Why good leaders make you feel safe | Simon Sinek | TED

Simon Sinek: Người lãnh đạo giỏi khiến bạn có cảm giác an toàn

9,756,272 views

2014-05-19 ・ TED


New videos

Why good leaders make you feel safe | Simon Sinek | TED

Simon Sinek: Người lãnh đạo giỏi khiến bạn có cảm giác an toàn

9,756,272 views ・ 2014-05-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Xuan Nguyen Reviewer: An V. Phan
00:12
There's a man by the name of Captain
0
12980
2260
Có một Đại úy
00:15
William Swenson
1
15240
2330
tên là William Swenson,
00:17
who recently was awarded the congressional Medal of Honor
2
17570
3202
vừa được trao tặng Huân chương Danh Dự của Quốc Hội Hoa Kỳ
00:20
for his actions on September 8, 2009.
3
20772
4858
cho hành động của mình vào ngày 08/09/2009.
00:25
On that day, a column of American
4
25630
2365
Vào ngày đó, một nhóm lính Mỹ và Afghanistan
00:27
and Afghan troops
5
27995
1284
00:29
were making their way
6
29279
1477
đang hành quân qua một tỉnh của Afghanistan
00:30
through a part of Afghanistan
7
30756
2884
00:33
to help protect
8
33640
3273
để bảo vệ một nhóm quan chức chính phủ Hoa Kỳ,
00:36
a group of government officials,
9
36913
1095
00:38
a group of Afghan government officials,
10
38008
1846
một nhóm quan chức chính phủ Afghanistan
00:39
who would be meeting with some local
11
39854
2366
sắp sửa gặp gỡ các già làng địa phương.
00:42
village elders.
12
42220
1503
00:43
The column came under ambush,
13
43723
2267
Nhóm lính bị phục kích
00:45
and was surrounded on three sides,
14
45990
2507
và bị bao vây từ ba phía
00:48
and amongst many other things,
15
48497
2940
và giữa nhiều thứ khác,
00:51
Captain Swenson was recognized
16
51437
1406
Đại úy Swenson được ca ngợi
00:52
for running into live fire
17
52843
2217
vì đã băng qua làn đạn
00:55
to rescue the wounded
18
55060
1181
để cứu những người bị thương
00:56
and pull out the dead.
19
56241
4223
và đưa thi thể những người đã hi sinh về.
01:00
One of the people he rescued was a sergeant,
20
60464
2856
Một trong số những người được anh cứu là một trung sĩ,
01:03
and he and a comrade were making their way
21
63320
2438
anh ấy cùng một người đồng đội đang cố chạy đến
01:05
to a medevac helicopter.
22
65758
2290
chiếc trực thăng cứu thương.
01:08
And what was remarkable about this day
23
68048
2188
Điều đặc biệt xảy ra hôm đó là
01:10
is, by sheer coincidence,
24
70236
1991
thật trùng hợp
01:12
one of the medevac medics
25
72227
1680
một trong những người lính cứu thương
01:13
happened to have a GoPro camera on his helmet
26
73907
2388
có một chiếc camera hành trình gắn trên mũ
01:16
and captured the whole scene on camera.
27
76295
4762
và nó đã ghi lại toàn bộ sự việc.
01:21
It shows Captain Swenson and his comrade
28
81057
3206
Video ghi lại cảnh Đại úy Swenson và đồng đội
01:24
bringing this wounded soldier
29
84263
1226
đang đưa một người lính bị thương ở cổ đến trực thăng.
01:25
who had received a gunshot to the neck.
30
85489
4550
Sau khi đặt người lính lên chiếc trực thăng,
01:30
They put him in the helicopter,
31
90039
3493
01:33
and then you see Captain Swenson bend over
32
93532
4328
Đại úy Swenson cúi xuống hôn anh ta
01:37
and give him a kiss
33
97860
2183
trước khi quay lại cứu những người khác.
01:40
before he turns around to rescue more.
34
100043
4838
01:44
I saw this, and I thought to myself,
35
104881
3207
Sau khi được xem cảnh tượng đó, tôi nghĩ:
01:48
where do people like that come from?
