Aomawa Shields: How we'll find life on other planets | TED

112,719 views ・ 2016-01-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ben Nguyen Reviewer: Phúc Nguyễn
00:12
I am in search of another planet in the universe where life exists.
0
12856
4739
Tôi đang tìm một hành tinh trong vũ trụ nơi có tồn tại sự sống.
00:18
I can't see this planet with my naked eyes
1
18426
2962
Tôi không thể thấy hành tinh đó bằng mắt thường
00:21
or even with the most powerful telescopes
2
21412
2286
hay thậm chí bằng những kính viễn vọng tối tân
00:23
we currently possess.
3
23722
1350
mà chúng ta đang có.
00:25
But I know that it's there.
4
25787
2064
Nhưng tôi biết rằng hành tinh đó có tồn tại.
00:27
And understanding contradictions that occur in nature
5
27875
3143
Hiểu được những mâu thuẫn xảy ra trong tự nhiên
00:31
will help us find it.
6
31042
1356
sẽ giúp ta tìm thấy nó.
Trên hành tinh của chúng ta,
00:33
On our planet,
7
33379
1151
00:34
where there's water, there's life.
8
34554
1973
ở đâu có nước, ở đó có sự sống.
00:36
So we look for planets that orbit at just the right distance
9
36892
2934
Nên chúng tôi thường tìm các hành tinh xoay quanh mặt trời của chúng
00:39
from their stars.
10
39850
1299
ở khoảng cách thích hợp nhất.
00:42
At this distance,
11
42418
1151
Ở khoảng cách này,
00:43
shown in blue on this diagram for stars of different temperatures,
12
43593
3480
tức là vùng xanh trên biểu đồ các ngôi sao với nhiệt độ khác nhau,
00:47
planets could be warm enough for water to flow on their surfaces
13
47097
3854
các hành tinh có thể vừa đủ nóng để có nước chảy trên bề mặt
00:50
as lakes and oceans
14
50975
1398
dưới dạng các hồ và đại dương
00:52
where life might reside.
15
52397
1541
nơi sự sống có thể tồn tại.
00:54
Some astronomers focus their time and energy on finding planets
16
54787
3714
Một số nhà thiên văn học dành thời gian và công sức để tìm các hành tinh
00:58
at these distances from their stars.
17
58525
2441
có khoảng cách như vậy so với mặt trời của chúng.
01:00
What I do picks up where their job ends.
18
60990
2403
Việc tôi làm là tiếp nối công việc của họ.
01:03
I model the possible climates of exoplanets.
19
63869
2984
Tôi mô phỏng khí hậu trên các hành tinh ngoài hệ mặt trời
01:07
And here's why that's important:
20
67353
1826
Việc này rất quan trọng vì:
01:09
there are many factors besides distance from its star
21
69203
3490
Có nhiều nhân tố khác quyết định khả năng có sự sống trên một hành tinh
01:12
that control whether a planet can support life.
22
72717
2604
ngoài khoảng cách so với mặt trời của nó.
01:16
Take the planet Venus.
23
76297
1516
Ví dụ như sao Kim.
01:18
It's named after the Roman goddess of love and beauty,
24
78646
3691
Nó được đặt tên theo nữ thần sắc đẹp và tình yêu của người La Mã,
01:22
because of its benign, ethereal appearance in the sky.
25
82361
3610
vì vẻ đẹp thiên thần và nhu mì trên bầu trời.
01:26
But spacecraft measurements revealed a different story.
26
86487
3164
Nhưng các đo đạc của tàu thăm dò đã làm hé lộ một câu chuyện khác.
01:30
The surface temperature is close to 900 degrees Fahrenheit,
27
90080
3969
Nhiệt độ bề mặt của nó lên đến gần 900 độ F,
01:34
500 Celsius.
28
94073
1499
khoảng 500 độ C.
01:36
That's hot enough to melt lead.
29
96151
2388
Tức là đủ nóng để nung chảy chì.
01:39
Its thick atmosphere, not its distance from the sun, is the reason.
30
99115
3838
Nguyên nhân không phải là khoảng cách so với mặt trời, mà là khí quyển rất dày,
01:42
It causes a greenhouse effect on steroids,
31
102977
3103
gây ra hiệu ứng nhà kính ở mức độ khủng khiếp
01:46
trapping heat from the sun and scorching the planet's surface.
32
106104
3640
giữ lại nhiệt độ của mặt trời và đốt cháy bề mặt hành tinh này.
