Sugata Mitra: Build a School in the Cloud

Sugata Mitra: Xây dựng một Ngôi Trường Trên Mây

697,586 views

2013-02-27 ・ TED


New videos

Sugata Mitra: Build a School in the Cloud

Sugata Mitra: Xây dựng một Ngôi Trường Trên Mây

697,586 views ・ 2013-02-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: An Huynh Thien Reviewer: Tien Dao
00:16
What is going to be the future of learning?
1
16534
5416
Tương lai của việc học tập sẽ là gì?
00:21
I do have a plan,
2
21950
2280
Tôi có một kế hoạch,
00:24
but in order for me to tell you what that plan is,
3
24230
3080
nhưng để nói cho các bạn biết kế hoạch đó là gì,
00:27
I need to tell you a little story,
4
27310
2970
Tôi cần kể cho các bạn biết một mẩu chuyện nho nhỏ
00:30
which kind of sets the stage.
5
30280
2846
đã tạo nên nền tảng của kế hoạch này.
00:33
I tried to look at
6
33126
1787
Tôi đã cố gắng suy nghĩ
00:34
where did the kind of learning we do in schools,
7
34913
3407
phương pháp học trong trường mà chúng ta đang dùng,
00:38
where did it come from?
8
38320
2270
Nó xuất phát từ đâu mà có?
00:40
And you can look far back into the past,
9
40590
2432
Và các bạn có thể truy về hàng ngàn năm trước,
00:43
but if you look at present-day schooling the way it is,
10
43022
3813
nhưng nếu ta xem xét việc dạy học hiên tại,
00:46
it's quite easy to figure out where it came from.
11
46835
3702
thì chúng ta khá dễ dàng biết được nó xuất phát từ đâu.
00:50
It came from about 300 years ago,
12
50537
3948
Nó đến với chúng ta từ 300 năm trước,
00:54
and it came from the last
13
54485
2217
và nó đến từ Đế quốc cuối cùng
00:56
and the biggest of the empires on this planet. ["The British Empire"]
14
56702
2968
và lớn mạnh nhất trên hành tinh này. ["Đế quốc Anh"]
00:59
Imagine trying to run the show,
15
59670
2345
Hãy tưởng tượng việc cố gắng quản lý mọi việc,
01:02
trying to run the entire planet,
16
62015
2408
cố gắng vận hành toàn bộ hành tinh này,
01:04
without computers, without telephones,
17
64423
3824
mà lại không có máy vi tính, chẵng có điện thoại,
01:08
with data handwritten on pieces of paper,
18
68247
4132
với thông tin được ghi chép trên hàng nghìn mẫu giấy,
01:12
and traveling by ships.
19
72379
3550
và được vận chuyển bằng tàu thuyền.
01:15
But the Victorians actually did it.
20
75929
2154
Nhưng những con người thời Victoria lại thực sự thành công.
01:18
What they did was amazing.
21
78083
3168
Những gì họ làm được thật kỳ diệu.
01:21
They created a global computer
22
81251
3312
Họ đã thiết lập một hệ thống vi tính toàn cầu
01:24
made up of people.
23
84563
3056
được tạo nên bởi con người.
01:27
It's still with us today.
24
87619
1793
Hệ thống đó vẫn tồn tại với chúng ta cho đến hôm nay.
01:29
It's called the bureaucratic administrative machine.
25
89412
5979
Nó được gọi là Bộ máy Quản lý Quan liêu.
01:35
In order to have that machine running,
26
95391
3327
Để bộ máy đó vận hành,
01:38
you need lots and lots of people.
27
98718
3201
các bạn sẽ cần rất rất nhiều người.
01:41
They made another machine to produce those people:
28
101919
4359
Họ đã tạo ra một cổ máy để sản xuất ra những con người đó:
01:46
the school.
29
106278
2896
trường học.
01:49
The schools would produce the people
30
109174
2777
Những trường học này sẽ sản xuất ra những con người
01:51
who would then become parts of the
31
111951
3849
sẽ trở thành những bộ phận của
01:55
bureaucratic administrative machine.
32
115800
3385
Bộ máy Quản lý Quan liêu này.
01:59
They must be identical to each other.
33
119185
4390
Họ buộc phải giống nhau.
02:03
They must know three things:
34
123575
2157
Họ phải biết 3 thứ:
02:05
They must have good handwriting, because the data is handwritten;
35
125732
3040
Họ phải viết chữ đẹp, bởi vì thông tin được viết bằng tay;
02:08
they must be able to read;
36
128772
2155
họ phải biết đọc;
02:10
and they must be able to do multiplication,
37
130927
2279
và họ phải biết làm phép nhân,
02:13
division, addition and subtraction in their head.
38
133206
3663
chia, cộng và trừ trong đầu của mình.
02:16
They must be so identical that you could pick one up from New Zealand
39
136869
3527
Họ phải giống nhau như thế để ta có thể chọn một người từ New Zealand
02:20
and ship them to Canada
40
140396
2335
và đưa anh ta đến Canada
02:22
and he would be instantly functional.
41
142731
4081
và anh ta luôn trong tư thế sẵn sàng làm việc.
02:26
The Victorians were great engineers.
42
146812
2869
Những con người thời kỳ Victoria là những bậc kỹ sư tài tình.
02:29
They engineered a system that was so robust
43
149681
3489
Họ đã thiết kế một hệ thống bền vững đến nỗi
02:33
that it's still with us today,
44
153170
2455
nó vẫn tồn tại với chúng ta cho đến hôm nay,
02:35
continuously producing identical people
45
155625
3976
tiếp tục tạo ra những con người tương tự nhau
02:39
for a machine that no longer exists.
46
159601
4816
cho một bộ máy đã không còn tồn tại.
02:44
The empire is gone,
47
164417
2928
Đế quốc đã tan biến,
02:47
so what are we doing with that design
48
167345
2904
vậy thì chúng ta đang làm gì với chính thiết kế
02:50
that produces these identical people,
49
170249
2369
đang tạo ra những con người tương tự nhau này,
02:52
and what are we going to do next
50
172618
2903
và tiếp sau đó chúng ta sẽ phải làm gì
02:55
if we ever are going to do anything else with it?
51
175521
3920
Liệu chúng ta có làm gì với nó nữa hay không?
02:59
["Schools as we know them are obsolete"]
52
179441
1690
["Những trường học, như chúng ta biết, đã lỗi thời"]
03:01
So that's a pretty strong comment there.
53
181131
1892
Câu nhận định đó khá mạnh mẽ.
03:03
I said schools as we know them now, they're obsolete.
54
183023
3794
Tôi nói những trường học, như chúng ta biết, đã bị lỗi thời.
03:06
I'm not saying they're broken.
55
186817
1734
Tôi không nói nó bị suy nhược.
03:08
It's quite fashionable to say that the education system's broken.
56
188551
2997
Cũng khá là thời thượng khi nói rằng Hệ thống Giáo Dục của chúng ta đang bị suy thoái.
03:11
It's not broken. It's wonderfully constructed.
57
191548
3651
Nó không bị suy thoái. Nó được cấu thành một cách tuyệt vời.
