Feisal Abdul Rauf: Lose your ego, find your compassion

36,821 views ・ 2015-07-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phung Hai Reviewer: Van Vu
00:12
I'm speaking about compassion from an Islamic point of view,
0
12000
5000
Tôi sẽ nói về tình thương theo quan điểm Hồi giáo,
00:17
and perhaps my faith is not very well thought of
1
17000
3000
và có lẽ niềm tin của tôi thì không thật sự tốt
00:20
as being one that is grounded in compassion.
2
20000
4000
như là một người có nền tảng về lòng từ bi
00:24
The truth of the matter is otherwise.
3
24000
2000
Sự thật của vấn đề thì khác.
00:26
Our holy book, the Koran, consists of 114 chapters,
4
26000
6000
Sách thánh của chúng tôi, Kinh Koran, bao gồm 114 chương,
00:32
and each chapter begins with what we call the basmala,
5
32000
4000
và mỗi chương bắt đầu bằng điều mà chúng tôi gọi là Basmala,
00:36
the saying of "In the name of God, the all compassionate, the all merciful,"
6
36000
6000
câu nói nhân danh Chúa, với tất cả lòng từ bi, với tất cả lòng thương xót,
00:42
or, as Sir Richard Burton --
7
42000
2000
hoặc, như ngài Richard Burton,
00:44
not the Richard Burton who was married to Elizabeth Taylor,
8
44000
3000
không phải là Richard Burton người mà kết hôn với Elizabeth Taylor,
00:47
but the Sir Richard Burton who lived a century before that
9
47000
3000
mà là ngài Richard Burton, người sống trước đó một thế kỷ
00:50
and who was a worldwide traveler
10
50000
2000
và là một nhà lữ hành vòng quanh thế giới
00:52
and translator of many works of literature --
11
52000
4000
là dịch giả của nhiều tác phẩm văn học,
00:56
translates it. "In the name of God, the compassionating, the compassionate."
12
56000
7000
dịch nó như là "nhân danh chúa, lòng thương ái, tình thương ái
01:03
And in a saying of the Koran, which to Muslims is God speaking to humanity,
13
63000
7000
Và trong một điều dạy của kinh Koran, mà đối với người Hồi giáo là chúa, nói về lòng nhân đạo,
01:10
God says to his prophet Muhammad --
14
70000
3000
Chúa nói với nhà tiên tri Muhammad,
01:13
whom we believe to be the last of a series of prophets,
15
73000
3000
người mà chúng ta tin là người cuối cùng trong một loạt những nhà tiên tri,
01:16
beginning with Adam, including Noah, including Moses, including Abraham,
16
76000
6000
bắt đầu với Adam, bao gồm Noah, Moses, Abraham,
01:22
including Jesus Christ, and ending with Muhammad --
17
82000
4000
bao gồm Giê-su Christ, và cuối cùng là Muhammad
01:26
that, "We have not sent you, O Muhammad,
18
86000
3000
đã nói rằng, " Chúng ta chưa phái ngươi, ôi Muhammad,
01:29
except as a 'rahmah,' except as a source of compassion to humanity."
19
89000
6000
ngoại trừ như là một Raham, ngoại trừ như là một nguồn của lòng từ bi và nhân đạo"
01:35
For us human beings, and certainly for us as Muslims,
20
95000
4000
và đối với loài người, và chắc chắn là đối với chúng tôi, những tín đồ Hồi giáo
01:39
whose mission, and whose purpose in following the path of the prophet
21
99000
5000
mà nhiệm vụ, và mục đích của chúng tôi là theo con đường của nhà tiên tri,
01:44
is to make ourselves as much like the prophet.
22
104000
4000
là làm cho chính chúng tôi giống như nhà tiên tri,
01:48
And the prophet, in one of his sayings, said,
23
108000
2000
và nhà tiên tri, trong một trong những lời dạy của ngài có nói rằng
01:50
"Adorn yourselves with the attributes of God."
