The puzzle of motivation | Dan Pink | TED

Dan Pink nói về môn khoa học về sự khích lệ trong đời sống thường ngày và trong công việc

11,829,785 views

2009-08-25 ・ TED


New videos

The puzzle of motivation | Dan Pink | TED

Dan Pink nói về môn khoa học về sự khích lệ trong đời sống thường ngày và trong công việc

11,829,785 views ・ 2009-08-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: LD . Reviewer: Oanh Nguyen
Tôi cần phải thú thật về một điều ngay từ đầu đây.
00:13
I need to make a confession at the outset here.
0
13302
2516
00:15
A little over 20 years ago, I did something that I regret,
1
15842
4753
Khoảng hơn 20 năm trước đây
tôi đã làm một điều mà tôi lấy làm ân hận,
00:21
something that I'm not particularly proud of.
2
21671
2671
một điều mà tôi không tự hào chút nào cả,
00:25
Something that, in many ways, I wish no one would ever know,
3
25041
3375
một điều mà, trong nhiều trường hợp, tôi không muốn ai biết đến
00:28
but here I feel kind of obliged to reveal.
4
28440
3259
nhưng mà khi ở đây rồi, tôi cảm thấy có vẻ như mình cần phải tiết lộ đôi chút
00:31
(Laughter)
5
31723
1020
(Tiếng cười)
00:34
In the late 1980s,
6
34000
2024
Những năm cuối thập niên 1980,
00:36
in a moment of youthful indiscretion,
7
36048
3395
trong một giây phút lầm lỡ của tuổi trẻ,
00:39
I went to law school.
8
39467
1501
tôi vào trường luật.
00:40
(Laughter)
9
40992
1938
(Tiếng cười)
00:45
In America, law is a professional degree:
10
45666
2437
Hiện nay ở Hoa Kỳ, luật là một học vị chuyên nghiệp.
00:48
after your university degree, you go on to law school.
11
48127
2705
Bạn lấy bằng đại học. Sau đó bạn mới tiếp tục vào trường luật.
00:50
When I got to law school,
12
50856
1440
Và khi tôi vào trường luật,
00:53
I didn't do very well.
13
53133
1297
tôi học không được tốt cho lắm
00:55
To put it mildly, I didn't do very well.
14
55743
1921
Nói một cách nhẹ nhàng thì tôi học không được tốt cho lắm.
00:57
I, in fact, graduated in the part of my law school class
15
57688
3007
Thực tế là, tôi đã nằm trong nhóm tốt nghiệp của lớp
01:00
that made the top 90% possible.
16
60719
3417
mà đã đưa top 90 phần trăm số người còn lại lên đạt điểm cao
01:04
(Laughter)
17
64160
2222
(Tiếng cườii)
01:08
Thank you.
18
68160
1048
Cảm ơn.
01:10
I never practiced law a day in my life;
19
70985
3555
Cả đời tôi chưa bao giờ hành nghề luật được một ngày
01:14
I pretty much wasn't allowed to.
20
74564
1984
Vì tôi gần như chẳng được phép làm điều đó
01:16
(Laughter)
21
76572
1597
(Tiếng cười)
01:19
But today, against my better judgment,
22
79310
3481
Nhưng mà hôm nay, chống lại lý trí của mình
01:22
against the advice of my own wife,
23
82815
2321
chống lại lời khuyên của chính vợ tôi,
01:25
I want to try to dust off some of those legal skills --
24
85160
3976
Tôi muốn thử phủi bụi các kỹ năng pháp lý đó,
01:29
what's left of those legal skills.
25
89160
2359
những gì còn lại của các kỹ năng pháp lý đó,
01:31
I don't want to tell you a story.
26
91543
1746
Tôi không muốn kể cho các bạn nghe một câu chuyện.
01:34
I want to make a case.
27
94160
2364
Tôi muốn mở đầu một vấn đề pháp lý.
01:36
I want to make a hard-headed,
28
96548
2366
Tôi muốn khởi đầu một vấn đề thiết thực, có chứng cớ,
01:38
evidence-based,
29
98938
1198
01:40
dare I say lawyerly case,
30
100160
3174
dám nói là một vấn đề mang yếu tố pháp lý
01:43
for rethinking how we run our businesses.
31
103358
2749
để cân nhắc lại cách chúng ta tiến hành việc kinh doanh.
01:47
So, ladies and gentlemen of the jury,
32
107953
1985
Nên, thưa các quý ông và quý bà của hội thẩm đoàn, hãy xem thử cái này.
01:49
take a look at this.
33
109962
1443
01:51
This is called the candle problem.
34
111429
2307
Cái này được gọi là câu đố về cây nến.
01:53
Some of you might know it.
35
113760
1674
Một số người ở đây có thể đã được gặp câu đố này từ trước.
01:55
It's created in 1945
36
115458
1678
Nó được phát minh vào năm 1945
01:57
by a psychologist named Karl Duncker.
37
117160
1976
bởi một nhà tâm ly học tên là Karl Duncker.
01:59
He created this experiment
38
119160
1976
Karl Duncker đã tiến hành thí nghiệm này
02:01
that is used in many other experiments in behavioral science.
39
121160
3131
nó được dùng trong nhiều cuộc thử nghiệm khác nhau trong khoa học hành vi.
02:04
And here's how it works. Suppose I'm the experimenter.
40
124315
2821
Và đây là cách nó hoạt động. Giả dụ tôi là người tiến hành thí nghiệm.
02:07
I bring you into a room.
41
127160
1620
Tôi đưa các bạn vào một căn phòng. Tôi đưa cho các bạn một cây nên,
02:08
I give you a candle, some thumbtacks and some matches.
42
128804
4224
vài cái đinh bấm và vài que diêm.
02:13
And I say to you,
43
133052
1071
Và tôi nói với các bạn, "Công việc của các bạn
02:14
"Your job is to attach the candle to the wall
44
134147
2989
là gắn cây nến lên tường
02:17
so the wax doesn't drip onto the table."
45
137160
3126
sao cho sáp không bị chảy xuống mặt bàn". Bây giờ các bạn sẽ làm gì đây?
02:20
Now what would you do?
46
140310
1535
02:21
Many people begin trying to thumbtack the candle to the wall.
47
141869
3595
Giờ trong số các bạn, nhiều người sẽ bắt đầu thử gắn đinh bấm lên tường.
02:25
Doesn't work.
48
145488
1338
Không được.
02:26
I saw somebody kind of make the motion over here --
49
146850
4730
Một số người khác, và tôi thấy ai đó
có vẻ như đang ra dấu hiệu gì đó đằng kia.