03:15
It's just that we don't need it anymore. It's outdated.
58
195199
6226
Chỉ là chúng ta không cần nó nữaI. Nó đã lỗi thời rồi.
03:21
What are the kind of jobs that we have today?
59
201425
2407
Hiện tại chúng ta có các loại công việc gì?
03:23
Well, the clerks are the computers.
60
203832
2134
Well, máy vi tính là thư ký.
03:25
They're there in thousands in every office.
61
205966
2531
Có hàng ngàn máy vi tính trong mỗi văn phòng.
03:28
And you have people who guide those computers
62
208497
3205
Và ta có những người điều khiển những cái máy vi tính đó
03:31
to do their clerical jobs.
63
211702
2477
làm công việc thư ký.
03:34
Those people don't need to be able to write beautifully by hand.
64
214179
3264
Những người đó không cần biết viết chữ đẹp.
03:37
They don't need to be able to multiply numbers in their heads.
65
217443
3032
Họ không cần biết làm phép nhân trong đầu của họ
03:40
They do need to be able to read.
66
220475
2272
Họ cần biết đọc.
03:42
In fact, they need to be able to read discerningly.
67
222747
4150
Thực tế, kỹ năng đọc của họ phải sâu sắc.
03:46
Well, that's today, but we don't even know
68
226897
3107
Well, hiện tại là thế, nhưng chúng ta vẫn không biết
03:50
what the jobs of the future are going to look like.
69
230004
2559
những nghề nghiệp trong tương lai sẽ như thế nào.
03:52
We know that people will work from wherever they want,
70
232563
2644
Chúng ta biết rằng con người sẽ làm việc ở bất cứ nơi nào mà họ muốn,
03:55
whenever they want, in whatever way they want.
71
235207
3198
bất cứ lúc nào mà họ muốn, bằng bất cứ cách nào mà họ muốn,.
03:58
How is present-day schooling going to prepare them
72
238405
4188
Vậy thì việc dạy học hiện tại sẽ giúp họ như thế nào trong việc chuẩn bị
04:02
for that world?
73
242593
2543
cho thế giới đó?
04:05
Well, I bumped into this whole thing completely by accident.
74
245136
5048
Well, tình cờ mà tôi đã gặp phải vấn đề này.
04:10
I used to teach people how to write computer programs
75
250184
2632
Tôi đã từng làm giáo viên dạy cách viết chương trình máy vi tính
04:12
in New Delhi, 14 years ago.
76
252816
2464
ở New Delhi, 14 năm trước.
04:15
And right next to where I used to work, there was a slum.
77
255280
3757
Và ngay bên cạnh nơi tôi làm việc, có một khu ổ chuột.
04:19
And I used to think, how on Earth are those kids
78
259037
2587
Và tôi đã nghĩ, bằng cách nào mà tụi nhóc đó
04:21
ever going to learn to write computer programs?
79
261624
2520
lại có thể học viết chương trình được?
04:24
Or should they not?
80
264144
3080
Hay chúng nó sẽ không học?
04:27
At the same time, we also had lots of parents,
81
267224
2617
Cùng lúc đó, chúng ta cũng có rất nhiều cha mẹ
04:29
rich people, who had computers,
82
269841
2431
những người giàu có máy vi tính
04:32
and who used to tell me, "You know, my son,
83
272272
3131
và thường nói với tôi, "Cậu biết đấy, con trai tôi ấy,
04:35
I think he's gifted,
84
275403
2189
Tôi nghi thằng bé có khiếu bẩm sinh,
04:37
because he does wonderful things with computers.
85
277592
2874
vì nó có thể làm nhiều thứ tuyệt vời với cái máy vi tính.
04:40
And my daughter -- oh, surely she is extra-intelligent."
86
280466
3976
và con gái tôi -- oh, chắc chắn con bé rất thông minh'"
04:44
And so on. So I suddenly figured that,
87
284442
2108
vân vâng và vân vân. Tôi chợt tự hỏi rằng,
04:46
how come all the rich people are having
88
286550
1796
Sao những người giàu có này lại có
04:48
these extraordinarily gifted children?
89
288346
2141
những đứa trẻ xuất chúng như thế?
04:50
(Laughter)
90
290487
1915
(Khán giả cười)
04:52
What did the poor do wrong?
91
292402
2824
Người nghèo đã làm sai điều gì?
04:55
I made a hole in the boundary wall
92
295226
3003
Tôi đã đục một cái lỗ trên bức tường chắn giữa
04:58
of the slum next to my office,
93
298229
2032
văn phòng và khu ổ chuột kế bên,
05:00
and stuck a computer inside it just to see what would happen
94
300261
2744
và đặt vào cái lỗ một cái máy vi tính để xem chuyện gì sẽ xảy ra
05:03
if I gave a computer to children who never would have one,
95
303005
2984
nếu tôi đưa một cái máy vi tính cho những đứa bé chưa một lần chạm vào nó,
05:05
didn't know any English, didn't know what the Internet was.
96
305989
3336
chẳng biết chút tiếng Anh nào, cũng chẵng biết Internet là gì.
05:09
The children came running in.
97
309325
952
Mấy đứa nhóc chạy đến.
05:10
It was three feet off the ground, and they said, "What is this?"
98
310277
2170
Cái máy cách mặt đất khoảng 1 mét, rồi mấy em hỏi: "Cái gì vậy bác?"
05:12
And I said, "Yeah, it's, I don't know."
99
312447
2984
Và tôi trả lời: "Yeah, nó là..., bác không biết nữa."
05:15
(Laughter)
100
315431
2216
(Khán giả cười)
05:17
They said, "Why have you put it there?"
101
317647
2556
Mấy em hỏi: "Sao bác lại để nó ở đây?"
05:20
I said, "Just like that."
102
320203
1215
Tôi trả lời: "Chỉ để thế thôi."
05:21
And they said, "Can we touch it?"I said, "If you wish to."
103
321418
3009
Và rồi mấy em nói: "Tụi con chạm vào nó được không bác?" Tôi trả lời: "Nếu con muốn."
05:24
And I went away.
104
324427
2377
Và rồi tôi đi khỏi đó.
05:26
About eight hours later,
105
326804
1744
Khoảng 8 tiếng sau,
05:28
we found them browsing and teaching each other how to browse.
106
328548
2955
Tôi thấy chúng đang dùng máy và đang dạy nhau cách lên mạng.
05:31
So I said, "Well that's impossible, because --
107
331503
2497
Tôi mới nói," Well điều này thật khó mà tin được, vì --
05:34
How is it possible? They don't know anything."
108
334000
3541
Sao lại có thể như thế được? Tụi nó có biết gì đâu?"
05:37
My colleagues said, "No, it's a simple solution.
109
337541
2864
Đồng nghiệp của tôi nói: "Không, cũng đơn giản thôi.
05:40
One of your students must have been passing by,
110
340405
2823
Một sinh viên của anh chắc hẵn đã đi ngang qua đó,
05:43
showed them how to use the mouse."
111
343228
2095
đã chỉ cho tụi nhóc cách sử dụng con chuột."
05:45
So I said, "Yeah, that's possible."
