The next outbreak? We’re not ready | Bill Gates | TED

37,690,600 views ・ 2015-04-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Trang Reviewer: Vi Phan
00:17
When I was a kid,
0
17504
1894
Khi tôi còn bé,
00:19
the disaster we worried about most was a nuclear war.
1
19398
3561
hiểm họa chúng tôi sợ nhất là chiến tranh hạt nhân.
00:23
That's why we had a barrel like this down in our basement,
2
23819
3266
Đó là lý do chúng tôi có thùng như thế này trong tầng hầm,
00:27
filled with cans of food and water.
3
27085
2571
chứa đầy các thùng nước và thức ăn.
00:30
When the nuclear attack came,
4
30256
1645
Khi chiến tranh hạt nhân xảy ra,
00:31
we were supposed to go downstairs, hunker down, and eat out of that barrel.
5
31901
4736
chúng tôi định đi xuống tầng hầm, ngồi xổm xuống và ăn thức ăn trong thùng.
00:37
Today the greatest risk of global catastrophe
6
37877
3720
Ngày nay nguy cơ lớn nhất trong thảm họa toàn cầu
00:41
doesn't look like this.
7
41597
2860
không giống như vậy.
00:44
Instead, it looks like this.
8
44457
2781
Thay vào đó, nó như thế này.
00:48
If anything kills over 10 million people in the next few decades,
9
48438
5491
Nếu cái gì tước đi sinh mạng hơn 10 triệu người trong vài thập kỉ tới,
00:53
it's most likely to be a highly infectious virus
10
53929
3385
nhiều khả năng đó là virus lây nhiễm mức độ cao
00:57
rather than a war.
11
57314
2478
hơn là chiến tranh.
00:59
Not missiles, but microbes.
12
59792
3887
Không phải tên lửa, mà là vi khuẩn.
01:03
Now, part of the reason for this is that
13
63679
2199
Phần đa lý do là
01:05
we've invested a huge amount in nuclear deterrents.
14
65878
4203
chúng ta đã đầu tư số tiền lớn để ngăn ngừa hạt nhân.
01:10
But we've actually invested very little in a system to stop an epidemic.
15
70081
5098
Nhưng thực sự đầu tư rất ít vào hệ thống ngăn ngừa dịch bệnh.
01:16
We're not ready for the next epidemic.
16
76129
2964
Chúng ta chưa sẵn sàng cho dịch bệnh sắp tới.
01:20
Let's look at Ebola.
17
80023
1735
Hãy nhìn vào dịch bệnh Ebola.
01:21
I'm sure all of you read about it in the newspaper,
18
81758
3857
Chắc hẳn các bạn đã đọc về nó trên báo,
01:25
lots of tough challenges.
19
85615
1606
rất nhiều thách thức khó khăn.
01:27
I followed it carefully through the case analysis tools
20
87221
3655
Tôi đã theo sát nó qua các công cụ phân tích tình huống
01:30
we use to track polio eradication.
21
90876
4845
chúng tôi sử dụng để theo dõi tình hình loại trừ bệnh bại liệt.
01:35
And as you look at what went on,
22
95721
1852
Khi bạn nhìn xem điều đang diễn ra,
01:37
the problem wasn't that there was a system that didn't work well enough,
23
97573
4508
vấn đề không phải là có hệ thống làm việc chưa đủ hiệu quả,
01:42
the problem was that we didn't have a system at all.
24
102081
3568
mà là không có một hệ thống nào cả.
01:46
In fact, there's some pretty obvious key missing pieces.
25
106589
4439
Thực tế, có nhiều mảnh ghép quan trọng bị thiếu.
01:51
We didn't have a group of epidemiologists ready to go, who would have gone,
26
111028
4912
Chúng ta không có sẵn nhóm nhà nghiên cứu dịch bệnh gửi đi
01:55
seen what the disease was, seen how far it had spread.
