Robert Waldinger: What makes a good life? Lessons from the longest study on happiness | TED

25,581,698 views

2016-01-25 ・ TED


New videos

Robert Waldinger: What makes a good life? Lessons from the longest study on happiness | TED

25,581,698 views ・ 2016-01-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vân Phạm Reviewer: Thang Quach
00:12
What keeps us healthy and happy
0
12760
2975
Cái gì làm cho chúng ta hạnh phúc và khỏe mạnh
00:15
as we go through life?
1
15760
1560
xuyên suốt cuộc đời?
00:18
If you were going to invest now
2
18520
2496
Nếu bạn đang định đầu tư ngay bây giờ
00:21
in your future best self,
3
21040
2056
vào tương lai
00:23
where would you put your time and your energy?
4
23120
2960
bạn sẽ đặt thời gian và tâm sức ở đâu?
00:27
There was a recent survey of millennials
5
27120
2416
Một cuộc khảo sát gần đây về thế hệ trẻ
00:29
asking them what their most important life goals were,
6
29560
5176
để hỏi mục tiêu quan trọng nhất trong đời là gì
00:34
and over 80 percent said
7
34760
2016
và hơn 80% nói rằng
00:36
that a major life goal for them was to get rich.
8
36800
4136
mục tiêu chính là làm giàu.
00:40
And another 50 percent of those same young adults
9
40960
4336
Và 50% khác trong số những con người trẻ tuổi đó
00:45
said that another major life goal
10
45320
2536
nói rằng một mục tiêu chính khác trong cuộc đời
00:47
was to become famous.
11
47880
1840
là trở nên nổi tiếng.
00:50
(Laughter)
12
50960
1216
(Cười)
00:52
And we're constantly told to lean in to work, to push harder
13
52200
6656
Và chúng ta liên tục được nhắc phải làm việc, phải cố hơn nữa
00:58
and achieve more.
14
58880
2056
và đạt được nhiều hơn nữa.
01:00
We're given the impression that these are the things that we need to go after
15
60960
3656
Chúng ta thành ra ấn tượng rằng đó chính là những thứ cần theo đuổi
01:04
in order to have a good life.
16
64640
1816
để có một cuộc sống tốt.
01:06
Pictures of entire lives,
17
66480
2216
Bức tranh về cả cuộc đời,
01:08
of the choices that people make and how those choices work out for them,
18
68720
5216
về lựa chọn của mọi người và những chọn lựa ấy tiến triển thế nào đối với họ
01:13
those pictures are almost impossible to get.
19
73960
2880
những bức tranh gần như không thể đạt được.
01:18
Most of what we know about human life
20
78080
3056
Đa số những gì ta biết về cuộc đời con người
01:21
we know from asking people to remember the past,
21
81160
3456
chúng ta biết được bằng cách hỏi mọi người về quá khứ
01:24
and as we know, hindsight is anything but 20/20.
22
84640
4776
và như chúng ta đã biết, nhớ lại thì sao có thể chính xác hoàn toàn được
01:29
We forget vast amounts of what happens to us in life,
23
89440
3696
Chúng ta quên rất nhiều những gì đã xảy ra với chúng ta trong cuộc đời,
01:33
and sometimes memory is downright creative.
24
93160
2880
và đôi khi trí nhớ là hoàn toàn tự sáng tạo nên.
01:36
But what if we could watch entire lives
25
96800
4376
Nhưng chuyện gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có thể xem cả cuộc đời
01:41
as they unfold through time?
26
101200
2856
tự hé mở trước mắt ta?
01:44
What if we could study people from the time that they were teenagers
27
104080
3976
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có thể nghiên cứu con người từ khi họ mới là thanh thiếu niên
01:48
all the way into old age
28
108080
2736
đến cả lúc tuổi già
01:50
to see what really keeps people happy and healthy?
29
110840
3360
để xem điều gì khiến mọi người hạnh phúc và khỏe mạnh?
01:55
We did that.
30
115560
1200
Chúng tôi đã làm được điều đó.
