốc gia châu Âu. Bạn thấy ở đây
05:21
You basically see two types of countries:
116
321053
1961
có hai nhóm quốc gia
05:23
countries on the right, that seem to be giving a lot;
117
323038
2602
Nhóm quốc gia ở bên phải có tỉ lệ phần trăm hiến tặng cao
05:25
and countries on the left that seem to giving very little,
118
325664
2959
Còn những quốc gia ở bên trái tỉ lệ này rất thấp
05:28
or much less.
119
328647
1603
hoặc thấp hơn nhiều.
05:30
The question is, why?
120
330274
1152
Câu hởi đặt ra là tại sao? Tại sao có những quốc gia tỉ lệ này cao
05:31
Why do some countries give a lot and some countries give a little?
121
331450
3324
trong khi đó những quốc gia khác lại thấp?
05:34
When you ask people this question,
122
334798
1628
Khi bạn hỏi một số người câu hỏi này
05:36
they usually think that it has to be about culture.
123
336450
2532
họ thường nghĩ hẳn đó phải là do yếu tố văn hóa
Đúng không nào? Bạn quan tâm đến người khác ở mức độ nào?
05:39
How much do you care about people?
124
339006
1626
05:40
Giving organs to somebody else
125
340656
1480
Hiến tặng cơ thể cho người khác
05:42
is probably about how much you care about society, how linked you are.
126
342160
3334
có lẽ là thể hiện mức độ quan tâm của bạn đối với xã hội, mức độ gắn bó của bạn với xã hội.
05:45
Or maybe it's about religion.
127
345518
1618
Hay cũng có thể là yếu tố tín ngưỡng
05:47
But if you look at this plot,
128
347160
1955
Những bạn hãy xem lại hình minh họa này
05:49
you can see that countries that we think about as very similar,
129
349139
3427
Bạn có thể thấy những quốc gia có tính chất rất tương tự nhau
05:52
actually exhibit very different behavior.
130
352590
2142
lại thể hiện mức độ khác biệt rất cao
05:55
For example, Sweden is all the way on the right,
131
355368
2261
Chẳng hạn như, Thụy Điển nằm ở bên phải
05:57
and Denmark, which we think is culturally very similar,
132
357653
2659
Trong khi đó Đan Mạch với một nền văn hóa rất tương tự
06:00
is all the way on the left.
133
360336
1800
lại ở bên trái
06:02
Germany is on the left, and Austria is on the right.
134
362160
3976
Nước Đức ở bên trái, và Úc ở bên phải
06:06
The Netherlands is on the left, and Belgium is on the right.
135
366160
3316
Hà Lan ở bên trái, và nước Bỉ ở bên phải
06:09
And finally, depending on your particular version
136
369500
2636
Cuối cùng phụ thuộc vào quan điểm của bạn
06:12
of European similarity,
137
372160
1976
về châu Âu
06:14
you can think about the U.K. and France as either similar culturally or not,
138
374160
5166
mà bạn có thể cho rằng Anh và Pháp tương tự với nhau về văn hóa hay không
06:19
but it turns out that with organ donation, they are very different.
139
379350
3824
Nhưng kết quả hóa ra lại là mức độ về hiến tặng của họ rất khác biệt
06:23
By the way, the Netherlands is an interesting story.
140
383198
2439
Hà Lan cũng là một câu chuyện thú vị khác
06:25
You see, the Netherlands is kind of the biggest of the small group.
141
385661
3619
Hà Lan có tỉ lệ hiến tặng cao nhất trong nhóm tỉ lệ thấp
06:30
It turns out that they got to 28 percent
142
390494
2642
Họ đạt 28%
06:33
after mailing every household in the country a letter,
143
393160
3279
đó là sau khi đã gửi thư đến tất cả các hộ gia đình trong toàn quốc
06:36
begging people to join this organ donation program.
144
396463
2673
cầu xin họ tham gia chương trình này
06:39
You know the expression, "Begging only gets you so far."
145
399672
2968
Bạn có biết câu nói, "Van xin thì nhiều lắm chỉ đến thế thôi"
06:42
It's 28 percent in organ donation.
146
402664
2472
Hiến các cơ quan chiếm 28%.
06:45
(Laughter)
147
405160
1869
(Tiếng cười)
06:47
But whatever the countries on the right are doing,
148
407433
2350
Nhưng những quốc gia bên phải
06:49
they're doing a much better job than begging.
