Grit: the power of passion and perseverance | Angela Lee Duckworth

Angela Lee Duckworth: Chìa khóa dẫn đến thành công? Sự bền bỉ.

13,842,397 views

2013-05-09 ・ TED


New videos

Grit: the power of passion and perseverance | Angela Lee Duckworth

Angela Lee Duckworth: Chìa khóa dẫn đến thành công? Sự bền bỉ.

13,842,397 views ・ 2013-05-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: linh truong hoang Reviewer: Thao Tran
00:12
When I was 27 years old,
1
12880
2050
Khi tôi 27 tuổi
00:14
I left a very demanding job in management consulting
2
14954
3323
tôi đã từ bỏ công việc đầy thách thức là tư vấn quản lí
00:18
for a job that was even more demanding: teaching.
3
18301
3757
để đến với một công việc thậm chí còn gian nan hơn: dạy học.
Tôi dạy toán lớp bảy
00:23
I went to teach seventh graders math
4
23298
2480
00:25
in the New York City public schools.
5
25802
1900
ở trường công New York City.
Cũng như những giáo viên khác, tôi soạn câu hỏi và bài kiểm tra.
00:28
And like any teacher, I made quizzes and tests.
6
28202
2881
00:31
I gave out homework assignments.
7
31107
1976
Tôi giao bài tập về nhà cho học sinh.
Sau khi thu bài, tôi chấm điểm.
00:33
When the work came back, I calculated grades.
8
33107
2722
00:36
What struck me was that IQ was not the only difference
9
36758
4552
Điều khiến tôi bất ngờ đó là IQ không phải là điểm khác biệt duy nhất
00:41
between my best and my worst students.
10
41334
3136
giữa học sinh giỏi nhất và học sinh tồi nhất của tôi.
Một số học sinh giỏi nhất của tôi
00:45
Some of my strongest performers did not have stratospheric IQ scores.
11
45017
4767
không có chỉ số IQ cao ngất ngưởng.
Một vài học sinh thông minh nhất của tôi lại không có điểm số cao.
00:50
Some of my smartest kids weren't doing so well.
12
50345
3238
00:54
And that got me thinking.
13
54297
1397
Và điều đó khiến tôi phải suy nghĩ.
00:56
The kinds of things you need to learn in seventh grade math,
14
56432
2960
Những gì bạn phải học ở môn toán lớp bảy,
00:59
sure, they're hard: ratios, decimals, the area of a parallelogram.
15
59416
4902
hẳn là rất khó: tỉ số, số thập phân,
diện tích của hình bình hành.
01:04
But these concepts are not impossible,
16
64668
2676
Nhưng những kiến thức này không phải không thể học được,
01:07
and I was firmly convinced that every one of my students
17
67368
4110
và tôi chắc chắn mọi học sinh của tôi
01:11
could learn the material
18
71502
2580
đều có thể học được những kiến thức đó
nếu chúng đủ chăm chỉ trong thời gian dài.
01:14
if they worked hard and long enough.
19
74106
2063
01:16
After several more years of teaching,
20
76842
2462
Sau vài năm đi dạy tiếp theo,
01:19
I came to the conclusion that what we need in education
21
79328
3734
tôi rút ra kết luận rằng những gì chúng ta cần trong lĩnh vực giáo dục
là sự thấu hiểu về học sinh và việc học tập
01:23
is a much better understanding of students and learning
22
83086
3460
01:26
from a motivational perspective,
23
86570
2317
dưới góc độ động lực
01:28
from a psychological perspective.
24
88911
2206
và góc độ tâm lí.
01:31
In education, the one thing we know how to measure best is IQ.
25
91815
5493
Trong giáo dục, thứ chúng ta biết cách đánh giá chính xác nhất
là IQ. Nhưng biết đâu việc bạn có thể học tốt và sống tốt
01:38
But what if doing well in school and in life