01:57
The Harvard Study of Adult Development
31
117640
2216
Nghiên cứu về sự phát triển của người lớn của Đại học Harvard
01:59
may be the longest study of adult life that's ever been done.
32
119880
4760
có lẽ là nghiên cứu lâu nhất từng làm về cuộc đời của người lớn.
02:05
For 75 years, we've tracked the lives of 724 men,
33
125720
6120
Trong 75 năm chúng tôi đã theo dõi cuộc đời của 724 người đàn ông,
02:13
year after year, asking about their work, their home lives, their health,
34
133360
4496
năm này đến năm khác, hỏi về công việc của họ, cuộc sống gia đình của họ, sức khỏe của họ,
02:17
and of course asking all along the way without knowing how their life stories
35
137880
4376
và đương nhiên hỏi tất cả mà không biết những câu chuyện về cuộc đời họ
02:22
were going to turn out.
36
142280
1440
sẽ xảy ra như thế nào.
02:25
Studies like this are exceedingly rare.
37
145280
3616
Những nghiên cứu như thế này rất hiếm.
02:28
Almost all projects of this kind fall apart within a decade
38
148920
4056
Hầu hết những dự án như thế này đều sụp đổ trong khoảng một thập kỉ
02:33
because too many people drop out of the study,
39
153000
3176
bởi vì quá nhiều người bỏ nghiên cứu,
02:36
or funding for the research dries up,
40
156200
2896
hoặc quỹ cho nghiên cứu cạn kiệt,
02:39
or the researchers get distracted,
41
159120
2256
hoặc những nhà nghiên cứu bị phân tâm,
02:41
or they die, and nobody moves the ball further down the field.
42
161400
4080
hoặc họ chết, và không ai tiếp tục nghiên cứu.
02:46
But through a combination of luck
43
166280
2256
Nhưng qua sự kết hợp của may mắn
02:48
and the persistence of several generations of researchers,
44
168560
3696
và sự bền bỉ của một vài thế hệ các nhà nghiên cứu,
02:52
this study has survived.
45
172280
1560
nghiên cứu này vẫn tồn tại.
02:54
About 60 of our original 724 men
46
174520
4496
Khoảng 60 trong số 724 người ban đầu
02:59
are still alive,
47
179040
1296
vẫn còn sống,
03:00
still participating in the study,
48
180360
2176
và vẫn tham gia vào nghiên cứu này,
03:02
most of them in their 90s.
49
182560
2040
hầu hết họ đã trên 90 tuổi.
03:05
And we are now beginning to study
50
185560
1896
Và bây giờ chúng tôi đang bắt đầu nghiên cứu
03:07
the more than 2,000 children of these men.
51
187480
3360
hơn 2000 đứa con của những người đàn ông này.
03:11
And I'm the fourth director of the study.
52
191680
2320
Tôi là người giám đốc thứ tư của nghiên cứu này.
03:15
Since 1938, we've tracked the lives of two groups of men.
53
195400
4736
Từ năm 1938, chúng tôi đã theo dõi cuộc đời của 2 nhóm người.
03:20
The first group started in the study
54
200160
2136
Nhóm đầu tiên bắt đầu cuộc nghiên cứu
03:22
when they were sophomores at Harvard College.
55
202320
2696
khi họ là sinh viên năm thứ 2 của đại học Harvard.
03:25
They all finished college during World War II,
56
205040
2816
Và sau khi học xong đại học trong chiến tranh thế giới thứ hai,
03:27
and then most went off to serve in the war.
57
207880
2440
đa số đã nhập ngũ.
03:31
And the second group that we've followed
58
211280
2136
Và nhóm thứ hai mà chúng tôi theo dõi
03:33
was a group of boys from Boston's poorest neighborhoods,
59
213440
4176
là nhóm những cậu bé đến từ những vùng lân cận nghèo nhất của Boston,
03:37
boys who were chosen for the study
60
217640
2016
những cậu bé được chọn cho cuộc nghiên cứu
03:39
specifically because they were from some of the most troubled
61
219680
3336
cụ thể hơn vì họ đến từ những gia đình khó khăn
03:43
and disadvantaged families
62
223040
1856
và thiệt thòi nhất
03:44
in the Boston of the 1930s.