27
115940
3756
xem xét trực tiếp loại bệnh, nghiên cứu mức độ lây lan.
01:59
The case reports came in on paper.
28
119696
2756
Các ca bệnh chỉ được biết trên báo chí.
02:02
It was very delayed before they were put online
29
122452
2356
Thông tin đến quá trễ trước khi được công bố
02:04
and they were extremely inaccurate.
30
124808
1974
và cực kỳ thiếu chính xác.
02:07
We didn't have a medical team ready to go.
31
127492
2366
Chúng ta không có sẵn đội y khoa.
02:09
We didn't have a way of preparing people.
32
129858
2595
Chúng ta không có phương thức tập dượt cho mọi người.
02:12
Now, Médecins Sans Frontières did a great job orchestrating volunteers.
33
132453
5331
Hiện nay, tổ chức Bác sĩ không biên giới điều phối thành công các tình nguyện viên.
02:17
But even so, we were far slower than we should have been
34
137784
3096
Nhưng dù thế, ta còn chậm hơn nhiều so với việc chúng ta nên đưa
02:20
getting the thousands of workers into these countries.
35
140880
3142
hàng ngàn người làm việc vào những quốc gia này
02:24
And a large epidemic would require us to have hundreds of thousands of workers.
36
144022
6985
Và một đại dịch lớn sẽ yêu cầu chúng ta phải có hàng trăm ngàn người làm việc.
02:32
There was no one there to look at treatment approaches.
37
152752
4403
Đã không có ai ở đó để xem xét phương án điều trị.
02:37
No one to look at the diagnostics.
38
157155
1791
Không có ai chẩn đoán triệu chứng.
02:38
No one to figure out what tools should be used.
39
158946
3297
Không có ai tìm hiểu nên sử dụng công cụ nào.
02:42
As an example, we could have taken the blood of survivors,
40
162243
3480
Ví dụ, chúng ta có thể lấy máu người sống sót,
02:45
processed it, and put that plasma back in people to protect them.
41
165723
5435
xử lý và cấy plasma vào cơ thể người để phòng bệnh.
02:51
But that was never tried.
42
171158
2606
Nhưng chúng ta chưa bao giờ thử.
02:53
So there was a lot that was missing.
43
173764
1756
Chúng ta đã bỏ lỡ nhiều điều.
02:55
And these things are really a global failure.
44
175520
3895
Và những điều này thực sự là thất bại toàn cầu.
03:00
The WHO is funded to monitor epidemics, but not to do these things I talked about.
45
180305
5568
WHO được tài trợ kiểm soát dịch bệnh, nhưng họ không làm những việc này.
03:07
Now, in the movies it's quite different.
46
187049
2793
Trên màn ảnh, việc làm này hoàn toàn khác biệt.
03:09
There's a group of handsome epidemiologists ready to go,
47
189842
4832
Có một nhóm nhà dịch tễ học đẹp trai sẵn sàng lên đường,
03:14
they move in, they save the day, but that's just pure Hollywood.
48
194674
5772
họ đi vào và ngăn chặn thành công ổ dịch nhưng nó chỉ thuần chất Hollywood.
03:22
The failure to prepare could allow the next epidemic
49
202177
3710
Dự phòng thất bại có thể khiến cho dịch bệnh sắp tới
03:25
to be dramatically more devastating than Ebola
50
205887
3808
tàn phá mãnh liệt hơn cả Ebola.
03:30
Let's look at the progression of Ebola over this year.
51
210735
4796
Hãy nhìn tình hình phát triển của dịch Ebola trong năm qua.
03:36
About 10,000 people died,
52
216311
2838
Khoảng 10,000 người đã chết,
03:39
and nearly all were in the three West African countries.
53
219149
4697
và hầu hết ở ba nước Đông Phi.
03:43
There's three reasons why it didn't spread more.
54
223846
2587
Có 3 lý do tại sao nó không lan rộng nữa.