36
108088
2772
Những con người như thế ở đâu ra vậy?
01:50
What is that? That is some deep, deep emotion,
37
110860
3043
Đó là gì? Phải là cảm xúc cực kì mãnh liệt
01:53
when you would want to do that.
38
113903
1701
mới có thể khiến bạn làm điều đó.
01:55
There's a love there,
39
115604
2040
Đó là tình yêu
01:57
and I wanted to know why is it that
40
117644
2134
và tôi muốn biết tại sao những người làm việc cùng tôi
01:59
I don't have people that I work with like that?
41
119778
2684
lại không như vậy.
02:02
You know, in the military, they give medals
42
122462
1418
Trong quân đội, người ta trao huân chương cho những người
02:03
to people who are willing to sacrifice themselves
43
123880
2622
sẵn sàng hi sinh vì người khác.
02:06
so that others may gain.
44
126502
1838
02:08
In business, we give bonuses to people
45
128340
1928
Trong kinh doanh, chúng ta thưởng cho những người
02:10
who are willing to sacrifice others
46
130268
1708
sẵn sàng hi sinh những người khác để chúng ta có thể phát triển.
02:11
so that we may gain.
47
131976
1494
02:13
We have it backwards. Right?
48
133470
3664
Thật ngược đời, phải không?
Vì vậy, tôi tự hỏi, những người như thế đến từ đâu?
02:17
So I asked myself, where do people like this come from?
49
137134
1879
02:19
And my initial conclusion was that they're just better people.
50
139013
3223
Điều đầu tiên, tôi rút ra đơn giản họ là những người tốt.
02:22
That's why they're attracted to the military.
51
142236
1520
Đó là lý do họ gia nhập quân đội. Những người tốt như họ bị lôi cuốn
02:23
These better people are attracted
52
143756
1461
02:25
to this concept of service.
53
145217
2746
bởi tư tưởng hi sinh vì người khác.
02:27
But that's completely wrong.
54
147963
1100
Nhưng điều đó hoàn toàn sai.
02:29
What I learned was that it's the environment,
55
149063
2837
Điều tôi tìm ra là đó chính là nhờ môi trường,
02:31
and if you get the environment right,
56
151900
2170
nếu có môi trường tốt
bất kì ai trong chúng ta cũng có thể làm nên điều kì diệu,
02:34
every single one of us has the capacity
57
154070
1723
02:35
to do these remarkable things,
58
155793
1518
02:37
and more importantly, others have that capacity too.
59
157311
2831
quan trọng hơn, những người khác cũng có khả năng đó.
02:40
I've had the great honor of getting to meet
60
160142
2445
Tôi đã rất vinh dự khi gặp một vài trong số họ,
02:42
some of these, who we would call heroes,
61
162587
3115
những người mà chúng ta gọi là anh hùng,
02:45
who have put themselves and put their lives
62
165702
1902
những người liều mình để cứu nguy cho những người khác.
02:47
at risk to save others,
63
167604
1599
02:49
and I asked them, "Why would you do it?
64
169203
2503
Tôi hỏi họ: "Tại sao anh sẵn sàng làm như vậy?"
02:51
Why did you do it?"
65
171706
2053
"Tại sao anh lại làm điều đó?"
02:53
And they all say the same thing:
66
173759
2901
Tất cả họ đều trả lời giống nhau:
02:56
"Because they would have done it for me."
67
176660
2100
"Vì những người khác cũng sẽ làm vậy vì tôi"
02:58
It's this deep sense of trust and cooperation.
68
178760
2907
Đó là sự tin tưởng và hợp tác sâu sắc.
03:01
So trust and cooperation are really important here.
69
181667
2599
Vì vậy, tin tưởng và hợp tác rất quan trọng.
03:04
The problem with concepts of trust and cooperation
70
184266
3159
Vấn đề là tin tưởng và hợp tác,
03:07
is that they are feelings, they are not instructions.
71
187425
2305
là những cảm xúc, không phải mệnh lệnh.
03:09
I can't simply say to you, "Trust me," and you will.