63
224920
2736
của Boston vào những năm 1930.
03:47
Most lived in tenements, many without hot and cold running water.
64
227680
4600
Đa số sống ở những khu tập thể, nhiều nơi thiếu cả nước lạnh và nước nóng.
03:54
When they entered the study,
65
234520
1896
Khi họ tham gia nghiên cứu,
03:56
all of these teenagers were interviewed.
66
236440
2936
tất cả những thanh thiếu niên này đều được phỏng vấn.
03:59
They were given medical exams.
67
239400
2216
Họ được khám sức khỏe.
04:01
We went to their homes and we interviewed their parents.
68
241640
3536
Chúng tôi đã đến nhà họ và phỏng vấn bố mẹ họ.
04:05
And then these teenagers grew up into adults
69
245200
2376
Và sau đó những thanh thiếu niên này
04:07
who entered all walks of life.
70
247600
2416
trưởng thành.
04:10
They became factory workers and lawyers and bricklayers and doctors,
71
250040
6096
Họ trở thành những công nhân nhà máy và luật sư, và thợ xây và bác sĩ,
04:16
one President of the United States.
72
256160
2360
một trở thành Tổng thống Mĩ.
04:20
Some developed alcoholism. A few developed schizophrenia.
73
260160
4240
Một số trở nên nghiện rượu. Một vài người mắc bệnh tâm thần.
04:25
Some climbed the social ladder
74
265320
2296
Một số người leo lên nấc thang xã hội
04:27
from the bottom all the way to the very top,
75
267640
3216
từ tận cùng đến trên cao nhất,
04:30
and some made that journey in the opposite direction.
76
270880
3280
và một số người thì đi hướng ngược lại.
04:35
The founders of this study
77
275520
2936
Những người lập nên nghiên cứu này
04:38
would never in their wildest dreams
78
278480
2016
chưa bao giờ trong giấc mơ của mình
04:40
have imagined that I would be standing here today, 75 years later,
79
280520
4536
tưởng tượng được rằng tôi đang đứng ở đây, 75 năm sau,
04:45
telling you that the study still continues.
80
285080
3080
kể cho các bạn nghe rằng nghiên cứu này vẫn đang tiếp tục.
04:49
Every two years, our patient and dedicated research staff
81
289280
3616
Cứ 2 năm, bệnh nhân của chúng tôi và những nhân viên nghiên cứu tận tâm
04:52
calls up our men and asks them if we can send them
82
292920
3056
lại gọi những người đàn ông kia và hỏi chúng tôi có thể gửi họ
04:56
yet one more set of questions about their lives.
83
296000
3120
một nhóm câu hỏi nữa về cuộc sống của họ.
05:00
Many of the inner city Boston men ask us,
84
300040
3576
Một số người sống ở Boston hỏi chúng tôi,
05:03
"Why do you keep wanting to study me? My life just isn't that interesting."
85
303640
3880
"Tại sao các ông vẫn muốn nghiên cứu tôi? Cuộc đời tôi đâu có thú vị như vậy."
05:08
The Harvard men never ask that question.
86
308600
2376
Những người Harvard không bao giờ hỏi câu hỏi đó.
05:11
(Laughter)
87
311000
5200
(Cười)
05:20
To get the clearest picture of these lives,
88
320920
2856
Để thấy được bức tranh rõ nét nhất về cuộc đời những con người này,
05:23
we don't just send them questionnaires.
89
323800
2936
chúng tôi không chỉ gửi họ những bản điều tra thăm hỏi ý kiến
05:26
We interview them in their living rooms.
90
326760
2456
Chúng tôi phỏng vấn họ tại phòng khách của họ.
05:29
We get their medical records from their doctors.
91
329240
2936
Chúng tôi nhận kết quả khám sức khỏe từ bác sĩ của họ.