112
345323
1523
Tôi trả lời: "Yeah, cũng có thể như thế thật."
05:46
So I repeated the experiment. I went 300 miles out of Delhi
113
346846
3059
Vì thế tôi đã thử nghiệm thêm lần nữa. Tôi đi đến một vùng cách Delhi gần 500 Km
05:49
into a really remote village
114
349905
1991
vào một ngôi làng rất hẻo lánh
05:51
where the chances of a passing software development engineer
115
351896
3792
Một nơi mà những kỹ sư phát triển phần mềm có rất ít cơ hội
05:55
was very little. (Laughter)
116
355688
4416
đi ngang qua. (Khán giả cười)
06:00
I repeated the experiment there.
117
360104
2663
Tôi đã thử nghiệm một lần nữa ở nơi này.
06:02
There was no place to stay, so I stuck my computer in,
118
362767
2287
Ở đó tôi chẳng có nơi nào để trú chân nên tôi đã đặt cái máy ở đó,
06:05
I went away, came back after a couple of months,
119
365054
2200
rồi tôi bỏ đi, trở lại đó sau vài tháng,
06:07
found kids playing games on it.
120
367254
1695
nhìn thấy tụi nhóc đang chơi game trên máy.
06:08
When they saw me, they said,
121
368949
951
Khi mấy em thấy tôi, mấy em nói:
06:09
"We want a faster processor and a better mouse."
122
369900
2482
"Tụi con muốn một bộ xử lý nhanh hơn và một con chuột tốt hơn."
06:12
(Laughter)
123
372382
4294
(Khán đài cười)
06:16
So I said, "How on Earth do you know all this?"
124
376676
3409
Nên tôi đã hỏi: "Sao tụi con lại biết được mấy thứ này?"
06:20
And they said something very interesting to me.
125
380085
2455
Và mấy em đã đáp với câu trả lời rất thú vị.
06:22
In an irritated voice, they said,
126
382540
1665
Với một chút bực bội trong giọng nói, mấy em trả lời:
06:24
"You've given us a machine that works only in English,
127
384205
2553
"Thầy đưa cho tụi em một cái máy chỉ toàn tiếng Anh,
06:26
so we had to teach ourselves English in order to use it." (Laughter)
128
386758
6085
nên tụi em phải dạy nhau tiếng Anh để dùng được nó." (Khán đài cười)
06:32
That's the first time, as a teacher,
129
392843
1977
Đó là lần đầu tiên, với tư cách của một giáo viên,
06:34
that I had heard the word "teach ourselves" said so casually.
130
394820
5091
tôi đã nghe được từ "dạy lẫn nhau" được nói ra một cách rất bình thường.
06:39
Here's a short glimpse from those years.
131
399911
3602
Đây là sơ lược những gì đã xảy ra từ những năm qua.
06:43
That's the first day at the Hole in the Wall.
132
403513
2647
Đó là cái máy vi tính được đặt trên tường vào ngày đầu tiên.
06:46
On your right is an eight-year-old.
133
406160
2238
Bên phải ta là một đứa bé 8 tuổi.
06:48
To his left is his student. She's six.
134
408398
5720
Bên trái là học trò của em ấy, Cô bé 6 tuổi.
06:54
And he's teaching her how to browse.
135
414118
3597
Và cậu bé đang dạy cho cô bé cách dùng máy.
06:57
Then onto other parts of the country,
136
417715
3286
Và rồi trên những vùng miền khác nhau của đất nước,
07:01
I repeated this over and over again,
137
421001
2283
Tôi đã thử nghiệm việc này lần này đến lần khác
07:03
getting exactly the same results that we were.
138
423284
3445
và nhận được chính những kết quả tương tự nhau.
07:06
["Hole in the wall film - 1999"]
139
426729
3927
[Phim "Cái lỗ trên bức tường (Hole in the wall film) - sản xuất năm '1999"]
07:10
An eight-year-old telling his elder sister what to do.
140
430656
4265
Một bé 8 tuổi đang hướng dẫn chị của mình phải làm gì.
07:19
And finally a girl explaining in Marathi what it is,
141
439720
5557
Và sau cùng cô bé giải thích bằng tiếng Marathi nó là gì,
07:25
and said, "There's a processor inside."
142
445277
4249
và cô bé nói: "Ở trong đó có một bộ vi xử lý."
07:29
So I started publishing.
143
449526
2493
Rồi tôi bắt đầu công bố.
07:32
I published everywhere. I wrote down and measured everything,
144
452019
2555
Tôi công bố ở tất cả mọi nơi. Tôi đã ghi chép và đo lường mọi thứ.
07:34
and I said, in nine months, a group of children
145
454574
2202
Và tôi đã tuyên bố trong 9 tháng, với một nhóm trẻ em
07:36
left alone with a computer in any language
146
456776
2698
được tự mình tiếp xúc với một máy vi tính với bất cứ ngôn ngữ nào
07:39
will reach the same standard as an office secretary in the West.
147
459474
4515
sẽ đạt được trình độ tương đương với một nhân viên thư ký văn phòng ở phương Tây.
07:43
I'd seen it happen over and over and over again.
148
463989
4760
Tôi đã thấy nó lặp đi lặp lại rất nhiều lần.
07:48
But I was curious to know, what else would they do
149
468749
2732
Nhưng tôi cũng tò mò muốn biết, mấy em sẽ làm được những gì
07:51
if they could do this much?
150
471481
2240
nếu đã đạt được thành công như thế?
07:53
I started experimenting with other subjects,
151
473721
2528
Tôi đã bắt đầu thừ nghiệm với những môn khác,
07:56
among them, for example, pronunciation.
152
476249
2968
Một ví dụ trong số đó là cách phát âm (Âm vị học).
07:59
There's one community of children in southern India
153
479217
2448
Chúng tôi có một cộng đồng trẻ em ở miền Nam Ấn Độ
08:01
whose English pronunciation is really bad,
154
481665
2768
có âm tiếng Anh rất tệ,
08:04
and they needed good pronunciation because that would improve their jobs.
155
484433
3520
và mấy em cần phải phát âm tiếng Anh tốt hơn vì nó sẽ giúp các em cải thiện công việc của mình.
08:07
I gave them a speech-to-text engine in a computer,
156
487953
4078
Tôi đã đưa cho mấy em một chiếc máy vi tính kèm theo một chương trình ghi từ theo giọng nói,
08:12
and I said, "Keep talking into it until it types what you say."
157
492031
3274
và tôi bảo: "Cố gắng nói với cái máy cho đến khi nào nó ghi ra được những gì con nói."
08:15
(Laughter)
158
495305
4632
(Khán đài cười)
08:19
They did that, and watch a little bit of this.
159
499937
5184
Tụi nhóc đã làm thế, và mời các bạn xem qua cái này.
08:25
Computer: Nice to meet you.Child: Nice to meet you.
160
505121
5512
Máy vi tính: "Nice to meet you". Sinh viên: Nice to meet you.
08:30
Sugata Mitra: The reason I ended with the face
161
510633
2271
Sugata Mitra: Tôi đoán mọi người biết lý do tôi kết thúc với gương mặt
08:32
of this young lady over there is because I suspect many of you know her.