149
409807
2111
họ đã làm tốt hơn nhiều việc van xin
06:51
So what are they doing?
150
411942
1308
Vậy họ đã làm thế nào?
06:53
Turns out the secret has to do with a form at the DMV.
151
413274
3468
Hóa ra bí mật nằm ở chỗ tờ đơn hiến tặng
06:56
And here is the story.
152
416766
1370
Và đây là câu chuyện
06:58
The countries on the left have a form at the DMV
153
418160
2507
Những quốc gia ở bên trái có tờ đơn đó
07:00
that looks something like this.
154
420691
1691
trông thế này
07:02
"Check the box below if you want to participate in the organ donor program."
155
422406
4285
Hãy đánh dấu vào ô trống nếu bạn muốn tham gia
vào chương trình hiến tặng
07:06
And what happens?
156
426715
1421
Và chuyện gì xảy ra
07:08
People don't check, and they don't join.
157
428160
2309
Mọi người không đánh dấu. Và họ không tham gia
07:11
The countries on the right, the ones that give a lot,
158
431160
2502
Những quốc gia ở bên phải, bên tỉ lệ cao
07:13
have a slightly different form.
159
433686
1602
đã có một chút thay đổi ở tờ đơn
07:15
It says, "Check the box below if you don't want to participate ..."
160
435312
3500
Nó nói rằng hãy đánh dấu vào ô trống nếu bạn không muốn tham gia
07:18
Interestingly enough, when people get this,
161
438836
2190
Điều thú vị là, khi mọi người nhận được tờ đơn
Họ lại không đánh dấu. Nhưng lần này họ tham gia.
07:21
they again don't check, but now they join.
162
441050
2086
07:23
(Laughter)
163
443160
2976
(Tiếng cười)
07:26
Now, think about what this means.
164
446160
2912
Hãy nghĩ xem điều này nghĩa là gì
07:29
You know, we wake up in the morning and we feel we make decisions.
165
449566
3570
Chúng ta thức dậy mỗi sáng, và chúng ta cảm tưởng luôn đưa ra các quyết định
07:33
We wake up in the morning and we open the closet;
166
453160
2310
Chúng ta thức dậy mỗi sáng và mở cửa tủ quần áo
07:35
we feel that we decide what to wear.
167
455494
1784
Chúng ta quyết định sẽ mặc gì
07:37
we open the refrigerator and we feel that we decide what to eat.
168
457302
3072
Chúng ta mở tủ lạnh, và cảm thấy quyết định sẽ ăn gì
07:40
What this is actually saying,
169
460398
1499
Nhưng sự thật là
07:41
is that many of these decisions are not residing within us.
170
461921
2810
Một phần nhiều trong quyết định ấy không phải của chính ta
07:44
They are residing in the person who is designing that form.
171
464755
2777
Mà nằm ở người thiết kế thứ ta sử dụng
07:47
When you walk into the DMV,
172
467881
1946
Khi bạn điền đơn hiến tặng
07:49
the person who designed the form will have a huge influence
173
469851
2999
người thiết kế ra chúng đã có một ảnh hưởng to lớn
07:52
on what you'll end up doing.
174
472874
1809
lên quyết định cuối cùng của bạn
07:54
Now, it's also very hard to intuit these results.
175
474707
2779
Thực sự là rất khó để hiểu được bằng trực giác. Hãy nghĩ về bản thân bạn.
07:57
Think about it for yourself.
176
477510
1341
07:58
How many of you believe
177
478875
1261
Có bao nhiêu người trong số các bạn tin rằng
08:00
that if you went to renew your license tomorrow,
178
480160
2286
nếu bạn đi gia hạn bằng vào ngày mai,
08:02
and you went to the DMV,
179
482470
1666
bạn đi tới Văn phòng giao thông,
08:04
and you encountered one of these forms,
180
484160
2267
và bạn sẽ gặp một trong những thứ đơn này,
08:06
that it would actually change your own behavior?
181
486451
2461
rằng nó sẽ thực sự thay đổi cách cư xử của bạn?
08:08
Very hard to think that it would influence us.
182
488936
2307
Rất, rất khó để nghĩ rằng bạn sẽ ảnh hưởng đến tôi.
08:11
We can say, "Oh, these funny Europeans, of course it would influence them."
183
491267
3539
Chúng ta có thể nói, "Oh, những người châu Âu buồn cười này. Tất nhiên tôi sẽ ảnh hưởng đến họ."
