4 reasons to learn a new language | John McWhorter

2,053,418 views ・ 2016-10-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tú Anh Reviewer: Hien Lam
00:12
The language I'm speaking right now
0
12840
2576
Ngôn ngữ tôi đang nói bây giờ
00:15
is on its way to becoming the world's universal language,
1
15440
4336
đang trở thành ngôn ngữ toàn cầu,
00:19
for better or for worse.
2
19800
2336
có thể là một điều hay hơn hoặc tệ hơn.
Nhưng hãy đối mặt với nó,
00:22
Let's face it,
3
22160
1216
00:23
it's the language of the internet,
4
23400
1856
nó là ngôn ngữ của Internet,
00:25
it's the language of finance,
5
25280
1976
là ngôn ngữ của tài chính,
00:27
it's the language of air traffic control,
6
27280
2336
của điều khiển giao thông đường bay,
00:29
of popular music,
7
29640
1376
của âm nhạc phổ biến,
và của ngoại giao.
00:31
diplomacy --
8
31040
1216
00:32
English is everywhere.
9
32280
1440
Tiếng Anh đang ở khắp mọi nơi.
00:34
Now, Mandarin Chinese is spoken by more people,
10
34320
4096
Ngay bây giờ, tiếng quan thoại được nói bởi nhiều người hơn,
00:38
but more Chinese people are learning English
11
38440
2496
nhưng nhiều người Trung Quốc đang học tiếng Anh
00:40
than English speakers are learning Chinese.
12
40960
2696
hơn là người nói tiếng Anh học tiếng Trung Quốc.
00:43
Last I heard,
13
43680
1736
Mới đây tôi nghe rằng
00:45
there are two dozen universities in China right now
14
45440
3456
có 24 trường đại học ở Trung Quốc bây giờ
00:48
teaching all in English.
15
48920
2736
đang dạy tất cả bằng tiếng Anh.
00:51
English is taking over.
16
51680
1400
Tiếng Anh đang thượng trị.
00:53
And in addition to that,
17
53680
1696
Và thêm vào đó, nó được dự đoán
00:55
it's been predicted that at the end of the century
18
55400
2616
rằng vào cuối thế kỷ này
hầu hết tất cả các ngôn ngữ đang tồn tại bây giờ --
00:58
almost all of the languages that exist now --
19
58040
2976
có khoảng 6000 ngôn ngữ --
01:01
there are about 6,000 --
20
61040
1256
01:02
will no longer be spoken.
21
62320
1896
sẽ không còn được nói nữa.
01:04
There will only be some hundreds left.
22
64240
2600
Sẽ chỉ còn lại vài trăm ngôn ngữ.
01:07
And on top of that,
23
67360
1616
Và còn hơn thế nữa,
ta đang tại thời điểm nơi mà biên dịch lập tức cho các bài phát biểu trực tiếp
01:09
it's at the point where instant translation of live speech
24
69000
4576
01:13
is not only possible, but it gets better every year.
25
73600
3120
không những khả thi mà còn dần được cải thiện qua mỗi năm.
01:17
The reason I'm reciting those things to you
26
77360
2736
Lý do mà tôi kể những điều đó cho các bạn
là bởi vì tôi biết là chúng ta đến một thời điểm mà
01:20
is because I can tell that we're getting to the point
27
80120
3136
01:23
where a question is going to start being asked,
28
83280
2216
câu hỏi sẽ là:
01:25
which is: Why should we learn foreign languages --
29
85520
3536
Tại sao chúng ta phải học tiếng nước ngoài --
trừ phi tiếng Anh có thể là ngôn ngữ nước ngoài?
01:29
other than if English happens to be foreign to one?
30
89080
3976
Tại sao phải bận tâm để học một ngôn ngữ khác khi ta đang đạt đến mức
01:33
Why bother to learn another one when it's getting to the point
31
93080
3016
mà hầu như mọi người trên thế giới có thể giao tiếp bằng một ngôn ngữ chung?
01:36
where almost everybody in the world will be able to communicate in one?
32
96120
5480
01:42
I think there are a lot of reasons,
33
102560
1816
Tôi nghĩ có rất nhiều lý do,
01:44
but I first want to address
34
104400
2336
nhưng trước tiên tôi muốn nói về
01:46
the one that you're probably most likely to have heard of,
35
106760
2856
một điều mà các bạn rất có thể đã nghe qua,
01:49
because actually it's more dangerous than you might think.
