William Kamkwamba: How I harnessed the wind

William Kamkwamba: Tôi biến gió thành điện như thế nào

433,020 views

2009-09-23 ・ TED


New videos

William Kamkwamba: How I harnessed the wind

William Kamkwamba: Tôi biến gió thành điện như thế nào

433,020 views ・ 2009-09-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ken Tran Reviewer: Tu Tran
00:12
Thank you.
0
12160
3000
Cảm ơn.
00:15
Two years ago, I stood on the TED stage in Arusha, Tanzania.
1
15160
4000
2 năm trước tôi đứng ở diễn đàn TED ở Arusha, Tanzania.
00:19
I spoke very briefly about one of my proudest creations.
2
19160
5000
Tôi đã nói rất vắn tắt về một trong những tạo vật đáng tự hào nhất của tôi.
00:24
It was a simple machine that changed my life.
3
24160
4000
Đó là một cái máy giản đơn thay đổi cả đời tôi.
00:28
Before that time,
4
28160
2000
Trước đó
00:30
I had never been away from my home
5
30160
3000
Tôi chưa bao giờ rời khỏi nhà
00:33
in Malawi.
6
33160
3000
ở Malawi
00:36
I had never used a computer.
7
36160
2000
Tôi chưa bao giờ được dùng máy vi tính.
00:38
I had never seen an Internet.
8
38160
4000
Tôi chưa bao giờ thấy Internet.
00:42
On the stage that day, I was so nervous.
9
42160
5000
Ở diễn đàn ngày đó, tôi rất lo sợ
00:47
My English lost,
10
47160
4000
Anh ngữ của tôi dở tệ
00:51
I wanted to vomit.
11
51160
2000
Tôi muốn mửa
00:53
(Laughter)
12
53160
4000
(Cười to)
00:57
I had never been surrounded by so many azungu,
13
57160
4000
Tôi chưa bao giờ đứng trước quá nhiều azungu (người Âu khai phá Châu Phi),
01:01
white people.
14
61160
2000
người da trắng.
01:03
(Laughter)
15
63160
3000
(Cười to)
01:06
There was a story I wouldn't tell you then.
16
66160
3000
Có một chuyện tôi chưa kể
01:09
But well, I'm feeling good right now.
17
69160
3000
Nhưng thôi, bây giờ tôi cảm thấy rất tốt.
01:12
I would like to share that story today.
18
72160
3000
Tôi sẽ chia sẻ câu chuyện đó hôm nay.
01:15
We have seven children in my family.
19
75160
2000
Nhà tôi có 7 anh chị em.
01:17
All sisters, excepting me.
20
77160
4000
Tất cả là nữ, trừ tôi.
01:21
This is me with my dad when I was a little boy.
21
81160
5000
Đây là tôi và cha tôi khi tôi còn nhỏ.
01:26
Before I discovered the wonders of science,
22
86160
3000
Trước khi tôi khám phá ra sự tuyệt vời của khoa học,
01:29
I was just a simple farmer
23
89160
2000
tôi chỉ là một nông dân bình thường
01:31
in a country of poor farmers.
24
91160
3000
ở một quốc gia của những nông dân đói khổ.
01:34
Like everyone else, we grew maize.
25
94160
4000
Giống như mọi người, chúng tôi trồng bắp.
01:38
One year our fortune turned very bad.
26
98160
5000
Vào một năm, chúng tôi gặp vận xui.
01:43
In 2001 we experienced an awful famine.
27
103160
5000
Năm 2001, chúng tôi trải qua sự thiếu thốn kinh khủng.
01:48
Within five months all Malawians began to starve to death.
28
108160
7000
Trong vòng 5 tháng, tất cả người Malawi bắt đầu chết đói.
01:55
My family ate one meal per day, at night.
29
115160
4000
Cả nhà tôi chỉ ăn 1 bữa mỗi ngày, vào buổi tối.
01:59
Only three swallows of nsima for each one of us.
30
119160
4000
Chỉ có 3 miếng "nsima" cho mỗi người.
02:03
The food passes through our bodies.
31
123160
2000
Thức ăn như trôi xuyên qua cơ thể vậy.
02:05
We drop down to nothing.
32
125160
4000
Chẳng còn lại gì cả.
02:09
In Malawi, the secondary school,
33
129160
3000
Ở trường cấp 2 của Malawi,
02:12
you have to pay school fees.
34
132160
2000
bạn phải đóng phí để theo học.
02:14
Because of the hunger, I was forced to drop out of school.
35
134160
6000
Bởi cái đói, tôi buộc phải bỏ học.
02:20
I looked at my father
36
140160
2000
Tôi nhìn cha tôi,
02:22
and looked at those dry fields.
37
142160
2000
và nhìn những cánh đồng khô cháy.
02:24
It was the future I couldn't accept.
38
144160
4000
Đó là tương lai mà tôi không thể chấp nhận được.
02:28
I felt very happy to be at the secondary school,
39
148160
4000
Tôi đã cảm thấy rất vui ở trường cấp 2.
02:32
so I was determined to do anything possible
40
152160
5000
Và rồi, tôi quyết định phải làm bất cứ điều gì có thể làm được,
02:37
to receive education.
41
157160
2000
để được học.
02:39
So I went to a library.
42
159160
2000
Vì vậy, tôi đến thư viện.
02:41
I read books, science books, especially physics.
43
161160
4000
Tôi đọc sách, sách khoa học, đặc biệt là vật lý.