24
110000
5000
" tô điểm chính chúng ta bằng những đức tính của Chúa"
01:55
And because God Himself said that the primary attribute of his is compassion --
25
115000
6000
Và bởi vì chính Chúa nói rằng, đức tính cơ bản của ngài là từ bi,
02:01
in fact, the Koran says that "God decreed upon himself compassion,"
26
121000
5000
Thực tế, kinh Koran nói rằng, " Chúa ra lệnh cho chính mình bằng lòng từ bi"
02:06
or, "reigned himself in by compassion" --
27
126000
4000
hoặc, " cai trị chính ngài bằng lòng từ bi"
02:10
therefore, our objective and our mission must be to be sources of compassion,
28
130000
7000
Do đó, mục tiêu và nhiệm vụ của chúng ta phải là nguồn gốc của từ bi,
02:17
activators of compassion, actors of compassion
29
137000
4000
là những nhà cổ động cho lòng từ bi, là những nhà diễn viên cho lòng từ bi
02:21
and speakers of compassion and doers of compassion.
30
141000
4000
phát ngôn của lòng từ bi, và thực hiện lòng từ bi.
02:25
That is all well and good,
31
145000
3000
Việc đó thật là tốt
02:28
but where do we go wrong,
32
148000
3000
nhưng chúng ta đã sai ở đâu,
02:31
and what is the source of the lack of compassion in the world?
33
151000
5000
và nguồn gốc của sự thiếu hụt lòng từ bi trên thế giới là gì?
02:36
For the answer to this, we turn to our spiritual path.
34
156000
5000
Để có câu trả lời, chúng ta tìm đến con đường tâm linh của chúng ta
02:41
In every religious tradition, there is the outer path and the inner path,
35
161000
7000
Trong mọi tín ngưỡng truyền thống, có cái gọi là con đường bên ngoài và con đường bên trong,
02:48
or the exoteric path and the esoteric path.
36
168000
5000
hoặc là con đường công khai và con đường bí mật.
02:53
The esoteric path of Islam is more popularly known as Sufism, or "tasawwuf" in Arabic.
37
173000
8000
con đường bí mật của Hồi giáo thì được biết đến phổ biến như là đạo Xu Fi hay là Tasawwauf trong tiếng Ả rập.
03:01
And these doctors or these masters,
38
181000
3000
và tất cả những học giả, hay những bậc thầy này,
03:04
these spiritual masters of the Sufi tradition,
39
184000
4000
những bậc thầy tinh thần của Xu Fi truyền thống,
03:08
refer to teachings and examples of our prophet
40
188000
4000
nói đến sự giáo huấn và tấm gương của nhà tiên tri của chúng ta,
03:12
that teach us where the source of our problems lies.
41
192000
4000
dạy chúng ta cội nguồn của những vấn đề nằm ở đâu.
03:16
In one of the battles that the prophet waged,
42
196000
4000
ở trong một những cuộc đấu tranh mà nhà tiên tri tiến hành,
03:20
he told his followers, "We are returning from the lesser war
43
200000
5000
ông ấy nói với những người theo sau, " chúng ta trở về từ những cuộc chiến nhỏ bé,
03:25
to the greater war, to the greater battle."
44
205000
4000
đến cuộc chiến lớn hơn, rồi đến trận đánh lớn hơn nữa"
03:29
And they said, "Messenger of God, we are battle-weary.
45
209000
5000
và họ nói " Sứ giả của Chúa, chúng tôi mệt mỏi với chiến đấu"
03:34
How can we go to a greater battle?"
46
214000
3000
Làm thế nào chúng tôi tham gia vào những trận đấu lớn?
03:37
He said, "That is the battle of the self, the battle of the ego."
47
217000
8000
ông ấy nói, " Đó là cuộc chiến của chính mình, cuộc chiến của cái tôi'
03:45
The sources of human problems have to do with egotism, "I."