02:31
some people have a great idea where they light the match,
50
151604
3104
Một vài người có ý tưởng rất hay.
Họ đốt que diêm, hơ nóng cho một bên của cây nến chảy ra để thử gắn cây nên lên tường.
02:34
melt the side of the candle, try to adhere it to the wall.
51
154732
2929
02:37
It's an awesome idea. Doesn't work.
52
157685
2095
Một ý tưởng rất hay. Nhưng không được.
02:40
And eventually, after five or ten minutes,
53
160827
2309
Và cuối cùng, sau 5 hoặc 10 phút,
02:43
most people figure out the solution,
54
163160
1976
hầu hết mọi người đều tìm ra cách giải,
02:45
which you can see here.
55
165160
1745
Như các bạn có thể thấy ở trên này.
02:46
The key is to overcome what's called functional fixedness.
56
166929
3790
Chìa khóa để vượt qua một cái được gọi là sự cố định chức năng.
02:50
You look at that box and you see it only as a receptacle for the tacks.
57
170743
3964
Bạn nhìn vào cái hộp đó và bạn chỉ thấy nó là một cái đồ đựng kim bấm.
02:54
But it can also have this other function,
58
174731
2006
Nhưng nó cũng có thể có chức năng
02:56
as a platform for the candle.
59
176761
2262
là một bệ đỡ cho cây nến. Và đó là câu đố về cây nến.
02:59
The candle problem.
60
179047
1089
03:00
I want to tell you about an experiment using the candle problem,
61
180160
3971
Bây giờ tôi muốn nói với các bạn về cuộc thí nghiệm
sử dụng câu đố về cây nến đó,
03:04
done by a scientist named Sam Glucksberg,
62
184155
2459
được hoàn tất bởi một nhà khoa học tên là Sam Glucksberg,
03:06
who is now at Princeton University, US,
63
186638
2121
người mà bây giờ hiện đang ở đại học Princeton ở Hoa Kỳ.
03:08
This shows the power of incentives.
64
188783
3353
Nó cho thấy sức mạnh của sự khích lệ.
03:12
He gathered his participants and said:
65
192160
1976
Đây là những gì mà ông ấy đã làm. Ông tập hợp lại những người tham gia lại.
03:14
"I'm going to time you, how quickly you can solve this problem."
66
194160
3825
Và ông ấy nói, "Tôi sẽ bấm thời gian. Xem các bạn giải được câu đố này trong bao lâu nhé."
Với một nhóm, ông nói rằng,
03:18
To one group he said,
67
198009
1476
03:19
"I'm going to time you to establish norms,
68
199509
2627
Tôi sẽ bấm thời gian để lấy tiêu chuẩn,
03:22
averages for how long it typically takes someone to solve this sort of problem."
69
202160
4541
xem trung bình thì thường sẽ mất bao lâu
để một ai đó giải được câu đố này.
03:26
To the second group he offered rewards.
70
206725
2411
Với nhóm thứ hai, ông đưa ra một số phần thưởng.
03:29
He said, "If you're in the top 25% of the fastest times,
71
209160
4723
Ông ấy nói, "Nếu bạn nằm trong top 25 phần trăm những người có thời gian nhanh nhất
03:33
you get five dollars.
72
213907
1008
bạn sẽ được 5 đô la.
03:35
If you're the fastest of everyone we're testing here today,
73
215874
3753
Nếu bạn là người nhanh nhất trong số những người cùng thử nghiệm ở đây trong ngày hôm nay
03:39
you get 20 dollars."
74
219651
1485
bạn sẽ được 20 đô la."
03:41
Now this is several years ago, adjusted for inflation,
75
221160
2883
Cuộc thí nghiệm này diễn ra vào khoảng vài năm trước, xê dịch với lạm phát thì
03:44
it's a decent sum of money for a few minutes of work.
76
224067
2545
đây là một khoản tiền lớn so với vài phút làm việc.
03:46
It's a nice motivator.
77
226636
1500
Nó là một động cơ tốt.
03:48
Question:
78
228160
1143
Câu hỏi: Nhóm này
03:49
How much faster did this group solve the problem?
79
229327
3317
đã giải xong câu đố trong bao lâu?
03:53
Answer:
80
233537
1246
Câu trả lời: Trung bình,
03:54
It took them, on average, three and a half minutes longer.
81
234807
5642
họ đã mất lâu hơn nhóm kia ba phút rưỡi.
04:00
3.5 min longer.
82
240473
1215
Lâu hơn ba phút rưỡi. Điều này hoàn toàn bất hợp lý phải không các bạn?
04:01
This makes no sense, right?
83
241712
1822
04:03
I mean, I'm an American. I believe in free markets.
84
243558
3103
Ý tôi là, tôi là một người Mỹ. Tôi tin vào thị trường tự do.
04:06
That's not how it's supposed to work, right?
85
246685
2451
Đây không phải là cách mà đáng lẽ nó phải hoạt động phải không?
04:09
(Laughter)
86
249160
1184
(Tiếng cười)
04:10
If you want people to perform better, you reward them. Right?
87
250368
3915
Nếu bạn muốn người khác làm việc tốt hơn,
bạn thưởng cho họ, phải không?
04:14
Bonuses, commissions, their own reality show.
88
254307
2829
Tiền thưởng, tiền hoa hồng, chương trình truyền hình trực tiếp cho họ.
04:17
Incentivize them.
89
257160
2018
Khuyến khích họ. Đó là cách các doanh nghiệp làm việc.
04:20
That's how business works.
90
260022
1383
04:21
But that's not happening here.
91
261429
2013
Nhưng mà điều đó không xảy ra ở đây.
04:23
You've got an incentive designed
92
263466
1670
Những điều khích lệ được thiết kế để
04:25
to sharpen thinking and accelerate creativity,
93
265160
3796
làm tăng thêm ý tưởng và tăng tốc sự sáng tạo.
04:28
and it does just the opposite.
94
268980
2156
Nhưng mà nó lại phản tác dụng.
04:31
It dulls thinking and blocks creativity.
95
271160
2976
Nó làm lu mờ suy nghĩ và làm bế tắc tính sáng tạo.
04:34
What's interesting about this experiment
96
274160
1931
Và điều hấp dẫn là cuộc thí nghiệm này không phải là một trường hợp khác thường.
04:36
is that it's not an aberration.
97
276115
1570
04:37
This has been replicated over and over again
98
277709
3085
Cuộc thí nghiệm này đã được lặp đi lặp lại
04:40
for nearly 40 years.
99
280818
3018
nhiều lần, trong gần 40 năm.