01:50
The reality totally contradicted initial perceptions of this planet.
33
110181
4547
Thực tế hoàn toàn trái ngược với những nhận định ban đầu về sao Kim.
01:55
From these lessons from our own solar system,
34
115728
2621
Từ những bài học ngay trong Thái dương hệ,
01:58
we've learned that a planet's atmosphere
35
118373
2016
chúng ta hiểu ra rằng khí quyển của một hành tinh
02:00
is crucial to its climate and potential to host life.
36
120413
3602
quyết định khí hậu và khả năng tồn tại sự sống trên đó.
02:04
We don't know what the atmospheres of these planets are like
37
124967
2915
Ta không biết khí hậu như thế nào trên những hành tinh khác
02:07
because the planets are so small and dim compared to their stars
38
127906
4368
vì chúng quá nhỏ bé và mờ nhạt so với mặt trời của chúng
02:12
and so far away from us.
39
132298
1665
và vì chúng cách quá xa chúng ta.
02:14
For example, one of the closest planets that could support surface water --
40
134500
4291
Ví dụ, một trong những hành tinh gần nhất có thể có nước trên bề mặt
02:18
it's called Gliese 667 Cc --
41
138815
3357
có tên Gliese 667 Cc.
02:22
such a glamorous name, right, nice phone number for a name --
42
142196
3936
Quả là một cái tên thật khêu gợi, như một số điện thoại đẹp.
02:26
it's 23 light years away.
43
146156
2435
Hành tinh này cách chúng ta 23 năm ánh sáng.
Tức là hơn 200 nghìn tỉ kilometer.
02:29
So that's more than 100 trillion miles.
44
149091
2770
02:32
Trying to measure the atmospheric composition
45
152686
2313
Đo đạc thành phần khí quyển của một hành tinh
02:35
of an exoplanet passing in front of its host star is hard.
46
155023
4016
lúc nó đi ngang qua ngôi sao trung tâm là một việc không hề dễ dàng.
02:39
It's like trying to see a fruit fly
47
159444
1880
Giống như cố nhìn một con ruồi
02:41
passing in front of a car's headlight.
48
161348
2286
bay qua trước đèn xe hơi.
Giờ hãy tưởng tượng là chiếc xe đó cách chúng ta hơn 200 nghìn tỉ kilometer,
02:44
OK, now imagine that car is 100 trillion miles away,
49
164126
3699
02:47
and you want to know the precise color of that fly.
50
167849
3372
vậy mà bạn muốn biết chính xác con ruồi đó màu gì.
02:52
So I use computer models
51
172618
1757
Vì thế tôi dùng các mô hình máy tính
02:54
to calculate the kind of atmosphere a planet would need
52
174399
3103
để tính toán kiểu khí quyển mà một hành tinh sẽ cần
02:57
to have a suitable climate for water and life.
53
177526
2699
sao cho khí hậu thích hợp cho nước và sự sống tồn tại.
03:01
Here's an artist's concept of the planet Kepler-62f,
54
181439
4112
Đây là hình ảnh minh họa của hành tinh có tên Kepler-62f
03:05
with the Earth for reference.
55
185575
1483
khi so sánh với trái đất.
03:07
It's 1,200 light years away,
56
187507
2040
Nó cách chúng ta 1,200 năm ánh sáng,
03:09
and just 40 percent larger than Earth.
57
189571
2227
và chỉ lớn hơn trái đất 40%.
Dự án do NFS tài trợ của chúng tôi chỉ ra nó có thể đủ nóng để có nước trên bề mặt
03:12
Our NSF-funded work found that it could be warm enough for open water
58
192313
4048
03:16
from many types of atmospheres and orientations of its orbit.
59
196385
4109
nhờ phân tích nhiều loại khí quyển và hướng của quỹ đạo của nó.
03:20
So I'd like future telescopes to follow up on this planet
60
200518
3133
Tôi mong những kính viễn vọng tương lai tiếp tục quan sát hành tinh này
03:23
to look for signs of life.
61
203675
1571
để tìm các dấu hiệu của sự sống.
03:26
Ice on a planet's surface is also important for climate.
62
206476
3389
Băng trên bề mặt một hành tinh cũng rất quan trọng đối với khí hậu.
03:29
Ice absorbs longer, redder wavelengths of light,
63
209889
3195
Băng hấp thụ ánh sáng đỏ và có bước sóng dài hơn,
03:33
and reflects shorter, bluer light.
