Al Gore: Alarming new slides of the worsening climate crisis

Al Gore cảnh báo xu hướng khí hậu gần đây nhất

51,779 views

2009-05-07 ・ TED


New videos

Al Gore: Alarming new slides of the worsening climate crisis

Al Gore cảnh báo xu hướng khí hậu gần đây nhất

51,779 views ・ 2009-05-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Le Khanh-Huyen Reviewer: Anh Tran
00:12
Last year I showed these two slides so that
0
12160
3000
Năm ngoái tôi đã trình chiếu 2 slides
00:15
demonstrate that the arctic ice cap,
1
15160
2000
để minh họa cho chỏm băng Bắc Cực,
00:17
which for most of the last three million years
2
17160
2000
là chỏm băng mà suốt 3 triệu năm qua
00:19
has been the size of the lower 48 states,
3
19160
2000
từ kích cỡ bằng 48 bang
00:21
has shrunk by 40 percent.
4
21160
2000
nay nó đã giảm đi 40%.
00:23
But this understates the seriousness of this particular problem
5
23160
3000
Nhưng điều này đã nói giảm đi sự nghiêm trọng của vấn đề
00:26
because it doesn't show the thickness of the ice.
6
26160
3000
vì nó không cho biết độ dày của lớp băng.
00:29
The arctic ice cap is, in a sense,
7
29160
2000
Một mặt, chỏm băng Bắc Cực
00:31
the beating heart of the global climate system.
8
31160
3000
là quả tim đập không ngừng của hệ thống khí hậu toàn cầu.
00:34
It expands in winter and contracts in summer.
9
34160
3000
Nó mở rộng vào mùa đông và giảm đi vào mùa hè.
00:37
The next slide I show you will be
10
37160
3000
Slide tiếp theo mà tôi chiếu sẽ là
00:40
a rapid fast-forward of what's happened over the last 25 years.
11
40160
4000
những biến đổi cực nhanh của những điều đã xảy ra trong vòng 25 năm qua.
00:44
The permanent ice is marked in red.
12
44160
2000
Vùng băng vĩnh cửu được đánh dấu bằng màu đỏ.
00:46
As you see, it expands to the dark blue --
13
46160
3000
Như bạn thấy, nó mở rộng ra vùng màu xanh đậm.
00:49
that's the annual ice in winter,
14
49160
2000
Đó là băng hàng năm vào mùa đông.
00:51
and it contracts in summer.
15
51160
2000
Và nó giảm đi vào mùa hè.
00:53
The so-called permanent ice, five years old or older,
16
53160
2000
Cái gọi là băng vĩnh cửu, có tuổi từ 5 năm trở lên,
00:55
you can see is almost like blood,
17
55160
3000
bạn có thể thấy chủ yếu như màu máu,
00:58
spilling out of the body here.
18
58160
4000
tràn khắp vùng này.
01:02
In 25 years it's gone from this, to this.
19
62160
4000
Trong vòng 25 năm, nó đã từ như thế này trở thành như vậy.
01:06
This is a problem because the warming
20
66160
3000
Đây là vấn đề bởi sự nóng lên
01:09
heats up the frozen ground around the Arctic Ocean,
21
69160
3000
đã nung lớp đất nền đóng băng xung quanh Bắc Băng Dương
01:12
where there is a massive amount of frozen carbon
22
72160
3000
nơi có một lượng carbon đóng băng khổng lồ
01:15
which, when it thaws, is turned into methane by microbes.
23
75160
3000
mà khi tan ra, nó sẽ bị vi khuẩn biến thành metan.
01:18
Compared to the total amount of global warming pollution in the atmosphere,
24
78160
4000
So với tổng lượng ô nhiễm trong không khí gây nên hiện tượng nóng lên toàn cầu,
01:22
that amount could double if we cross this tipping point.
25
82160
4000
lượng này có thể tăng gấp đôi nếu chúng ta vượt qua ngưỡng bùng phát.
01:26
Already in some shallow lakes in Alaska,
26
86160
3000
Ở một số hồ nông ở Alaska
01:29
methane is actively bubbling up out of the water.
27
89160
2000
metan nổi thành các bóng khí trên mặt hồ.
01:31
Professor Katey Walter from the University of Alaska
28
91160
3000
Mùa đông năm ngoái, giáo sư Katey Walter từ Đại học Alaska
01:34
went out with another team to another shallow lake last winter.