03:46
The first is that there was a lot of heroic work by the health workers.
55
226433
4441
Đầu tiên là có nhiều nhân viên y tế làm những công việc dũng cảm.
03:50
They found the people and they prevented more infections.
56
230874
3262
Họ tìm người dân và ngăn ngừa bệnh lan rộng.
03:54
The second is the nature of the virus.
57
234136
2485
Thứ hai là bản chất của virus.
03:56
Ebola does not spread through the air.
58
236621
3076
Virus Ebola không lây nhiễm qua đường không khí.
03:59
And by the time you're contagious,
59
239697
2113
Và khi mắc bệnh,
04:01
most people are so sick that they're bedridden.
60
241810
2740
hầu như những người bị bệnh đều nằm liệt giường.
04:06
Third, it didn't get into many urban areas.
61
246220
4191
Thứ ba, dịch bệnh không lan tràn vào khu đô thị.
04:10
And that was just luck.
62
250411
1704
Đó chỉ là may mắn.
04:12
If it had gotten into a lot more urban areas,
63
252115
2240
Nếu nó lan tràn vào các khu đô thị,
04:14
the case numbers would have been much larger.
64
254355
3522
số lượng các ca nhiễm sẽ lớn hơn rất nhiều.
04:17
So next time, we might not be so lucky.
65
257877
3589
Nên lần tới, chúng ta có thể sẽ không gặp may như vậy.
04:21
You can have a virus where people feel well enough while they're infectious
66
261466
5064
Có thể có virus lây nhiễm vào con người vẫn khiến họ đủ khỏe
04:26
that they get on a plane or they go to a market.
67
266530
3312
để đi máy bay, hay ra chợ.
04:29
The source of the virus could be a natural epidemic like Ebola,
68
269842
3004
Nguồn virus có thể là đại dịch tự nhiên như khuẩn Ebola,
04:32
or it could be bioterrorism.
69
272846
1980
hay có thể là khủng bố sinh học.
04:34
So there are things that would literally make things a thousand times worse.
70
274826
4648
Có những điều sẽ làm cho mọi việc trở nên tồi tệ ngàn lần.
04:39
In fact, let's look at a model of a virus spread through the air,
71
279474
6001
Hãy nhìn vào ví dụ thực tế virus lây lan trong không khí,
04:45
like the Spanish Flu back in 1918.
72
285475
3595
Dịch Cúm Tây Ban Nha năm 1918.
04:49
So here's what would happen:
73
289630
1930
Đây là điều sẽ xảy ra:
04:51
It would spread throughout the world very, very quickly.
74
291560
3998
Virus lan truyền trên thế giới cực kỳ nhanh, rất nhanh.
04:55
And you can see over 30 million people died from that epidemic.
75
295558
5125
Bạn có thể thấy hơn 300 triệu người chết do đại dịch đó.
05:00
So this is a serious problem.
76
300683
1813
Vậy nên đây là một vấn đề nghiêm trọng.
05:02
We should be concerned.
77
302496
1761
Chúng ta cần phải quan tâm.
05:04
But in fact, we can build a really good response system.
78
304257
4435
Nhưng trên thực tế, chúng ta có thể xây dựng hệ thống phản hồi tốt.
05:08
We have the benefits of all the science and technology that we talk about here.
79
308692
5144
Chúng ta có nhiều lợi ích từ khoa học và công nghệ ở đây.
05:13
We've got cell phones
80
313836
1047
Chúng ta có di động
05:14
to get information from the public and get information out to them.
81
314883
3257
để thu thập thông tin từ cộng đồng và đưa thông tin tới họ.
05:18
We have satellite maps where we can see where people are and where they're moving.
82
318140
4179
Chúng ta có bản đồ vệ tinh có thể xem mọi người đang ở đâu, đi đến chỗ nào.
