Dare to Educate Afghan Girls | Shabana Basij-Rasikh | TED Talks

Shabana Basij-Rasikh: Thách thức để giáo dục các cô gái Afghan

176,734 views

2013-02-11 ・ TED


New videos

Dare to Educate Afghan Girls | Shabana Basij-Rasikh | TED Talks

Shabana Basij-Rasikh: Thách thức để giáo dục các cô gái Afghan

176,734 views ・ 2013-02-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Natalie Ho Reviewer: Tommy Tran
00:16
When I was 11,
1
16224
1440
Khi tôi 11 tuổi,
00:17
I remember waking up one morning to the sound of joy in my house.
2
17664
4562
Tôi nhớ một buổi sáng tôi thức dậy khi nghe tiếng hân hoan trong căn nhà của tôi.
00:22
My father was listening to BBC News
3
22226
2471
Bố tôi lúc ấy đang nghe tin tức BBC
00:24
on his small, gray radio.
4
24697
4174
trên chiếc radio màu xám nhỏ của ông ấy
00:28
There was a big smile on his face which was unusual then,
5
28871
2876
Ông ấy nở một nụ cười rất lớn, điều này rất bất thường
00:31
because the news mostly depressed him.
6
31747
3971
vì tin tức thường làm ông ấy buồn rầu hơn.
00:35
"The Taliban are gone!" my father shouted.
7
35718
4885
Ông ấy la lên: "Bọn Taliban đã đi rồi!"
00:40
I didn't know what it meant,
8
40603
2588
Lúc đó tôi không hiểu rõ
00:43
but I could see that my father was very, very happy.
9
43191
5186
nhưng tôi có thể thấy rằng bố tôi rất, rất vui mừng
00:48
"You can go to a real school now," he said.
10
48377
8511
"Bây giờ con có thể thật sự đến trường rồi" Ông nói .
00:56
A morning that I will never forget.
11
56888
5169
Một buổi sáng mà tôi không thể nào quên được.
01:02
A real school.
12
62057
5168
Một ngôi trường thật sự.
01:07
You see, I was six when the Taliban took over Afghanistan
13
67225
3108
Bạn biết không, bọn Taliban đến xâm lấn Afghanistan từ khi tôi 6 tuổi
01:10
and made it illegal for girls to go to school.
14
70333
3523
và ngăn cấm các cô gái đi học.
01:13
So for the next five years, I dressed as a boy
15
73856
3108
Trong 5 năm sau đó , tôi đã ăn mặc như 1 thằng con trai
01:16
to escort my older sister, who was no longer allowed
16
76964
2511
để đi cùng với chị tôi tới một trường bí mật
01:19
to be outside alone, to a secret school.
17
79475
5414
vì chị tôi bị cấm ra khỏi nhà môt mình.
01:24
It was the only way we both could be educated.
18
84889
4625
Đó là cách duy nhất để chúng tôi có thể đi học.
01:29
Each day, we took a different route
19
89514
3234
Mỗi ngày, chúng tôi đi con đường khác nhau
01:32
so that no one would suspect where we were going.
20
92748
4023
để không bị ai nghi ngờ về điểm đến của chúng tôi.
01:36
We would cover our books in grocery bags
21
96771
2194
Chúng tôi giấu sách vở trong giỏ đi chợ
01:38
so it would seem we were just out shopping.
22
98965
6136
như thế mọi người sẽ nghĩ chúng tôi chỉ đi mua sắm.
01:45
The school was in a house,
23
105101
2376
Cái trường ấy trong một căn nhà,
01:47
more than 100 of us packed in one small living room.
24
107477
5663
hơn 100 đứa chúng tôi chen lấn trong một phòng khách nhỏ hẹp.
01:53
It was cozy in winter but extremely hot in summer.
25
113140
5850
Khá là ấm áp trong mùa đông nhưng mùa hè thì cực kì nóng.
01:58
We all knew we were risking our lives --
26
118990
2521
Tất cả chúng tôi đều biết đang mạo hiểm tính mạng của chính mình
02:01
the teacher, the students and our parents.
27
121511
4354
thầy cô, học sinh và cha mẹ chúng tôi.
02:05
From time to time, the school would suddenly be canceled
28
125865
2373
Có một vài lần, ngôi trường đột nhiên đóng cửa
02:08
for a week because Taliban were suspicious.
29
128238
3916
khoảng một tuần vì lũ Taliban nghi ngờ.
02:12
We always wondered what they knew about us.
30
132154
2780
Chúng tôi luôn tự hỏi họ biết gì về chúng tôi.
02:14
Were we being followed?