Nhưng khi đến lượt chúng ta
08:14
But when it comes to us,
184
494830
1763
08:16
we have such a feeling that we're in the driver's seat,
185
496617
2638
chúng ta có cảm giác như đang ở trên ghế lái xe,
cảm giác như chúng ta làm chủ tình hình,
08:19
such a feeling that we're in control and we are making the decision,
186
499279
3289
và chúng ta đang đưa ra quyết định,
08:22
that it's very hard to even accept the idea
187
502592
2599
rất khó để chấp nhận
ý kiến mà chúng ta thực sự có
08:25
that we actually have an illusion of making a decision,
188
505215
2675
một ảo tưởng của quyết định, hơn là một quyết định thực sự.
08:27
rather than an actual decision.
189
507914
2064
08:30
Now, you might say,
190
510002
2468
Bây giờ, có lẽ bạn nói,
08:32
"These are decisions we don't care about."
191
512494
2417
"Đây là những quyết định chúng ta không quan tâm đến."
08:34
In fact, by definition, these are decisions
192
514935
2273
Thật sự, như định nghĩa, có những quyết định
08:37
about something that will happen to us after we die.
193
517232
2583
về những việc sẽ xảy đến với chúng ta sau cái chết.
08:39
How could we care about something less
194
519839
2120
Làm sao chúng ta có thể quan tâm ít hơn
08:41
than about something that happens after we die?
195
521983
2289
tới những chuyện xảy ra sau cái chết?
08:44
So a standard economist, somebody who believes in rationality,
196
524296
2922
Nên một nhà kinh tế học chuẩn mực, người tin vào lẽ phải,
08:47
would say, "You know what?
197
527242
1253
sẽ nói, "Bạn biết không? Cái giá để nâng cây bút chì
08:48
The cost of lifting the pencil and marking a "V" is higher
198
528519
3452
và ghi một dấu V còn cao hơn những
08:51
than the possible benefit of the decision,
199
531995
2141
những lợi nhuận có thể có của việc quyết định."
08:54
so that's why we get this effect."
200
534160
1798
Đó là lí do tại sao chúng ta nhận được hiệu ứng này.
08:55
(Laughter)
201
535982
1009
Nhưng, thật ra, không vì nó dễ dàng.
08:57
But, in fact, it's not because it's easy.
202
537015
2498
08:59
It's not because it's trivial. It's not because we don't care.
203
539537
3016
Không vì nó kém quan trọng. Không vì chúng ta không quan tâm.
09:02
It's the opposite. It's because we care.
204
542577
2421
Mà là ngược lại. Vì chúng ta quan tâm.
09:05
It's difficult and it's complex.
205
545022
1944
Nó rắc rối và phức tạp.
09:06
And it's so complex that we don't know what to do.
206
546990
2551
Và rắc rối đến mức chúng ta không biết phải làm gì.
09:09
And because we have no idea what to do,
207
549565
1976
Và ví chúng ta hoàn toàn không biết phải làm gì
09:11
we just pick whatever it was that was chosen for us.
208
551565
3571
chúng ta chọn bất kì thứ nào được định sẵn cho chúng ta.
09:15
I'll give you one more example.
209
555769
1541
Tôi sẽ cho thêm 1 ví dụ.
09:17
This is from a paper by Redelmeier and Shafir.
210
557334
2587
Đây là từ một bài viết của Redelmeier và Schaefer.
09:19
And they said, "Would this effect also happens to experts?
211
559945
3506
Và họ nói, "Vâng, hiệu ứng này cũng xảy ra với các chuyên gia,
09:23
People who are well-paid, experts in their decisions,
212
563475
3128
những người được trả lương cao, chuyên gia trong các quyết định của họ,
09:26
and who make a lot of them?"
213
566627
1356
làm việc này rất nhiều."
09:28
And they took a group of physicians.
214
568007
2185
Và họ cơ bản là đưa ra một nhóm các thầy thuốc.
09:30
They presented to them a case study of a patient.
215
570216
2452
Họ trình ra một nghiên cứu về trường hợp của một bệnh nhân.
09:32
They said, "Here is a patient. He is a 67-year-old farmer.
216
572692
3444
Đây là một bệnh nhân - một nông dân 67 tuổi.
09:36
He's been suffering from right hip pain for a while."
217
576160
2730
Ông ta đã bị đau hông bên phải một thời gian.