05:32
We draw their blood, we scan their brains,
92
332200
2496
Chúng tôi trích máu của họ, chúng tôi scan não của họ,
05:34
we talk to their children.
93
334720
1696
chúng tôi nói chuyện với con họ.
05:36
We videotape them talking with their wives about their deepest concerns.
94
336440
5256
Chúng tôi quay phim họ nói chuyện với vợ về những nỗi lo sâu thẳm nhất của họ.
05:41
And when, about a decade ago, we finally asked the wives
95
341720
3536
Và khi, khoảng một thập kỉ trước, chúng tôi cuối cùng cũng hỏi những người vợ
05:45
if they would join us as members of the study,
96
345280
2376
nếu họ muốn tham gia cùng chúng tôi với vai trò là thành viên của cuộc nghiên cứu,
05:47
many of the women said, "You know, it's about time."
97
347680
2696
nhiều người phụ nữ trong số đó đã nói, "Cũng đến lúc rồi đó."
05:50
(Laughter)
98
350400
1056
(Cười)
05:51
So what have we learned?
99
351480
1696
Vậy chúng ta đã học được những gì?
05:53
What are the lessons that come from the tens of thousands of pages
100
353200
5216
Những bài học rút ra được từ hàng chục trong cả nghìn trang
05:58
of information that we've generated
101
358440
3056
thông tin mà chúng tôi nghiên cứu được
06:01
on these lives?
102
361520
1200
về cuộc sống những con người này là gì?
06:03
Well, the lessons aren't about wealth or fame or working harder and harder.
103
363720
5600
Những bài học ấy không phải về sức khỏe hay sự nổi tiếng hay làm việc cật lực hơn và hơn nữa.
06:10
The clearest message that we get from this 75-year study is this:
104
370520
6296
Thông điệp rõ nhất mà chúng ta nhận được qua cuộc nghiên cứu 75 năm này là:
06:16
Good relationships keep us happier and healthier. Period.
105
376840
5200
Những mối quan hệ tốt giúp chúng ta hạnh phúc hơn và khỏe mạnh hơn. Chấm hết.
06:23
We've learned three big lessons about relationships.
106
383000
3816
Chúng ta học được 3 bài học lớn về những mối quan hệ.
06:26
The first is that social connections are really good for us,
107
386840
4096
Bài học thứ nhất là những mối quan hệ xã hội rất tốt đối với chúng ta,
06:30
and that loneliness kills.
108
390960
2496
và sự cô đơn thì giết ta.
06:33
It turns out that people who are more socially connected
109
393480
3656
Thật ra là những người kết nối
06:37
to family, to friends, to community,
110
397160
3096
với gia đình, với bạn bè, với cộng đồng nhiều hơn
06:40
are happier, they're physically healthier, and they live longer
111
400280
4696
sẽ hạnh phúc hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn về thể chất và sống lâu hơn
06:45
than people who are less well connected.
112
405000
3376
những người ít kết nối.
06:48
And the experience of loneliness turns out to be toxic.
113
408400
3416
Và những lần cô đơn thì lại trở nên độc hại.
06:51
People who are more isolated than they want to be from others
114
411840
5136
Những người hay xa lánh người khác hơn
06:57
find that they are less happy,
115
417000
3216
thường cảm thấy họ ít hạnh phúc hơn,
07:00
their health declines earlier in midlife,
116
420240
2936
sức khỏe của họ sút giảm sớm hơn trong thời trung niên,
07:03
their brain functioning declines sooner
117
423200
2216
Chức năng não của họ cũng sút giảm sớm hơn
07:05
and they live shorter lives than people who are not lonely.
118
425440
3560
và họ sống cuộc đời ngắn ngủi hơn những người không cô đơn.
07:10
And the sad fact is that at any given time,
119
430040
3216
Và sự thật đáng buồn là ở bất kì thời điểm nào,
07:13
more than one in five Americans will report that they're lonely.
120
433280
4600
hơn một người trong số năm người bảo rằng họ đang cô đơn.