31
134934
3032
Chúng tôi có bị theo dõi không?
02:17
Do they know where we live?
32
137966
3532
Họ có biết chỗ chúng tôi ở không?
02:21
We were scared,
33
141498
2658
Chúng tôi đã rất sợ,
02:24
but still, school was where we wanted to be.
34
144156
6926
nhưng dù vậy, chúng tôi vẫn muốn tới trường.
02:31
I was very lucky to grow up in a family
35
151082
3740
Tôi rất may mắn được nuôi dạy trong một gia đình
02:34
where education was prized and daughters were treasured.
36
154822
6247
rất trân trọng việc học và con gái được quý trọng.
02:41
My grandfather was an extraordinary man for his time.
37
161069
5151
Ông ngoại của tôi là một người thật đáng khâm phục vào thời ấy
02:46
A total maverick from a remote province of Afghanistan,
38
166220
3479
Một người hoàn toàn bị ruồng bỏ từ một tỉnh xa ở Afghanistan,
02:49
he insisted that his daughter, my mom,
39
169699
3496
ông nài nỉ để con gái ông, mẹ của tôi
02:53
go to school, and for that he was disowned by his father.
40
173195
6413
được đến trường, và vì vậy nên ông bị cha của ông ấy từ bỏ.
02:59
But my educated mother became a teacher.
41
179608
3510
Nhưng người mẹ có giáo dục của tôi trở thành giáo viên.
03:03
There she is.
42
183118
3026
Bà ấy đây.
03:06
She retired two years ago, only to turn our house
43
186144
2667
Bà nghỉ hưu 2 năm về trước để dùng nhà của chúng tôi
03:08
into a school for girls and women in our neighborhood.
44
188811
5378
để mở trường cho bé gái và phụ nữ trong hàng xóm.
03:14
And my father -- that's him --
45
194189
4388
Và đây là bố của tôi
03:18
he was the first ever in his family to receive an education.
46
198577
6901
ông là người đầu tiên trong gia đình của ông ấy được giáo dục.
03:25
There was no question that his children
47
205478
2109
Không nghi ngờ rằng con cái của ông ấy
03:27
would receive an education, including his daughters,
48
207587
5089
sẽ được giáo dục, bao gồm con gái của ông,
03:32
despite the Taliban, despite the risks.
49
212676
4420
bất chấp Taliban, và bất chấp những hiểm nguy.
03:37
To him, there was greater risk in not educating his children.
50
217096
8346
Đối với ông, con cái không được học là mối nguy hiểm lớn hơn cả.
03:45
During Taliban years, I remember
51
225442
3128
Trong những năm Taliban, tôi nhớ rằng
03:48
there were times I would get so frustrated by our life
52
228570
5093
có những lúc tôi rất tức giận về cuộc sống của chúng tôi
03:53
and always being scared and not seeing a future.
53
233663
3952
và luôn sợ hãi và không thấy được tương lai.
03:57
I would want to quit,
54
237615
3054
Tôi rất muốn từ bỏ chuyện học,
04:00
but my father,
55
240669
3136
nhưng bố tôi,
04:03
he would say,
56
243805
2509
ông sẽ nói rằng,
04:06
"Listen, my daughter,
57
246314
2105
"Nghe này con gái,
04:08
you can lose everything you own in your life.
58
248419
3316
con có thể mất hết mọi thứ con có trên cuộc đời này
04:11
Your money can be stolen. You can be forced to leave your home during a war.
59
251735
4205
Tiền của con có thể bị cướp mất. Con có thể bị buộc phải rời khỏi nhà trong thời gian chiến tranh.
04:15
But the one thing that will always remain with you
60
255940
2781
Nhưng một thứ sẽ mãi mãi tồn tại với con
04:18
is what is here,
61
258721
3308
là thứ trong đây,
04:22
and if we have to sell our blood to pay your school fees,
62
262029
4916
và nếu chúng ta bị bắt buộc phải bán máu để trả tiền học phì,
04:26
we will.
63
266945
3221
chúng ta sẽ làm thế.
04:30
So do you still not want to continue?"
64
270166
5082
Vậy thì con còn muốn tiếp tục nữa không?
04:35
Today I am 22.
65
275248
3128
Hôm nay tôi 22 tuổi.
04:38
I was raised in a country that has been destroyed
66
278376
2770
Tôi đã được lớn lên ở một quốc gia đã bị tiêu hủy
04:41
by decades of war.