09:38
And then, they said to the physicians,
218
578914
1834
Và họ nói với những thầy thuốc,
09:40
"You decided a few weeks ago
219
580772
1364
"vài tuần trước các anh đã quyết định
09:42
that nothing is working for this patient.
220
582160
1976
rằng không thứ gì chữa được người bệnh nhân này.
09:44
All these medications, nothing seems to be working.
221
584160
2429
Tất cả những phương pháp y khoa. Không thứ gì có tác dụng.
09:46
So you refer the patient for hip replacement therapy.
222
586613
2772
Các anh khuyên người này đến với phương pháp thay hông.
09:49
Hip replacement. Okay?"
223
589409
1727
Thay hông. Được chứ?"
09:51
So the patient is on a path to have his hip replaced.
224
591160
2975
Nên người bệnh nhân đang sắp sửa thay hông.
09:54
Then they said to half of the physicians,
225
594616
1969
Và họ nói với một nửa số thầy thuốc, rằng,
09:56
"Yesterday, you reviewed the patient's case,
226
596609
2339
"Hôm qua các anh đã xem xét trường hợp của bệnh nhân
09:58
and you realized that you forgot to try one medication.
227
598972
2610
và nhận ra rằng các anh bỏ quên một phương pháp chữa trị.
10:01
You did not try ibuprofen.
228
601606
1596
Các ông không thử thuốc giảm đau ibuprofen.
10:04
What do you do? Do you pull the patient back and try ibuprofen?
229
604160
3325
Các ông làm gì? Các ông có đưa bệnh nhân về để thử lại ibuprofen không?
10:07
Or do you let him go and have hip replacement?"
230
607509
2770
Hay các ông để họ đi và thay hông?"
10:10
Well, the good news is that most physicians in this case
231
610303
2651
Vâng tin tốt là hầu hết các thầy thuốc trong trường hợp này
10:12
decided to pull the patient and try ibuprofen.
232
612978
2809
đều quyết định đưa bệnh nhân về thử ibuprofen.
10:15
Very good for the physicians.
233
615811
1740
Rất tốt cho các thầy thuốc.
10:17
To the other group of physicians, they said,
234
617575
2067
Một nhóm khác các thầy thuốc, họ nói,
10:19
"Yesterday when you reviewed the case, you discovered there were two medications
235
619666
3849
"Hôm qua khi các anh xem xét trường hợp đó
càc anh phát hiện ra còn 2 phương pháp chưa thử,
10:23
you didn't try out yet -- ibuprofen and piroxicam."
236
623539
2516
ibuprofen và piroxicam."
10:26
You have two medications you didn't try out yet.
237
626079
2251
Và họ nói, "Anh có 2 phương pháp chưa thử đến. Giờ thì sao?
10:28
What do you do? You let him go, or you pull him back?
238
628354
2643
Để họ đi. Hay kéo họ lại.
10:31
And if you pull him back, do you try ibuprofen or piroxicam? Which one?"
239
631021
3444
Và nếu kéo họ lại anh sẽ thử ibuprofen hay piroxicam? Cái nào?"
10:34
Now, think of it:
240
634489
1156
Hãy nghĩ về nó. Quyết định này
10:35
This decision makes it as easy to let the patient continue with hip replacement,
241
635669
3872
khiến bệnh nhân dễ dàng đi đến thay hông hơn.
10:39
but pulling him back, all of the sudden it becomes more complex.
242
639565
3126
Nhưng kéo họ lại, hoàn toàn bất ngờ trở nên phức tạp hơn.
10:42
There is one more decision.
243
642715
1818
Còn có một quyết định nữa.
10:44
What happens now?
244
644557
1326
Bây giờ điều gì xảy ra?
10:45
The majority of the physicians now choose to let the patient go
245
645907
3619
Đa số các thầy thuốc chọn cách để bệnh nhân
10:49
for a hip replacement.
246
649550
1517
đi thay hông.
10:51
I hope this worries you, by the way --
247
651091
2045
Sẵn tiện, tôi hi vọng điều này làm bạn lo lắng.
10:53
(Laughter)
248
653160
1233
(Tiếng cười)
10:54
when you go to see your physician.
249
654417
1719
khi bạn đi gặp bác sĩ của mình.
10:56
The thing is that no physician would ever say,
250
656782
2722
Vấn đề là sẽ không bác sĩ nào nói,
10:59
"Piroxicam, ibuprofen, hip replacement. Let's go for hip replacement."