05:22
We have advances in biology
83
322319
2308
Chúng ta có nhiều tiến bộ về sinh học
05:24
that should dramatically change the turnaround time to look at a pathogen
84
324627
3826
có thể thay đổi đáng kể thời gian quay vòng để tìm hiểu về mầm bệnh
05:28
and be able to make drugs and vaccines that fit for that pathogen.
85
328453
4869
và có thể chế tạo thuốc và vắc-xin phù hợp với mầm bệnh đó.
05:33
So we can have tools,
86
333322
1566
Vậy là chúng ta có các công cụ,
05:34
but those tools need to be put into an overall global health system.
87
334888
4612
nhưng những công cụ này cần được đặt vào trong hệ thống y tế toàn cầu.
05:39
And we need preparedness.
88
339500
2293
Và chúng ta cần trang bị sẵn sàng.
05:41
The best lessons, I think, on how to get prepared
89
341793
2464
Bài học tốt nhất, theo tôi, về cách chuẩn bị
05:44
are again, what we do for war.
90
344257
2501
một lần nữa là những gì chúng ta làm vì chiến tranh.
05:46
For soldiers, we have full-time, waiting to go.
91
346758
4247
Với người lính, chúng ta có toàn thời gian, đợi xuất phát.
05:51
We have reserves that can scale us up to large numbers.
92
351005
3311
Đội quan dự phòng có thể tăng lên số lượng lớn.
05:54
NATO has a mobile unit that can deploy very rapidly.
93
354316
3689
NATO có đơn vị lưu đoọng có thể điều động nhanh chóng.
05:58
NATO does a lot of war games to check, are people well trained?
94
358005
3450
NATO tiến hành nhiều trò chơi chiến tranh, họ được huấn luyện tốt chứ?
06:01
Do they understand about fuel and logistics
95
361455
2428
Liệu họ có hiểu về nhiên liệu và hậu cần
06:03
and the same radio frequencies?
96
363883
2358
và tần sóng radio giống nhau?
06:06
So they are absolutely ready to go.
97
366241
2538
Vâng, họ luôn sẵn sàng ra đi.
06:08
So those are the kinds of things we need to deal with an epidemic.
98
368779
4355
Đó là những việc chúng ta cần đối phó với dịch bệnh.
06:13
What are the key pieces?
99
373134
2167
Những mảnh ghép quan trọng là gì?
06:15
First, we need strong health systems in poor countries.
100
375301
5290
Thứ nhất, chúng ta cần có hệ thống y tế mạnh ở các nước nghèo.
06:20
That's where mothers can give birth safely,
101
380591
3187
Đó là nơi các bà mẹ có thể sinh nở an toàn,
06:23
kids can get all their vaccines.
102
383778
1517
trẻ em được tiêm đủ vắc-xin.
06:25
But, also where we'll see the outbreak very early on.
103
385295
4339
Nhưng, cũng nơi đó chúng ta sẽ chứng kiến sự bùng nổ rất sớm.
06:30
We need a medical reserve corps:
104
390154
1781
Chúng ta cần có đội y tế dự phòng:
06:31
lots of people who've got the training and background
105
391935
2566
rất nhiều người đã được đào tạo và có nền tảng
06:34
who are ready to go, with the expertise.
106
394501
3352
họ sẵn sàng lên đường với các chuyên gia.
06:37
And then we need to pair those medical people with the military.
107
397853
4413
Và tiếp đến chúng ta cần sắp xếp đội y tế đi với quân đội,
06:42
taking advantage of the military's ability to move fast, do logistics
108
402266
4151
tận dụng năng lực của quân nhân như di chuyển nhanh, làm hậu cần
06:46
and secure areas.
109
406417
1803
và đảo bảo an ninh khu vực.
06:48
We need to do simulations,
110
408220
2909
Chúng ta cần làm mô phỏng,
06:51
germ games, not war games, so that we see where the holes are.
111
411129
4798
trò chơi vi trùng, không phải trò chơi chiến đấu, để xem lỗ hổng ở đâu.