36
109640
4336
bởi vì thực sự nó nguy hiểm hơn những gì bạn nghĩ.
Và đó là một ý tưởng
01:54
And that is the idea
37
114000
1736
01:55
that a language channels your thoughts,
38
115760
2776
là ngôn ngữ dẫn đường cho sự suy nghĩ,
01:58
that the vocabulary and the grammar of different languages
39
118560
4376
rằng từ vựng và ngữ pháp của các ngôn ngữ khác nhau
02:02
gives everybody a different kind of acid trip,
40
122960
3816
cho mỗi người một loại trải nghiệm khác biệt,
02:06
so to speak.
41
126800
1216
đại khái như vậy.
Đó là một ý tưởng tuyệt diệu đầy lôi cuốn
02:08
That is a marvelously enticing idea,
42
128040
4216
02:12
but it's kind of fraught.
43
132280
1296
nhưng nó lại là một cạm bẩy.
02:13
So it's not that it's untrue completely.
44
133600
3456
Không phải chỉ vì nó không hoàn toàn đúng.
Ví dụ như trong tiếng Pháp và Tây Ban Nha
02:17
So for example, in French and Spanish
45
137080
3815
02:20
the word for table is, for some reason, marked as feminine.
46
140919
4257
từ vựng cho cái bàn, không biết lý do gì, được đánh dấu là từ giống cái.
02:25
So, "la table," "la mesa," you just have to deal with it.
47
145200
3936
Vì vậy , để được "la table" hay "la mesa" bạn phải cứ phải chấp nhận vậy.
Đã được thể hiện rằng
02:29
It has been shown
48
149160
1496
02:30
that if you are a speaker of one of those languages
49
150680
2396
nếu bạn nói được những ngôn ngữ trên
và khi được yêu cầu
02:33
and you happen to be asked
50
153100
2676
02:35
how you would imagine a table talking,
51
155800
4056
hãy tưởng tượng cái bàn nói như thế nào
02:39
then much more often than could possibly be an accident,
52
159880
3896
và sự diễn ra thường xuyên hơn là tình cờ
02:43
a French or a Spanish speaker
53
163800
1696
người nói tiếng Pháp hay tiếng Tây Ban Nha
02:45
says that the table would talk with a high and feminine voice.
54
165520
4856
nói rằng cái bàn nói với một giọng cao của giống cái.
02:50
So if you're French or Spanish, to you, a table is kind of a girl,
55
170400
4136
Vậy nếu bạn là người Pháp hay Tây Ban Nha, đối với bạn, cái bàn là một cô gái,
02:54
as opposed to if you are an English speaker.
56
174560
3176
và ngược lại nếu bạn là một người nói tiếng Anh.
02:57
It's hard not to love data like that,
57
177760
1816
Thật khó để bác bỏ những dữ liệu như thế,
02:59
and many people will tell you that that means
58
179600
2136
và nhiều người sẽ nói rằng đó nghĩa là
03:01
that there's a worldview that you have if you speak one of those languages.
59
181760
4816
bạn có quan điểm thế giới như thế nếu nói được một trong những ngôn ngữ đó.
03:06
But you have to watch out,
60
186600
1296
Nhưng bạn phải coi chừng
03:07
because imagine if somebody put us under the microscope,
61
187920
4456
bởi vì tưởng tượng rằng nếu một ai đó đặt chúng ta dưới kính hiển vi,
03:12
the us being those of us who speak English natively.
62
192400
2456
những người chúng ta là những người nói tiếng Anh bản xứ.
03:14
What is the worldview from English?
63
194880
3856
Vậy quan điểm thế giới là gì từ tiếng Anh?
03:18
So for example, let's take an English speaker.
64
198760
2736
Ví dụ, hãy xem một người nói tiếng Anh.
03:21
Up on the screen, that is Bono.
65
201520
3296
Trên màn hình đó là Bono.
03:24
He speaks English.
66
204840
1616
Anh ấy nói tiếng Anh.
03:26
I presume he has a worldview.
67
206480
2936
Tôi đoán chừng anh ấy có một thế giới quan.
03:29
Now, that is Donald Trump.
68
209440
3656
Đây là Donald Trump.
Theo cách của ông,
03:33
In his way,
69
213120
1216
03:34
he speaks English as well.
70
214360
1416
ông ấy cũng nói tiếng Anh.