162
512904
3817
của người phụ nữ trẻ này, tôi nghĩ nhiều người ở đây biết cô ấy.
08:36
She has now joined a call center in Hyderabad
163
516721
3496
Cô ấy giờ đã gia nhập một trung tâm trả lời qua điện thoại ở Hyderabad
08:40
and may have tortured you about your credit card bills
164
520217
4722
và có lẽ đã tra tấn vài người ở đây về hóa đơn tín dụng của bạn
08:44
in a very clear English accent.
165
524939
4773
với một giọng Anh rất rõ ràng.
08:49
So then people said, well, how far will it go?
166
529712
4377
Thế rồi nhiều người hỏi: "Chuyện sẽ tiếp tục đến bao giờ?
08:54
Where does it stop?
167
534089
1570
Nó sẽ chấm dứt ở đâu?"
08:55
I decided I would destroy my own argument
168
535659
3363
Tôi quyết định chính tôi sẽ kết thúc đề tài tranh cãi của mình
08:59
by creating an absurd proposition.
169
539022
2504
bằng cách tạo ra một lời tuyên bố vô lý.
09:01
I made a hypothesis, a ridiculous hypothesis.
170
541526
3888
Tôi đã tạo nên một giả thuyết, một giả thuyết lố bịch.
09:05
Tamil is a south Indian language, and I said,
171
545414
1804
Tamil là một ngôn ngữ ở miền Nam Ấn Độ, và tôi đã nói rằng,
09:07
can Tamil-speaking children in a south Indian village
172
547218
2645
Liệu những trẻ em nói tiếng Tamil ở một ngôi làng miền Nam Ấn Độ
09:09
learn the biotechnology of DNA replication in English
173
549863
3505
có thể học về công nghệ sinh học của quá trình sao chép DNA bằng tiếng Anh
09:13
from a streetside computer?
174
553368
2247
từ một cái máy vi tính được đặt trên tường hay không
09:15
And I said, I'll measure them. They'll get a zero.
175
555615
2185
Và tôi bảo rằng: "Tôi sẽ kiểm tra mấy nhóc. Mấy nhóc đạt 0/100.
09:17
I'll spend a couple of months, I'll leave it for a couple of months,
176
557800
3054
Tôi sẽ ở lại đó vài tháng, rồi rời khỏi đó vài tháng,
09:20
I'll go back, they'll get another zero.
177
560854
2304
tôi sẽ trở lại đó, mấy nhóc sẽ đạt một con 0 nữa.
09:23
I'll go back to the lab and say, we need teachers.
178
563158
4356
Tôi sẽ quay về phòng nghiên cứu và nói: chúng ta cần giáo viên."
09:27
I found a village. It was called Kallikuppam in southern India.
179
567514
4063
Tôi đã tìm được một ngôi làng. Nó được gọi là Kallikuppam ở miền Nam Ấn Độ.
09:31
I put in Hole in the Wall computers there,
180
571577
2677
Tôi đã đặt cái ""Máy Vi Tính Ở Lổ Trên Tường"" ở đó,
09:34
downloaded all kinds of stuff from the Internet about DNA replication,
181
574254
3687
tải xuống đủ loại dữ liệu về quá trình sao mã DNA từ Internet,
09:37
most of which I didn't understand.
182
577941
3305
đa số dữ liệu tôi chả hiểu gì.
09:41
The children came rushing, said, "What's all this?"
183
581246
2977
Đám trẻ tụ tập đến và hỏi: "Đây là gì vậy?"
09:44
So I said, "It's very topical, very important. But it's all in English."
184
584223
5008
Tôi trả lời: "Cái này rất thời sự, rất quan trọng, Nhưng nó lại chỉ có bản tiếng Anh thôi."
09:49
So they said, "How can we understand such big English words
185
589231
3354
Mấy em mới hỏi: "Làm sao tụi con có thể hiểu tiếng Anh cao cấp vậy được?
09:52
and diagrams and chemistry?"
186
592585
2078
còn cả biểu đồ và hóa học nữa?"
09:54
So by now, I had developed a new pedagogical method,
187
594663
2824
Cho đến lúc đó, tôi đã phát triển được một phương pháp sư phạm mới,
09:57
so I applied that. I said, "I haven't the foggiest idea."
188
597487
2884
nên tôi đã trả lời rằng: "Thầy cũng không biết phải làm sao nữa."
10:00
(Laughter)
189
600371
3195
(Khán đài cười)
10:03
"And anyway, I am going away."
190
603566
2950
"Mà thôi, thầy đi đây."
10:06
(Laughter)
191
606516
4368
(Khán đài cười)
10:10
So I left them for a couple of months.
192
610884
3589
Rồi tôi đã vắng mặt khoảng vài tháng.
10:14
They'd got a zero. I gave them a test.
193
614473
2635
Mấy nhóc đạt 0/100. Tôi đã cho mấy em làm bài kiểm tra.
10:17
I came back after two months
194
617108
924
Tôi trở lại lần nữa sau vài tháng
10:18
and the children trooped in and said, "We've understood nothing."
195
618032
3660
và mấy em tụ đến bên tôi và nói: "Tụi con chả hiểu gì cả."
10:21
So I said, "Well, what did I expect?"
196
621692
2075
Tôi nói: "Well, tôi kỳ vọng gì đây?"
10:23
So I said, "Okay, but how long did it take you
197
623767
4085
Nên tôi hỏi: "Được rồi, nhưng phải bao lâu
10:27
before you decided that you can't understand anything?"
198
627852
2761
nữa con mới chấp nhận rằng con không hiểu cái đó?"
10:30
So they said, "We haven't given up.
199
630613
1948
Mấy nhóc trả lời: "Tụi con chưa bỏ cuộc đâu.
10:32
We look at it every single day."
200
632561
1976
Ngày nào tụi con cũng quan sát nó."
10:34
So I said, "What? You don't understand these screens
201
634537
2465
Tôi hỏi: "Gì cơ? Tụi con không hiểu cái thứ trên màn hình kia
10:37
and you keep staring at it for two months? What for?"
202
637002
2704
thế mà vẫn cứ tiếp tục quan sát nó trong 2 tháng liên tục? Để làm gì vậy con?"
10:39
So a little girl who you see just now,
203
639706
2513
Có một cô bé tôi vừa thấy lần đầu tiên,
10:42
she raised her hand, and she says to me in broken Tamil and English,
204
642219
2732
cô bé đưa tay lên và trả lời tôi với giọng nữa tiếng Anh nữa tiếng Tamil,
10:44
she said, "Well, apart from the fact that
205
644951
2197
cô bé nói: "Well, ngoại trừ việc
10:47
improper replication of the DNA molecule causes disease,
206
647148
3151
sự sai lệch trong sao chép phân tử DNA tạo nên bệnh tật ra,
10:50
we haven't understood anything else."
207
650299
2521
tụi con chẳng hiểu gì hết trơn."
10:52
(Laughter) (Applause)
208
652820
5712
(Khán đài cười) (Khán đài vỗ tay)
10:58
So I tested them.
209
658532
4120
Thế nên tôi đã kiểm tra mấy em.