04:43
These contingent motivators --
100
283860
2276
Những động cơ ngẫu nhiên này,
04:46
if you do this, then you get that --
101
286160
2374
nếu bạn làm cái này, thì bạn sẽ được cái kia,
04:48
work in some circumstances.
102
288558
1578
chỉ có tác dụng trong một số hoàn cảnh.
04:50
But for a lot of tasks, they actually either don't work
103
290160
3812
Nhưng đối với nhiều công việc, chúng thật ra không có tác dụng
04:53
or, often, they do harm.
104
293996
1896
hoặc, trong nhiều trường hợp, chúng gây hại.
04:56
This is one of the most robust findings in social science,
105
296848
4889
Đây là một trong những khám phá thiệt thực nhất
trong khoa học xã hội.
05:02
and also one of the most ignored.
106
302945
2349
Và cũng bị lờ đi nhiều nhất.
05:05
I spent the last couple of years
107
305318
1590
Tôi đã dành ra vài năm để nghiên cứu
05:06
looking at the science of human motivation,
108
306932
2071
môn khoa học về động cơ con người.
05:09
particularly the dynamics of extrinsic motivators
109
309027
2362
Đặc biệt là về sự đa dạng của một số động cơ ngoại
05:11
and intrinsic motivators.
110
311413
1723
và động cơ nội.
05:13
And I'm telling you, it's not even close.
111
313160
2412
Và tôi nói với các bạn điều này, thậm chí nó còn chẳng gần thực tế chút nào cả.
05:15
If you look at the science, there is a mismatch
112
315596
2338
Nếu các bạn nhìn vào khía cạnh khoa học, sẽ thấy sự không tương xứng
05:17
between what science knows
113
317958
1853
giữa những gì khoa học biết và những gì các doanh nghiệp làm.
05:19
and what business does.
114
319835
1411
05:21
What's alarming here is that our business operating system --
115
321270
3246
Và điều đáng lo ngại ở đây là hệ thống hoạt động của các doanh nghiệp --
05:24
think of the set of assumptions and protocols beneath our businesses,
116
324540
3308
bạn thử nghĩ đến các nghi thức và các giả định của các doanh nghiệp,
05:27
how we motivate people, how we apply our human resources--
117
327872
3709
chúng ta khích lệ con người như thế nào, chúng ta sử dụng nguồn nhân công như thế nào --
05:32
it's built entirely around these extrinsic motivators,
118
332630
3230
những thứ đó được xây dựng hoàn toàn xung quanh các động cơ ngoại,
05:35
around carrots and sticks.
119
335884
1571
xung quanh củ cà rốt và cây gậy.
05:37
That's actually fine for many kinds of 20th century tasks.
120
337479
4189
Điều đó thật ra là tốt đối với nhiều công việc trong thế kỉ 20.
05:41
But for 21st century tasks,
121
341692
2111
Nhưng đối với các công việc trong thế kỷ 21,
05:43
that mechanistic, reward-and-punishment approach
122
343827
3531
cái phương pháp máy móc, thưởng-phạt ấy
05:47
doesn't work,
123
347382
1668
không có tác dụng, thường xuyên kg có tác dụng, và thường xuyên gây tác dụng ngược.
05:49
often doesn't work,
124
349074
1482
05:50
and often does harm.
125
350580
1171
05:51
Let me show you.
126
351775
1183
Để tôi trình bày ý của mình.
05:52
Glucksberg did another similar experiment,
127
352982
3077
Glucksberg đã tiến hành một cuộc thí nghiệm khác, tương tự cuộc thí nghiệm này.
05:56
he presented the problem in a slightly different way,
128
356083
2613
Trong cuộc thí nghiệm đó ông trình bày câu đố theo một lối khác đi một chút,
05:58
like this up here.
129
358720
1020
như hình ở trên.
06:00
Attach the candle to the wall so the wax doesn't drip onto the table.
130
360662
3277
Gắn cây nến lên tường sao cho sáp không chảy xuống mặt bàn.
06:03
Same deal. You: we're timing for norms.
131
363963
2476
Cùng một cách thức. Các bạn: chúng tôi đo thời gian để lấy tiêu chuẩn.
06:06
You: we're incentivizing.
132
366463
2442
Các bạn: chúng tôi sẽ thưởng.
06:08
What happened this time?
133
368929
1451
Chuyện gì đã xảy ra trong trường hợp này?
06:11
This time, the incentivized group kicked the other group's butt.
134
371360
6204
Lần này, nhóm người được khích lệ
đã đá văng nhóm còn lại.
06:17
Why?
135
377588
1015
Tại sao? Bởi vì khi đinh bấm ở ngoài chiếc hộp
06:19
Because when the tacks are out of the box,
136
379414
2507
06:21
it's pretty easy isn't it?
137
381945
1632
mọi thứ trở nên khá dễ dàng phải không?
06:25
(Laughter)
138
385421
2450
(Tiếng cười)
06:27
If-then rewards work really well for those sorts of tasks,
139
387895
4978
Cơ chế thưởng-phạt đã hoạt động rất tốt
cho những loại công việc như thế này,
06:32
where there is a simple set of rules
140
392897
1716
khi chúng ta có những các quy tắc đơn giản và một đích đến rõ ràng
06:34
and a clear destination to go to.
141
394637
2499
để đi đến.
06:37
Rewards, by their very nature,
142
397160
1976
Các phần thưởng, theo đúng bản chất của chúng,
06:39
narrow our focus, concentrate the mind;
143
399160
1976
có xu hướng thu hẹp lại tầm nhìn, tập trung lại sự chú ý.
06:41
that's why they work in so many cases.
144
401160
2335
Đó là vì sao chúng có tác dụng trong nhiều hoàn cảnh.
06:43
So, for tasks like this,
145
403519
2079
Và vì thế nên đối với các công việc như thế này,
06:45
a narrow focus, where you just see the goal right there,
146
405622
3353
một tầm nhìn được thu hẹp, nơi mà bạn chỉ thấy đích đến ở đằng kia,
06:48
zoom straight ahead to it,
147
408999
1380
phóng thẳng tới nó,
06:50
they work really well.
148
410403
1629
chúng thật sự có hiệu quả.
06:52
But for the real candle problem,
149
412056
2720
Nhưng đối với câu đố về cây nến thực sự,
06:54
you don't want to be looking like this.
150
414800
1992
bạn không muốn nhìn theo cách này.
06:56
The solution is on the periphery. You want to be looking around.
151
416816
3130
Lời giải cho câu đố không hề nằm ở đây. Lời giải đang nằm ở phần ngoại vi.