72
189730
3035
Không thể chỉ nói là: "Hãy tin tôi" là bạn tự nhiên tin tôi được.
03:12
I can't simply instruct two people to cooperate, and they will.
73
192765
3235
Không thể chỉ bảo hai người hợp tác với nhau
là họ hợp tác với nhau được.
03:16
It's not how it works. It's a feeling.
74
196000
2434
Không phải vậy, mà là cảm xúc.
03:18
So where does that feeling come from?
75
198434
2414
Vậy cảm xúc đó đến từ đâu?
03:20
If you go back 50,000 years
76
200848
2082
Nếu quay trở lại 50.000 năm trước
03:22
to the Paleolithic era,
77
202930
1179
thời kì đồ đá cũ,
03:24
to the early days of Homo sapiens,
78
204109
2156
thời kì đầu của người Homo Sapien,
03:26
what we find is that the world
79
206265
1615
thứ chúng ta thấy là
03:27
was filled with danger,
80
207880
2335
một thế giới đầy rẫy những hiểm nguy
03:30
all of these forces working very, very hard to kill us.
81
210215
4392
luôn đe dọa tính mạng chúng ta.
03:34
Nothing personal.
82
214607
1499
Đây không phải chuyện cá nhân.
03:36
Whether it was the weather,
83
216106
2442
Dù cho đó là thời tiết,
03:38
lack of resources,
84
218548
1640
thiếu thốn tài nguyên
03:40
maybe a saber-toothed tiger,
85
220188
1482
hay một con hổ nanh kiếm,
03:41
all of these things working
86
221670
1335
tất cả những thứ đó
03:43
to reduce our lifespan.
87
223005
2136
làm giảm tuổi thọ của con người.
03:45
And so we evolved into social animals,
88
225141
2301
Và vì thế, ta tiến hóa thành động vật có tổ chức xã hội,
03:47
where we lived together and worked together
89
227442
1975
sinh sống và làm việc cùng nhau
03:49
in what I call a circle of safety, inside the tribe,
90
229417
3424
trong cái mà tôi gọi là vòng an toàn, trong bộ lạc
03:52
where we felt like we belonged.
91
232841
2023
nơi chúng ta thuộc về.
03:54
And when we felt safe amongst our own,
92
234864
2731
Và khi tự thấy an toàn khi ở cùng đồng loại,
03:57
the natural reaction was trust and cooperation.
93
237595
3208
phản ứng tự nhiên là sự tin tưởng và hợp tác.
04:00
There are inherent benefits to this.
94
240803
1102
Điều này có những lợi ích cố hữu.
04:01
It means I can fall asleep at night
95
241905
1888
Tôi có thể ngủ ngon khi đêm xuống và tin rằng
04:03
and trust that someone from within my tribe will watch for danger.
96
243793
3872
sẽ có ai đó trong bộ tộc canh chừng nguy hiểm cho tôi.
04:07
If we don't trust each other, if I don't trust you,
97
247665
2332
Nếu chúng ta không tin nhau, nếu tôi không tin bạn,
04:09
that means you won't watch for danger.
98
249997
1384
nghĩa là bạn sẽ không canh chừng nguy hiểm cho tôi.
04:11
Bad system of survival.
99
251381
1871
Điều đó không giúp ta sinh tồn.
04:13
The modern day is exactly the same thing.
100
253252
2339
Thế giới hiện đại cũng hệt như vậy.
04:15
The world is filled with danger,
101
255591
1621
Thế giới đầy rẫy hiểm nguy
04:17
things that are trying to frustrate our lives
102
257212
1755
những thứ khiến ta thất vọng với cuộc sống
04:18
or reduce our success,
103
258967
1169
hoặc làm giảm cơ hội thành công của chúng ta.
04:20
reduce our opportunity for success.
104
260136
1724
04:21
It could be the ups and downs in the economy,
105
261860
2369
Đó có thể là những biến động kinh tế,
04:24
the uncertainty of the stock market.
106
264229
2340
sự thay đổi của thị trường chứng khoán.
04:26
It could be a new technology that renders
107
266569
1744
Có thể là một công nghệ mới xuất hiện và làm cho
04:28
your business model obsolete overnight.