251
659528
3793
"Piroxicam, ibuprofen, thay hông.
Hãy đi thay hông đi."
11:03
But the moment you set this as the default,
252
663345
2791
Nhưng ngay lúc bạn xem điều này là điều tất nhiên
11:06
it has a huge power over whatever people end up doing.
253
666160
3976
nó có một sức mạnh to lớn trong việc quyết định ta sẽ làm gì cuối cùng.
11:10
I'll give you a couple of more examples on irrational decision-making.
254
670160
3334
Tôi sẽ đưa thêm vài ví dụ nữa về quyết định theo cảm tính.
11:13
Imagine I give you a choice:
255
673518
1818
Tưởng tượng bạn có một lựa chọn.
11:15
Do you want to go for a weekend to Rome, all expenses paid --
256
675360
3613
Bạn có muốn đi nghỉ cuối tuần ở Roma không?
Được đài thọ tất cả chi phí,
11:18
hotel, transportation, food, a continental breakfast, everything --
257
678997
4562
khách sạn, di chuyển, thức ăn, bữa sáng,
bữa sáng hoành tráng, tất cả mọi thứ.
11:23
or a weekend in Paris?
258
683583
1553
Hay cuối tuần ở Paris?
11:25
Now, weekend in Paris, weekend in Rome -- these are different things.
259
685160
3254
Bây giờ, một kì nghỉ cuối tuần ở Paris, ở Roma, đây là 2 việc khác nhau.
11:28
They have different food, different culture, different art.
260
688438
2778
Họ có thức ăn, văn hóa, nghệ thuật khác nhau.
Bây giờởng tượng tôi thêm 1 lựa chọn
11:31
Imagine I added a choice to the set that nobody wanted.
261
691240
3356
mà không ai mong muốn.
11:34
Imagine I said, "A weekend in Rome,
262
694620
1752
Tưởng tương tôi nói, "Một kì nghỉ ở Roma,
11:36
a weekend in Paris,
263
696396
1368
một cuối tuần ở Paris, hay xe bạn bị lấy cắp?"
11:37
or having your car stolen?"
264
697788
1592
11:39
(Laughter)
265
699404
3033
(Tiếng cười)
11:42
It's a funny idea, because why would having your car stolen,
266
702461
3246
Một ý tưởng buồn cười. Vì sao có việc bị mất xe,
11:45
in this set, influence anything?
267
705731
1596
trong nhưng sự lựa chọn này, có ảnh hưởng gì chăng?
11:47
(Laughter)
268
707351
2114
(Tiếng cười)
11:49
But what if the option to have your car stolen was not exactly like this?
269
709489
4449
Nhưng sẽ thế nào nếu lựa chọn rằng xe bạn bị lấy cắp
không chính xác là như thế này.
11:53
What if it was a trip to Rome, all expenses paid,
270
713962
2532
Sẽ thế nào khi chuyến đi Roma, tất cả chi phí được đài thọ,
11:56
transportation, breakfast,
271
716518
2278
vận chuyển, bữa sáng.
11:58
but it doesn't include coffee in the morning?
272
718820
2316
Không có cà phê vào buổi sáng.
12:01
If you want coffee, you have to pay for it yourself, it's two euros 50.
273
721160
3373
Nếu muốn mua cà phê bạn phải tự trả. 2 euro 50.
12:04
(Laughter)
274
724557
1007
Cách nào đó,
12:05
Now in some ways,
275
725588
1548
12:07
given that you can have Rome with coffee,
276
727160
2299
cho rằng bạn có thể đến Roma và có cả cà phê,
12:09
why would you possibly want Rome without coffee?
277
729483
2381
thì cớ gì bạn lại muốn đi Roma không cóp cà phê?
12:11
It's like having your car stolen. It's an inferior option.
278
731888
2944
Cũng giống như xe bạn bị mất cắp thôi. Một lựa chọn kém hơn.
12:15
But guess what happened?
279
735474
1152
Những hãy
12:16
The moment you add Rome without coffee,
280
736650
2311
Rome có cà phê trở nên thông dụng hơn. Và mọi người chọn nó.
12:18
Rome with coffee becomes more popular, and people choose it.
281
738985
3618
12:22
The fact that you have Rome without coffee
282
742627
2509
Việc mà bạn chọn Roma không có cà phê
12:25
makes Rome with coffee look superior,
283
745160
1976
làm cho Roma có cà phê trở nên sang trọng hơn.