Cái mà chúng ta muốn làm là nhìn xung quanh.
06:59
That reward actually narrows our focus
152
419970
2627
Phần thưởng thu hẹp lại tầm nhìn của chúng ta
07:02
and restricts our possibility.
153
422621
1515
và giới hạn lại khả năng của chúng ta.
07:04
Let me tell you why this is so important.
154
424160
1970
Tôi xin dẫn giải vì sao điều này lại quan trọng đến thế.
07:07
In western Europe,
155
427336
3103
Ở Tây Âu,
ở nhiều vùng trên Châu Á,
07:10
in many parts of Asia,
156
430463
1085
07:11
in North America, in Australia,
157
431572
2775
ở Bắc Mỹ, ở Úc,
07:14
white-collar workers are doing less of this kind of work,
158
434371
3566
các công nhân cổ áo trắng hiện đang làm ít hơn
những công việc kiểu như thế này
07:17
and more of this kind of work.
159
437961
2380
và nhiều công việc kiểu như thế này hơn.
07:22
That routine, rule-based, left-brain work --
160
442025
2971
Việc sử dụng phần não bên trái theo thói quen, cứng nhắc đó,
07:25
certain kinds of accounting, financial analysis,
161
445020
2716
một số loại công việc kế toán, một vài công việc phân tích tài chính,
07:27
computer programming --
162
447760
1695
một số công việc lập trình mày tính,
07:29
has become fairly easy to outsource,
163
449479
2195
đã trở nên khá dễ dàng để gia công ngoài
07:31
fairly easy to automate.
164
451698
2031
và cũng khá dễ dàng để tự động hóa.
07:33
Software can do it faster.
165
453753
2176
Phần mềm có thể làm những công việc này nhanh hơn.
07:35
Low-cost providers can do it cheaper.
166
455953
2325
Các nhà cung cấp giá rẻ trên thế giới có thể làm những công việc này với chi phí thấp hơn.
07:38
So what really matters
167
458302
2968
Nên điều quan trọng ở đây là các khả năng thuộc về phần não phải,
07:41
are the more right-brained creative, conceptual kinds of abilities.
168
461294
4628
khả năng sáng tạo, khả năng hình thành khái niệm.
07:45
Think about your own work.
169
465946
2381
Các bạn hãy thử nghĩ về công việc của mình.
07:48
Think about your own work.
170
468351
1745
Các bạn hãy nghĩ về công việc của mình.
07:51
Are the problems that you face,
171
471033
1582
Những vấn đề mà các bạn thường gặp, hoặc thậm chí những vấn đề
07:52
or even the problems we've been talking about here,
172
472639
2497
mà chúng ta đang thảo luận ở đây,
07:55
do they have a clear set of rules,
173
475160
2888
có phải những vấn đề như ở trên hay không -- chúng có những quy tắc rõ ràng,
và một đáp án không? Không.
07:58
and a single solution?
174
478072
1587
07:59
No. The rules are mystifying.
175
479683
2453
Các quy tắc ở đây rất khó hiểu,
08:02
The solution, if it exists at all,
176
482160
2246
Đáp án, nếu có,
08:04
is surprising and not obvious.
177
484430
2706
sẽ rất bất ngờ và không rõ ràng.
08:07
Everybody in this room
178
487160
2754
Tất cả mọi người trong khán phòng này
08:09
is dealing with their own version of the candle problem.
179
489938
4198
đang đối đầu với một phiên bản
của câu đố về cây nến của riêng mình.
08:14
And for candle problems of any kind,
180
494160
3137
Và đối với bất kỳ vấn đề gì như câu đố về cây nến,
08:17
in any field,
181
497321
1670
trong bất kỳ lĩnh vực nào,
08:19
those if-then rewards,
182
499015
2993
các phần thưởng nếu-thì đấy,
08:22
the things around which we've built so many of our businesses,
183
502032
4242
những thứ mà chúng ta đã sử dụng làm nền móng để xây dựng bao doanh nghiệp của chúng ta,
08:26
don't work!
184
506298
1833
không hề mang lại hiệu quả.
08:28
It makes me crazy.
185
508155
2456
Ý tôi là điều này thật sự làm cho tôi điên đầu.
08:30
And here's the thing.
186
510635
1936
Và đây không phải là -- ý tôi thế này.
08:32
This is not a feeling.
187
512595
2056
Đây không phải là cảm tính.
08:35
Okay? I'm a lawyer; I don't believe in feelings.
188
515856
3094
Phải không? Tôi là một luật sư. Tôi không tin vào cảm tính.
08:38
This is not a philosophy.
189
518974
3643
Đây không phải là triết lý.
08:42
I'm an American; I don't believe in philosophy.
190
522641
2262
Tôi là một người Mỹ. Tôi không tin vào triết lý.
08:44
(Laughter)
191
524927
1687
(Tiếng cười)
08:47
This is a fact --
192
527525
2968
Đây là sự thật.
08:50
or, as we say in my hometown of Washington, D.C.,
193
530517
2444
Hoặc là, như chúng tôi hay nói ở thành phố Washington D.C. quê tôi,
08:52
a true fact.
194
532985
1590
một sự thật thật.
08:54
(Laughter)
195
534599
2444
(Tiếng cười)
(Tiếng vỗ tay)
08:57
(Applause)
196
537067
3794
09:00
Let me give you an example.
197
540885
1642
Để tôi cho một ví dụ về điều tôi muốn nói
09:02
Let me marshal the evidence here.
198
542551
1585
Tôi xin đưa dẫn bằng chứng.
09:04
I'm not telling a story, I'm making a case.
199
544160
2113
Bởi vì tôi không kể một câu chuyện. Tôi đang trình bày một vấn đề pháp lý.
09:06
Ladies and gentlemen of the jury, some evidence:
200
546297
2271
Thưa quý ông quý bà trong quan tòa, một số bằng chứng:
09:08
Dan Ariely, one of the great economists of our time,
201
548592
3375
Dan Ariely, một trong những nhà kinh tế học vĩ đại trong thời đại của chúng ta,
09:11
he and three colleagues did a study of some MIT students.
202
551991
3471
ông ấy và ba người đồng nghiệp, đã tiến hành một đề tài nghiên cứu về một số sinh viên ở MIT.
09:15
They gave these MIT students a bunch of games,
203
555486
2650
Họ đưa cho các sinh viên MIT một đống trò chơi.
09:18
games that involved creativity,
204
558160
1976
Các trò chơi đòi hỏi sự sáng tạo,
09:20
and motor skills, and concentration.
205
560160
2278
và các kỹ năng làm việc với môtô, và sự tập trung.