108
268313
2157
mô hình kinh doanh của bạn lỗi thời chỉ sau 1 đêm.
04:30
Or it could be your competition
109
270470
1649
Hay những đối thủ cạnh tranh đôi khi cố gắng giết chết bạn,
04:32
that is sometimes trying to kill you.
110
272119
2000
04:34
It's sometimes trying to put you out of business,
111
274119
1885
cố gắng khiến bạn phá sản
04:36
but at the very minimum
112
276004
1711
hay ít nhất là làm cho việc kinh doanh của bạn gặp khó khăn
04:37
is working hard to frustrate your growth
113
277715
2663
04:40
and steal your business from you.
114
280378
2130
và cướp đi lợi nhuận.
04:42
We have no control over these forces.
115
282508
1745
Chúng ta không thể kiểm soát được chúng.
04:44
These are a constant,
116
284253
1517
Chúng như những hằng số và không bao giờ mất đi.
04:45
and they're not going away.
117
285770
1978
04:47
The only variable are the conditions
118
287748
2046
Những biến số duy nhất là các điều kiện bên trong tổ chức
04:49
inside the organization,
119
289794
2563
04:52
and that's where leadership matters,
120
292357
1925
và đó là nơi mà khả năng lãnh đạo đóng vai trò quan trọng,
04:54
because it's the leader that sets the tone.
121
294282
2679
người lãnh đạo sẽ làm gương cho những người khác
04:56
When a leader makes the choice
122
296961
2439
Khi người lãnh đạo quyết định
04:59
to put the safety and lives
123
299400
1529
đặt sinh mạng và an toàn của những thành viên tổ chức lên trên hết,
05:00
of the people inside the organization first,
124
300929
2261
05:03
to sacrifice their comforts and sacrifice
125
303190
2878
cho dù phải hi sinh tiện ích
05:06
the tangible results, so that the people remain
126
306068
3505
hay những kết quả cụ thể, để cho những người khác ở lại,
cảm thấy an toàn, cảm thấy thực sự thuộc về tổ chức,
05:09
and feel safe and feel like they belong,
127
309573
1427
05:11
remarkable things happen.
128
311000
2894
khi đó, điều phi thường xuất hiện.
05:13
I was flying on a trip,
129
313894
3119
Một lần khi đi máy bay,
05:17
and I was witness to an incident
130
317013
2115
tôi chứng kiến một sự việc,
05:19
where a passenger attempted to board
131
319128
1888
một hành khách cố lên máy bay trước khi được gọi tên,
05:21
before their number was called,
132
321016
3611
05:24
and I watched the gate agent
133
324627
2569
người gác cổng đối xử với anh ta như thể anh ta là kẻ phạm pháp
05:27
treat this man like he had broken the law,
134
327196
2424
05:29
like a criminal.
135
329620
1409
một tên tội phạm.
05:31
He was yelled at for attempting to board
136
331029
1846
Anh ta bị quát mắng
05:32
one group too soon.
137
332875
2371
vì cố lên máy bay quá sớm.
05:35
So I said something.
138
335246
1444
Thế nên, tôi lên tiếng:
05:36
I said, "Why do you have treat us like cattle?
139
336690
2670
"Tại sao lại đối xử với chúng tôi như súc vật vậy?"
05:39
Why can't you treat us like human beings?"
140
339360
3091
"Tại sao không thể đối xử với chúng tôi như con người?"
05:42
And this is exactly what she said to me.
141
342451
2121
Cô ấy trả lời chính xác như thế này:
05:44
She said, "Sir, if I don't follow the rules,
142
344572
2686
"Thưa ông, nếu tôi không làm theo quy định,
05:47
I could get in trouble or lose my job."
143
347258
3150
tôi sẽ gặp rắc rối hoặc bị mất việc."
05:50
All she was telling me
144
350408
1582
Tất cả những gì cô ấy nói với tôi là cô ấy không cảm thấy an toàn.
05:51
is that she doesn't feel safe.
145
351990
1656
05:53
All she was telling me is that
146
353646
2341
05:55
she doesn't trust her leaders.