03:35
(Laughter)
71
215800
1520
(Tiếng cười)
03:39
And here is Ms. Kardashian,
72
219520
3336
Và đây là cô Kardashian,
03:42
and she is an English speaker, too.
73
222880
1976
cô ấy cũng là một người nói tiếng Anh.
03:44
So here are three speakers of the English language.
74
224880
2776
Vậy đây là ba người nói ngôn ngữ Anh.
03:47
What worldview do those three people have in common?
75
227680
3576
Vậy thế giới quan của ba người này có điểm gì chung?
03:51
What worldview is shaped through the English language that unites them?
76
231280
5096
Thế giới quan nào thông qua ngôn ngữ tiếng Anh đã hợp nhất họ?
03:56
It's a highly fraught concept.
77
236400
1816
Đấy là một khái niệm đầy nguy hiểm.
03:58
And so gradual consensus is becoming that language can shape thought,
78
238240
4856
Vì ta đang dần dần đồng ý rằng ngôn ngữ dẫn đường cho ý tưởng,
nhưng nó có xu hướng đưa đến những rung động tâm lý mơ hồ.
04:03
but it tends to be in rather darling, obscure psychological flutters.
79
243120
6456
04:09
It's not a matter of giving you a different pair of glasses on the world.
80
249600
4600
Nó không phải là vấn đề cho bạn một đôi kính khác để nhìn thế giới.
04:14
Now, if that's the case,
81
254680
2336
Nếu thật là vậy,
thì tại sao phải học ngôn ngữ?
04:17
then why learn languages?
82
257040
1936
Nếu nó không phải là sẽ thay đổi cách bạn suy nghĩ,
04:19
If it isn't going to change the way you think,
83
259000
2536
04:21
what would the other reasons be?
84
261560
1600
vậy những lý do khác là gì?
04:23
There are some.
85
263720
1200
Có một số lý do.
04:25
One of them is that if you want to imbibe a culture,
86
265600
5376
Một trong số đó là nếu bạn muốn hấp thụ một nền văn hóa,
nếu bạn muốn uống nó vào, nếu bạn muốn trở thành một phần của nó,
04:31
if you want to drink it in, if you want to become part of it,
87
271000
3136
thì mặc là ngôn ngữ có dẫn tới văn hóa hay không --
04:34
then whether or not the language channels the culture --
88
274160
3896
và điều đó có vẻ đáng nghi ngờ --
04:38
and that seems doubtful --
89
278080
1936
nếu bạn muốn hấp thụ văn hóa,
04:40
if you want to imbibe the culture,
90
280040
1816
04:41
you have to control to some degree
91
281880
2456
bạn phải kiểm soát tới một mức độ nào đó
04:44
the language that the culture happens to be conducted in.
92
284360
3336
cái ngôn ngữ mà nền văn hóa đang được sử dụng.
04:47
There's no other way.
93
287720
1696
Không còn cách nào khác.
04:49
There's an interesting illustration of this.
94
289440
2496
Có một sự mô phỏng thú vị về điều nầy.
04:51
I have to go slightly obscure, but really you should seek it out.
95
291960
3696
Tôi phải đi hơi tối nghĩa, nhưng thực sự bạn nên tìm nó ra.
04:55
There's a movie by the Canadian film director Denys Arcand --
96
295680
4336
Có một bộ phim do đạo diễn người Gia nã đại là Denys Arcand --
đọc bằng tiếng Anh trên trang là "Dennis Ar-cand,"
05:00
read out in English on the page, "Dennis Ar-cand,"
97
300040
2696
05:02
if you want to look him up.
98
302760
1336
nếu bạn muốn tìm kiếm ông ta.
Ông đã làm một bộ phim được gọi là "Chúa Giêsu của Montreal."
05:04
He did a film called "Jesus of Montreal."
99
304120
3056
05:07
And many of the characters
100
307200
2136
Và rất nhiều các nhân vật
05:09
are vibrant, funny, passionate, interesting French-Canadian,
101
309360
5056
là những người Canada gốc Pháp sống động, hài hước, đam mê, thú vị,
05:14
French-speaking women.
102
314440
1336
những người phụ nữ nói tiếng Pháp.
05:15
There's one scene closest to the end,
103
315800
2456
Có một cảnh gần cuối,
05:18
where they have to take a friend to an Anglophone hospital.
104
318280
3456
nơi họ phải đưa một người bạn đến một bệnh viện nói tiếng Anh.