64
213108
2130
và phản xạ lại ánh sáng xanh với bước sóng ngắn hơn.
03:35
That's why the iceberg in this photo looks so blue.
65
215870
2889
Vì thế, tảng băng trong hình trông có màu xanh.
Ánh sáng đỏ hơn của mặt trời bị hấp thụ khi xuyên qua băng.
03:39
The redder light from the sun is absorbed on its way through the ice.
66
219092
3497
03:42
Only the blue light makes it all the way to the bottom.
67
222613
2857
Chỉ có ánh sáng xanh xuyên qua hoàn toàn
03:45
Then it gets reflected back to up to our eyes
68
225947
2392
rồi được phản chiếu đến mắt chúng ta,
03:48
and we see blue ice.
69
228363
1576
nên ta thấy băng màu xanh.
03:50
My models show that planets orbiting cooler stars
70
230590
2974
Mô hình của tôi cho thấy những hành tinh của các ngôi sao lạnh hơn
03:53
could actually be warmer than planets orbiting hotter stars.
71
233588
3168
thật ra có thể nóng hơn những hành tinh của các ngôi sao nóng.
03:56
There's another contradiction --
72
236780
1539
Đó lại là một nghịch lý nữa.
03:58
that ice absorbs the longer wavelength light from cooler stars,
73
238343
3774
Băng đã hấp thụ ánh sáng bước sóng dài từ những ngôi sao lạnh hơn,
04:02
and that light, that energy, heats the ice.
74
242141
3108
và chính ánh sáng đó, năng lượng đó, làm băng nóng lên.
04:06
Using climate models to explore
75
246622
2360
Các mô hình khí hậu nhằm tìm hiểu
04:09
how these contradictions can affect planetary climate
76
249006
3105
cách những nghịch lý này ảnh hưởng đến khí hậu của hành tinh
04:12
is vital to the search for life elsewhere.
77
252135
3174
là trọng tâm trong hành trình tìm kiếm sự sống.
04:16
And it's no surprise that this is my specialty.
78
256128
3177
Và chẳng có gì bất ngờ vì đây là chuyên môn của tôi.
04:19
I'm an African-American female astronomer
79
259715
2785
Là một nhà thiên văn học nữ người Mỹ gốc Phi,
04:22
and a classically trained actor
80
262524
2112
nhưng được đào tạo về nhạc cổ điển,
04:24
who loves to wear makeup and read fashion magazines,
81
264660
3835
lại rất thích trang điểm và đọc tạp chí thời trang,
04:28
so I am uniquely positioned to appreciate contradictions in nature --
82
268519
4833
tôi đã có sẵn ưu thế đặc thù để hiểu được nghịch lý của tự nhiên --
04:33
(Laughter)
83
273376
1112
(tiếng cười)
04:34
(Applause)
84
274512
3464
(tiếng vỗ tay)
04:38
... and how they can inform our search for the next planet where life exists.
85
278000
4093
... và cách những nghịch lý đó giúp ta đi tìm một hành tinh khác có sự sống.
04:42
My organization, Rising Stargirls,
86
282645
2508
Tổ chức tôi tham gia, Rising Stargirls,
04:45
teaches astronomy to middle-school girls of color,
87
285177
3428
giảng dạy thiên văn học cho nữ sinh trung học da màu,
04:48
using theater, writing and visual art.
88
288629
3456
thông qua phim, các bài viết và nghệ thuật thị giác.
04:52
That's another contradiction -- science and art don't often go together,
89
292697
3977
Đó lại là một nghịch lý khác -- khoa học và nghệ thuật thường ít hợp nhau
04:56
but interweaving them can help these girls bring their whole selves
90
296698
3802
nhưng kết hợp chúng có thể giúp các em gái này trải nghiệm hết mình
05:00
to what they learn,
91
300524
1199
với những điều học được,
05:01
and maybe one day join the ranks of astronomers
92
301747
3440
và biết đâu một ngày nào đó sẽ là các nhà thiên văn học,
05:05
who are full of contradictions,
93
305211
1754
những người đầy những nghịch lý,
05:06
and use their backgrounds to discover, once and for all,
94
306989
3150
và dùng kiến thức của các em để nhận ra một lần và mãi mãi,
05:10
that we are truly not alone in the universe.
95
310163
3016
rằng chúng ta thực sự không cô đơn trong vũ trụ này.
05:14
Thank you.
96
314433
1151
Cảm ơn.
05:15
(Applause)
97
315608
8816
(tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7