29
94160
4000
đã cùng với một nhóm tới khảo sát ở hồ nông này.
01:48
Video: Whoa! (Laughter)
30
108160
2000
Video: Whoa! (Cười)
01:50
Al Gore: She's okay. The question is whether we will be.
31
110160
3000
Al Gore: Cô ta không bị gì cả. Câu hỏi đặt ra là liệu chúng ta có như thế không.
01:53
And one reason is, this enormous heat sink
32
113160
2000
Và một lý do là, lượng nhiệt khổng lồ này chìm xuống
01:55
heats up Greenland from the north.
33
115160
3000
làm nóng đảo Greenland từ phía Bắc.
01:58
This is an annual melting river.
34
118160
3000
Đây là một con sông tạo nên do băng tan hàng năm.
02:01
But the volumes are much larger than ever.
35
121160
3000
Nhưng hiện nay lượng băng tan đã nhiều hơn bao giờ hết.
02:04
This is the Kangerlussuaq River in southwest Greenland.
36
124160
3000
Đây là sông Kangerlussuaq ở Tây Nam Greenland.
02:07
If you want to know how sea level rises
37
127160
2000
Nếu bạn muốn biết mực nước biển dâng ra sao
02:09
from land-base ice melting
38
129160
2000
từ băng trên nền đất tan chảy
02:11
this is where it reaches the sea.
39
131160
2000
thì đây là nơi nó chảy ra biển.
02:13
These flows are increasing very rapidly.
40
133160
2000
Những dòng chảy này đang ngày càng tăng nhanh hơn.
02:15
At the other end of the planet, Antarctica
41
135160
2000
Ở cực khác của địa cầu, Nam Cực
02:17
the largest mass of ice on the planet.
42
137160
2000
là nơi có lượng băng lớn nhất hành tinh.
02:19
Last month scientists reported the entire continent
43
139160
2000
Tháng trước, các nhà khoa học đã báo cáo rằng trên toàn lục địa này
02:21
is now in negative ice balance.
44
141160
2000
mức cân bằng của lượng băng hiện đang ở mức đáng lo ngại.
02:23
And west Antarctica cropped up on top some under-sea islands,
45
143160
4000
Và phía Tây Nam Cực với những hòn đảo ngầm
02:27
is particularly rapid in its melting.
46
147160
3000
hiện đang tan với tốc độ cực nhanh.
02:30
That's equal to 20 feet of sea level, as is Greenland.
47
150160
4000
Bằng khoảng 20 feet so với mực nước biển, giống như Greenland.
02:34
In the Himalayas, the third largest mass of ice:
48
154160
2000
Ở Himalayas, vùng băng lớn thứ ba thế giới,
02:36
at the top you see new lakes, which a few years ago were glaciers.
49
156160
4000
trên đỉnh này, bạn có thể thấy các hồ mới được tạo, mà cách đây vài năm, chúng vẫn là các sông băng.
02:40
40 percent of all the people in the world
50
160160
2000
Một nửa lượng nước mà 40% dân cư trên thế giới
02:42
get half of their drinking water from that melting flow.
51
162160
2000
đã uống là lấy từ con sông băng này.
02:44
In the Andes, this glacier is the
52
164160
2000
Ở Andes, sông băng này
02:46
source of drinking water for this city.
53
166160
2000
là nguồn nước uống cho thành phố.
02:48
The flows have increased.
54
168160
2000
Lượng băng tan ngày càng tăng.
02:50
But when they go away, so does much of the drinking water.
55
170160
3000
Nhưng khi chúng cạn kiệt, thì nước uống cũng không còn.
02:53
In California there has been a 40 percent
56
173160
2000
Ở California, núi băng Sierra
02:55
decline in the Sierra snowpack.
57
175160
2000
đã giảm 40%.
02:57
This is hitting the reservoirs.
58
177160
2000
Nó đang biến thành các bể nước.
02:59
And the predictions, as you've read, are serious.
59
179160
3000
Và các dự báo, như các bạn đã đọc, rất nghiêm trọng.
03:02
This drying around the world has lead to
60
182160
2000
Hạn hán khắp thế giới đã dẫn tới
03:04
a dramatic increase in fires.
61
184160
2000
nạn cháy rừng tăng cao.