07:19
And we know that you can be lonely in a crowd
121
439040
2656
Và chúng tôi biết rằng bạn có thể cảm thấy cô đơn trong một đám đông
07:21
and you can be lonely in a marriage,
122
441720
2656
và bạn có thể cảm thấy cô đơn trong một cuộc hôn nhân,
07:24
so the second big lesson that we learned
123
444400
2136
vậy bài học lớn thứ hai mà chúng ta học được
07:26
is that it's not just the number of friends you have,
124
446560
3096
là không phải là số lượng bạn bè bạn có,
07:29
and it's not whether or not you're in a committed relationship,
125
449680
3496
và cũng không phải việc bạn có ở trong một mối quan hệ tận tâm hay không,
07:33
but it's the quality of your close relationships that matters.
126
453200
4640
mà chính là chất lượng của mối quan hệ gần gũi của bạn mới đáng quan trọng.
07:38
It turns out that living in the midst of conflict is really bad for our health.
127
458560
4776
Hóa ra là sống ở giữa xung đột rất có hại cho sức khỏe chúng ta.
07:43
High-conflict marriages, for example, without much affection,
128
463360
3976
Những cuộc hôn nhân hay xảy ra xung đột, ví dụ như thiếu thốn tình cảm
07:47
turn out to be very bad for our health, perhaps worse than getting divorced.
129
467360
5776
hóa ra lại rất có hại cho sức khỏe, thậm chí có thể còn tệ hơn việc li dị.
07:53
And living in the midst of good, warm relationships is protective.
130
473160
4776
Và việc sống giữa những mối quan hệ tốt đẹp, ấm áp sẽ bảo vệ chúng ta.
07:57
Once we had followed our men all the way into their 80s,
131
477960
3096
Một khi chúng tôi đã theo dõi những người đàn ông kia đến khi họ trên 80 tuổi,
08:01
we wanted to look back at them at midlife
132
481080
3016
chúng tôi muốn nhìn lại họ trong thời trung niên
08:04
and to see if we could predict
133
484120
1576
và để xem rằng chúng tôi có thể phỏng đoán được
08:05
who was going to grow into a happy, healthy octogenarian
134
485720
3976
ai sẽ trở thành những ông lão 80 hạnh phúc, khỏe mạnh
08:09
and who wasn't.
135
489720
1200
và ai sẽ không.
08:11
And when we gathered together everything we knew about them
136
491680
4216
Và khi chúng tôi tập hợp lại những gì chúng tôi biết về họ
08:15
at age 50,
137
495920
1360
ở độ tuổi 50,
08:18
it wasn't their middle age cholesterol levels
138
498080
2536
không phải là lượng cholesterol tuổi trung niên của họ
08:20
that predicted how they were going to grow old.
139
500640
2896
phán đoán được họ sẽ già đi như thế nào.
08:23
It was how satisfied they were in their relationships.
140
503560
3456
Mà đó chính là việc họ hài lòng như thế nào trong các mối quan hệ của họ.
08:27
The people who were the most satisfied in their relationships at age 50
141
507040
4896
Những người hài lòng nhất về những mối quan hệ của họ ở tuổi 50
08:31
were the healthiest at age 80.
142
511960
2400
chính là những người khỏe mạnh nhất ở tuổi 80
08:35
And good, close relationships seem to buffer us
143
515680
3176
Và những mối quan hệ tốt, gần gũi dường như giúp ta giảm đi
08:38
from some of the slings and arrows of getting old.
144
518880
2760
những tác hại của tuổi già.
08:42
Our most happily partnered men and women
145
522480
3976
Những cặp đôi hạnh phúc nhất của chúng tôi
08:46
reported, in their 80s,
146
526480
2055
bảo rằng, khi họ bước vào tuổi 80,
08:48
that on the days when they had more physical pain,
147
528559
2937
vào những ngày họ đau về thể xác,
08:51
their mood stayed just as happy.
148
531520
1960
họ vẫn cảm thấy hạnh phúc.
08:54
But the people who were in unhappy relationships,
149
534400
3256
Nhưng những người trong những mối quan hệ không hạnh phúc,
08:57
on the days when they reported more physical pain,
150
537680
2936
vào những ngày họ đau về thể xác,
09:00
it was magnified by more emotional pain.