147
355987
3219
Cô ấy không tin tưởng người lãnh đạo của mình.
05:59
The reason we like flying Southwest Airlines
148
359206
2722
Lý do chúng tôi thích đi máy bay của Southwest Airlaines
06:01
is not because they necessarily hire better people.
149
361928
2467
không phải vì họ thuê được những người tốt hơn
06:04
It's because they don't fear their leaders.
150
364395
3039
mà vì họ không sợ người lãnh đạo của mình.
06:07
You see, if the conditions are wrong,
151
367434
1922
Bạn thấy đấy, nếu điều kiện không đúng
06:09
we are forced to expend our own time and energy
152
369356
2259
chúng ta bị buộc phải dành thời gian và sức lực
06:11
to protect ourselves from each other,
153
371615
2864
để bảo vệ bản thân khỏi những người khác,
06:14
and that inherently weakens the organization.
154
374479
3299
và điều này làm tổ chức suy yếu.
06:17
When we feel safe inside the organization,
155
377778
1631
Khi cảm thấy an toàn trong tổ chức của mình,
06:19
we will naturally combine our talents
156
379409
2194
chúng ta tự nhiên sẽ kết hợp tài năng và thế mạnh,
06:21
and our strengths and work tirelessly
157
381603
2146
làm việc không mệt mỏi để đối mặt với những hiểm nguy bên ngoài
06:23
to face the dangers outside
158
383749
1682
06:25
and seize the opportunities.
159
385431
3135
và chớp lấy cơ hội của mình.
06:28
The closest analogy I can give
160
388566
1321
Mô tả gần nhất mà tôi có thể đưa ra
06:29
to what a great leader is, is like being a parent.
161
389887
3212
cho một lãnh đạo tốt là việc làm bố mẹ.
Để làm một bố (mẹ) tốt, bạn muốn gì? Điều gì làm nên một phụ huynh tốt?
06:33
If you think about what being a great parent is,
162
393099
1659
06:34
what do you want? What makes a great parent?
163
394758
1830
06:36
We want to give our child opportunities,
164
396588
1352
Chúng ta muốn cho con cái mình cơ hội,
06:37
education, discipline them when necessary,
165
397940
2718
giáo dục, dạy dỗ chúng khi cần thiết,
06:40
all so that they can grow up and achieve more
166
400658
2036
Tất cả để chúng có thể trưởng thành và đạt được nhiều thành tựu
06:42
than we could for ourselves.
167
402694
2565
hơn cả chúng ta.
06:45
Great leaders want exactly the same thing.
168
405259
1741
Những người lãnh đạo tốt cũng vậy.
06:47
They want to provide their people opportunity,
169
407000
1501
Họ muốn tạo cơ hội cho người của mình,
06:48
education, discipline when necessary,
170
408501
1787
cho họ giáo dục cũng như kỉ luật khi cần thiết,
06:50
build their self-confidence, give them the opportunity to try and fail,
171
410288
3162
giúp họ tự tin, cho họ cơ hội để thử và thất bại,
06:53
all so that they could achieve more
172
413450
1711
tất cả để họ có thể đạt được những điều lớn lao
06:55
than we could ever imagine for ourselves.
173
415161
4430
hơn những gì ta có thể tưởng tượng.
06:59
Charlie Kim, who's the CEO of a company called Next Jump
174
419591
3137
Charlie Kim là CEO của một công ty tên Next Jump
07:02
in New York City, a tech company,
175
422728
2750
ở New York, một công ty công nghệ,
07:05
he makes the point that
176
425478
1492
ông ấy cho rằng,
07:06
if you had hard times in your family,
177
426970
2129
nếu gia đình bạn gặp khó khăn,
liệu bạn có ý định từ bỏ một trong những đứa con của mình?
07:09
would you ever consider laying off one of your children?
178
429099
3049
07:12
We would never do it.
179
432148
1502
Không bao giờ.
07:13
Then why do we consider laying off people
180
433650
2027
Vậy tại sao lại sa thải nhân viên trong công ty mình?
07:15
inside our organization?
181
435677
1577
07:17
Charlie implemented a policy
182
437254
2800
Charlie thi hành chính sách thuê nhân viên trọn đời.