02:45
I couldn't read English that well.
44
165160
2000
Tôi không thể đọc tốt tiếng Anh.
02:47
I used diagrams and pictures
45
167160
3000
Tôi dùng biểu đồ và hình ảnh
02:50
to learn the words around them.
46
170160
5000
để học những chữ xung quanh.
02:55
Another book put that knowledge in my hands.
47
175160
4000
Một cuốn sách khác đã cho tôi những kiến thức đó đang ở trong tay tôi
02:59
It said a windmill could pump water and generate electricity.
48
179160
6000
Nó nói rằng tuabin gió có thể bơm nước và sản xuất điện.
03:05
Pump water meant irrigation,
49
185160
3000
Bơm nước tức là tưới tiêu.
03:08
a defense against hunger,
50
188160
2000
Một cách chống lại cái đói,
03:10
which we were experiencing by that time.
51
190160
4000
cái mà chúng tôi đã trải qua lúc đó.
03:14
So I decided I would build one windmill for myself.
52
194160
4000
Vậy nên tôi quyết định phải làm một cái "cối xay gió" cho chính mình.
03:18
But I didn't have materials to use,
53
198160
3000
Nhưng tôi không có vật liệu.
03:21
so I went to a scrap yard
54
201160
2000
Vì vậy tôi đến bãi phế liệu
03:23
where I found my materials.
55
203160
3000
nơi mà tôi tìm được những vật liệu.
03:26
Many people, including my mother,
56
206160
4000
Rất nhiều người, kể cả mẹ tôi,
03:30
said I was crazy.
57
210160
2000
nói là tôi bị điên.
03:32
(Laughter)
58
212160
2000
(Cười)
03:34
I found a tractor fan,
59
214160
2000
Tôi đã tìm thấy một cái quạt của máy kéo,
03:36
shock absorber, PVC pipes.
60
216160
2000
ống nhún chống xóc, ống PVC.
03:38
Using a bicycle frame
61
218160
3000
Dùng một cái khung xe đạp
03:41
and an old bicycle dynamo,
62
221160
4000
và một cái máy phát điện xe đạp cũ,
03:45
I built my machine.
63
225160
2000
Tôi đã đựng cái máy của tôi.
03:47
It was one light at first.
64
227160
3000
Đầu tiên là một bóng đèn.
03:50
And then four lights,
65
230160
3000
Sau đó là bốn bóng đèn,
03:53
with switches, and even a circuit breaker,
66
233160
5000
với chỗ ngắt điện, và hơn nữa là một cái công tắc
03:58
modeled after an electric bell.
67
238160
4000
được bắt chước làm theo kiểu một cái chuông điện.
04:02
Another machine pumps water
68
242160
4000
Một cái máy khác bơm nước
04:06
for irrigation.
69
246160
3000
để tưới tiêu.
04:09
Queues of people start lining up at my house
70
249160
3000
Hàng dài người xếp hàng ở nhà tôi.
04:12
(Laughter)
71
252160
2000
(Cười)
04:14
to charge their mobile phone.
72
254160
2000
để sạc điện thoại di động.
04:16
(Applause)
73
256160
4000
(Vỗ tay)
04:20
I could not get rid of them.
74
260160
2000
Tôi không thể từ chối họ.
04:22
(Laughter)
75
262160
2000
(Cười)
04:24
And the reporters came too,
76
264160
3000
Và những phóng viên cũng đến luôn,
04:27
which lead to bloggers
77
267160
2000
dẫn theo cả những blogger,
04:29
and which lead to a call from something called TED.
78
269160
5000
và dẫn đến một cuộc gọi từ cái gọi là TED.
04:34
I had never seen an airplane before.
79
274160
2000
Trước đó, tôi chưa bao giờ thấy máy bay.
04:36
I had never slept in a hotel.
80
276160
3000
Tôi chưa bao giờ ngủ trong khách sạn.
04:39
So, on stage that day in Arusha,
81
279160
4000
Vì vậy, trên diễn đàn ơ Arusha hôm đó,
04:43
my English lost,
82
283160
3000
tôi quên hết tiếng Anh,
04:46
I said something like,
83
286160
3000
tôi nói cái gì đó kiểu như,
04:49
"I tried. And I made it."
84
289160
4000
"Tôi đã cố gắng. Và tôi làm được nó."
04:53
So I would like to say something
85
293160
2000
Vậy nên tôi muốn nói điều gì đó
04:55
to all the people out there like me
86
295160
3000
tới tất cả những con người ngoài kia, giống như tôi,
04:58
to the Africans, and the poor
87
298160
3000
tới những người Châu Phi, và những người nghèo khổ
05:01
who are struggling with your dreams.
88
301160
4000
những người đang vật lộn với giấc mơ của họ,
05:05
God bless.
89
305160
2000
Chúa phù hộ.
05:07
Maybe one day you will watch this on the Internet.
90
307160
4000
Có lẽ một ngày nào đó bạn sẽ xem đoạn phim này trên Internet.
05:11
I say to you, trust yourself and believe.
91
311160
5000
Tôi nói với bạn rằng, hãy tin tưởng bản thân và hãy tin
05:16
Whatever happens, don't give up.
92
316160
2000
Dù chuyện gì xảy ra thì cũng được bỏ cuộc.
05:18
Thank you.
93
318160
2000
Cảm ơn.
05:20
(Applause)
94
320160
30000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7