67
281146
3170
bởi bao thập niên chiến tranh.
04:44
Fewer than six percent of women my age have made it beyond high school,
68
284316
5141
Ít hơn 6% phụ nữ tuổi tôi được học sau trung học phổ thông,
04:49
and had my family not been so committed to my education,
69
289457
2465
và nếu gia đình tôi không cam kết về việc học của tôi,
04:51
I would be one of them.
70
291922
2604
tôi cũng trở thành một trong số họ.
04:54
Instead, I stand here a proud graduate of Middlebury College.
71
294526
5315
Nhưng mà, tôi hãnh diện đứng đây là một sinh viên tốt nghiệp trường Cao Đẳng Middlebury.
04:59
(Applause)
72
299841
10013
(vỗ tay)
05:09
When I returned to Afghanistan, my grandfather,
73
309854
2948
Khi tôi trở về Afghanistan, ông ngoại tôi,
05:12
the one exiled from his home for daring to educate his daughters,
74
312802
4579
người bị ruồng bỏ bởi gia đình vì ông dám cho con gái của ông đi học,
05:17
was among the first to congratulate me.
75
317381
3494
là một trong những người đầu tiên chúc mừng tôi.
05:20
He not only brags about my college degree,
76
320875
2630
Ông ấy không những khoe về bằng cao đẳng của tôi,
05:23
but also that I was the first woman,
77
323505
2209
mà còn về tôi là người phụ nữ đầu tiên,
05:25
and that I am the first woman
78
325714
1722
và tôi là người phụ nữ đầu tiên
05:27
to drive him through the streets of Kabul.
79
327436
3502
có thể chở ông ấy trên những con đường ở Kabul.
05:30
(Applause)
80
330938
5362
(vỗ tay)
05:36
My family believes in me.
81
336300
2649
Gia đình tôi tin tưởng tôi.
05:38
I dream big, but my family dreams even bigger for me.
82
338949
4950
Tôi mơ ước lớn, nhưng gia đình tôi mong ước cho tôi còn lớn hơn.
05:43
That's why I am a global ambassador for 10x10,
83
343899
4467
Vì thế tôi là đại sứ toàn cầu cho 10x10,
05:48
a global campaign to educate women.
84
348366
2764
đây là cuộc vận động toàn cầu để giáo dục phụ nữ.
05:51
That's why I cofounded SOLA,
85
351130
2579
Vì vậy tôi giúp thành lập SOLA,
05:53
the first and perhaps only boarding school
86
353709
2467
ngôi trường đầu tiên và hẳn là duy nhất
05:56
for girls in Afghanistan,
87
356176
1729
cho con gái ở Afghanistan,
05:57
a country where it's still risky for girls to go to school.
88
357905
5637
một đất nước mà vẫn còn nguy hiểm cho các cô gái đến trường học
06:03
The exciting thing is that I see students at my school
89
363542
3765
Tôi rất phấn khởi khi thấy học sinh đến trường của tôi
06:07
with ambition grabbing at opportunity.
90
367307
5628
với kì vọng để nắm lấy cơ hội này.
06:12
And I see their parents and their fathers
91
372935
2927
Và tôi thấy cha mẹ họ và bố họ
06:15
who, like my own, advocate for them,
92
375862
4578
như cha của tôi, ủng hộ họ,
06:20
despite and even in the face of daunting opposition.
93
380440
8932
bất chấp và ngay cả khi đang gặp nhiều đối lập khó khăn.
06:29
Like Ahmed. That's not his real name,
94
389372
2706
Như Ahmed. Đó không phải là tên thật của ông ấy,
06:32
and I cannot show you his face,
95
392078
2628
và tôi không thể lộ mặt của ông ấy được,
06:34
but Ahmed is the father of one of my students.
96
394706
3645
nhưng Ahmed là cha của một học sinh của tôi.
06:38
Less than a month ago, he and his daughter
97
398351
3836
Ít hơn một tháng rồi, ông và con gái ông
06:42
were on their way from SOLA to their village,
98
402187
3334
đang trên đường tới SOLA từ làng của họ,
06:45
and they literally missed being killed
99
405521
6493
và họ thật sự chỉ xém bị giết chết
06:52
by a roadside bomb by minutes.
100
412014
4782
vì một quả bom bên đường chỉ trong vài phút.
06:56
As he arrived home, the phone rang,
101
416796
3403
Khi ông vừa về tới nhà, điện thoại reng,
07:00
a voice warning him
102
420199
2695
một giọng nói đe dọa ông