07:20
of lifetime employment.
183
440054
1936
07:21
If you get a job at Next Jump,
184
441990
1630
Nếu được tuyển dụng vào Next Jump,
07:23
you cannot get fired for performance issues.
185
443620
3460
bạn sẽ không bị đuổi việc vì năng suất làm việc thấp.
07:27
In fact, if you have issues,
186
447080
1983
Trên thực tế, nếu bạn có vấn đề,
07:29
they will coach you and they will give you support,
187
449063
3047
họ sẽ hướng dẫn và hỗ trợ bạn,
giống như cách chúng ta làm với con cái mình
07:32
just like we would with one of our children
188
452110
1461
07:33
who happens to come home with a C from school.
189
453571
2839
nếu chúng bị điểm C ở trường.
07:36
It's the complete opposite.
190
456410
953
Đa số các công ty khác thì ngược lại.
07:37
This is the reason so many people
191
457363
1617
07:38
have such a visceral hatred, anger,
192
458980
4264
Đây là lý do tại sao rất nhiều người
oán ghét và căm giận các CEO ngân hàng
07:43
at some of these banking CEOs
193
463244
1668
07:44
with their disproportionate salaries and bonus structures.
194
464912
2828
vì cấu trúc lương và thưởng không cân xứng.
07:47
It's not the numbers.
195
467740
1970
Vấn đề không phải là các con số.
07:49
It's that they have violated the very definition of leadership.
196
469710
2838
Mà là họ đã làm trái định nghĩa về lãnh đạo.
07:52
They have violated this deep-seated social contract.
197
472548
2894
Họ đã làm trái bản giao kèo xã hội cố hữu này.
07:55
We know that they allowed their people
198
475442
1603
Họ sẵn sàng hi sinh người của mình để bảo vệ lợi ích bản thân,
07:57
to be sacrificed so they could protect their own interests,
199
477045
2515
07:59
or worse, they sacrificed their people
200
479560
3192
hay tệ hơn, luôn hi sinh người của mình để bảo vệ lợi ích bản thân.
08:02
to protect their own interests.
201
482752
1460
Đây là điều làm ta giận dữ, không phải những con số.
08:04
This is what so offends us, not the numbers.
202
484212
2811
08:07
Would anybody be offended if we gave
203
487023
1597
Liệu có ai tức giận nếu Gandhi nhận được khoản thưởng 150 triệu đôla?
08:08
a $150 million bonus to Gandhi?
204
488620
2573
08:11
How about a $250 million bonus to Mother Teresa?
205
491193
3039
Hoặc khoản thưởng 250 triệu đô cho Mẹ Teresa?
08:14
Do we have an issue with that? None at all.
206
494232
2734
Có ai có vấn đề gì với nó không? Chắc chắn là không.
08:16
None at all.
207
496966
1332
Hoàn toàn không
08:18
Great leaders would never sacrifice
208
498298
2211
Những lãnh đạo tốt sẽ không bao giờ hi sinh
08:20
the people to save the numbers.
209
500509
1361
con người để cứu các con số.
08:21
They would sooner sacrifice the numbers
210
501870
1679
Họ sẽ hi sinh các con số để cứu con người.
08:23
to save the people.
211
503549
2979
08:26
Bob Chapman, who runs
212
506528
2123
Bob Chapman, người điều hành công ty ở Midwest
08:28
a large manufacturing company in the Midwest
213
508651
2313
08:30
called Barry-Wehmiller,
214
510964
2076
tên là Barry-Wehmiller,
08:33
in 2008 was hit very hard by the recession,
215
513040
5357
năm 2008, công ty bị ảnh hưởng rất lớn từ cuộc khủng hoảng kinh tế
08:38
and they lost 30 percent of their orders overnight.
216
518397
4001
và họ đã mất 30% đơn đặt hàng trong vòng một đêm.
08:42
Now in a large manufacturing company,
217
522398
1386
Với một công ty lớn, đó là vấn đề nghiêm trọng
08:43
this is a big deal,
218
523784
1541
08:45
and they could no longer afford their labor pool.