09:22
And the offered them, for performance,
206
562462
2081
Và đề nghị với họ
09:24
three levels of rewards:
207
564567
2014
ba mức thưởng tùy theo thành tích của mình.
09:26
small reward, medium reward, large reward.
208
566605
4246
Phần thưởng nhỏ, trung bình và lớn.
09:30
If you do really well you get the large reward, on down.
209
570875
4137
Nếu hoàn thành tốt thì sẽ được phần thưởng lớn, và cứ thế giảm dần.
09:35
What happened?
210
575036
1334
Điều gì đã xảy ra? Khi mà các công việc chỉ đòi hỏi các kỹ năng máy móc
09:36
As long as the task involved only mechanical skill
211
576394
2742
09:39
bonuses worked as they would be expected:
212
579160
1976
các phần thưởng đã mang lại hiệu quả như mong đợi.
09:41
the higher the pay, the better the performance.
213
581160
3697
thưởng càng cao, thì thành tích càng cao.
09:44
Okay?
214
584881
1151
Nhưng khi công việc bắt đầu đòi hỏi
09:46
But once the task called for even rudimentary cognitive skill,
215
586056
5080
các kỹ năng suy nghĩ, thậm chí rất sơ đẳng
09:51
a larger reward led to poorer performance.
216
591160
6072
thì phần thưởng lớn đã dẫn đến thành tích thấp hơn trong công việc
Sau đó họ nói rằng,
09:57
Then they said,
217
597256
1150
09:58
"Let's see if there's any cultural bias here.
218
598430
2135
"Được rồi, để xem văn hóa có ảnh hưởng gì ở đây hay không.
10:00
Let's go to Madurai, India and test it."
219
600589
1953
Chúng ta hãy thử đến Madurai, Ấn độ thử xem sao."
10:02
Standard of living is lower.
220
602566
1570
Mức sống thấp hơn.
10:04
In Madurai, a reward that is modest in North American standards,
221
604160
3477
Ở Madurai, một phần thưởng bình thường theo tiêu chuẩn của Bắc Mỹ,
10:07
is more meaningful there.
222
607661
1341
có giá trị hơn ở đây.
10:09
Same deal. A bunch of games, three levels of rewards.
223
609859
3402
Cùng một thí nghiệm. Một đống trò chơi, ba mức thưởng.
10:13
What happens?
224
613285
1089
Điều gì xảy ra tiếp theo?
10:15
People offered the medium level of rewards
225
615301
3000
Những người được đề nghị phần thưởng trung bình
10:18
did no better than people offered the small rewards.
226
618325
2580
đã có thành tích làm việc giống như những người được đề nghị phần thưởng nhỏ.
10:20
But this time, people offered the highest rewards,
227
620929
4479
Nhưng lần này, những người được đề nghị phần thưởng lớn nhất,
10:25
they did the worst of all.
228
625432
1496
lại có kết quả tệ nhất.
10:28
In eight of the nine tasks we examined across three experiments,
229
628977
3373
Trong 8/9 công việc chúng tôi cho tiến hành trong ba cuộc thí nghiệm,
10:32
higher incentives led to worse performance.
230
632374
3469
động cơ càng cao đã dẫn đến thành tích càng thấp.
10:37
Is this some kind of touchy-feely socialist conspiracy going on here?
231
637634
5976
Đây có phải là một âm mưu
có ý đụng chạm của những người theo chủ nghĩa xã hội không vậy?
10:43
No, these are economists from MIT,
232
643634
2776
Không. Đây là các nhà kinh tế học từ MIT,
10:46
from Carnegie Mellon, from the University of Chicago.
233
646434
2702
từ Carnegie Mellon, từ Đại Học Chicago.
10:49
Do you know who sponsored this research?
234
649160
2621
Và các bạn biết ai đã bảo trợ cuộc nghiên cứu này không?
10:51
The Federal Reserve Bank of the United States.
235
651805
4120
Cục Dự Trữ Liên Bang Hoa Kỳ.
10:55
That's the American experience.
236
655949
1820
Đó là sự trải nghiệm ở Mỹ.
10:57
Let's go across the pond to the London School of Economics,
237
657793
2775
Chúng ta hãy thử vượt đại dương để đến với London School of Economics.
11:00
LSE, London School of Economics,
238
660592
2544
LSE, London School of Economics.
11:03
alma mater of eleven Nobel Laureates in economics.
239
663160
3444
Trường đại học của 11 Nhà kinh tế học đạt giải Nobel.
11:06
Training ground for great economic thinkers
240
666628
2508
Mảnh đất đào tạo ra những nhà kinh tế học vĩ đại
11:09
like George Soros, and Friedrich Hayek,
241
669160
2976
như George Soros, và Friedrich Hayek,
11:12
and Mick Jagger.
242
672160
1287
và Mick Jagger. (Tiếng cười)
11:13
(Laughter)
243
673471
1299
11:14
Last month,
244
674794
1770
Tháng trước, mới tháng trước thôi,
11:16
just last month,
245
676588
1499
11:18
economists at LSE looked at 51 studies
246
678111
3025
các nhà kinh tế ở LSE đã khảo sát 51 đề tài nghiên cứu
11:21
of pay-for-performance plans, inside of companies.
247
681160
2976
về các dự án đổi tiền để lấy thành tích trong các công ty.
11:24
Here's what they said:
248
684160
1451
Đây là những gì các nhà kinh tế đã nói, "Chúng tôi đã tìm hiểu ra rằng các động cơ tài chính
11:25
"We find that financial incentives
249
685635
1796
11:27
can result in a negative impact on overall performance."
250
687455
4053
có thể dẫn đến các ảnh hưởng tiêu cực lên thành tích chung."
11:32
There is a mismatch between what science knows
251
692936
3699
Hiện đang có sự bất tương quan giữa những gì khoa học biết
11:36
and what business does.
252
696659
1477
và những gì doanh nghiệp làm.
11:38
And what worries me, as we stand here in the rubble
253
698160
3277
Và lúc chúng ta đang đứng ở đây giữa đống đổ nát
11:41
of the economic collapse,
254
701461
1675
của một nền kinh tế bị sụp đổ,
11:43
is that too many organizations are making their decisions,
255
703160
3976
điều làm cho tôi cảm thấy lo lắng là có quá nhiều tập đoàn
đang đưa ra các phán quyết,
11:47
their policies about talent and people,
256
707160
2372
đang lập nên các đường lối cho năng lực và con người
11:49
based on assumptions that are outdated,
257
709556
4127
dựa trên những giả định đã lỗi thời, không được chứng minh,
11:53
unexamined,
258
713707
1190
11:54
and rooted more in folklore than in science.