48
225000
9000
Nguồc gốc của những vấn đề của con người bắt đầu với chủ nghĩa cái tôi, Tôi.
03:54
The famous Sufi master Rumi, who is very well known to most of you,
49
234000
6000
Bậc thầy nổi tiếng của đạo Xu Fi, Rumi, người mà hầu hết các bạn đều biết,
04:00
has a story in which he talks of a man who goes to the house of a friend,
50
240000
6000
có một câu chuyện mà trong đó, ông ấy kể về một người đã ra đến nhà của một người bạn
04:06
and he knocks on the door,
51
246000
3000
và gõ cửa
04:09
and a voice answers, "Who's there?"
52
249000
3000
và một giọng nói trả lời" ai đó?"
04:12
"It's me," or, more grammatically correctly, "It is I,"
53
252000
5000
"là tôi", hay đúng ngữ pháp hơn là " Là tôi đây"
04:17
as we might say in English.
54
257000
2000
như là chúng ta nói trong tiếng Anh
04:19
The voice says, "Go away."
55
259000
3000
giọng nói trả lời " Đi đi"
04:22
After many years of training, of disciplining, of search and struggle,
56
262000
8000
Sau nhiều năm luyện tập, làm theo kỷ luật, tìm kiếm và đấu tranh,
04:30
he comes back.
57
270000
2000
anh ta trở lại,
04:32
With much greater humility, he knocks again on the door.
58
272000
4000
và với sự khiêm nhường lớn lao, anh ta lại gõ cửa.
04:36
The voice asks, "Who is there?"
59
276000
3000
Giọng nói hỏi, " Ai đó?"
04:39
He said, "It is you, O heartbreaker."
60
279000
4000
Anh ta nói, " Là bạn, ôi người làm tan nát trái tim"
04:43
The door swings open, and the voice says,
61
283000
4000
Cửa mở, và giọng nói bảo,
04:47
"Come in, for there is no room in this house for two I's,"
62
287000
7000
"Mời vào, vì không có phòng nào trong ngôi nhà này cho 2 chữ tôi"
04:54
-- two capital I's, not these eyes -- "for two egos."
63
294000
4000
2 chữ tôi (chữ I trong tiếng Anh), không phải là những con mắt, mà là 2 cái tôi
04:58
And Rumi's stories are metaphors for the spiritual path.
64
298000
9000
và câu chuyện của Rumi là phép ẩn dụ cho con đường tín ngưỡng.
05:07
In the presence of God, there is no room for more than one "I,"
65
307000
6000
Trong sự xuất hiện của Chúa, không có căn phòng nào cho nhiều hơn một chữ "tôi",
05:13
and that is the "I" of divinity.
66
313000
5000
và đó là chữ "tôi" của đức Chúa
05:18
In a teaching -- called a "hadith qudsi" in our tradition --
67
318000
4000
trong một bài giảng, gọi là Hadith Qudsi trong truyền thống của chúng tôi
05:22
God says that, "My servant," or "My creature, my human creature,
68
322000
6000
Chúa nói rằng, "Người phục vụ của ta" hay là " Sinh vật của ta, sinh vật loài người của ta
05:28
does not approach me by anything that is dearer to me
69
328000
6000
đừng tiếp cận ta bằng bất cứ thứ gì thân thiết đối với ta
05:34
than what I have asked them to do."
70
334000
3000
hơn là những gì ta bảo chúng phải làm
05:37
And those of you who are employers know exactly what I mean.
71
337000
4000
và những người trong các bạn là ông chủ biết rõ chính xác ý tôi muốn nói là gì
05:41
You want your employees to do what you ask them to do,
72
341000
4000
các bạn muốn nhân viên làm những việc mà các bạn sai bảo,
05:45
and if they've done that, then they can do extra.
73
345000
2000
và nếu họ đã hoàn thành, thì sau đó, họ có thể làm thêm việc ngoài,
05:47
But don't ignore what you've asked them to do.