219
525325
2847
và họ có thể không đủ tiền trả lương cho nhân viên.
08:48
They needed to save 10 million dollars,
220
528172
1703
Họ cần giữ lại 10 triệu đô la.
08:49
so, like so many companies today,
221
529875
2023
Giống như nhiều công ty khác,
08:51
the board got together and discussed layoffs.
222
531898
3394
Ban giám đốc họp và thảo luận về việc cắt giảm nhân viên.
08:55
And Bob refused.
223
535292
1624
Và Bob đã từ chối.
08:56
You see, Bob doesn't believe in head counts.
224
536916
4252
Bob không tin vào số lượng khối óc.
09:01
Bob believes in heart counts,
225
541168
3441
Bob tin vào số lượng con tim
09:04
and it's much more difficult to simply reduce
226
544609
2508
và mọi việc sẽ khó khăn hơn nếu giảm đi số lượng con tim.
09:07
the heart count.
227
547117
1730
09:08
And so they came up with a furlough program.
228
548847
3007
Và thế là họ đưa ra chương trình cho nghỉ phép.
09:11
Every employee, from secretary to CEO,
229
551854
2091
Tất cả nhân viên, từ thư ký đến CEO
09:13
was required to take four weeks of unpaid vacation.
230
553945
3466
được yêu cầu nghỉ phép không lương trong bốn tuần.
09:17
They could take it any time they wanted,
231
557411
1911
Nghỉ phép bất cứ khi nào họ muốn, không bắt buộc phải nghỉ liên tiếp.
09:19
and they did not have to take it consecutively.
232
559322
2981
09:22
But it was how Bob announced the program
233
562303
1332
Cách mà Bob đề xướng chương trình này có ý nghĩa rất lớn.
09:23
that mattered so much.
234
563635
1897
09:25
He said, it's better that we should all suffer a little
235
565532
2648
Ông nói: "Tất cả chịu đựng một ít sẽ tốt hơn là
09:28
than any of us should have to suffer a lot,
236
568180
2785
để bất kỳ ai trong chúng ta chịu đựng nhiều."
09:30
and morale went up.
237
570965
3118
Và tinh thần nhân viên trong công ty đi lên.
09:34
They saved 20 million dollars,
238
574083
2927
Họ tiết kiệm được 20 triệu đô la,
09:37
and most importantly, as would be expected,
239
577010
2437
và quan trọng hơn cả, như đã nói lúc nãy,
09:39
when the people feel safe and protected by the leadership in the organization,
240
579447
3229
khi người ta cảm thấy an toàn và được bảo vệ
09:42
the natural reaction is to trust and cooperate.
241
582676
2507
bởi người lãnh đạo,
phản ứng tự nhiên là tin tưởng và hợp tác.
09:45
And quite spontaneously, nobody expected,
242
585183
2757
Không ai ngờ tới rằng mọi người bắt đầu trao đổi với nhau.
09:47
people started trading with each other.
243
587940
1916
09:49
Those who could afford it more
244
589856
1496
Những người có năng suất làm việc cao
09:51
would trade with those who could afford it less.
245
591352
2077
trao đổi với người có năng suất làm việc thấp.
09:53
People would take five weeks
246
593429
1489
09:54
so that somebody else only had to take three.
247
594918
4162
Người ta sẵn sàng nhận 5 tuần phép để người khác còn lại 3 tuần.
Lãnh đạo là một sự lựa chọn
09:59
Leadership is a choice. It is not a rank.
248
599080
2934
Không phải bảng xếp hạng
10:02
I know many people at the seniormost
249
602014
1708
Tôi biết nhiều người ở vị trí cao nhất của tổ chức
10:03
levels of organizations
250
603722
1158
10:04
who are absolutely not leaders.
251
604880
1604
không phải là lãnh đạo thực thụ.
10:06
They are authorities, and we do what they say
252
606484
2553
Họ là những người cầm quyền và ta phải làm theo lời họ
10:09
because they have authority over us,
253
609037
3043
vì họ có toàn quyền quyết định nhưng ta sẽ không tự nguyện đi theo.