259
714921
2762
và được đóng rễ ở các phong tục truyền thống hơn là khoa học.
11:58
And if we really want to get out of this economic mess,
260
718564
2572
Và nếu chúng ta thật sự muốn thoát khỏi cái mớ kinh tế hỗn độn này,
12:01
if we really want high performance
261
721160
2093
và nếu chúng ta thật sự muốn có được thành tích cao trong
12:03
on those definitional tasks of the 21st century,
262
723277
2447
các công việc của thế kỷ 21 đấy,
12:05
the solution is not to do more of the wrong things,
263
725748
5940
câu trả lời là không mắc thêm sai lầm nữa.
12:11
to entice people with a sweeter carrot,
264
731712
2323
Cám dỗ con người với một củ cà rốt ngọt,
12:14
or threaten them with a sharper stick.
265
734059
2399
hoặc dọa nạt họ với một cây gậy sắc bén.
12:16
We need a whole new approach.
266
736482
1654
Chúng ta cần một phương pháp hoàn toàn mới.
12:18
The good news is that the scientists
267
738160
1976
Và tin tốt trong tất cả mọi thứ này là các nhà khoa học
12:20
who've been studying motivation have given us this new approach.
268
740160
3188
mà đã nghiên cứu về các đề tài về động cơ đã đem lại cho chúng ta phương pháp mới này.
12:23
It's built much more around intrinsic motivation.
269
743372
3095
Đó là một phương pháp được xây dựng xung các quanh động cơ nội.
12:26
Around the desire to do things because they matter,
270
746491
2455
Xung quanh sự mong muốn làm việc bởi vì điều đó có ý nghĩa,
12:28
because we like it, they're interesting, or part of something important.
271
748970
3563
bởi vì chúng ta thích làm việc đó, bởi vì công việc đó hấp dẫn,
bởi vì các công việc đó là một phần của một cái gì đó quan trọng.
12:32
And to my mind, that new operating system for our businesses
272
752557
3579
Và trong suy nghĩ của tôi, hệ thống làm việc mới cho các doanh nghiệp của chúng ta
12:36
revolves around three elements:
273
756160
1701
xoay quanh ba yếu tố:
12:37
autonomy, mastery and purpose.
274
757885
3251
sự tự quản, sự tinh thông và mục đích.
12:41
Autonomy: the urge to direct our own lives.
275
761160
2976
Sự tự quản, là sự thôi thúc dẫn đường cuộc sống của chúng ta.
12:44
Mastery: the desire to get better and better at something that matters.
276
764160
4245
Sự tinh thông, là ham muốn trở nên tốt hơn và tốt hơn trong một cái gì đó có ý nghĩa.
12:48
Purpose: the yearning to do what we do
277
768429
2707
Mục đích, là sự khao khát làm những gì mà chúng ta đang làm
12:51
in the service of something larger than ourselves.
278
771160
3193
phục vụ cho một cái gì đó to lớn hơn bản thân của chúng ta.
12:54
These are the building blocks of an entirely new operating system
279
774377
3294
Đó là các khối tảng xây dựng nên toàn bộ hệ thống hoạt động mới
12:57
for our businesses.
280
777695
1441
cho các doanh nghiệp của chúng ta.
12:59
I want to talk today only about autonomy.
281
779160
2561
Tôi muốn nói về sự tự quản trong ngày hôm nay.
13:03
In the 20th century, we came up with this idea of management.
282
783160
2976
Thế kỷ 20 đã có một sáng kiến về quản lý.
13:06
Management did not emanate from nature.
283
786160
2294
Sự quản lý không bắt nguồn từ thiên nhiên.
13:08
Management is not a tree, it's a television set.
284
788478
3658
Quản lý giống như -- nó không phải là một cái cây.
Nó là một cỗ máy truyền hình.
13:12
Somebody invented it.
285
792160
2224
Ai đó đã phát minh ra nó.
13:14
It doesn't mean it's going to work forever.
286
794408
2000
Và nó sẽ không hoạt động mãi mãi.
13:16
Management is great.
287
796432
2007
Ngành quản lý rất hay.
13:18
Traditional notions of management are great
288
798463
2054
Các khái niệm truyền thống về quản lý cũng rất hay
13:20
if you want compliance.
289
800541
1595
nếu bạn muốn được phục tùng.
13:22
But if you want engagement, self-direction works better.
290
802160
3183
Nhưng nếu bạn muốn lời cam kết các hoạt động, sự tự quản sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn.
13:25
Some examples of some kind of radical notions of self-direction.
291
805367
4040
Tôi xin đưa ra vài ví dụ về một số khái niệm
cơ bản về sự tự quản.
13:29
You don't see a lot of it,
292
809431
2936
Điều này có nghĩa là -- các bạn không thấy điều này nhiều,
13:32
but you see the first stirrings of something really interesting going on,
293
812391
3476
nhưng các bạn thấy được sự sôi nổi của một điều gì đó thật hấp dẫn đang xảy ra.
13:35
what it means is paying people adequately and fairly, absolutely --
294
815891
3643
Bởi vì điều này có nghĩa là mọi người được trả lương một cách công bằng
và sòng phẳng, một cách tuyệt đối.
13:39
getting the issue of money off the table,
295
819558
2285
Gạt vấn đề về tiền bạc ra khỏi bàn làm việc.
13:41
and then giving people lots of autonomy.
296
821867
1975
Và sau đó cho người làm thật nhiều cơ hội tự quản.
13:43
Some examples.
297
823866
1270
Tôi xin đưa ra một số ví dụ.
13:45
How many of you have heard of the company Atlassian?
298
825160
2945
Trong số các bạn, bao nhiêu người đã được nghe về công ty Atlassian?
13:49
It looks like less than half.
299
829628
1508
Nhìn có vẻ như ít hơn một nửa.
13:51
(Laughter)
300
831160
1405
(Tiếng cười)
13:52
Atlassian is an Australian software company.
301
832589
4547
Atlassian là một công ty phần mềm của Úc.
13:57
And they do something incredibly cool.
302
837160
1971
Và họ làm một điều hay đến bất ngờ.
13:59
A few times a year they tell their engineers,
303
839155
2744
Họ thường nói với các kỹ sư của họ một vài lần trong năm rằng,
14:01
"Go for the next 24 hours and work on anything you want,
304
841923
4006
"Chúng tôi cho phép anh/chị làm bất cứ thứ gì trong 24 tiếng đồng hồ tới,
14:05
as long as it's not part of your regular job.
305
845953
2110
bất cứ thứ gì không liên quan đến công việc thường ngày của anh/chị là được.