11:02
I got an educational impossibility, zero to 30 percent
210
662652
3272
Tôi nhận được một kết quả giáo dục không tưởng: từ 0 lên đến 30/100
11:05
in two months in the tropical heat
211
665924
2304
với 2 tháng trong cái nóng nhiệt đới
11:08
with a computer under the tree in a language they didn't know
212
668228
3440
với một cái máy tính được đặt dưới cây và được cài một ngôn ngữ mà mấy nhóc chẳng hiểu gì
11:11
doing something that's a decade ahead of their time.
213
671668
3072
đã đạt được thành công vượt xa cả một thập kỷ.
11:14
Absurd. But I had to follow the Victorian norm.
214
674740
5377
Ngu xuẩn thật. Nhưng tôi phải làm theo tiêu chuẩn của người Victoria.
11:20
Thirty percent is a fail.
215
680117
3400
30/100 nghĩa là rớt.
11:23
How do I get them to pass? I have to get them 20 more marks.
216
683517
2936
Vậy làm sao để mấy em qua được bài kiểm tra? Tôi phải cho các em thêm 20 điểm.
11:26
I couldn't find a teacher. What I did find was a friend that they had,
217
686453
4837
Tôi chẳng tìm được giáo viên nào. Tôi chỉ tìm thấy được một người bạn của họ:
11:31
a 22-year-old girl who was an accountant
218
691290
2386
một cô nhân vên kế toán 22 tuổi.
11:33
and she played with them all the time.
219
693676
2448
cô ta luôn chơi với mấy em.
11:36
So I asked this girl, "Can you help them?"
220
696124
2121
Tôi đã hỏi cô gái: "Cô giúp được mấy nhóc không?"
11:38
So she says, "Absolutely not.
221
698245
2271
Cô bé nói: "Bó tay thôi.
11:40
I didn't have science in school. I have no idea
222
700516
3077
Tôi đâu có môn khoa học ở trường đâu. Tôi chẳng cả ngày biết mấy nhóc
11:43
what they're doing under that tree all day long. I can't help you."
223
703593
4529
làm gì với cái máy vi tính dưới cái cây ấy đâu. Tôi giúp không nỗi đâu."
11:48
I said, "I'll tell you what. Use the method of the grandmother."
224
708122
4531
Tôi nói: "Thế này nhé, Cô dùng phương pháp của các bà cụ ấy."
11:52
So she says, "What's that?"
225
712653
1330
Cô ấy mới hỏi: "Cái gì?"
11:53
I said, "Stand behind them.
226
713983
1387
Tôi trả lời: "Đứng sau lưng mấy nhóc ấy,
11:55
Whenever they do anything, you just say,
227
715370
1606
cứ khi nào mấy nhóc làm gì đó, cô chỉ cần nói:
11:56
'Well, wow, I mean, how did you do that?
228
716992
2781
'Well, wow, ý chị là: sao mấy em làm thế được?
11:59
What's the next page? Gosh, when I was your age, I could have never done that.'
229
719789
3096
Thế trang tiếp theo là gì? Trời, lúc chị bằng tuổi mấy em, chị đâu làm được thế đâu!"
12:02
You know what grannies do."
230
722885
2922
Mấy câu mà các bà cụ hay nói đó."
12:05
So she did that for two more months.
231
725807
2174
Thế rồi cô gái đã làm như thế trong hai tháng.
12:07
The scores jumped to 50 percent.
232
727981
2914
Điểm số nhảy lên đến 50/100.
12:10
Kallikuppam had caught up
233
730895
1654
Kallikuppam đã bắt kịp được
12:12
with my control school in New Delhi,
234
732549
1878
với ngôi trường được tôi điều hành ở New Delhi,
12:14
a rich private school with a trained biotechnology teacher.
235
734427
4136
một ngôi trường tư giàu có với những giáo viên kỹ thuật sinh học được đào tạo bài bản.
12:18
When I saw that graph I knew there is a way to level the playing field.
236
738563
4837
Khi tôi thấy được sự việc, tôi đã biết có một cách có thể cân bằng sân chơi cho cả 2 bên.
12:23
Here's Kallikuppam.
237
743400
2096
Đây Kallikuppam.
12:25
(Children speaking) Neurons ... communication.
238
745496
8195
(Tiếng của trẻ em) Neurons ... liên lạc.
12:33
I got the camera angle wrong. That one is just amateur stuff,
239
753691
3691
Tôi đã bỏ sai góc quay. Do kỹ thuật nghiệp dư thôi,
12:37
but what she was saying, as you could make out,
240
757382
2496
nhưng các bạn cũng dễ nhận ra điều cô bé nói
12:39
was about neurons, with her hands were like that,
241
759878
2407
là về neuron, với hai tay để như thế này,
12:42
and she was saying neurons communicate.
242
762285
3556
và cô bé đã nói về sự liên lạc của các neuron.
12:45
At 12.
243
765841
3344
Ở tuổi 12.
12:49
So what are jobs going to be like?
244
769185
3210
Vậy việc làm trong tương lai sẽ như thế nào đây?
12:52
Well, we know what they're like today.
245
772395
2291
Well, chúng ta biết hiện tại nó như thế nào.
12:54
What's learning going to be like? We know what it's like today,
246
774686
2338
Việc học tập trong tương lai sẽ như thế nào? Chúng ta biết tình hình hiện tại của việc học tập
12:57
children pouring over with their mobile phones on the one hand
247
777024
3053
trẻ em tràn ra với những chiếc điện thoại di động trên tay này
13:00
and then reluctantly going to school to pick up their books with their other hand.
248
780077
3773
và chần chừ đi đến trường dùng tay kia để lấy sách học.
13:03
What will it be tomorrow?
249
783850
3959
Tương lai sẽ như thế nào?
13:07
Could it be that we don't need to go to school at all?
250
787809
4900
Thật sự chúng ta không cần đi đến trường nữa ư?
13:12
Could it be that, at the point in time when you need to know something,
251
792709
3540
Thật sự đến một lúc nào đó, khi ta cần biết thông tin,
13:16
you can find out in two minutes?
252
796249
3320
ta chỉ cần 2 phút để tìm kiếm thôi ư?
13:19
Could it be -- a devastating question,
253
799569
4105
Chẳng lẽ nào -- với một câu hỏi hóc búa
13:23
a question that was framed for me by Nicholas Negroponte --
254
803674
2792
một câu hỏi đã gắn vào tâm trí tôi của Nicholas Negropontea --
13:26
could it be that we are heading towards or maybe in
255
806466
3039
chẳng lẽ nào chúng ta đang đi đến hay thậm chí trên con đường
13:29
a future where knowing is obsolete?
256
809505
3360
dẫn đến một tương lai khi việc hiểu biết đã lỗi thời?
13:32
But that's terrible. We are homo sapiens.
257
812865
2533
Nhưng điều đó thật tệ hại, chúng ta là loài Homo sapien.
13:35
Knowing, that's what distinguishes us from the apes.
258
815398
3917
Sự hiểu biết chính là điểm khác biệt giữa chúng ta với loài tinh tinh.
13:39
But look at it this way.
259
819315
1777
Nhưng hãy nhìn nhận nó từ góc độ này.