74
347000
3000
nhưng không được bỏ qua những gì bạn vừa sai bảo
05:50
"And," God says, "my servant continues to get nearer to me,
75
350000
6000
Và Chúa nói " Những người phục vụ tiếp tục tiến gần tới ta,
05:56
by doing more of what I've asked them to do" --
76
356000
3000
bằng cách làm nhiều hơn nữa những việc ta sai bảo"
05:59
extra credit, we might call it --
77
359000
2000
công trạng thêm, chúng ta có thể coi là thế,
06:01
"until I love him or love her.
78
361000
4000
"cho đến khi ta quý anh ấy hoặc là cô ấy"
06:05
And when I love my servant," God says,
79
365000
3000
"Và khi ta yêu quý người hầu của ta", Chúa nói như thế,
06:08
"I become the eyes by which he or she sees,
80
368000
6000
Ta trở thành con mắt mà dựa vào đó anh ấy và cô ấy nhìn,
06:14
the ears by which he or she listens,
81
374000
6000
đôi tai mà dựa vào đó, anh ấy và cô ấy lắng nghe,
06:20
the hand by which he or she grasps,
82
380000
5000
đôi tay mà dựa vào đó anh ấy và cô ấy nắm,
06:25
and the foot by which he or she walks,
83
385000
4000
và cái chân dựa vào đó anh ấy và cô ấy đi,
06:29
and the heart by which he or she understands."
84
389000
5000
và trái tim dựa vào đó anh ấy và cô ấy hiểu
06:34
It is this merging of our self with divinity
85
394000
5000
đó là sự hoà trộn giữa chúng ta và thần thánh
06:39
that is the lesson and purpose of our spiritual path and all of our faith traditions.
86
399000
8000
đó là bài học và là mục tiêu con đường tâm linh của chúng ta và của tất cả các tâm linh truyền thống
06:47
Muslims regard Jesus as the master of Sufism,
87
407000
6000
Tín đồ Hồi giáo coi Jesu là bậc thầy của đạo Xu fi
06:53
the greatest prophet and messenger who came to emphasize the spiritual path.
88
413000
7000
là vị tiên tri và là sứ giả vĩ đại nhất người mà nhấn mạnh con đường tâm linh
07:00
When he says, "I am the spirit, and I am the way,"
89
420000
4000
khi Người nói, " Ta là tinh thần, và Ta là con đường."
07:04
and when the prophet Muhammad said, "Whoever has seen me has seen God,"
90
424000
5000
và khi vị tiên tri Muhammad nói, " Những ai đã từng thấy Ta thì đã thấy Chúa"
07:09
it is because they became so much an instrument of God,
91
429000
5000
Bởi vì họ đã gần như trở thành phương tiện của Chúa,
07:14
they became part of God's team --
92
434000
2000
họ đã trở thành hơi thở của Chúa,
07:16
so that God's will was manifest through them,
93
436000
4000
vì thế ước nguyện của Chúa đã ở trong họ
07:20
and they were not acting from their own selves and their own egos.
94
440000
4000
và không phải do hành động tự bản thân họ và cái tôi của họ
07:24
Compassion on earth is given, it is in us.
95
444000
7000
Tình thương ái ở trên đời là có sẵn, có sẵn trong tất cả chúng ta
07:31
All we have to do is to get our egos out of the way,
96
451000
5000
Chỉ có một việc chúng ta phải làm là từ bỏ cái tôi của chúng ta
07:36
get our egotism out of the way.
97
456000
3000
từ bỏ chủ nghĩa cái tôi
07:39
I'm sure, probably all of you here, or certainly the very vast majority of you,
98
459000
8000
Tôi tin chắc chắn rằng, có thể tất cả các bạn ở đây, hoặc một phần lớn các bạn ở đây
07:47
have had what you might call a spiritual experience,
99
467000
4000
đã trải qua cái mà bạn có thể gọi là một trải nghiệm tâm linh,
07:51
a moment in your lives when, for a few seconds, a minute perhaps,
100
471000
7000
một thời điểm của cuộc đời các bạn khi, chỉ trong một vài giây, có thể là chỉ trong một phút
07:58
the boundaries of your ego dissolved.