Anh/chị hãy làm bất kỳ thứ gì anh/chị muốn."
14:08
Work on anything you want."
306
848087
1390
14:09
Engineers use this time to come up with a cool patch for code,
307
849501
3763
Từ đó các kỹ sư có thể sử dụng khoảng thời gian này để nghĩ ra
một cách thức lập trình hay, một phương pháp hack điệu nghệ.
14:13
come up with an elegant hack.
308
853288
1442
14:14
Then they present all of the stuff that they've developed
309
854754
2966
Sau đó họ trình bày tất cả những gì mà họ đã phát triển
14:17
to their teammates, to the rest of the company,
310
857744
2720
với đồng đội của mình, và với những thành viên còn lại của công ty
14:20
in this wild and woolly all-hands meeting at the end of the day.
311
860488
3952
ở trong một buổi gặp mặt tự do
vào cuối ngày.
14:24
Being Australians, everybody has a beer.
312
864464
2195
Và sau đó, vì là người Úc khác, tất cả mọi người sẽ uống bia.
14:26
They call them FedEx Days.
313
866683
2020
Họ gọi những ngày làm việc như thế là FedEx Days.
14:29
Why?
314
869612
1029
Tại sao ư? Bởi vì bạn phải giao hàng qua đêm.
14:31
Because you have to deliver something overnight.
315
871675
2388
14:34
It's pretty; not bad.
316
874977
1567
Một cái tên đẹp, không phải là dở. Mặc dù vi phạm bản quyền nghiêm trọng
14:36
It's a huge trademark violation, but it's pretty clever.
317
876568
2668
nhưng cách diễn đạt khá là khéo léo
14:39
(Laughter)
318
879260
1337
(Tiếng cười)
14:40
That one day of intense autonomy
319
880621
1678
Một ngày tích cực làm việc tự do như thế
14:42
has produced a whole array of software fixes
320
882323
2052
đã cho ra đời một loạt những bản sửa lỗi cho các phần mềm
14:44
that might never have existed.
321
884399
1737
có thể đã không tồn tại.
14:46
It's worked so well that Atlassian has taken it to the next level
322
886160
3068
Và cách làm việc như thế đã hiệu quả đến mức công ty Atlassian đã đưa cách thức đó lên một bậc mới
với 20 phần trăm thời gian làm việc.
14:49
with 20% time --
323
889252
1058
14:50
done, famously, at Google --
324
890334
2168
Được thực hiện hoàn hảo hơn ở Google.
14:52
where engineers can spend 20% of their time
325
892526
2062
Nơi các kỹ sư có thể làm việc và sử dụng 20 phần trăm khoảng thời gian của mình
14:54
working on anything they want.
326
894612
1945
làm việc với bất kỳ thứ gì mà họ muốn.
14:56
They have autonomy over their time,
327
896581
1667
Họ có được quyền tự quyết về thời gian làm việc,
14:58
their task, their team, their technique.
328
898272
2213
công việc, đồng đội, kỹ thuật làm việc của họ.
15:00
Radical amounts of autonomy.
329
900509
1954
Một lượng triệt để về sự tự quản,
15:02
And at Google, as many of you know,
330
902487
3926
Và ở Google, như các bạn đều biết,
15:06
about half of the new products in a typical year
331
906437
2333
khoảng một nửa các sản phẩm mới trong một năm bình thường
15:08
are birthed during that 20% time:
332
908794
2476
được cho ra đời trong khoảng 20 phần trăm thời gian đó.
15:11
things like Gmail, Orkut, Google News.
333
911294
2842
Những thứ như Gmail, Orkut, Google News.
15:14
Let me give you an even more radical example of it:
334
914160
2920
Để tôi đưa ra một ví dụ triệt để hơn nữa.
15:17
something called the Results Only Work Environment (the ROWE),
335
917104
3873
Có một thứ được gọi là Results Only Work Environment (Môi trường làm việc chỉ cần biết đến kết quả).
Gọi tắt là ROWE.
15:21
created by two American consultants,
336
921001
2066
Được sáng tạo ra bởi hai nhà tư vấn Hoa Kỳ,
15:23
in place at a dozen companies around North America.
337
923091
2679
được áp dụng bởi nhiều công ty ở Bắc Mỹ.
15:25
In a ROWE people don't have schedules.
338
925794
2605
Trong ROWE, các nhân viên không có thời gian biểu.
15:29
They show up when they want.
339
929728
1647
Họ đến nơi làm việc bất kỳ lúc nào họ muốn.
15:31
They don't have to be in the office at a certain time, or any time.
340
931399
4054
Họ không cần phải có mặt ở văn phòng vào một thời gian nhất định,
hoặc bất kỳ lúc nào.
15:35
They just have to get their work done.
341
935477
1945
Họ chỉ cần phải hoàn thành công việc của mình.
15:37
How they do it, when they do it, where they do it, is totally up to them.
342
937446
4159
Họ hoàn thành công việc như thế nào, họ làm việc khi nào,
họ làm việc ở đâu hoàn toàn phụ thuộc vào họ.
15:42
Meetings in these kinds of environments are optional.
343
942644
3331
Các cuộc gặp mặt trong các môi trường làm việc như thế là không bắt buộc.
Vậy kết quả là gì?
15:47
What happens?
344
947039
1461
15:48
Almost across the board,
345
948524
1711
Hầu hết các trường hợp, năng suất được đẩy cao,
15:50
productivity goes up, worker engagement goes up,
346
950259
3210
cam kết của nhân viên tăng lên,
15:53
worker satisfaction goes up, turnover goes down.
347
953493
3643
sự hài lòng nhân viên cũng đi lên, tốc độ thay thế nhân viên đi xuống.
15:57
Autonomy, mastery and purpose,
348
957160
1976
Sự tự quản, sự tinh thông và mục đích.
15:59
the building blocks of a new way of doing things.
349
959160
2612
Đây là những khối đá xây dựng nên một đường lối làm việc mới.
16:01
Some of you might look at this and say,
350
961796
2340
Trong số các bạn, một số người có thể sẽ nhìn điều này và nói,
16:04
"Hmm, that sounds nice, but it's Utopian."
351
964160
2460
"Hmm, nghe được đấy. Nhưng điều này là điều không tưởng."
16:07
And I say, "Nope.
352
967518
1480
Và tôi nói, "Không. Tôi có bằng chứng."
16:10
I have proof."
353
970525
1568
16:12
The mid-1990s, Microsoft started an encyclopedia called Encarta.
354
972638
3498
Giữa thập 1990. Microsoft bắt đầu
một bộ bách khoa tên là Encarta.