12:27
and not just to Rome without coffee -- even superior to Paris.
284
747160
2976
Không chỉ Roma sang trọng hơn, mà còn là Paris.
12:30
(Laughter)
285
750160
4077
(Tiếng cười)
12:34
Here are two examples of this principle.
286
754261
2452
Đây là 2 ví dụ của nguyên lí này.
12:36
This was an ad in The Economist a few years ago
287
756737
2652
Đây là 1 bản quảng cáo từ tờ The Economist vài năm trước
12:39
that gave us three choices:
288
759413
2080
đã cho chúng tôi ba lựa chọn.
12:41
an online subscription for 59 dollars,
289
761517
2833
Đặt mua trên mạng giá 59 đô la.
12:44
a print subscription for 125 dollars,
290
764374
3485
Đặt mua bản in giá 125.
12:47
or you could get both for 125.
291
767883
2253
Hay là cả hai với 125 đô la.
12:50
(Laughter)
292
770160
1976
(Tiếng cười)
12:52
Now I looked at this, and I called up The Economist,
293
772160
2585
Tôi nhìn vào đây và gọi cho tờ The Economist.
12:54
and I tried to figure out what they were thinking.
294
774769
2563
Và cố gắng tìm ra họ đang nghĩ gì.
12:57
And they passed me from one person to another to another,
295
777356
3142
Họ chuyền tôi từ người này đến người khác.
13:00
until eventually I got to the person who was in charge of the website,
296
780522
3723
Đến khi cuối cùng tôi được đưa đến người quản trị website.
13:04
and I called them up, and they went to check what was going on.
297
784269
3595
Tôi gọi họ. Họ kiểm tra xem điều gì đang xảy ra.
13:07
The next thing I know, the ad is gone, no explanation.
298
787888
3847
Điều tiếp theo mà tôi biết, mẩu quảng cáo biến mất. Không 1 lời gỉai thích.
13:11
So I decided to do the experiment
299
791759
1887
Tôi quyết định làm 1 thí nghiệm
13:13
that I would have loved The Economist to do with me.
300
793670
2642
mà tôi rất muốn tờ The Economist sẽ làm với tôi.
13:16
I took this and I gave it to 100 MIT students.
301
796336
2399
Tôi lấy đi thứ này và đưa nó cho 100 sinh viên MIT.
13:18
I said, "What would you choose?"
302
798759
1564
Tôi nói, "Bạn sẽ chọn gì?"
13:20
These are the market shares -- most people wanted the combo deal.
303
800347
3986
Đây là những cổ phần thị trường. Đa số đều muốn thứ gộp chung lại.
13:24
Thankfully, nobody wanted the dominant option.
304
804357
2208
Ơn trời, không ai chọn phương án đang chiếm lĩnh.
13:26
That means our students can read.
305
806589
1640
Nghĩa là các sinh viên của chúng ta biết đọc.
13:28
(Laughter)
306
808253
1382
(Tiếng cười)
13:29
But now, if you have an option that nobody wants,
307
809659
2889
Nhưng nếu bây giờ bạn có 1 lựa chọn mà không ai mong muốn
13:32
you can take it off, right?
308
812572
1699
bạn có thể bỏ nó đi. Đúng không?
13:34
So I printed another version of this,
309
814295
1841
Nên tôi in ra 1 bản khác của thứ này.
13:36
where I eliminated the middle option.
310
816160
1817
Và bỏ đi lựa chọn ở giữa.
13:38
I gave it to another 100 students. Here is what happened:
311
818001
3483
Tôi đưa nó cho 100 sinh viên nữa. Đây là điều đã xảy ra.
13:41
Now the most popular option became the least popular,
312
821508
2737
Bây giờ lựa chọn phổ biến nhất trở nên ít được ưa thích nhất.
13:44
and the least popular became the most popular.
313
824269
2643
và ngược lại.
13:47
What was happening was the option that was useless,
314
827801
3335
Điều xảy ra là, lựa chọn không có ích lợi,
13:51
in the middle, was useless in the sense that nobody wanted it.
315
831160
3851
ở giữa, chỉ không có lợi vì không ai muốn nó.
13:55
But it wasn't useless in the sense that it helped people figure out
316
835035
3166
Nhưng nó không vô ích vì đã giúp mọi người chỉ ra
điều họ muốn.
13:58
what they wanted.
