Damon Horowitz: Philosophy in prison

Damon Horowitz: Triết học trong tù

165,373 views ・ 2011-11-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hai Nguyen Reviewer: Duc Nguyen
00:15
Meet Tony. He's my student.
0
15260
2000
Hãy gặp Tony. Anh ta là sinh viên của tôi.
00:17
He's about my age,
1
17260
2000
Anh ta tầm tuổi tôi,
00:19
and he's in San Quentin State Prison.
2
19260
3000
và anh ta đang ở trong nhà tù San Quentin State.
00:22
When Tony was 16 years old,
3
22260
3000
Khi Tony 16 tuổi
00:25
one day, one moment,
4
25260
3000
một ngày nọ, trong một khoảnh khắc,
00:28
"It was mom's gun.
5
28260
2000
"Đó là súng của mẹ.
00:30
Just flash it, scare the guy. He's a punk.
6
30260
2000
Hãy bắn nó, đe dọa gã ta. Hắn là một tên du côn.
00:32
He took some money; we'll take his money. That'll teach him.
7
32260
2000
Hắn lấy tiền của ta, chúng ta phải lấy tiền của hắn. Điều đó sẽ dạy hắn một bài học.
00:34
Then last minute, I'm thinking, 'Can't do this. This is wrong.'
8
34260
3000
Rồi vào phút cuối cùng, tôi nghĩ, 'Không thể làm thế. Điều này là sai lầm.'
00:37
My buddy says, 'C'mon, let's do this.'
9
37260
2000
Bạn tôi nói 'Thôi nào, hãy làm đi.'
00:39
I say, 'Let's do this.'"
10
39260
4000
Tôi nói 'Ừ thì làm.'
00:44
And those three words, Tony's going to remember,
11
44260
2000
Và ba từ này, Tony sẽ nhớ,
00:46
because the next thing he knows, he hears the pop.
12
46260
2000
bởi vì điều tiếp theo anh ta biết, là anh ta nghe thấy tiếng nổ.
00:48
There's the punk on the ground, puddle of blood.
13
48260
2000
Có một tên côn đồ đang nằm trên mặt đất, lênh láng máu.
00:50
And that's felony murder --
14
50260
2000
Và đó là tội mưu sát --
00:52
25 to life, parole at 50 if you're lucky,
15
52260
2000
từ 25 năm đến tử hình, có thể được thả vào năm 50 tuổi nếu may mắn
00:54
and Tony's not feeling very lucky.
16
54260
3000
và Tony không cảm thấy may mắn nhiều như thế.
00:57
So when we meet in my philosophy class in his prison
17
57260
3000
Nên khi chúng tôi gặp nhau tại lớp học triết học trong tù,
01:00
and I say, "In this class, we will discuss the foundations of ethics,"
18
60260
4000
và Tôi nói "Trong lớp học này, chúng ta sẽ thảo luận về nguồn gốc của đạo đức,"
01:04
Tony interrupts me.
19
64260
2000
Tony ngắt lời tôi.
01:06
"What are you going to teach me about right and wrong?
20
66260
2000
"Ông sắp dạy tôi về đúng và sai?
01:08
I know what is wrong. I have done wrong.
21
68260
3000
Tôi biết cái gì là sai. Tôi đã từng sai.
01:11
I am told every day,
22
71260
2000
Tôi được nhắc nhở điều này hằng ngày,
01:13
by every face I see, every wall I face, that I am wrong.
23
73260
3000
bởi mọi khuôn mặt tôi thấy, mọi bức tường trước mặt, rằng tôi đã sai.
01:16
If I ever get out of here, there will always be a mark by my name.
24
76260
3000
Nếu như tôi có thể thoát khỏi đây, sẽ luôn có một điều gắn với tên tôi.
01:19
I'm a convict; I am branded 'wrong.'
25
79260
2000
Tôi là tù nhân, tôi bị đóng mác 'sai'.
01:21
What are you going to tell me about right and wrong?"
26
81260
3000
Vậy ông còn định dạy cho tôi những gì nữa về đúng và sai?"
01:24
So I say to Tony,
27
84260
3000
Tôi nói với Tony rằng,
01:27
"Sorry, but it's worse than you think.
28
87260
3000
"Xin lỗi, nhưng nó tệ hơn cậu nghĩ.
01:30
You think you know right and wrong?
29
90260
2000
Cậu nghĩ cậu biết về đúng và sai?
01:32
Then can you tell me what wrong is?
30
92260
2000
Vậy cậu có thể nói tôi biết thế nào là sai?
01:34
No, don't just give me an example.
31
94260
2000
Không, đừng chỉ đưa tôi một ví dụ.
01:36
I want to know about wrongness itself, the idea of wrong.
32
96260
3000
Tôi muốn biết bản chất của cái sai, ý tưởng về sự sai.
01:39
What is that idea?
33
99260
2000
Ý tưởng đó là gì?
01:41
What makes something wrong?
34
101260
2000
Cái gì làm cho một thứ trở nên sai?
01:43
How do we know that it's wrong? Maybe you and I disagree.
35
103260
3000
Làm sao chúng ta biết được là nó sai? Có thể bạn và tôi không cùng quan điểm.
01:46
Maybe one of us is wrong about the wrong.
36
106260
2000
Có thể một trong 2 chúng ta sai về sự sai.
01:48
Maybe it's you, maybe it's me -- but we're not here to trade opinions;
37
108260
2000
Có thể là bạn, có thể là tôi -- nhưng chứng ta không phải ở đây để trao đổi ý kiến;
01:50
everyone's got an opinion.
38
110260
2000
mỗi người đều có một ý kiến riêng.