03:06
And the disasters around the world
62
186160
3000
Và dịch bệnh hoành hành khắp thế giới
03:09
have been increasing at an absolutely extraordinary
63
189160
2000
đã tăng lên một cách chóng mặt
03:11
and unprecedented rate.
64
191160
2000
với tốc độ chưa từng thấy.
03:13
Four times as many in the last 30 years
65
193160
2000
Trong vòng 30 năm, nó đã tăng 4 lần
03:15
as in the previous 75.
66
195160
2000
so với 75 năm trước.
03:17
This is a completely unsustainable pattern.
67
197160
4000
Đây là mô hình hoàn toàn không bền vững.
03:21
If you look at in the context of history
68
201160
3000
Nếu xem bối cảnh lịch dử
03:24
you can see what this is doing.
69
204160
5000
bạn có thể thấy ý nghĩa của biểu đồ này.
03:29
In the last five years
70
209160
2000
Trong vòng năm năm qua
03:31
we've added 70 million tons of CO2
71
211160
2000
mỗi 24 giờ, chúng ta lại thải thêm
03:33
every 24 hours --
72
213160
2000
70 triệu tấn CO2
03:35
25 million tons every day to the oceans.
73
215160
2000
-- 25 triệu tấn mỗi ngày bị thải ra đại dương.
03:37
Look carefully at the area of the eastern Pacific,
74
217160
3000
Hãy nhìn kỹ vùng phía Đông của Thái Bình Dương,
03:40
from the Americas, extending westward,
75
220160
2000
từ châu Mỹ, mở rộng về phía Tây,
03:42
and on either side of the Indian subcontinent,
76
222160
3000
và trên mặt khác của tiểu lục địa Ấn,
03:45
where there is a radical depletion of oxygen in the oceans.
77
225160
4000
đây là nơi có lượng oxy trong đại dương bị giảm mạnh.
03:49
The biggest single cause of global warming,
78
229160
2000
Nguyên nhân lớn nhất gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu,
03:51
along with deforestation, which is 20 percent of it, is the burning of fossil fuels.
79
231160
4000
cùng với việc phá rừng -- chỉ bằng 20% của nó, là việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
03:55
Oil is a problem, and coal is the most serious problem.
80
235160
3000
Dầu mỏ là một vấn đề, và than đá là vấn đề nghiêm trọng nhất.
03:58
The United States is one of the two
81
238160
2000
Hoa Kỳ là một trong hai
04:00
largest emitters, along with China.
82
240160
2000
nơi xả thải mạnh nhất, cùng với Trung Quốc.
04:02
And the proposal has been to build a lot more coal plants.
83
242160
4000
Và người ta kiến nghị nên xây thêm các nhà máy dùng than làm chất đốt.
04:06
But we're beginning to see a sea change.
84
246160
2000
Nhưng chúng ta đang bắt đầu thấy những biến đổi diễn ra trên biển.
04:08
Here are the ones that have been cancelled in the last few years
85
248160
3000
Đây là những nhà máy bị ngừng hoạt động trong những năm vừa rồi
04:11
with some green alternatives proposed.
86
251160
2000
bởi một số kiến nghị về môi trường.
04:13
(Applause)
87
253160
1000
(Vỗ tay)
04:14
However there is a political battle
88
254160
3000
Tuy nhiên ở nước ta (Mỹ)
04:17
in our country.
89
257160
2000
xảy ra một cuộc chiến chính trị.
04:19
And the coal industries and the oil industries
90
259160
2000
Và năm ngoái, ngành công nghiệp than và dầu mỏ
04:21
spent a quarter of a billion dollars in the last calendar year
91
261160
3000
tiêu tốn khoảng 1/4 tỷ dollar
04:24
promoting clean coal,
92
264160
2000
để quảng bá than sạch,
04:26
which is an oxymoron.
93
266160
2000
mà thật ra chỉ là trò ghép hai chữ trái nghĩa.
04:28
That image reminded me of something.
94
268160
2000
Hình ảnh này khiến tôi nghĩ tới một thứ.
04:30
(Laughter)
95
270160
3000
(Cười)
04:33
Around Christmas, in my home in Tennessee,
96
273160
2000
Khoảng thời gian Giáng Sinh, tại nhà tôi ở Tennessee,
04:35
a billion gallons of coal sludge was spilled.
97
275160
3000
một tỉ gallon cặn than đã bị tràn ra.
04:38
You probably saw it on the news.
98
278160
2000
Có thể các bạn đã xem tin đó trên báo.