26
98172
3852
01:42
depends on much more
27
102048
2094
phụ thuộc vào nhiều thứ hơn là
01:44
than your ability to learn quickly and easily?
28
104166
3380
khả năng tiếp thu nhanh và dễ dàng?
01:48
So I left the classroom,
29
108371
1926
Vì thế tôi đã nghỉ dạy,
01:50
and I went to graduate school to become a psychologist.
30
110321
2991
đi học cao học và trở thành bác sĩ tâm lí.
01:53
I started studying kids and adults
31
113877
2150
Tôi bắt đầu nghiên cứu về trẻ em và người lớn
trong các tình huống vô cùng thách thức,
01:56
in all kinds of super challenging settings,
32
116051
2833
01:58
and in every study my question was,
33
118908
2428
và trong mỗi nghiên cứu, câu hỏi của tôi luôn là
02:01
who is successful here and why?
34
121360
2246
ai là người thành công ở đây và tại sao?
02:04
My research team and I went to West Point Military Academy.
35
124384
3593
Nhóm nghiên cứu của tôi đã đến học viện quân sự West Point.
02:08
We tried to predict which cadets
36
128476
1660
Chúng tôi thử dự đoán xem học viên nào
02:10
would stay in military training and which would drop out.
37
130160
3508
sẽ tiếp tục tham gia huấn luyện quân sự và ai sẽ bỏ cuộc.
02:14
We went to the National Spelling Bee
38
134414
2231
Chúng tôi đã đến cuộc thi Chính tả Quốc gia
02:16
and tried to predict which children would advance farthest in competition.
39
136669
4539
và cố gắng đoán xem đứa trẻ nào sẽ tiến xa nhất
trong cuộc thi.
02:21
We studied rookie teachers working in really tough neighborhoods,
40
141867
4056
Chúng tôi nghiên cứu về những giáo viên mới vào nghề
làm việc trong môi trường cực kì khó khăn,
02:25
asking which teachers are still going to be here in teaching
41
145947
3417
dự đoán xem những giáo viên nào sẽ tiếp tục ở lại giảng dạy
02:29
by the end of the school year,
42
149388
1994
đên tận cuối năm học,
02:31
and of those, who will be the most effective
43
151406
3011
và trong số họ, ai là người
02:34
at improving learning outcomes for their students?
44
154441
2684
cải thiện kết quả học tập của học sinh hiệu quả nhất?
02:37
We partnered with private companies, asking,
45
157592
2230
Chúng tôi cộng tác với những công ty tư nhân, tìm hiểu xem
02:39
which of these salespeople is going to keep their jobs?
46
159846
2695
nhân viên bán hàng nào sẽ tiếp tục công việc của mình
02:42
And who's going to earn the most money?
47
162565
1866
và nhân viên nào kiếm được nhiều tiền nhất.
02:44
In all those very different contexts,
48
164797
2658
Trong tất cả các hoàn cảnh khác nhau đó
02:47
one characteristic emerged as a significant predictor of success.
49
167479
4501
có một yếu tố nổi bật
báo hiệu cho sự thành công
02:52
And it wasn't social intelligence.
50
172464
1778
Và đó không phải trí thông minh xã hội (social intelligence)
02:54
It wasn't good looks, physical health,
51
174662
2985
Đó không phải là vẻ ngoài ưa nhìn, thể lực tốt, cũng không phải là IQ.
02:57
and it wasn't IQ.
52
177671
1318
02:59
It was grit.
53
179758
1116
Mà đó là sự bền bỉ.
03:01
Grit is passion and perseverance for very long-term goals.
54
181899
4630
Sự bền bỉ bao gồm lòng đam mê và sự kiên trì để đạt tới một mục tiêu dài hạn.
03:06
Grit is having stamina.
55
186989
1671
Bền bỉ nghĩa là có sức chịu đựng tốt.
03:09
Grit is sticking with your future, day in, day out,
56
189232
4206