101
478000
6000
những ranh giới của cái tôi của các bạn đều tan biến
08:04
And at that minute, you felt at one with the universe --
102
484000
7000
và trong một giây phút đó, bạn thấy mình hòa với vạn vật
08:11
one with that jug of water, one with every human being,
103
491000
6000
hòa với một bình nước, với mỗi con người
08:17
one with the Creator --
104
497000
4000
với Tạo hóa
08:21
and you felt you were in the presence of power, of awe,
105
501000
5000
và bạn cảm thấy sự hiện diện của sức mạnh, sự sợ hãi
08:26
of the deepest love, the deepest sense of compassion and mercy
106
506000
4000
của tình yêu sâu sắc nhất, ý thức sâu sắc của tình thương ái và từ bi
08:30
that you have ever experienced in your lives.
107
510000
4000
mà bạn đã cảm nhận trong cuộc đời bạn
08:34
That is a moment which is a gift of God to us --
108
514000
6000
thời điểm đó là món quà Chúa giành cho chúng ta,
08:40
a gift when, for a moment, he lifts that boundary
109
520000
4000
món quà đó đến, tại thời điểm đó, Chúa xóa bỏ ranh giới
08:44
which makes us insist on "I, I, I, me, me, me,"
110
524000
6000
ranh giới mà làm chúng ta luôn chỉ có tôi, tôi, tôi, cho tôi, cho tôi, cho tôi
08:50
and instead, like the person in Rumi's story,
111
530000
4000
mà thay vì, giống như người bạn trong câu chuyện của Ryumi,
08:54
we say, "Oh, this is all you.
112
534000
6000
chúng ta nói: Ồ , đây là tất cả các bạn
09:00
This is all you. And this is all us.
113
540000
2000
Đây là tất cả các bạn. Và đây là tất cả chúng ta.
09:02
And us, and I, and us are all part of you.
114
542000
6000
Và chúng tôi, và tôi, và chúng tôi là tất cả các phần của bạn.
09:08
O, Creator! O, the Objective! The source of our being
115
548000
6000
Mọi người tạo ra, tất cả các mục tiêu, nguồn gốc của con người chúng ta,
09:14
and the end of our journey,
116
554000
2000
và phần cuối của cuộc hành trình của chúng ta
09:16
you are also the breaker of our hearts.
117
556000
5000
Bạn cũng là cái công tắc của trái tim chúng tôi.
09:21
You are the one whom we should all be towards, for whose purpose we live,
118
561000
6000
Bạn là một người mà tất cả chúng ta cần được hướng tới, với mục đích mà chúng ta sống,
09:27
and for whose purpose we shall die,
119
567000
4000
và cho mục đích mà chúng ta sẽ chết,
09:31
and for whose purpose we shall be resurrected again
120
571000
4000
và cho mục đích mà chúng ta sẽ được sống lại một lần nữa
09:35
to account to God to what extent we have been compassionate beings."
121
575000
7000
để giải thích cho Chúa trong phạm vi mà chúng ta đã trở thành những sinh vật nhân ái
09:42
Our message today, and our purpose today,
122
582000
4000
Thông điệp của chúng tôi hôm nay, và mục đích của chúng tôi hôm nay
09:46
and those of you who are here today,
123
586000
3000
và các bạn đang ngồi ở đây hôm nay
09:49
and the purpose of this charter of compassion, is to remind.
124
589000
5000
và mục đích của những điều dăn dạy về lòng nhân đạo, là để nhắc nhở.
09:54
For the Koran always urges us to remember, to remind each other,
125
594000
8000
đối với kinh Koran luôn thúc giục chúng ta nhớ , nhắc nhở lẫn nhau
10:02
because the knowledge of truth is within every human being.