04:40
This, all over the country, is the second largest waste stream in America.
99
280160
4000
Vụ tràn cặn này đã tạo nên bãi rác lớn thứ hai tại nước Mỹ.
04:44
This happened around Christmas.
100
284160
2000
Vụ này xảy ra gần Giáng Sinh.
04:46
One of the coal industry's ads around Christmas was this one.
101
286160
3000
Đây là một trong những quảng cáo cho ngành công nghiệp than đá vào mùa Giáng Sinh.
04:49
Video: ♪♫ Frosty the coal man is a jolly, happy soul.
102
289160
3000
Video: ♪♫ Bác thợ mỏ vui vẻ yêu đời.
04:52
He's abundant here in America,
103
292160
2000
Nước Mỹ chúng ta có đầy người như bác thợ mỏ ấy
04:54
and he helps our economy grow.
104
294160
2000
và họ giúp nền kinh tế của chúng ta phát triển.
04:56
Frosty the coal man is getting cleaner everyday.
105
296160
4000
Bác thợ mỏ ngày càng sạch thêm.
05:00
He's affordable and adorable, and workers keep their pay.
106
300160
4000
Bác vừa rẻ vừa đáng yêu, bác nuôi sống các công nhân.
05:04
Al Gore: This is the source of much of the coal in West Virginia.
107
304160
4000
Al Gore: Đây là mỏ than lớn ở Tây Virginia.
05:08
The largest mountaintop miner is the head of Massey Coal.
108
308160
5000
Mỏ than trên núi lớn nhất là đỉnh mỏ Massey.
05:13
Video: Don Blankenship: Let me be clear about it. Al Gore,
109
313160
2000
Video: Ngài Blankenship: Hãy giải thích cho tôi. Al Gore,
05:15
Nancy Pelosi, Harry Reid, they don't know what they're talking about.
110
315160
4000
Nancy Peloso, Harry Reid, họ không biết mình đang nói gì.
05:19
Al Gore: So the Alliance for Climate Protection
111
319160
2000
Al Gore: Vậy nên Liên Minh Bảo Vệ Khí Hậu
05:21
has launched two campaigns.
112
321160
2000
đã bắt đầu hai cuộc vận động.
05:23
This is one of them, part of one of them.
113
323160
3000
Đây là một trong hai cuộc vận động đó, một phần của cuộc vận động.
05:26
Video: Actor: At COALergy we view climate change as a very serious
114
326160
2000
Video: Diễn viên: Tại COALergy (Năng lượng Than đá) chúng ta đã thấy khí hậu thay đổi một cách nghiêm trọng
05:28
threat to our business.
115
328160
2000
đe dọa công việc của chúng ta.
05:30
That's why we've made it our primary goal
116
330160
2000
Đó là lý do tại sao chúng tôi đặt mục tiêu hàng đầu cho mình
05:32
to spend a large sum of money
117
332160
2000
là tiêu một khoản tiền cực lớn
05:34
on an advertising effort to help bring out and complicate
118
334160
3000
cho nỗ lực quảng cáo để làm rõ
05:37
the truth about coal.
119
337160
2000
sự thật về than.
05:39
The fact is, coal isn't dirty.
120
339160
2000
Sự thật là, than không hề bẩn.
05:41
We think it's clean --
121
341160
2000
Chúng tôi cho là nó sạch --
05:43
smells good, too.
122
343160
2000
và có vẻ tốt.
05:45
So don't worry about climate change.
123
345160
3000
Do vậy bạn đừng lo lắng quá về biến đổi khí hậu.
05:48
Leave that up to us.
124
348160
2000
Cứ để đấy cho chúng tôi.
05:50
(Laughter)
125
350160
1000
(Cười)
05:51
Video: Actor: Clean coal -- you've heard a lot about it.
126
351160
2000
Video: Diễn viên: Than sạch, bạn đã nghe rất nhiều về nó.
05:53
So let's take a tour of this state-of-the-art clean coal facility.
127
353160
6000
Ta hãy làm một tour để tìm hiểu về đỉnh cao nghệ thuật của công nghệ than sạch nhé.
05:59
Amazing! The machinery is kind of loud.
128
359160
3000
Thật ngạc nhiên! Máy móc có vẻ ồn ào thật.
06:02
But that's the sound of clean coal technology.
129
362160
4000
Nhưng đó là âm thanh của công nghệ than sạch.