05:21
In the hospital, they have to speak English.
105
321760
2096
Trong bệnh viện, họ phải nói tiếng Anh.
05:23
Now, they speak English but it's not their native language,
106
323880
2856
Họ nói tiếng Anh nhưng nó không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của họ,
05:26
they'd rather not speak English.
107
326760
1696
họ không muốn nói tiếng Anh.
05:28
And they speak it more slowly,
108
328480
1936
Và họ nói chậm hơn,
05:30
they have accents, they're not idiomatic.
109
330440
1976
phát âm không chuẩn, không dùng được tiếng phổ thông.
05:32
Suddenly these characters that you've fallen in love with
110
332440
2696
Đột nhiên những nhân vật mà bạn phải lòng
trở thành cái vỏ của họ, chỉ còn là cái bóng của chính mình.
05:35
become husks of themselves, they're shadows of themselves.
111
335160
3400
05:39
To go into a culture
112
339280
1696
Để tiếp thu một nền văn hóa
và nếu chỉ phân tích con người qua một loại rèm thưa
05:41
and to only ever process people through that kind of skrim curtain
113
341000
4016
là không thật sự hiểu được nền văn hóa.
05:45
is to never truly get the culture.
114
345040
2896
05:47
And so to the extent that hundreds of languages will be left,
115
347960
2776
Vì vậy đến mức độ chỉ vài trăm ngôn ngữ sẽ còn lại,
05:50
one reason to learn them
116
350760
1256
một lý do để tìm hiểu chúng
là bởi vì chúng là những vé để ta có thể tham gia
05:52
is because they are tickets to being able to participate
117
352040
3696
05:55
in the culture of the people who speak them,
118
355760
2256
trong văn hóa của những người nói những ngôn ngữ đó,
chỉ bởi đức hạnh của sự thật rằng nó là mật mã của họ.
05:58
just by virtue of the fact that it is their code.
119
358040
3176
06:01
So that's one reason.
120
361240
1240
Vì vậy đó là một lý do.
06:03
Second reason:
121
363440
1296
Lý do thứ hai là,
06:04
it's been shown
122
364760
1416
đã được cho thấy rằng
06:06
that if you speak two languages, dementia is less likely to set in,
123
366200
4936
nếu bạn nói được hai ngôn ngữ, bệnh mất trí sẽ ít có thể xãy ra.
và rằng bạn có lẽ một người đa nhiệm hơn.
06:11
and that you are probably a better multitasker.
124
371160
3336
06:14
And these are factors that set in early,
125
374520
3416
Và đây là những yếu tố thiết lập từ rất sớm,
06:17
and so that ought to give you some sense
126
377960
1936
và vì vậy sẽ cung cấp cho bạn một vài ý niệm
06:19
of when to give junior or juniorette lessons in another language.
127
379920
4536
rằng khi nào nên cho con em học một ngôn ngữ khác.
06:24
Bilingualism is healthy.
128
384480
2416
Song ngữ là điều lành mạnh.
06:26
And then, third --
129
386920
1896
Và sau đó, lý do thứ ba là
06:28
languages are just an awful lot of fun.
130
388840
3400
ngôn ngữ cho ta rất nhiều niềm vui.
06:32
Much more fun than we're often told.
131
392800
1736
Thú vị hơn nhiều so với điều ta thường nghe.
06:34
So for example, Arabic: "kataba," he wrote,
132
394560
3296
Vậy ví dụ trong tiếng Ả Rập: "kataba," ông viết,
06:37
"yaktubu," he writes, she writes.
133
397880
3216
"Yaktubu," ông viết, bà viết.
"Uktub", viết, trong câu mệnh lệnh.
06:41
"Uktub," write, in the imperative.
134
401120
3016
Chúng có điểm gì chung?
06:44
What do those things have in common?
135
404160
1896
Tất cả chúng đều có điểm chung
06:46
All those things have in common
136
406080
2096
06:48
the consonants sitting in the middle like pillars.
137
408200
3536
các phụ âm ngồi ở giữa như trụ cột.
06:51
They stay still,
138
411760
1456
Chúng ngồi yên,
06:53
and the vowels dance around the consonants.
139
413240
3136
và các nguyên âm nhảy múa xung quanh các phụ âm.
06:56
Who wouldn't want to roll that around in their mouths?
140
416400
3176
Ai sẽ không muốn cuồn cuộn những từ xung quanh trong miệng?