151
540640
3040
nỗi đau tinh thần họ càng lớn hơn.
09:04
And the third big lesson that we learned about relationships and our health
152
544360
4376
Và bài học lớn thứ ba chúng ta học về những mối quan hệ và sức khỏe chúng ta
09:08
is that good relationships don't just protect our bodies,
153
548760
3256
là những mối quan hệ tốt đẹp không chỉ bảo vệ cơ thể ta,
09:12
they protect our brains.
154
552040
1480
mà còn bảo vệ não của ta nữa.
09:14
It turns out that being in a securely attached relationship
155
554440
4656
Hóa ra thì việc ở trong một mối quan hệ bền chặt
09:19
to another person in your 80s is protective,
156
559120
3896
với một người khác cũng trong tuổi 80 như bạn sẽ giúp bảo vệ bạn,
09:23
that the people who are in relationships
157
563040
1976
những người ở trong mối quan hệ
09:25
where they really feel they can count on the other person in times of need,
158
565040
4136
mà họ cảm thấy có thể tin cậy được đối phương khi cần
09:29
those people's memories stay sharper longer.
159
569200
3696
trí nhớ của họ sẽ lâu hơn.
09:32
And the people in relationships
160
572920
1496
Và những người ở trong mối quan hệ
09:34
where they feel they really can't count on the other one,
161
574440
3136
mà họ không tin tưởng được người khác,
09:37
those are the people who experience earlier memory decline.
162
577600
3880
họ là những người bị giảm trí nhớ sớm.
09:42
And those good relationships, they don't have to be smooth all the time.
163
582520
3456
Và những mối quan hệ tốt đó, chúng không nhất thiết phải luôn luôn trơn tru.
09:46
Some of our octogenarian couples could bicker with each other
164
586000
3576
Một số cặp 80 tuổi có thể cãi nhau vặt với nhau
09:49
day in and day out,
165
589600
1736
ngày này qua ngày khác,
09:51
but as long as they felt that they could really count on the other
166
591360
3176
nhưng chừng nào họ còn cảm thấy tin tưởng được đối phương
09:54
when the going got tough,
167
594560
1816
khi gặp khó khăn
09:56
those arguments didn't take a toll on their memories.
168
596400
3600
thì những cuộc cãi nhau đó không hề ảnh hưởng xấu đến trí nhớ của họ.
10:01
So this message,
169
601600
2736
Vậy thông điệp này,
10:04
that good, close relationships are good for our health and well-being,
170
604360
5696
rằng những mối quan hệ gần gũi tốt đẹp rất tốt cho sức khỏe và sự hạnh phúc của ta
10:10
this is wisdom that's as old as the hills.
171
610080
2936
đây là lẽ phải rất lâu đời.
10:13
Why is this so hard to get and so easy to ignore?
172
613040
3840
Tại sao đây là việc khó đạt được và dễ bị lờ phớt đi?
10:17
Well, we're human.
173
617560
1456
Chúng ta là con người.
10:19
What we'd really like is a quick fix,
174
619040
2816
Những gì chúng ta muốn là giải pháp nhanh chóng,
10:21
something we can get
175
621880
1696
những gì chúng ta có thể đạt được
10:23
that'll make our lives good and keep them that way.
176
623600
2760
mà khiến cho cuộc sống ta trở nên tốt đẹp và giữ nó tốt đẹp như vậy.
10:27
Relationships are messy and they're complicated
177
627320
3336
Những mối quan hệ rất rối ren và chúng rất phức tạp
10:30
and the hard work of tending to family and friends,
178
630680
3816
và việc dành sức lực quan tâm đến gia đình và bạn bè,
10:34
it's not sexy or glamorous.
179
634520
2656
nó không quyến rũ hay hấp dẫn.
10:37
It's also lifelong. It never ends.
180
637200
3336
Nó cũng kéo dài. Nó không bao giờ chấm dứt.