13:41
It took nature 100 million years
260
821092
2546
Mất đến 100 triệu năm
13:43
to make the ape stand up
261
823638
2136
để loài tinh tinh có thể đứng bằng 2 chân
13:45
and become Homo sapiens.
262
825774
2184
và trở thành Homo sapien.
13:47
It took us only 10,000 to make knowing obsolete.
263
827958
3696
Chỉ mất 10 000 năm để biến sự hiểu biết trở nên lỗi thời.
13:51
What an achievement that is.
264
831654
2182
Thật là một thành tích lớn lao.
13:53
But we have to integrate that into our own future.
265
833836
4027
Nhưng chúng ta phải biết kết hợp nó vào tương lai của chính chúng ta.
13:57
Encouragement seems to be the key.
266
837863
2959
Dường như chìa khóa chính là sự động viên, khích lệ.
14:00
If you look at Kuppam,
267
840822
1210
Nếu các bạn nhìn vào Kuppam,
14:02
if you look at all of the experiments that I did,
268
842032
2814
nếu các bạn xem lại những thử nghiệm mà tôi đã làm,
14:04
it was simply saying, "Wow," saluting learning.
269
844846
7135
nó chỉ đơn giản nói rằng: "Wow, xin cúi chào học tập."
14:11
There is evidence from neuroscience.
270
851981
2394
Theo dữ liệu từ Thần Kinh học.
14:14
The reptilian part of our brain, which sits in the center of our brain,
271
854375
3202
Phần bò sát nằm ngay giữa bộ não con người,
14:17
when it's threatened, it shuts down everything else,
272
857577
3736
khi nó bị đe dọa, nó sẽ ngưng tất cả mọi tín hiệu,
14:21
it shuts down the prefrontal cortex, the parts which learn,
273
861313
3678
nó chặn đứng hoạt động của phần vỏ não trước trán, phần đóng vai trò học tập của con người,
14:24
it shuts all of that down.
274
864991
2744
nó chặn đứng tất cả mọi hoạt động.
14:27
Punishment and examinations are seen as threats.
275
867735
4148
Sự trừng phạt cũng như thi cử đều được xem là mối đe dọa.
14:31
We take our children, we make them shut their brains down,
276
871883
3625
Như vậy chúng ta lấy con của mình ra, chặn đứng não của mấy em,
14:35
and then we say, "Perform."
277
875508
2696
rồi bảo chúng: "thể hiện đi"
14:38
Why did they create a system like that?
278
878204
3481
Sao người ta lại tạo ra một hệ thống như thế?
14:41
Because it was needed.
279
881685
1646
Bởi vì nó cần thiết.
14:43
There was an age in the Age of Empires
280
883331
2585
Có một giai đoạn trong Kỷ nguyên Đế Chế
14:45
when you needed those people who can survive under threat.
281
885916
4270
người ta cần những con người có thể vượt qua mọi đe dọa.
14:50
When you're standing in a trench all alone,
282
890186
2267
Khi đứng một mình trên đường hào
14:52
if you could have survived, you're okay, you've passed.
283
892453
4031
Nếu bạn vẫn sống sót, bạn vẫn ổn, bạn đã vượt qua được bài kiểm tra.
14:56
If you didn't, you failed.
284
896484
2973
Nếu không, bạn bị đánh rớt.
14:59
But the Age of Empires is gone.
285
899457
2656
Nhưng Kỷ nguyên Đế chế đó đã không còn.
15:02
What happens to creativity in our age?
286
902113
3638
Vậy chuyện gì sẽ xảy ra đối với sự sáng tạo trong Kỷ nguyên của chúng ta?
15:05
We need to shift that balance back
287
905751
3015
Chúng ta cần đưa sự cân bằng đó trở lại
15:08
from threat to pleasure.
288
908766
3409
từ điều thích thú chứ không phải mối đe dọa.
15:12
I came back to England looking for British grandmothers.
289
912175
3952
Tôi đã trở lại nước Anh để tìm kiếm những người bà Anh quốc.
15:16
I put out notices in papers saying,
290
916127
3017
Tôi đã đăng quảng cáo trên báo rằng
15:19
if you are a British grandmother, if you have broadband and a web camera,
291
919144
3420
Nếu bà là bà nội hay bà ngoại gốc Anh, nếu bà có đường truyền Internet và một cái web camera,
15:22
can you give me one hour of your time per week for free?
292
922564
3227
bà có thể cho tôi miễn phí một giờ một tuần được không?
15:25
I got 200 in the first two weeks.
293
925791
2112
Tuần đầu tiên tôi nhận được 200 lời đồng ý.
15:27
I know more British grandmothers than anyone in the universe. (Laughter)
294
927903
4908
Tôi biết nhiều người bà gốc Anh hơn bất cứ người nào đang ngồi ở đây. (Khán đài cười)
15:32
They're called the Granny Cloud.
295
932811
3815
Họ được gọi là Granny Cloud (Người Bà trên mây).
15:36
The Granny Cloud sits on the Internet.
296
936626
1730
Granny Cloud được đặt trên Internet.
15:38
If there's a child in trouble, we beam a Gran.
297
938356
4374
Nếu có một đứa trẻ mắc phải vấn đề gì, chúng tôi sẽ tìm một Bà,
15:42
She goes on over Skype and she sorts things out.
298
942730
3569
Bà sẽ bật Skype và xử lý mọi việc.
15:46
I've seen them do it from a village called Diggles
299
946299
3619
Tôi đã thấy họ làm việc đó xảy ra ở một ngôi làng tên là Diggles
15:49
in northwestern England,
300
949918
2045
ở Bắc nước Anh,
15:51
deep inside a village in Tamil Nadu, India,
301
951963
3304
sâu trong một ngôi làng ở Tamil Nadu, Ấn Độ,
15:55
6,000 miles away.
302
955267
2240
cách đây khoảng 10 000 km.
15:57
She does it with only one age-old gesture.
303
957507
3576
Bà ấy xử lý mọi việc chỉ với một cử chỉ rất lâu đời.
16:01
"Shhh."
304
961083
1715
"Shhh."
16:02
Okay?
305
962798
2725
Được chứ ạ?
16:05
Watch this.
306
965523
1536
Hãy xem cái này.
16:07
Grandmother: You can't catch me. You say it.
307
967059
4256
Bà: "You can't catch me". Các con nói đi.
16:11
You can't catch me.
308
971315
3768
"You can't catch me."
16:15
Children: You can't catch me.
309
975083
2968
Trẻ em: You can't catch me.
16:18
Grandmother: I'm the Gingerbread Man.Children: I'm the Gingerbread Man.
310
978051
5582
Bà: I'm the Gingerbread Man. Trẻ em: I'm the Gingerbread Man.
16:23
Grandmother: Well done! Very good.
311
983633
4590
Bà: Nói tốt lắm! Rất tốt.
16:28
SM: So what's happening here?
312
988223
2458
Sugata Mitra: Vậy thì chuyện gì đang xảy ra ở đây?