06:59
You can get that from Hebrew,
141
419600
1416
Bạn có thể làm như thế từ tiếng Hebrew,
bạn có thể làm thế từ ngôn ngữ chính của nước Ethiopia: Amharic.
07:01
you can get that from Ethiopia's main language, Amharic.
142
421040
3656
07:04
That's fun.
143
424720
1416
Vậy mới là vui.
Hoặc ngôn ngữ sắp từ theo trật tự khác nhau.
07:06
Or languages have different word orders.
144
426160
3416
07:09
Learning how to speak with different word order
145
429600
2216
Học cách để nói chuyện với thứ tự khác nhau
07:11
is like driving on the different side of a street if you go to certain country,
146
431840
4976
cũng giống như lái xe ngược chiều khi bạn đi đến quốc gia nào đó,
07:16
or the feeling that you get when you put Witch Hazel around your eyes
147
436840
4496
hoặc cảm giác bạn nhận được khi bạn sức dầu xung quanh mắt của bạn
07:21
and you feel the tingle.
148
441360
1336
và cảm thấy cay cay.
07:22
A language can do that to you.
149
442720
2576
Ngôn ngữ có thể làm như thế.
07:25
So for example,
150
445320
1216
Vậy hãy xem một ví dụ,
07:26
"The Cat in the Hat Comes Back,"
151
446560
2016
"Chú mèo đội mũ trở về"
07:28
a book that I'm sure we all often return to,
152
448600
2496
một cuốn sách mà tôi chắc chắn tất cả chúng ta thường đọc,
như "Moby Dick."
07:31
like "Moby Dick."
153
451120
1256
07:32
One phrase in it is, "Do you know where I found him?
154
452400
5096
Một cụm từ trong nó là, "Bạn có biết nơi tôi tìm thấy ông ta?
07:37
Do you know where he was? He was eating cake in the tub,
155
457520
2656
Bạn có biết nơi ông đã ở? Ông đang ăn bánh trong bồn tắm,
07:40
Yes he was!"
156
460200
1216
Vâng đúng như vậy!"
07:41
Fine. Now, if you learn that in Mandarin Chinese,
157
461440
2336
Bây giờ, nếu bạn học sách đó với tiếng phổ thông Trung Quốc,
07:43
then you have to master,
158
463800
1256
bạn cần phải nắm vững,
"Bạn có thể biết, tôi đã ở đâu ông ta thấy?
07:45
"You can know, I did where him find?
159
465080
2256
07:47
He was tub inside gorging cake,
160
467360
1816
Ông ta đã cái bồn bên trong ăn nhồi nhét bánh,
07:49
No mistake gorging chewing!"
161
469200
1816
Không có sai lầm nhai nhồi nhét!"
Điều đó cho ta cảm giác tốt.
07:51
That just feels good.
162
471040
1216
07:52
Imagine being able to do that for years and years at a time.
163
472280
4296
Hãy tưởng tượng có thể làm điều đó trong rất nhiều năm.
07:56
Or, have you ever learned any Cambodian?
164
476600
4336
Hoặc, có bao giờ bạn học tiếng Campuchia?
08:00
Me either, but if I did,
165
480960
3016
tôi thì chưa, nhưng nếu tôi học,
Tôi sẽ nhai cuộn quanh trong miệng của tôi không chỉ là một chục nguyên âm
08:04
I would get to roll around in my mouth not some baker's dozen of vowels
166
484000
4616
08:08
like English has,
167
488640
1256
giống như tiếng anh,
08:09
but a good 30 different vowels
168
489920
3016
mà là hơn 30 nguyên âm khác nhau
08:12
scooching and oozing around in the Cambodian mouth
169
492960
3896
nghiền và rịn ra chung quanh trong miệng của người Campuchia
08:16
like bees in a hive.
170
496880
2336
như ong trong tổ.
08:19
That is what a language can get you.
171
499240
2520
Đó là những gì ngôn ngữ có thể đem đến cho bạn.
08:22
And more to the point,
172
502440
1256
Và nói chính xác hơn, chúng ta
08:23
we live in an era when it's never been easier to teach yourself another language.
173
503720
3936
đang sống trong một thời đại rất dễ dàng để tự học một ngôn ngữ khác.