126
602000
8000
bởi vì kiến thức của sự thật nằm trong mỗi con người.
10:10
We know it all.
127
610000
3000
chúng ta biết tất cả điều đó
10:13
We have access to it all.
128
613000
2000
Chúng ta có quyền tiếp cận vào tất cả
10:15
Jung may have called it "the subconscious."
129
615000
4000
Jung có thể đã gọi nó là tiềm thức
10:19
Through our subconscious, in your dreams --
130
619000
4000
thông qua tiềm thức của chúng ta, trong những giấc mơ
10:23
the Koran calls our state of sleep "the lesser death,"
131
623000
8000
trong đó kinh Koran gọi, trạng thái của giấc ngủ của chúng ta, cái chết ít hơn,
10:31
"the temporary death" --
132
631000
4000
cái chết tạm thời
10:35
in our state of sleep we have dreams, we have visions,
133
635000
5000
Trong trạng thái của giấc ngủ của chúng ta, chúng ta có những giấc mơ, chúng ta có tầm nhìn,
10:40
we travel even outside of our bodies, for many of us,
134
640000
6000
chúng tôi đi du lịch, ngay cả bên ngoài cơ thể chúng ta, đối với nhiều người trong chúng ta,
10:46
and we see wonderful things.
135
646000
3000
và chúng ta thấy được những điều tuyệt vời
10:49
We travel beyond the limitations of space as we know it,
136
649000
5000
chúng ta vượt ra khỏi giới hạn của không gian mà chúng ta biết
10:54
and beyond the limitations of time as we know it.
137
654000
4000
và vượt ra khỏi giới hạn của thời gian mà chúng ta biết
10:58
But all this is for us to glorify the name of the creator
138
658000
10000
nhưng tất cả điều này đối với chúng ta để tôn vinh tên của đấng sáng tạo
11:08
whose primary name is the compassionating, the compassionate.
139
668000
6000
mà tên chính là lòng thương người, lòng từ bi
11:14
God, Bokh, whatever name you want to call him with, Allah, Ram, Om,
140
674000
7000
God, Bokh, bất cứ tên nào mà bạn muốn gọi ông ấy với Allah, Ram, Om
11:21
whatever the name might be through which you name
141
681000
3000
bất cứ cái tên nào có thể được thông qua đó bạn đặt tên
11:24
or access the presence of divinity,
142
684000
4000
hay tiếp cận sự hiện diện của thần thánh,
11:28
it is the locus of absolute being,
143
688000
6000
là quĩ tích của sự tuyệt đối
11:34
absolute love and mercy and compassion,
144
694000
4000
tuyệt đối tình yêu và lòng thương xót và lòng từ bi,
11:38
and absolute knowledge and wisdom,
145
698000
3000
và tuyệt đối kiến thức và trí tuệ
11:41
what Hindus call "satchidananda."
146
701000
3000
điều mà người hindu goi là satchidananda
11:44
The language differs,
147
704000
3000
các ngôn ngữ khác nhau
11:47
but the objective is the same.
148
707000
4000
nhưng có chung mục đích
11:51
Rumi has another story
149
711000
2000
Rumi có 1 câu chuyện khác
11:53
about three men, a Turk, an Arab and --
150
713000
3000
về 3 người, 1 thổ nhĩ kì, 1 ả rập
11:56
and I forget the third person, but for my sake, it could be a Malay.
151
716000
4000
và 1 người thứ 3 mà tôi đã quên, nhưng theo tôi, đó có thể là 1 người Malay
12:00
One is asking for angur -- one is, say, an Englishman --
152
720000
3000
Một người thì hỏi xin angour, hay là, có thể nói là 1 người Anh
12:03
one is asking for eneb, and one is asking for grapes.