10:40
The people in our 75-year study who were the happiest in retirement
181
640560
5056
Những người trong cuộc nghiên cứu 75 năm mà cảm thấy hạnh phúc nhất khi nghỉ hưu
10:45
were the people who had actively worked to replace workmates with new playmates.
182
645640
5816
là những người đã làm việc năng động thay thế những người đồng nghiệp thành bạn bè mới.
10:51
Just like the millennials in that recent survey,
183
651480
2976
Cũng giống như những thế hệ trẻ trong cuộc khảo sát gần đây,
10:54
many of our men when they were starting out as young adults
184
654480
3616
rất nhiều người trong số những người đàn ông của chúng tôi bắt đầu là những thanh niên
10:58
really believed that fame and wealth and high achievement
185
658120
4016
đã từng tin rằng danh vọng và của cải và thành tích cao
11:02
were what they needed to go after to have a good life.
186
662160
3936
là những gì họ cần theo đuổi để có cuộc sống tốt.
11:06
But over and over, over these 75 years, our study has shown
187
666120
4176
Nhưng quay đi quay lại, trong hơn 75 năm này, nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy
11:10
that the people who fared the best were the people who leaned in to relationships,
188
670320
5656
rằng những người hạnh phúc nhất là những người quan tâm đến những mối quan hệ,
11:16
with family, with friends, with community.
189
676000
3240
với gia đình, bạn bè, cộng đồng.
11:21
So what about you?
190
681080
1976
Còn bạn thì như thế nào?
11:23
Let's say you're 25, or you're 40, or you're 60.
191
683080
3760
Cứ cho rằng bạn 25, hoặc 40, hoặc 60 tuổi.
11:27
What might leaning in to relationships even look like?
192
687800
2960
Việc quan tâm đến những mối quan hệ trông như thế nào?
11:31
Well, the possibilities are practically endless.
193
691760
3120
Có rất nhiều cách.
11:35
It might be something as simple as replacing screen time with people time
194
695600
6096
Đó có thể là thứ đơn giản như
11:41
or livening up a stale relationship by doing something new together,
195
701720
4456
hoặc làm sôi động hơn những mối quan hệ cứng nhắc bằng cách làm những điều mới mẻ chung với nhau,
11:46
long walks or date nights,
196
706200
2200
những cuộc đi bộ dài hay những buổi hẹn đêm
11:49
or reaching out to that family member who you haven't spoken to in years,
197
709360
4856
hoặc liên hệ với những thành viên trong gia đình mà bạn chưa nói chuyện trong nhiều năm
11:54
because those all-too-common family feuds
198
714240
3496
bởi những mối hận thù gia đình thường gặp ấy
11:57
take a terrible toll
199
717760
2216
có thể làm hại
12:00
on the people who hold the grudges.
200
720000
2080
đối với những người hay thù hận.
12:04
I'd like to close with a quote from Mark Twain.
201
724000
3920
Tôi muốn khép lại bằng một câu danh ngôn từ Mark Twain.
12:09
More than a century ago,
202
729280
2376
Hơn một thế kỉ trước
12:11
he was looking back on his life,
203
731680
2616
ông ta nhìn lại cuộc sống của mình
12:14
and he wrote this:
204
734320
1280
và ông ấy viết:
12:16
"There isn't time, so brief is life,
205
736840
3696
"Không có thời gian, cuộc sống quá ngắn ngủi
12:20
for bickerings, apologies, heartburnings, callings to account.
206
740560
5160
cho những cuộc cãi nhau vặt, những lời xin lỗi, những lời tổn thương trái tim.
12:26
There is only time for loving,
207
746720
2816
Chỉ có thời gian dành cho sự yêu thương,
12:29
and but an instant, so to speak, for that."
208
749560
3720
và một lúc thôi, nhấn mạnh hơn, để dành cho điều đó."
12:34
The good life is built with good relationships.
209
754760
4376
Cuộc sống tốt được xây dựng từ những mối quan hệ tốt.
12:39
Thank you.
210
759160
1216
Xin cảm ơn.
12:40
(Applause)
211
760400
5440
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7