08:27
It used to be that you had to go to a classroom,
174
507680
2256
Lúc trước thường là bạn phải đi đến một lớp học,
08:29
and there would be some diligent teacher --
175
509960
2056
và ở đó có một giáo viên siêng năng --
một giáo viên thiên tài ở đó --
08:32
some genius teacher in there --
176
512040
1616
08:33
but that person was only in there at certain times
177
513680
2336
nhưng người chỉ ở đó trong thời gian nhất định
và bạn đã phải đi giờ đó,
08:36
and you had to go then,
178
516040
1256
08:37
and then was not most times.
179
517320
1816
và giờ đó có nghĩa là không phải lúc nào cũng được
Bạn phải đi đến lớp học
08:39
You had to go to class.
180
519160
1400
08:40
If you didn't have that, you had something called a record.
181
520974
2762
Nếu bạn không đi được, bạn phải có một cái đã gọi là đĩa nhạc.
08:43
I cut my teeth on those.
182
523760
1696
Tôi bắt đầu học từ những đĩa như thế.
08:45
There was only so much data on a record,
183
525480
2696
Nhưng đĩa nhạc chỉ chứa được bấy nhiêu dữ liệu,
08:48
or a cassette,
184
528200
1256
hoặc một băng cát-sét,
08:49
or even that antique object known as a CD.
185
529480
2336
hoặc thậm chí đồ cổ được biết là đĩa CD.
08:51
Other than that you had books that didn't work,
186
531840
2616
Ngoài những thứ đó bạn có những cuốn sách vô dụng,
08:54
that's just the way it was.
187
534480
1376
Lúc trước là như vậy.
08:55
Today you can lay down --
188
535880
2896
Hôm nay bạn có thể nằm xuống,
08:58
lie on your living room floor,
189
538800
2456
nằm trên sàn phòng khách nhà bạn,
09:01
sipping bourbon,
190
541280
1216
nhấm nháp bourbon,
09:02
and teach yourself any language that you want to
191
542520
2776
và dạy cho mình bất kỳ ngôn ngữ nào bạn muốn
09:05
with wonderful sets such as Rosetta Stone.
192
545320
2576
với những bộ tuyệt vời như Rosetta Stone.
09:07
I highly recommend the lesser known Glossika as well.
193
547920
3136
Tôi khuyên bạn cũng nên dùng thứ ít được biết đến Glossika.
Bạn có thể học bất cứ lúc nào,
09:11
You can do it any time,
194
551080
1296
09:12
therefore you can do it more and better.
195
552400
2600
vì vậy bạn học nhiều hơn và tốt hơn.
09:15
You can give yourself your morning pleasures in various languages.
196
555480
3816
Bạn có thể cho mình thú vui mỗi sáng trong các ngôn ngữ khác nhau.
09:19
I take some "Dilbert" in various languages every single morning;
197
559320
3736
Tôi học "Dilbert" trong nhiều ngôn ngữ khác nhau vào mỗi buổi sáng ;
nó có thể nâng cao kĩ năng của bạn.
09:23
it can increase your skills.
198
563080
1656
09:24
Couldn't have done it 20 years ago
199
564760
1856
Một chuyện không thể làm 20 năm trước,
09:26
when the idea of having any language you wanted
200
566640
3536
khi ý tưởng của việc học bất kỳ ngôn ngữ nào bạn muốn
09:30
in your pocket,
201
570200
1576
trong túi của bạn,
09:31
coming from your phone,
202
571800
1496
đến từ điện thoại của bạn,
09:33
would have sounded like science fiction to very sophisticated people.
203
573320
3720
như khoa học viễn tưởng đối với những người sành điệu.
09:37
So I highly recommend
204
577800
2536
Vì vậy, tôi đề nghị rằng
09:40
that you teach yourself languages other than the one that I'm speaking,
205
580360
3976
bạn nên tự học ngôn ngữ khác hơn là chỉ biết ngôn ngữ tôi đang nói,
09:44
because there's never been a better time to do it.
206
584360
3176
bởi vì bây giờ là thời gian tốt nhất để học.
09:47
It's an awful lot of fun.
207
587560
1496
Nó là điều cực kỳ thú vị.
Nó sẽ không thay đổi ý tưởng của bạn
09:49
It won't change your mind,
208
589080
1816
09:50
but it will most certainly blow your mind.
209
590920
3176
nhưng nó sẽ chắc chắn gây chấn động trong tâm tư bạn.
Cảm ơn rất nhiều.
09:54
Thank you very much.
210
594120
1216
09:55
(Applause)
211
595360
4801
(Vỗ tay )
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7