16:30
I think what we need to look at is
313
990681
1844
Tôi nghĩ thứ mà chúng ta cần quan sát
16:32
we need to look at learning
314
992525
2381
chúng ta cần quan sát đến việc học tập
16:34
as the product of educational self-organization.
315
994906
4588
là sản phẩm của việc tự tổ chức giáo dục.
16:39
If you allow the educational process to self-organize,
316
999494
2845
Nếu ta để quá trình giáo dục tự nó tiến hành,
16:42
then learning emerges.
317
1002339
2491
thì việc học tập sẽ trổi dậy.
16:44
It's not about making learning happen.
318
1004830
2393
Không phải chúng ta LÀM cho nó xảy ra.
16:47
It's about letting it happen.
319
1007223
2216
Chúng ta hãy ĐỂ cho nó xảy ra.
16:49
The teacher sets the process in motion
320
1009439
3273
Giáo viên tiến hành khởi động quá trình
16:52
and then she stands back in awe
321
1012712
2719
và rồi cô ấy đứng nhìn trong sự kinh ngạc
16:55
and watches as learning happens.
322
1015431
2368
và quan sát quá trình học tập diễn ra.
16:57
I think that's what all this is pointing at.
323
1017799
2953
Tôi nghĩ đó chính là mục đích của tất cả lý luận trên.
17:00
But how will we know? How will we come to know?
324
1020752
2752
Nhưng sao ta biết được? Sao ta sẽ biết được?
17:03
Well, I intend to build
325
1023504
1675
Well, Tôi dự định xây dựng
17:05
these Self-Organized Learning Environments.
326
1025179
3301
Những Môi Trường Tự Tổ Chức Học Tập tập - SOLO
17:08
They are basically broadband, collaboration
327
1028480
3685
Những môi trường này cơ bản là đường truyền Internet, sự cộng tác
17:12
and encouragement put together.
328
1032165
2393
và khích lệ được kết hợp lại với nhau.
17:14
I've tried this in many, many schools.
329
1034558
1706
Tôi đã thử nghiệm nó ở rất, rất nhiều trường học.
17:16
It's been tried all over the world, and teachers
330
1036264
2535
Nó đã được thử nghiệm trên toàn Thế giới, và các giáo viên
17:18
sort of stand back and say, "It just happens by itself?"
331
1038799
3626
đại loại chỉ đứng và nói: "Nó tự động xảy ra á?"
17:22
And I said, "Yeah, it happens by itself.""How did you know that?"
332
1042425
3117
Tôi trả lời: "Yeah, Nó tự động xảy ra." - "Sao thầy biết được?"
17:25
I said, "You won't believe the children who told me
333
1045542
3493
Tôi trả lời: "Thầy cô sẽ không tin được mấy đứa trẻ nói với tôi như thế là ai
17:29
and where they're from."
334
1049035
2928
và đến từ đâu đâu."
17:31
Here's a SOLE in action.
335
1051963
2744
Đây là một dự án SOLE đang trong quá trình hoạt động.
17:34
(Children talking)
336
1054707
6109
(Học sinh bàn tán)
17:40
This one is in England.
337
1060816
6289
Dự án này ở Anh.
17:47
He maintains law and order,
338
1067105
3766
Cậu bé đang duy trì "luật lệ và trật tự",
17:50
because remember, there's no teacher around.
339
1070871
8515
chúng ta phải nhớ rằng ở đó chẳng có giáo viên nào.
18:01
Girl: The total number of electrons is not equal to the total number of protons -- SM: Australia
340
1081356
3903
Cố bé: Tổng số electron không bằng tổng số proton -- Australia
18:05
Girl: -- giving it a net positive or negative electrical charge.
341
1085259
6735
Cô bé: -- cho nó một điện tích dương hoặc âm.
18:11
The net charge on an ion is equal to the number of protons
342
1091994
3584
Điện tích trong một ion tương đương với số proton
18:15
in the ion minus the number of electrons.
343
1095578
3293
trong ion trừ cho số electron.
18:18
SM: A decade ahead of her time.
344
1098871
3049
Một thập kỷ trước cả tương lai thưa quý vị.
18:21
So SOLEs, I think we need a curriculum of big questions.
345
1101920
3603
Với SOLE, Tôi nghĩ chúng ta cần một chương trình giáo dục với những câu hỏi LỚN.
18:25
You already heard about that. You know what that means.
346
1105523
2206
Các bạn đã nghe về nó. Các bạn biết nó là gì.
18:27
There was a time when Stone Age men and women
347
1107729
3401
Đã có lúc những con người thời Đồ đá
18:31
used to sit and look up at the sky and say,
348
1111130
2104
đã ngồi và nhìn lên bầu trời và nói:
18:33
"What are those twinkling lights?"
349
1113234
2479
"Những anh sáng lấp lánh đó là gì nhỉ?"
18:35
They built the first curriculum, but we've lost sight of those wondrous questions.
350
1115713
4794
Họ đã xây dựng lên chương trình giáo dục đầu tiên, nhưng chúng ta đã lạc mất những câu hỏi phi thường đó.
18:40
We've brought it down to the tangent of an angle.
351
1120507
4130
Chúng ta đã mang nó xuống góc nhìn "tang của một góc".
18:44
But that's not sexy enough.
352
1124637
3708
Nhưng nó vẫn chưa đủ hấp dẫn.
18:48
The way you would put it to a nine-year-old is to say,
353
1128345
2961
Ta phải nói với một đứa bé 9 tuối bằng cách:
18:51
"If a meteorite was coming to hit the Earth,
354
1131306
3153
"Nếu một khối thiên thạch đang tiến gần vào Trái đất,
18:54
how would you figure out if it was going to or not?"
355
1134459
3398
làm sao con biết được nó sẽ đâm vào Trái đất hay không?"
18:57
And if he says, "Well, what? how?"
356
1137857
2560
Và nếu cậu bé nói: "Well, Cái gì? Bằng cách nào?"
19:00
you say, "There's a magic word. It's called the tangent of an angle,"
357
1140417
2985
Ta sẽ nói: "Có một cụm từ rất kỳ diệu. Nó được gọi là "Tang của một góc,"
19:03
and leave him alone. He'll figure it out.
358
1143402
2871
và để cậu ta một mình ở đó. Cậu bé sẽ tự tìm câu trả lời.
19:06
So here are a couple of images from SOLEs.
359
1146273
4458
Đây là vài hình ảnh của SOLE.
19:10
I've tried incredible, incredible questions --
360
1150731
5589
Tôi đã thử với những câu hỏi hết sức, hết sức lạ thường --
19:16
"When did the world begin? How will it end?" —
361
1156320
4288
"Thế giới bắt đầu từ đâu? Nó sẽ kết thúc như thế nào?" —
19:20
to nine-year-olds.
362
1160608
1945
câu hỏi cho đứa bé 9 tuổi.
19:22
This one is about what happens to the air we breathe.
363
1162553
2976
Đây là sơ đồ về "Chuyện gì sẽ xảy ra cho bầu không khí ta đang thở."
19:25
This is done by children without the help of any teacher.
364
1165529
4958
Được tự làm bởi trẻ em, không có sự giúp đỡ nào từ giáo viên.