Bền bỉ là luôn hướng tới tương lai của bạn, ngày này qua ngày khác,
03:13
not just for the week, not just for the month,
57
193462
3365
không chỉ trong một tuần, không phải trong một tháng
03:16
but for years,
58
196851
1532
mà trong nhiều năm liền, và luôn cố gắng làm việc
03:18
and working really hard to make that future a reality.
59
198407
3721
để biến tương lai đó thành hiện thực
03:22
Grit is living life like it's a marathon, not a sprint.
60
202969
4269
Bền bỉ nghĩa là sống như thể cuộc đời là một cuộc chạy marathon, chứ không phải một cuộc chạy nước rút.
Vài năm trước, tôi bắt đầu nghiên cứu về tính bền bỉ
03:28
A few years ago,
61
208156
1431
03:29
I started studying grit in the Chicago public schools.
62
209611
3014
ở trường công Chicago.
Tôi đã mời hàng ngàn học sinh sắp tốt nghiệp trung học
03:33
I asked thousands of high school juniors
63
213141
2288
03:35
to take grit questionnaires,
64
215453
1828
làm những bảng khảo sát về tính bền bỉ,
03:37
and then waited around more than a year
65
217305
1952
sau đó đợi khoảng hơn một năm
03:39
to see who would graduate.
66
219281
1356
để xem những ai sẽ tốt nghiệp.
03:41
Turns out that grittier kids
67
221518
2222
Hóa ra những học sinh bền bỉ hơn
03:43
were significantly more likely to graduate,
68
223764
3180
thì nhiều khả năng sẽ tốt nghiệp hơn hẳn,
03:46
even when I matched them on every characteristic I could measure,
69
226968
3762
kể cả khi tôi so sánh chúng ở mọi phương diện mà tôi có thể đo đếm được
03:50
things like family income,
70
230754
2250
như thu nhập gia đình
điểm thi tiêu chuẩn,
03:53
standardized achievement test scores,
71
233028
2722
03:55
even how safe kids felt when they were at school.
72
235774
3024
thậm chí cả mức độ an toàn những đứa trẻ cảm thấy khi ở trường.
03:59
So it's not just at West Point or the National Spelling Bee
73
239377
2937
Như vậy không chỉ ở tại West Point hay trong cuộc thi Chính tả Quốc gia
04:02
that grit matters.
74
242338
1114
sự bền bỉ mới quan trọng. Nó cũng rất quan trọng trong trường học,
04:03
It's also in school,
75
243476
1941
04:05
especially for kids at risk for dropping out.
76
245441
2381
đặc biệt là với những em đang có nguy cơ bỏ học.
04:09
To me, the most shocking thing about grit
77
249116
2958
Đối với tôi, điều bất ngờ nhất về tính bền bỉ
đó là việc chúng ta biết ít như thế nào,
04:12
is how little we know,
78
252098
1959
04:14
how little science knows, about building it.
79
254081
2502
khoa học biết ít như thế nào, về cách xây dựng nó.
Mỗi ngày, các bậc phụ huynh và những giáo viên đều hỏi tôi rằng,
04:17
Every day, parents and teachers ask me,
80
257003
2251
04:19
"How do I build grit in kids?
81
259278
2200
"Làm thế nào để rèn luyện tính bền bỉ cho những đứa trẻ?
04:21
What do I do to teach kids a solid work ethic?
82
261502
2917
Làm thế nào tôi có thể dạy chúng tin vào sức lao động?
04:24
How do I keep them motivated for the long run?"
83
264753
2488
Làm thế nào để tôi có thể khiến chúng luôn luôn cảm thấy có động lực?"
04:27
The honest answer is,
84
267860
1975
Thành thật mà nói, tôi không biết.
04:29
I don't know.
85
269859
1077
04:30
(Laughter)
86
270960
1475
04:32
What I do know is that talent doesn't make you gritty.
87
272459
3039
Điều tôi biết đó là tài năng không khiến bạn trở nên bền bỉ hơn.
04:35
Our data show very clearly
88
275522
2331