10:12
but we would not follow them.
254
612080
1860
10:13
And I know many people
255
613940
2034
Tôi biết nhiều người ở vị trí thấp nhất,
10:15
who are at the bottoms of organizations
256
615974
1362
10:17
who have no authority
257
617336
1263
không có quyền lực trong tay lại là những lãnh đạo thực sự,
10:18
and they are absolutely leaders,
258
618599
2063
10:20
and this is because they have chosen to look after
259
620662
1785
bởi vì họ chọn chăm sóc người ở bên trái và bên phải mình.
10:22
the person to the left of them,
260
622447
1518
10:23
and they have chosen to look after
261
623965
1278
10:25
the person to the right of them.
262
625243
1794
Đó mới đúng là một người lãnh đạo.
10:27
This is what a leader is.
263
627037
4733
10:31
I heard a story
264
631770
3030
Tôi có nghe một câu chuyện từ vài người Lính Thủy Đánh Bộ
10:34
of some Marines
265
634800
1590
10:36
who were out in theater,
266
636390
3321
những người đã từng ra chiến trường
10:39
and as is the Marine custom,
267
639711
2046
và theo luật của Lính Thủy Đánh Bộ
10:41
the officer ate last,
268
641757
2325
người chỉ huy ăn sau cùng
10:44
and he let his men eat first,
269
644082
3176
anh để cho lính mình ăn đầu tiên
10:47
and when they were done,
270
647258
1852
và khi họ ăn xong
10:49
there was no food left for him.
271
649110
4090
không còn thức ăn nào cho anh.
10:53
And when they went back out in the field,
272
653200
2733
Khi họ trở ra chiến trường,
10:55
his men brought him some of their food
273
655933
2944
lính của anh đem phần thức ăn của mình cho anh ấy.
10:58
so that he may eat,
274
658877
1857
11:00
because that's what happens.
275
660734
2139
11:02
We call them leaders because they go first.
276
662873
2689
Ta gọi họ là lãnh đạo vì họ luôn đi đầu.
11:05
We call them leaders because they take the risk
277
665562
1743
Ta gọi họ là lãnh đạo vì họ dám nhận rủi ro trước bất kỳ ai.
11:07
before anybody else does.
278
667305
1655
11:08
We call them leaders because they will choose
279
668960
2030
Chúng ta gọi họ là lãnh đạo vì họ sẽ chọn
11:10
to sacrifice so that their people
280
670990
2009
hy sinh bản thân để người của mình được an toàn
11:12
may be safe and protected
281
672999
1119
11:14
and so their people may gain,
282
674118
2136
cũng như vì lợi ích cho người mình.
11:16
and when we do, the natural response
283
676254
3054
Và khi làm thế, tự nhiên
11:19
is that our people will sacrifice for us.
284
679308
3847
người của chúng ta sẽ hy sinh vì chúng ta.
11:23
They will give us their blood and sweat and tears
285
683155
2498
Họ sẽ trao cho chúng ta máu, mồ hôi và nước mắt
11:25
to see that their leader's vision comes to life,
286
685653
3439
để thực hiện mong muốn của người lãnh đạo
11:29
and when we ask them, "Why would you do that?
287
689092
2772
và khi chúng ta hỏi họ: "Tại sao lại làm vậy?
11:31
Why would you give your blood and sweat and tears
288
691864
2387
Tại sao lại đem máu, mồ hôi, nước mắt để giúp đỡ người đó?",
11:34
for that person?" they all say the same thing:
289
694251
4484
họ đều trả lời giống nhau:
11:38
"Because they would have done it for me."
290
698735
2498
"Vì những người khác cũng sẽ làm vậy vì tôi."
11:41
And isn't that the organization
291
701233
2150
Và đó chẳng phải là tổ chức
11:43
we would all like to work in?
292
703383
2321
mà tất cả chúng ta đều muốn làm việc cùng ư?
11:45
Thank you very much.
293
705704
2557
Xin cám ơn rất nhiều
11:48
Thank you. (Applause)
294
708261
3601
Cám ơn
11:51
Thank you. (Applause)
295
711862
2030
Cám ơn
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7