01:52
We are here for knowledge.
39
112260
2000
Chúng ta ở đây vì kiến thức.
01:54
Our enemy is thoughtlessness. This is philosophy."
40
114260
4000
Kẻ thù của chúng ta là sự lười tư duy. Đây là triết học."
01:58
And something changes for Tony.
41
118260
3000
Và điều gì đó đã thay đổi với Tony.
02:03
"Could be I'm wrong. I'm tired of being wrong.
42
123260
3000
"Có thể tôi đã sai. Tôi mệt mỏi vì sai trái.
02:06
I want to know what is wrong.
43
126260
2000
Tôi muốn biết thế nào là sai.
02:08
I want to know what I know."
44
128260
2000
Tôi muốn biết điều tôi biết."
02:10
What Tony sees in that moment is the project of philosophy,
45
130260
3000
Những gì Tonay thấy ở khoảnh khắc đó là sự phản chiếu của triết học,
02:13
the project that begins in wonder --
46
133260
2000
sự phản chiếu mà bắt đầu bằng sự nghi ngờ --
02:15
what Kant called "admiration and awe
47
135260
2000
điều được Kant gọi là "sự ngưỡng mộ và sợ hãi
02:17
at the starry sky above and the moral law within."
48
137260
3000
với bầu trời đầy sao và những định luật đạo đức bên trong."
02:20
What can creatures like us know of such things?
49
140260
2000
Những điều gì mà sinh vật như chúng ta có thể biết được?
02:22
It is the project that always takes us back to the condition of existence --
50
142260
3000
Đó là sự phản chiếu luôn mang chúng ta trở về với điều kiện của sự tồn tại --
02:25
what Heidegger called "the always already there."
51
145260
3000
điều mà Heidegger gọi là "luôn luôn có mặt ở đó."
02:28
It is the project of questioning what we believe and why we believe it --
52
148260
3000
Đó là sự phản chiếu của sự thắc mắc về những gì chúng ta tin tưởng và tại sao chúng ta lại tin tưởng --
02:31
what Socrates called "the examined life."
53
151260
2000
như Socrates gọi là "cuộc đời bị kiểm tra."
02:33
Socrates, a man wise enough to know that he knows nothing.
54
153260
3000
Socrates là người đủ thông thái để biết rằng ông ta không biết gì cả.
02:36
Socrates died in prison,
55
156260
3000
Socrates mất trong tù,
02:39
his philosophy intact.
56
159260
3000
triết học của ông vẫn nguyên vẹn.
02:42
So Tony starts doing his homework.
57
162260
2000
Từ đó Tony bắt đầu làm bài tập về nhà của mình.
02:44
He learns his whys and wherefores, his causes and correlations,
58
164260
2000
Anh ta học những lí do và duyên cớ, những nguyên nhân và hệ quả,
02:46
his logic, his fallacies.
59
166260
2000
những điều hợp lí, những điều bất hợp lí
02:48
Turns out, Tony's got the philosophy muscle.
60
168260
2000
Nói chung, Tony đã nhận thấy được cốt lõi của triết học.
02:50
His body is in prison, but his mind is free.
61
170260
2000
Cơ thể anh ta ở trong tù, nhưng trí óc anh được tự do.
02:52
Tony learns about the ontologically promiscuous,
62
172260
2000
Tony học về sự lộn xộn mang tính bản thể,
02:54
the epistemologically anxious,
63
174260
2000
sự lo lắng mang tính nhân thức,
02:56
the ethically dubious, the metaphysically ridiculous.
64
176260
3000
sự mơ hồ mang tính đạo đức, sự lố bịch siêu hình.
02:59
That's Plato, Descartes, Nietzsche
65
179260
2000
Đó là của Plato, Descartes, Nietzsche
03:01
and Bill Clinton.
66
181260
2000
và Bill Clinton
03:03
So when he gives me his final paper,
67
183260
3000
Và khi anh ta đưa tôi bản báo cáo của anh,
03:06
in which he argues that the categorical imperative
68
186260
2000
trong đó anh ta chỉ ra rằng sự phân loại bắt buộc
03:08
is perhaps too uncompromising
69
188260
2000
đôi khi quá cương quyết
03:10
to deal with the conflict that affects our everyday
70
190260
2000
để giải quyết những xung đột ảnh hưởng cuộc sống hằng ngày
03:12
and challenges me to tell him
71
192260
2000
và anh ta yêu cầu tôi nói cho anh ta biết
03:14
whether therefore we are condemned to moral failure,
72
194260
2000
có thực sự chúng ta đáng bị lên án về đạo đức suy đồi,
03:16
I say, "I don't know.
73
196260
2000
tôi trả lời "Tôi không biết.
03:18
Let us think about that."
74
198260
2000
Chúng ta hãy nghĩ về nó."
03:20
Because in that moment, there's no mark by Tony's name;
75
200260
2000
Bởi vì ở khoảnh khắc đó, không còn dấu hiệu cho cái tên của Tony,
03:22
it's just the two of us standing there.
76
202260
2000
đó chỉ còn hai chúng tôi đứng đó.
03:24
It is not professor and convict,
77
204260
2000
Đó không còn là giáo sư và tù nhân,
03:26
it is just two minds ready to do philosophy.
78
206260
2000
đó chỉ là hai trí tuệ sẵn sàng để thực hành triết học.
03:28
And I say to Tony,
79
208260
2000
Và tôi nói với Tony
03:30
"Let's do this."
80
210260
3000
"Hãy nghĩ nào."
03:33
Thank you.
81
213260
2000
Cảm ơn
03:35
(Applause)
82
215260
9000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7