Những số liệu của chúng tôi đã cho thấy rõ
04:37
that there are many talented individuals
89
277877
2413
rằng có rất nhiều người tài năng
nhưng không chịu kiên trì với những mục tiêu của họ.
04:40
who simply do not follow through on their commitments.
90
280314
3119
04:43
In fact, in our data, grit is usually unrelated
91
283814
4214
Sự thật là, trong những số liệu của chúng tôi, sự bền bỉ thường không liên quan
hay thậm chí tương quan nghịch với tài năng.
04:48
or even inversely related to measures of talent.
92
288052
3121
04:52
So far, the best idea I've heard about building grit in kids
93
292465
4095
Đến bây giờ, quan điểm hay nhất mà tôi từng được nghe về cách xây dựng sự chăm chỉ ở trẻ
04:56
is something called "growth mindset."
94
296584
2222
đó là "tư tưởng cầu tiến".
04:59
This is an idea developed at Stanford University by Carol Dweck,
95
299449
3670
Đây là một quan điểm được phát triển tại đại học Stanford
bởi Carol Dweck. Quan điểm này nói rằng
05:03
and it is the belief that the ability to learn is not fixed,
96
303143
5098
khả năng học tập không phải là thứ không thể thay đổi,
05:08
that it can change with your effort.
97
308265
2467
nó có thể thay đổi cùng với những nỗ lực của bạn.
05:11
Dr. Dweck has shown
98
311440
1319
Tiến sĩ Dweck đã chỉ ra rằng khi trẻ đọc và học về
05:12
that when kids read and learn about the brain
99
312783
3135
não bộ và cách nó thay đổi và phát triển
05:15
and how it changes and grows in response to challenge,
100
315942
3474
khi đối mặt với thách thức.
05:19
they're much more likely to persevere when they fail,
101
319440
3997
có nhiều khả năng đứa trẻ sẽ trở nên kiên trì hơn mỗi khi chúng thất bại,
05:23
because they don't believe that failure is a permanent condition.
102
323461
4609
bởi chúng không còn tin rằng thất bại đó
là vĩnh viễn.
Vì vậy "tư tưởng cầu tiến" là một tư tưởng tuyệt vời cho việc xây dựng tính bền bỉ.
05:29
So growth mindset is a great idea for building grit.
103
329052
3130
05:32
But we need more.
104
332724
1537
Nhưng chúng ta cần nhiều hơn thế.
05:34
And that's where I'm going to end my remarks,
105
334825
2096
Tôi sẽ kết thúc bài phát biểu của mình tại đây,
05:36
because that's where we are.
106
336945
1346
bởi đó là tất cả những gì chúng ta đạt được tại thời điểm này.
Đó cũng là công việc đang chờ chúng ta phía trước.
05:38
That's the work that stands before us.
107
338315
2165
05:40
We need to take our best ideas, our strongest intuitions,
108
340504
3880
Chúng ta cần phải phát huy những ý kiến hay nhất cùng với trực giác mạnh nhất
05:44
and we need to test them.
109
344408
1635
và kiểm chứng chúng.
05:46
We need to measure whether we've been successful,
110
346512
2711
Chúng ta cần phải đánh giá xem liệu chúng ta đã thành công hay chưa
05:49
and we have to be willing to fail, to be wrong,
111
349247
3706
và chúng ta phải sẵn sàng thất bại hay phạm sai lầm,
05:52
to start over again with lessons learned.
112
352977
2638
để bắt đầu lại với những bài học đã học được.
Nói cách khác, chúng ta cần phải bền bỉ
05:56
In other words, we need to be gritty
113
356336
2944
05:59
about getting our kids grittier.
114
359304
2469
trong việc khiến những đứa trẻ trở nên bền bỉ hơn.
06:02
Thank you.
115
362177
1032
Cảm ơn.
06:03
(Applause)
116
363233
2835
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7