06:55
The last time a germ game was done in the United States
112
415927
2796
Lần trước một trò chơi vi trùng được đưa ra ở Mỹ
06:58
was back in 2001, and it didn't go so well.
113
418723
3720
năm 2001, trò chơi đó không nhận được phản hồi tốt lắm.
07:02
So far the score is germs: 1, people: 0.
114
422453
5037
Tỉ số của trận đấu là: vi trùng: 1, con người: 0.
07:07
Finally, we need lots of advanced R&D in areas of vaccines and diagnostics.
115
427490
6119
Cuối cùng, ta cần nhiều Nghiên cứu&Phát triển tiên tiến
về vắc-xin & chẩn đoán.
07:13
There are some big breakthroughs, like the Adeno-associated virus,
116
433609
3637
Đã có nhiều đột phá lớn, giống như virus Adeno liên hợp
07:17
that could work very, very quickly.
117
437246
3983
có thể đạt được hiệu quả nhanh chóng.
07:21
Now I don't have an exact budget for what this would cost,
118
441229
3370
Hiện tại tôi chưa có con số chính xác chi phí hết bao nhiêu,
07:24
but I'm quite sure it's very modest compared to the potential harm.
119
444599
4496
nhưng tôi chắc chắn nó sẽ khiêm tốn hơn nhiều so với thiệt hại tiền tàng.
07:29
The World Bank estimates that if we have a worldwide flu epidemic,
120
449095
4645
Ngân hàng thế giới ước tính nếu chúng ta gặp phải dịch cúm toàn cầu,
07:33
global wealth will go down by over three trillion dollars
121
453740
3725
tài sản thế giới sẽ giảm xuống hơn 3 nghìn tỉ đô
07:37
and we'd have millions and millions of deaths.
122
457465
3867
và hàng triệu triệu người chết.
07:41
These investments offer significant benefits
123
461332
2985
Món đầu tư này đem lại lợi ích to lớn
07:44
beyond just being ready for the epidemic.
124
464317
2201
vượt xa việc sẵn sàng chiến đấu với dịch bệnh.
07:46
The primary healthcare, the R&D,
125
466518
2464
Chăm sóc sức khỏe thiết yếu, nghiên cứu phát triển,
07:48
those things would reduce global health equity
126
468982
2830
những điều này sẽ làm giảm đi bất bình đẳng y tế toàn cầu
07:51
and make the world more just as well as more safe.
127
471812
3690
và làm cho thế giới an toàn rất nhiều.
07:55
So I think this should absolutely be a priority.
128
475502
3362
Vì thế tôi cho rằng điều này hoàn toàn cần phải được ưu tiên.
07:59
There's no need to panic.
129
479514
1466
Không cần phải hoảng sợ.
08:00
We don't have to hoard cans of spaghetti or go down into the basement.
130
480980
4489
Chúng ta không phải tích trữ mỳ ăn hoặc trốn dưới tầng hầm.
08:05
But we need to get going, because time is not on our side.
131
485469
3840
Nhưng chúng ta cần bắt tay làm ngay vì thời gian không chờ đợi chúng ta.
08:09
In fact, if there's one positive thing that can come out of the Ebola epidemic,
132
489309
6215
Trên thực tế, nếu có một điều lạc quan nó có thể đến từ vụ dịch bệnh Ebola,
08:15
it's that it can serve as an early warning, a wake-up call, to get ready.
133
495524
5806
có thể xem đó là một cảnh báo sớm, tiếng gọi cảnh tỉnh, hãy sẵn sàng.
08:21
If we start now, we can be ready for the next epidemic.
134
501330
5648
Nếu bắt đầu ngay bây giờ, chúng ta có thể sẵn sàng cho dịch bệnh sắp tới.
08:26
Thank you.
135
506978
1596
Xin cảm ơn.
08:28
(Applause)
136
508574
3294
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7