07:02
that if he sent his daughter back to school,
103
422894
3395
nếu ông tiếp tục đưa con gái ông tới trường,
07:06
they would try again.
104
426289
2777
họ sẽ thử lần nữa.
07:09
"Kill me now, if you wish," he said,
105
429066
3902
Ông ấy trả lời: "Nếu ngươi muốn thì giết tôi đi,
07:12
"but I will not ruin my daughter's future
106
432968
3894
nhưng tôi sẽ không hủy hoại tương lai của con gái tôi
07:16
because of your old and backward ideas."
107
436862
4832
vì những tư tưởng lạc hậu và ngược đời của các người"
07:21
What I've come to realize about Afghanistan,
108
441694
2369
Tôi bây giờ đã nhận thấy về Afghanistan,
07:24
and this is something that is often dismissed in the West,
109
444063
3520
và đây là thứ thường bị bỏ qua ở Tây phương,
07:27
that behind most of us who succeed
110
447583
3223
là đằng sau hầu hết mỗi người thành công chúng ta
07:30
is a father who recognizes the value in his daughter
111
450806
7363
là một người cha trân trọng giá trị của con gái họ
07:38
and who sees that her success is his success.
112
458169
4627
và người thấy thành công của con gái mình như là thành công của chính họ.
07:42
It's not to say that our mothers aren't key in our success.
113
462796
3938
Đây không phải nói người mẹ không quan trọng trong thành công của chúng ta.
07:46
In fact, they're often the initial and convincing negotiators
114
466734
4536
Thật ra, họ là người đầu tiên và là người thương thuyết thuyết phục
07:51
of a bright future for their daughters,
115
471270
3340
cho một tương lai sáng của con gái họ,
07:54
but in the context of a society like in Afghanistan,
116
474610
3411
nhưng trong hoàn cảnh xã hội như Afghanistan,
07:58
we must have the support of men.
117
478021
3420
chúng ta cần đến sự ủng hộ của những người đàn ông.
08:01
Under the Taliban, girls who went to school
118
481441
3550
Dưới Taliban, những cô gái đến trường
08:04
numbered in the hundreds --
119
484991
1792
cả hàng trăm người
08:06
remember, it was illegal.
120
486783
2338
nhớ rằng, đó là bất hợp pháp.
08:09
But today, more than three million girls are in school in Afghanistan.
121
489121
5492
Nhưng ngày hôm nay, hơn 3 triệu nữ sinh đang theo học ở Afghanistan
08:14
(Applause)
122
494613
7247
(vỗ tay)
08:21
Afghanistan looks so different from here in America.
123
501860
6151
Afghanistan nhìn rất khác khi nhìn từ Mỹ.
08:28
I find that Americans see the fragility in changes.
124
508011
4972
Tôi thấy rằng người Mỹ thấy sự yếu ớt, dễ vỡ trong những thay đổi.
08:32
I fear that these changes will not last
125
512983
3050
Tôi sợ rằng tất cả những thay đổi đó sẽ không kéo dài hơn
08:36
much beyond the U.S. troops' withdrawal.
126
516033
4492
sau khi quân đội Mỹ rút đi.
08:40
But when I am back in Afghanistan,
127
520525
3653
Nhưng khi tôi trở về Afghanistan,
08:44
when I see the students in my school
128
524178
4785
khi tôi thấy học sinh trong trường của tôi
08:48
and their parents who advocate for them,
129
528963
2640
và cha mẹ họ ủng hộ họ,
08:51
who encourage them, I see a promising future
130
531603
4467
khuyến khích họ, tôi thấy một tương lai hứa hẹn
08:56
and lasting change.
131
536070
3300
và sự thay đổi sẽ tồn tại lâu dài.
08:59
To me, Afghanistan is a country of hope and boundless possibilities,
132
539370
8467
Đối với tôi, Afghanistan là một đất nước của hy vọng, khả năng không giới hạn,
09:07
and every single day
133
547837
3412
và mỗi ngày
09:11
the girls of SOLA remind me of that.
134
551249
3408
nữ sinh trường SOLA nhắc nhở tôi về điều đó.
09:14
Like me, they are dreaming big.
135
554657
3207
Như tôi, họ có mơ ước lớn.
09:17
Thank you.
136
557864
1711
Cám ơn.
09:19
(Applause)
137
559575
10877
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7