317
838225
1151
13:59
In fact, relative to the option in the middle,
318
839400
2736
Thật sự, liên quan đến lựa chọn ở giữa,
14:02
which was get only the print for 125,
319
842160
4499
là chỉ chọn bản in với giá 125 đô la,
14:06
the print and web for 125 looked like a fantastic deal.
320
846683
3753
bản in và bản trực tuyến có vẻ như một món hời.
14:10
And as a consequence, people chose it.
321
850460
2103
Và dẫn đến việc mọi người chọn nó.
14:12
The general idea here, by the way,
322
852587
1627
Ý tưởng tổng quát ở đây là
14:14
is that we actually don't know our preferences that well.
323
854238
2691
là chúng ta không biết về những sự lựa chọn của mình nhiều đến vậy.
14:16
And because we don't know our preferences that well,
324
856953
2470
Và bởi vì chúng ta không biết rõ về sự thích hơn của mình
chúng ta nhạy cảm với tất cả những ảnh hưởng từ những sức ép bên ngoài.
14:19
we're susceptible to all of these influences from the external forces:
325
859447
3289
14:22
the defaults, the particular options that are presented to us, and so on.
326
862760
3676
Theo mặc định, là những lựa chọn cụ thể được đưa ra cho chúng ta. Và cứ như vậy.
14:26
One more example of this.
327
866792
1344
Một ví dụ nữa.
14:28
People believe that when we deal with physical attraction,
328
868160
3357
Người ta tin rằng khi giáp mặt với vẻ thu hút bề ngoài,
14:31
we see somebody, and we know immediately whether we like them or not,
329
871541
3263
chúng ta thấy ai đó, và chúng ta biết ngay ta có thích họ hay không.
14:34
if we're attracted or not.
330
874828
1308
Thu hút hay không.
14:36
This is why we have these four-minute dates.
331
876160
2432
Đó là lí do chúng ta có những cuộc hẹn 4 phút này.
14:38
So I decided to do this experiment with people.
332
878616
2520
Tôi quyết định làm thí nghiệm này với nhiều người.
14:41
I'll show you images here, no real people, but the experiment was with people.
333
881160
3976
Tôi sẽ cho bạn thấy hình ảnh của họ -- không phải người thật.
Thí nghiệm được làm với người.
14:45
I showed some people a picture of Tom, and a picture of Jerry.
334
885160
2976
Tôi cho một vài người thấy một tấm hình của Tom, một tấm hình của Jerry.
14:48
and I said, "Who do you want to date?
335
888160
2069
Tôi nói "Bạn muốn hẹn hò với ai? Tom hay Jerry?"
14:50
Tom or Jerry?"
336
890253
1475
14:51
But for half the people, I added an ugly version of Jerry.
337
891752
3279
Nhưng đối với một nửa số người, tôi thêm vào đó một phiên bản xấu xí của Jerry.
14:55
I took Photoshop and I made Jerry slightly less attractive.
338
895055
5081
Tôi làm Photoshop cho Jerry trông ít hấp dẫn hơn.
15:00
(Laughter)
339
900160
1413
(Tiếng cười)
15:01
For the other people, I added an ugly version of Tom.
340
901597
3539
Những người khác, tôi thêm vào 1 phiên bản xấu xí của Tom.
15:05
And the question was, will ugly Jerry and ugly Tom
341
905160
2976
Câu hỏi là, Tom xấu và Jerry xấu
15:08
help their respective, more attractive brothers?
342
908160
3768
sẽ giúp ích gì cho những phiên bản đẹp hơn của chúng?
15:11
The answer was absolutely yes.
343
911952
2229
Câu trả lời là chắc chắn có.
15:14
When ugly Jerry was around, Jerry was popular.
344
914205
2146
Khi Jerry xấu xa hiện diện, Jerry trở nên phổ biến hơn.
15:16
When ugly Tom was around, Tom was popular.
345
916375
2140
Khi Tom xấu xa xuất hiện, nó nổi tiếng.
15:18
(Laughter)
346
918539
1597
(Tiếng cười)
15:20
This of course has two very clear implications
347
920160
2512
Điều này dĩ nhiên có 2 ẩn ý rất rõ
15:22
for life in general.
348
922696
2309
về cuộc sống nói chung.
15:25
If you ever go bar-hopping, who do you want to take with you?
349
925950
3186
Khi bạn đi uống rượu bạn sẽ muốn đem theo ai?
15:29
(Laughter)
350
929160
5729
(Tiếng cười)
15:34
You want a slightly uglier version of yourself.