16:16
They had deployed all the right incentives,
355
976160
3317
Họ đã gây dựng mọi động cơ thích hợp.
Mọi động cơ thích hợp. Họ trả tiền cho những người chuyên nghiệp
16:19
They paid professionals to write and edit thousands of articles.
356
979501
3849
để viết và biên tập hàng nghìn bài viết.
16:23
Well-compensated managers oversaw the whole thing
357
983374
2589
Các giám đốc quản lý được đền bù đầy đủ đã giám thị mọi thứ
16:25
to make sure it came in on budget and on time.
358
985987
2258
để chắc chắn rằng bộ bách khoa không vượt quá ngân sách và được hoàn thành đúng thời gian.
16:30
A few years later, another encyclopedia got started.
359
990160
2504
Một vài năm sau một bộ bách khoa khác ra đời.
16:32
Different model, right?
360
992688
1397
Kiểu mẫu khác phải không?
16:35
Do it for fun.
361
995506
1660
Làm chơi cho vui. Không ai được trả một xu, hoặc một Euro hoặc một Yên.
16:37
No one gets paid a cent, or a euro or a yen.
362
997190
2567
Hãy làm vì bạn thích làm.
16:41
Do it because you like to do it.
363
1001256
1924
Giờ, nếu 10 năm trước các bạn đến gặp
16:43
Just 10 years ago,
364
1003204
1932
16:45
if you had gone to an economist, anywhere,
365
1005160
2249
một nhà kinh tế học, bất kỳ ở đâu,
16:47
"Hey, I've got these two different models for creating an encyclopedia.
366
1007433
3575
Và nói, "Ê, tôi có hai kiểu mẫu để tạo ra một bộ bách khoa.
16:51
If they went head to head, who would win?"
367
1011032
2921
Nếu chúng đối đầu nhau, kiểu mẫu nào sẽ thắng?"
16:53
10 years ago you could not have found a single sober economist
368
1013977
3566
Vào 10 năm trước, các bạn sẽ không có cách nào tìm ra được một nhà kinh tế học tỉnh táo nào
16:57
anywhere on planet Earth
369
1017567
2220
trên quả đất này
16:59
who would have predicted the Wikipedia model.
370
1019811
2872
chọn kiểu mẫu Wikipedia.
17:02
This is the titanic battle between these two approaches.
371
1022707
2699
Đây là cuộc chiến to lớn giữa hai đường lối.
17:05
This is the Ali-Frazier of motivation, right?
372
1025430
3068
Đây là động cơ kiểu Ali-Frazier phải không các anh chị?
17:08
This is the Thrilla in Manila.
373
1028522
1839
Đây là Thrilla' in Manila.
17:10
Intrinsic motivators versus extrinsic motivators.
374
1030385
3169
Phải không? Động cơ nội đối đầu với động cơ ngoại.
17:13
Autonomy, mastery and purpose,
375
1033578
1558
Sự tự quản, sự tinh thông và mục đích,
17:15
versus carrot and sticks, and who wins?
376
1035160
2557
chống lại cà rốt và các cây roi. Và ai thắng?
17:17
Intrinsic motivation, autonomy, mastery and purpose, in a knockout.
377
1037741
3530
Động cơ nội, sự tự quản, sự tinh thông và mục đích,
trong một trận đánh đo ván. Tôi xin gói gọn lại vấn đề.
17:21
Let me wrap up.
378
1041295
1000
17:24
There is a mismatch between what science knows and what business does.
379
1044683
3303
Có sự chênh lệch giữa những gì khoa học biết và những gì các doanh nghiệp làm.
Và đây là những gì mà khoa học biết.
17:28
Here is what science knows.
380
1048010
1587
17:29
One: Those 20th century rewards,
381
1049621
1683
Một: Các phần thưởng của thế kỷ 20,
17:31
those motivators we think are a natural part of business,
382
1051328
2980
các động cơ mà chúng ta nghĩ là một phần tự nhiên của doanh nghiệp,
17:34
do work, but only in a surprisingly narrow band of circumstances.
383
1054332
3701
có đem lại hiệu quả, nhưng chỉ trong một số ít trường hợp.
17:38
Two: Those if-then rewards often destroy creativity.
384
1058057
4793
Hai: Các phần thưởng nếu-thì đó thường hủy hoại tính sáng tạo.
17:42
Three: The secret to high performance isn't rewards and punishments,
385
1062874
3800
Ba: Bí quyết để đến với thành tính cao
không phải là các phần thưởng hoặc sự trừng phạt,
17:46
but that unseen intrinsic drive--
386
1066698
1610
mà là động cơ bên trong mà chúng ta không nhìn thấy được.
17:48
the drive to do things for their own sake.
387
1068332
2804
Động cơ để làm việc vì mục đích của chính mình.
17:51
The drive to do things cause they matter.
388
1071160
1976
Động cơ làm việc bởi vì điều đó có ý nghĩa.
17:53
And here's the best part.
389
1073160
1976
Và đây là phần hay nhất. Phần hay nhất đây.
17:55
We already know this.
390
1075160
1220
Chúng ta đã thừa biết điều đó. Khoa học đã xác nhận những gì chúng ta biết.
17:56
The science confirms what we know in our hearts.
391
1076404
2550
17:58
So, if we repair this mismatch between science and business,
392
1078978
4830
Nên, nếu chúng ta sửa chữa lấy sự chênh lệch
giữa những gì khoa học biết và những gì các doanh nghiệp làm,
18:03
if we bring our motivation, notions of motivation
393
1083832
2933
Nếu chúng ta mang động cơ của chúng, các khái niệm về sự khích lệ
18:06
into the 21st century,
394
1086789
1727
vào thế kỷ 21,
18:08
if we get past this lazy, dangerous, ideology
395
1088540
4014
nếu chúng ta vượt qua được cái tư tưởng lười biếng, nguy hiểm này về
18:12
of carrots and sticks,
396
1092578
2032
các củ cà rốt và các cây roi,
18:14
we can strengthen our businesses,
397
1094634
2729
chúng ta sẽ có thể củng cố lại các hoạt động kinh doanh,
18:17
we can solve a lot of those candle problems,
398
1097387
2582
chúng ta sẽ có thể giải quyết được các câu đố về cây nến đó,
18:19
and maybe, maybe --
399
1099993
2732
và có thể, có thể, có thể
18:24
we can change the world.
400
1104160
1753
chúng sẽ thay đổi được thế giới.
18:25
I rest my case.
401
1105937
1305
Tôi xin ngừng vấn đề.
18:27
(Applause)
402
1107266
3000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7