19:30
The teacher only raises the question,
365
1170487
2384
Giáo viên chỉ đưa ra câu hỏi,
19:32
and then stands back and admires the answer.
366
1172871
3664
và đứng đó, khen ngợi câu trả lời.
19:36
So what's my wish?
367
1176535
3736
Vậy ước mơ của tôi là gì?
19:40
My wish is
368
1180271
2216
Ước mơ ấy là
19:42
that we design the future of learning.
369
1182487
4314
chúng ta cùng thiết kế tương lai của việc học tập
19:46
We don't want to be spare parts
370
1186801
1966
Chúng ta chẳng hể muốn trở thành phụ tùng thay thế
19:48
for a great human computer, do we?
371
1188767
2392
cho một cổ máy vi tính con người, phải không?
19:51
So we need to design a future for learning.
372
1191159
3656
Thế nên chúng ta cần thiết kế cho tương lai của việc học tập.
19:54
And I've got to -- hang on,
373
1194815
1636
Và tôi phải -- xin chờ giây lát,
19:56
I've got to get this wording exactly right,
374
1196451
2700
Tôi phải đọc chính xác từng từ một,
19:59
because, you know, it's very important.
375
1199151
2644
bời vì bạn biết đấy, nó rất quan trọng mà.
20:01
My wish is to help design a future of learning
376
1201795
2316
Ước muốn của tôi là góp phần thiết kế tương lai của việc học tập
20:04
by supporting children all over the world
377
1204111
2234
bằng cách hỗ trợ tất cả trẻ em trên toàn thế giới
20:06
to tap into their wonder and their ability to work together.
378
1206345
3046
khai thách được tài năng và khả năng cộng tác của các em,
20:09
Help me build this school.
379
1209391
2232
Hãy giúp tôi xây dựng ngôi trường này.
20:11
It will be called the School in the Cloud.
380
1211623
3336
Nó sẽ được gọi là "Ngôi trường trên Mây"
20:14
It will be a school where children go on these intellectual adventures
381
1214959
5073
Nó sẽ là một ngôi trường nơi trẻ em sẽ có những cuộc phiêu lưu trí tuệ
20:20
driven by the big questions which their mediators put in.
382
1220032
3857
được thúc đẩy bằng những câu hỏi vĩ mô đưa ra bởi những người truyền đạt
20:23
The way I want to do this
383
1223889
2271
Tôi muốn làm điều này bằng cách
20:26
is to build a facility where I can study this.
384
1226160
4360
xây dựng một cơ sở nơi tôi có thể nghiên cứu mọi thứ.
20:30
It's a facility which is practically unmanned.
385
1230520
2800
Nó là một cơ sở trên thực tế không người điều hành.
20:33
There's only one granny
386
1233320
1767
Ở đó chỉ có một người Bà
20:35
who manages health and safety.
387
1235087
2441
vận hành một cách khỏe mạnh và an toàn.
20:37
The rest of it's from the cloud.
388
1237528
1433
Các phần còn lại của nó đều từ đám mây.
20:38
The lights are turned on and off by the cloud,
389
1238961
1915
Ánh sáng được bật và tắt bởi đám mây,
20:40
etc., etc., everything's done from the cloud.
390
1240876
2028
vân vân và vân vân, mọi thứ được thao tác từ đám mây.
20:42
But I want you for another purpose.
391
1242904
3225
Nhưng tôi muốn các bạn vì lí do khác.
20:46
You can do Self-Organized Learning Environments
392
1246129
2759
Các bạn có thể tiến hành dự án "Những Môi Trường Tự Tổ Chức Học Tập"
20:48
at home, in the school, outside of school, in clubs.
393
1248888
5016
tại nhà, trường học, ngoài trường học, trong các câu lạc bộ.
20:53
It's very easy to do. There's a great document
394
1253904
2128
Nó rất dễ tiến hành. Có một tài liệu rất tuyệt vời
20:56
produced by TED which tells you how to do it.
395
1256032
1888
phát hành bởi TED hướng dẫn bạn cách thực hiện dự án.
20:57
If you would please, please do it
396
1257920
3376
Nếu có thể, làm ơn, làm ơn hãy tiến hành
21:01
across all five continents
397
1261296
2365
dọc cả năm châu bốn bể
21:03
and send me the data,
398
1263661
2211
và gởi đến tôi dữ liệu của dự án,
21:05
then I'll put it all together, move it into the School of Clouds,
399
1265872
3504
Rồi tôi sẽ tập hợp chúng lại, đưa chúng lên "Ngôi trường của những đám mây - School of Clouds",
21:09
and create the future of learning.
400
1269376
3264
và tạo nên tương lai của việc học tập.
21:12
That's my wish.
401
1272640
1792
Đó là ước mơ của tôi.
21:14
And just one last thing.
402
1274432
1423
Và chỉ một điều nữa thôi.
21:15
I'll take you to the top of the Himalayas.
403
1275855
2593
Tôi sẽ đưa các bạn lên đỉnh núi Himalayas.
21:18
At 12,000 feet, where the air is thin,
404
1278448
3303
Khoảng 3,7 Km cách mực nước biển, nơi không khí rất loãng
21:21
I once built two Hole in the Wall computers,
405
1281751
2985
Tôi đã từng đăt 2 "Máy Vi Tính Ở Lổ Trên Tường" ở đó,
21:24
and the children flocked there.
406
1284736
1455
và rất nhiều trẻ em đã tụ về nơi đó
21:26
And there was this little girl who was following me around.
407
1286191
2897
Có một em bé gái lẽo đẽo theo tôi lúc tôi ở đó.
21:29
And I said to her, "You know, I want to give a computer to everybody, every child.
408
1289088
4716
Và tôi đã nói với cô bé: "Cháu biết không? Thầy muốn tặng mỗi người, mỗi em bé một máy vi tính.
21:33
I don't know, what should I do?"
409
1293804
2401
Thầy không biết nữa, giờ thầy phải làm sao đây?"
21:36
And I was trying to take a picture of her quietly.
410
1296205
4031
Và tôi đã cố chụp lén cô bé một bức ảnh.
21:40
She suddenly raised her hand like this, and said to me,
411
1300236
4056
Cô bé đột nhiên đưa tay về phía tôi như thế này rồi nói:
21:44
"Get on with it."
412
1304292
1889
"Giờ thầy thực hành luôn đi."
21:46
(Laughter) (Applause)
413
1306181
11864
(Khán đài cười) (Khán đài vỗ tay)
21:58
I think it was good advice.
414
1318045
1861
Tôi nghĩ lời khuyên đó rất hay.
21:59
I'll follow her advice. I'll stop talking.
415
1319906
2068
Tôi sẽ nghe theo lời khuyên đó. Tôi sẽ ngừng nói.
22:01
Thank you. Thank you very much.
416
1321974
3990
Cám ơn. Chân thành cám ơn.
22:05
(Applause)
417
1325964
3751
(Khán đài vỗ tay)
22:09
Thank you. Thank you. (Applause)
418
1329715
8324
Cám ơn. Cám ơn. (Khán đài vỗ tay)
22:18
Thank you very much. Wow. (Applause)
419
1338039
6415
Chân thành cám ơn. Wow. (Khán đài vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7