06:06
And while burning coal is one of the leading causes of global warming,
130
366160
3000
Và mặc dù việc đốt than là một trong những nguyên nhân lớn nhất của hiện tượng nóng lên toàn cầu,
06:09
the remarkable clean coal technology you see here
131
369160
3000
thì công nghệ than sạch tuyệt vời mà bạn đang thấy đây
06:12
changes everything.
132
372160
2000
đã thay đổi mọi thứ.
06:14
Take a good long look: this is today's clean coal technology.
133
374160
3000
Các bạn hãy nhìn kỹ nhé, đây là công nghệ than sạch ngày nay.
06:19
Al Gore: Finally, the positive alternative
134
379160
2000
Al Gore: Cuối cùng , thay đổi tích cực
06:21
meshes with our economic challenge
135
381160
2000
khớp với những thử thách về kinh tế
06:23
and our national security challenge.
136
383160
2000
và an ninh quốc gia của chúng ta.
06:25
Video: Narrator: America is in crisis -- the economy,
137
385160
2000
Video: Người dẫn: nước Mỹ đang khủng hoảng về nền kinh tế,
06:27
national security, the climate crisis.
138
387160
3000
an ninh quốc gia, về khí hậu.
06:30
The thread that links them all:
139
390160
2000
Mối đe dọa của tất cả
06:32
our addiction to carbon based fuels,
140
392160
2000
là sự gia tăng lượng carbon từ nhiên liệu,
06:34
like dirty coal and foreign oil.
141
394160
2000
chẳng hạn như than bẩn và dầu ngoại.
06:36
But now there is a bold new solution to get us out of this mess.
142
396160
3000
Nhưng giờ đây, đã có một giải pháp mới để giúp chúng ta thoát khỏi rắc rối đó.
06:39
Repower America with 100 percent clean electricity
143
399160
3000
Tái thiết năng lượng nước Mỹ với 100% điện sạch,
06:42
within 10 years.
144
402160
2000
trong 10 năm.
06:44
A plan to put America back to work,
145
404160
2000
Một kế hoạch đưa nước Mỹ năng động trở lại,
06:46
make us more secure, and help stop global warming.
146
406160
3000
giải quyết vấn đề an ninh, và nóng lên toàn cầu.
06:49
Finally, a solution that's big enough to solve our problems.
147
409160
3000
Cuối cùng, một giải pháp đủ lớn để giải quyết các vấn đề của chúng ta.
06:52
Repower America. Find out more.
148
412160
2000
Tái thiết năng lượng nước Mỹ. Hãy tìm hiểu thêm.
06:54
Al Gore: This is the last one.
149
414160
2000
Al Gore: Đây là đoạn video cuối.
07:03
Video: Narrator: It's about repowering America.
150
423160
2000
Video: Người dẫn: Đây là vấn đề tái thiết năng lượng cho nước Mỹ.
07:05
One of the fastest ways to cut our dependence
151
425160
2000
Một trong những cách nhanh chóng nhất là chấm dứt sự lệ thuộc
07:07
on old dirty fuels that are killing our planet.
152
427160
3000
vào nhiên liệu bẩn vốn đang xâm hại hành tinh chúng ta.
07:12
Man: Future's over here. Wind, sun, a new energy grid.
153
432160
4000
Tương lai vẫn ở phía trước. Phong điện, năng lượng mặt trời, cả một mạng lưới mới.
07:17
Man #2: New investments to create high-paying jobs.
154
437160
3000
Có những đầu tư mới để tạo ra các công việc lương cao.
07:22
Narrator: Repower America. It's time to get real.
155
442160
4000
Người dẫn: Tái thiết năng lượng cho nước Mỹ. Đã đến lúc thành sự thật.
07:26
Al Gore: There is an old African proverb that says,
156
446160
3000
Al Gore: Người châu Phi có một câu ngạn ngữ,
07:29
"If you want to go quickly, go alone.
157
449160
2000
"Nếu muốn đi nhanh, bạn hãy đi một mình.
07:31
If you want to go far, go together."
158
451160
3000
Nếu muốn đi được xa, hãy đi cùng nhau."
07:34
We need to go far, quickly.
159
454160
2000
Chúng ta cần phải đi xa, nhanh chóng.
07:36
Thank you very much.
160
456160
2000
Cảm ơn tất cả các bạn.
07:38
(Applause)
161
458160
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7