153
723000
5000
Một người khác là hỏi xin eneb và người thứ 3 thì hỏi xin những chùm nho
12:08
And they have a fight and an argument because
154
728000
3000
Và họ có một cuộc tranh cãi bởi vì,
12:11
-- "I want grapes." "I want eneb. "I want angur." --
155
731000
4000
Người thì muốn nho, người thì muốn eneb, người thì muốn angour
12:15
not knowing that the word that they're using
156
735000
3000
Ho không biết rằng từ mà họ đang sử dụng
12:18
refers to the same reality in different languages.
157
738000
3000
dùng để chỉ cùng một hiện thực bằng các ngôn ngữ khác nhau.
12:21
There's only one absolute reality by definition,
158
741000
6000
Chỉ có một thực tế tuyệt đối theo định nghĩa
12:27
one absolute being by definition,
159
747000
3000
1 sự tuyệt đối theo định nghĩa
12:30
because absolute is, by definition, single,
160
750000
3000
bởi vì tuyệt đối là , theo định nghĩa, duy nhất,
12:33
and absolute and singular.
161
753000
3000
và tuyệt đối và thuộc về số ít.
12:36
There's this absolute concentration of being,
162
756000
3000
Có sự tập trung tuyệt đối này ,
12:39
the absolute concentration of consciousness,
163
759000
3000
sự tập trung tuyệt đối của ý thức,
12:42
awareness, an absolute locus of compassion and love
164
762000
10000
nhận thức, một locus tuyệt đối của lòng từ bi và tình yêu
12:52
that defines the primary attributes of divinity.
165
772000
4000
định nghĩa các thuộc tính chính của thần thánh
12:56
And these should also be
166
776000
3000
Và đó cũng nên được xem là
12:59
the primary attributes of what it means to be human.
167
779000
5000
các chính thuộc tính của những gì có nghĩa là con người.
13:04
For what defines humanity, perhaps biologically,
168
784000
6000
Đối với những gì định nghĩa nhân loại, có lẽ sinh học,
13:10
is our physiology,
169
790000
3000
là sinh lý của chúng ta
13:13
but God defines humanity by our spirituality, by our nature.
170
793000
8000
nhưng Thiên Chúa định nghĩa nhân loại của tâm linh của chúng ta, bởi bản chất của chúng ta.
13:21
And the Koran says, He speaks to the angels and says,
171
801000
4000
Và theo kinh Koran, ông nói với các thiên thần và nói:
13:25
"When I have finished the formation of Adam from clay,
172
805000
4000
"Khi ta hoàn thành hình hài của Adam từ đất sét,
13:29
and breathed into him of my spirit,
173
809000
4000
và thổi vào anh ta linh hồn của ta,
13:33
then, fall in prostration to him."
174
813000
4000
sau đó là lễ lạy với anh ta. "
13:37
The angels prostrate, not before the human body,
175
817000
8000
Những thiên thần phủ phục, không phải trước cơ thể con người,
13:45
but before the human soul.
176
825000
3000
mà là trước tâm hồn con người
13:48
Why? Because the soul, the human soul,
177
828000
4000
Tại sao ? Bởi vì tâm hồn, tâm hồn của con người
13:52
embodies a piece of the divine breath,
178
832000
6000
bao gồm một làn hơi thở thiêng liêng,
13:58
a piece of the divine soul.
179
838000
3000
một mảnh linh hồn thiêng liêng.
14:01
This is also expressed in biblical vocabulary
180
841000
5000
Điều này cũng thể hiện trong ngôn ngữ Kinh Thánh
14:06
when we are taught that we were created in the divine image.
181
846000
6000
khi chúng ta được dạy rằng chúng ta được tạo ra trong hình ảnh thần thánh.
14:12
What is the imagery of God?
182
852000
2000
hình ảnh của Thiên Chúa như thế nào?
14:14
The imagery of God is absolute being,
183
854000
4000
hình ảnh của Thiên Chúa mang tính tuyệt đối
14:18
absolute awareness and knowledge and wisdom
184
858000
3000
nhận thức tuyệt đối và kiến thức và trí tuệ
14:21
and absolute compassion and love.