351
934913
3777
tie
15:38
(Laughter)
352
938714
1422
(Tiếng cười)
15:40
Similar, but slightly uglier.
353
940160
2237
Tương tự, tương tự, nhưng xấu hơn 1 chút.
15:42
(Laughter)
354
942421
1443
(Tiếng cười)
15:43
The second point, or course, is that if somebody invites you to bar hop,
355
943888
3769
Điều thứ 2, dĩ nhiên, là
nếu ai đó mời bạn, bạn biết họ nghĩ gì về mình.
15:47
you know what they think about you.
356
947681
1747
15:49
(Laughter)
357
949452
2684
(Cười)
15:52
Now you get it.
358
952160
2282
Bạn thấy đó.
15:54
What is the general point?
359
954466
1670
Điều tổng quát là gì?
15:56
The general point is that,
360
956160
1258
Diều tổng quát là khi ta nghĩ về kinh tế, chúng ta có
15:57
when we think about economics, we have this beautiful view of human nature.
361
957442
3694
khung cảnh xinh đẹp này của bản chất con người.
16:01
"What a piece of work is a man! How noble in reason!"
362
961160
2537
"Con người là tạo vật tối cao!"
16:03
We have this view of ourselves, of others.
363
963721
2578
Chúng ta có quan điểm này về bản thân, về người khác.
16:06
The behavioral economics perspective is slightly less "generous" to people;
364
966323
5214
Quan điểm của nền kinh tế cư xử
ít rộng lượng với con người.
16:11
in fact, in medical terms,
365
971561
2099
Nói theo thuật ngữ y học, đó là quan đểm của chúng ta.
16:13
that's our view.
366
973684
1192
16:14
(Laughter)
367
974900
5127
(Cười)
16:20
But there is a silver lining.
368
980051
2085
Nhưng còn có 1 lối thoát.
16:22
The silver lining is, I think,
369
982160
1874
Giải pháp là, theo tôi nghĩ,
16:24
kind of the reason that behavioral economics is interesting and exciting.
370
984058
4078
lí do mà nền kinh tế cư xử rất lôi cuốn và gây hứng thú.
16:28
Are we Superman, or are we Homer Simpson?
371
988160
2865
Chúng ta có là Siêu nhân không? Hay chúng ta là Homer Simpson?
Khi đến lúc chúng ta xây dựng thế giới vật chất,
16:31
When it comes to building the physical world,
372
991446
2991
16:34
we kind of understand our limitations.
373
994461
2032
chúng ta sẽ hiểu giới hạn cùa mình.
16:36
We build steps.
374
996517
1171
Chúng ta xây theo quá trình. Ta xây những thứ mà
16:37
And we build these things that not everybody can use, obviously.
375
997712
3143
không phải mọi người đều đương nhiên sử dụng được.
16:40
(Laughter)
376
1000879
1896
(Cười)
16:42
We understand our limitations,
377
1002799
1547
Chúng ta hiểu giới hạn của mình.
16:44
and we build around them.
378
1004370
1650
Và xây dựng xung quanh nó.
16:46
But for some reason, when it comes to the mental world,
379
1006044
2579
Nhưg vì lí do nào đó khi xét đến thế giới tâm hồn,
16:48
when we design things like healthcare and retirement and stock markets,
380
1008647
3357
khi chúng ta xây dựng những thứ như chăm sóc sức khỏe, nghỉ hưu và thị trường chứng koán,
16:52
we somehow forget the idea that we are limited.
381
1012028
2348
chúng ta phần nào quên đi những giới hạn của mình.
16:54
I think that if we understood our cognitive limitations
382
1014400
2907
Tôi nghĩ nếu chúng ta nhận ra những giới hạn về suy nghĩ
16:57
in the same way we understand our physical limitations,
383
1017331
2612
cũng theo cách chúng ta nhận ra những giới hạn về vật chất,
16:59
even though they don't stare us in the face the same way,
384
1019967
2810
ngay khi chúng không hướng đến chúng ta một cách tương tự,
chúng ta có thể thiết kế một thế giới tốt hơn.
17:02
we could design a better world, and that, I think,
385
1022801
2480
Và đó, tôi nghĩ, là hi vọng cho điều này.
17:05
is the hope of this thing.
386
1025305
1393
17:06
Thank you very much.
387
1026722
1414
Xin cảm ơn nhiều.
17:08
(Applause)
388
1028160
6642
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7