185
861000
3000
và lòng từ bi và tình yêu tuyệt đối.
14:24
And therefore, for us to be human --
186
864000
4000
Và, do đó, với chúng ta để trở thành con người,
14:28
in the greatest sense of what it means to be human,
187
868000
4000
trong ý nghĩa lớn lao nhất của những gì có nghĩa là con người,
14:32
in the most joyful sense of what it means to be human --
188
872000
3000
trong ý nghĩa vui vẻ nhất của những gì có nghĩa là con người,
14:35
means that we too have to be proper stewards
189
875000
6000
có nghĩa là chúng ta cũng phải trở thành người quản lí đúng đắn
14:41
of the breath of divinity within us,
190
881000
4000
của hơi thở của thiên tính trong chúng ta
14:45
and seek to perfect within ourselves the attribute of being,
191
885000
5000
và để tìm cách hoàn hảo với chính mình các thuộc tính của người,
14:50
of being alive, of beingness;
192
890000
3000
tồn tại và được tồn tại
14:53
the attribute of wisdom, of consciousness, of awareness;
193
893000
5000
thuộc tính của trí tuệ, của ý thức, nhận thức,
14:58
and the attribute of being compassionate and loving beings.
194
898000
5000
và các thuộc tính của từ bi và được yêu thương chúng sinh.
15:03
This is what I understand from my faith tradition,
195
903000
6000
Đây là những gì tôi hiểu từ truyền thống đức tin của tôi,
15:09
and this is what I understand from my studies of other faith traditions,
196
909000
7000
và đây là những gì tôi hiểu từ các nghiên cứu của tôi về đức tin truyền thống khác,
15:16
and this is the common platform on which we must all stand,
197
916000
6000
và đây là nền tảng phổ biến mà trên đó tất cả chúng ta phải đứng,
15:22
and when we stand on this platform as such,
198
922000
3000
và khi chúng ta đứng trên nền tảng này là như vậy,
15:25
I am convinced that we can make a wonderful world.
199
925000
6000
Tôi tin rằng chúng ta có thể tạo nên một thế giới tuyệt vời.
15:31
And I believe, personally, that we're on the verge
200
931000
6000
Và cá nhân, tôi tin rằng việc chúng ta đang ở trên bờ vực này,
15:37
and that, with the presence and help of people like you here,
201
937000
4000
và rằng với sự hiện diện và giúp đỡ của những người như bạn ở đây,
15:41
we can bring about the prophecy of Isaiah.
202
941000
6000
chúng ta có thể đem lại những lời tiên tri của Isiah.
15:47
For he foretold of a period
203
947000
4000
Đối với ông tiên đoán trước một thời kỳ
15:51
when people shall transform their swords into plowshares
204
951000
7000
khi con người sẽ biến những thanh kiếm của họ thành những lưỡi cày
15:58
and will not learn war or make war anymore.
205
958000
6000
và sẽ không học chiến tranh và gây ra chiến tranh nữa.
16:04
We have reached a stage in human history that we have no option:
206
964000
6000
Chúng ta đã đạt đến một giai đoạn trong lịch sử con người, mà chúng ta đã không còn sự lựa chọn nào khác.
16:10
we must, we must lower our egos,
207
970000
9000
Chúng ta phải, chúng ta phải hạ thấp cái tôi của chúng ta,
16:19
control our egos -- whether it is individual ego, personal ego,
208
979000
5000
kiểm soát cái tôi của chúng ta, cho dù đó là cái tôi riêng, cái tôi cá nhân,
16:24
family ego, national ego --
209
984000
6000
cái tôi của gia đình, cái tôi của quốc gia
16:30
and let all be for the glorification of the one.
210
990000
5000
và hãy để tất cả tô điểm cho cái tôi duy nhất.
16:35
Thank you, and God bless you.
211
995000
2000
Cảm ơn, và Chúa ban phước lành cho các bạn.
16:37
(Applause)
212
997000
1000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7