New thinking on the climate crisis | Al Gore

Al Gore: Những suy nghĩ mới về khủng khoảng khí hậu

240,978 views

2008-04-08 ・ TED


New videos

New thinking on the climate crisis | Al Gore

Al Gore: Những suy nghĩ mới về khủng khoảng khí hậu

240,978 views ・ 2008-04-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:18
I have given the slide show that I gave here two years ago about 2,000 times.
0
18330
7000
Có một bài thuyết trình mà hai năm trước tôi đã trình bày ở đây khoảng 2:00 lần
00:25
I'm giving a short slide show this morning
1
25330
5000
Hôm nay tôi sẽ trình bày một bài ngắn
00:30
that I'm giving for the very first time, so --
2
30330
3000
và là bài tôi nói lần đầu tiên,
00:33
well it's -- I don't want or need to raise the bar,
3
33330
5000
với bài diễn thuyết này -- Tôi không muốn hay cần phải tăng chuẩn mực;
00:38
I'm actually trying to lower the bar.
4
38330
1000
tôi thực sự đang cố hạ nó xuống.
00:39
Because I've cobbled this together
5
39330
5000
Bởi tôi đã kết nối tạm thời điều này để hy vọng
00:44
to try to meet the challenge of this session.
6
44330
5000
đáp ứng được yêu cầu của buổi hôm nay.
00:49
And I was reminded by Karen Armstrong's fantastic presentation
7
49330
5000
Và tôi được nhắc nhở bởi bài diễn văn tuyệt vời của Karen Armstrong
00:54
that religion really properly understood
8
54330
6000
rằng tôn giáo, nếu được hiểu đúng đắn,
01:00
is not about belief, but about behavior.
9
60330
3000
không phải là về đức tin, mà là về lối cư xử.
01:03
Perhaps we should say the same thing about optimism.
10
63330
4000
Có lẽ chúng ta nên nói điều tương tự về sự lạc quan.
01:07
How dare we be optimistic?
11
67330
4000
Làm sao chúng ta dám lạc quan?
01:11
Optimism is sometimes characterized as a belief, an intellectual posture.
12
71330
8000
Lạc quan đôi khi được coi là một đức tin, là một cách thể hiện trí tuệ
01:19
As Mahatma Gandhi famously said,
13
79330
3000
Như câu nói nổi tiếng của Mahamat Gandhi,
01:22
"You must become the change you wish to see in the world."
14
82330
3000
"Hãy là sự thay đổi mà bạn muốn được thấy trên thế giới"
01:25
And the outcome about which
15
85330
2000
Và kết quả là
01:27
we wish to be optimistic is not going to be created
16
87330
5000
sự lạc quan mà ta mong muốn sẽ không được tạo ra
01:32
by the belief alone, except to the extent that the belief
17
92330
5000
chỉ bởi đức tin, trừ trường hợp đức tin đó
01:37
brings about new behavior. But the word "behavior"
18
97330
6000
tạo nên lối cư xử mới. Nhưng từ "lối xử sự"
01:43
is also, I think, sometimes misunderstood in this context.
19
103330
4000
theo tôi đôi khi cũng bị hiểu sai trong trường hợp này.
01:47
I'm a big advocate of changing
20
107330
3000
Tôi là người ủng hộ mạnh mẽ việc thay đổi
01:50
the lightbulbs and buying hybrids,
21
110330
3000
những bóng đèn và mua xe chạy điện
01:53
and Tipper and I put 33 solar panels on our house,
22
113330
4000
Tipper và tôi cũng đặt 33 tấm năng lượng mặt trời trên mái nhà của mình.
01:57
and dug the geothermal wells, and did all of that other stuff.
23
117330
5000
và cũng đào giếng địa nhiệt, cũng như làm nhiều việc khác.
02:02
But, as important as it is to change the lightbulbs,
24
122330
4000
Nhưng cũng như việc thay đổi bóng đèn
02:06
it is more important to change the laws.
25
126330
2000
việc thay đổi luật còn quan trong hơn.
02:08
And when we change our behavior in our daily lives,
26
128330
6000
Và khi chúng ta thay đổi lối xử sự của mình trong cuộc sống hàng ngày,
02:14
we sometimes leave out the citizenship part
27
134330
3000
chúng ta đôi khi bỏ quên phần về công dân
02:17
and the democracy part. In order to be optimistic about this,
28
137330
7000
và dân chủ. Để có thể lạc quan về điều này,
02:24
we have to become incredibly active as citizens in our democracy.
29
144330
6000
ta phải thực sự là những công dân năng nổ trong nền dân chủ của chúng ta.
02:30
In order to solve the climate crisis,
30
150330
2000
Để có thể giải quyết khủng hoảng khí hậu,
02:32
we have to solve the democracy crisis.
31
152330
3000
ta cũng phải giải quyết khủng hoảng dân chủ.
02:35
And we have one.
32
155330
2000
(Vỗ tay). Và chúng ta đang có một cuộc khủng hoảng như thế.
02:37
I have been trying to tell this story for a long time.
33
157330
5000
Tôi đã định kể câu chuyện này trong một thời gian dài.
02:42
I was reminded of that recently, by a woman
34
162330
4000
Tôi được nhắc về nó gần đây bởi một phụ nữ
02:46
who walked past the table I was sitting at,
35
166330
3000
người đã đi qua bàn ăn của tôi,
02:49
just staring at me as she walked past. She was in her 70s,
36
169330
4000
bà ấy chỉ nhìn chằm chằm vào tôi lúc đi qua. Bà chắc đang ở độ tuổi 70
02:53
looked like she had a kind face. I thought nothing of it
37
173330
4000
và có khuôn mặt tốt bụng. Tôi không nghĩ gì
02:57
until I saw from the corner of my eye
38
177330
3000
cho đến khi tôi nhìn thấy từ khóe mắt mình
03:00
she was walking from the opposite direction,
39
180330
2000
là bà ấy đang đi lại từ phía đối diện,
03:02
also just staring at me. And so I said, "How do you do?"
40
182330
4000
và cũng chỉ nhìn chằm chằm vào tôi. Và tôi nói "Xin chào bà"
03:06
And she said, "You know, if you dyed your hair black,
41
186330
3000
Và bà ấy nói, "Anh biết không, nếu nhuộm tóc đen,
03:09
you would look just like Al Gore." (Laughter)
42
189330
5000
anh sẽ trông giống Al Gore lắm." (Cười)
03:19
Many years ago, when I was a young congressman,
43
199330
2000
Rất nhiều năm trước đây, khi tôi còn là một nghị sĩ trẻ,
03:21
I spent an awful lot of time dealing with the challenge
44
201330
4000
tôi dành rất nhiều thời gian để giải quyết
03:25
of nuclear arms control -- the nuclear arms race.
45
205330
3000
vấn đề ổn định vũ khí hạt nhân -- cuộc đua vũ trang hạt nhân.
03:28
And the military historians taught me,
46
208330
3000
Và những nhà sử học quân đội đã dạy tôi
03:31
during that quest, that military conflicts are typically
47
211330
5000
vào thời kỳ đó rằng những tranh chấp xung đột về quân đội
03:36
put into three categories: local battles,
48
216330
5000
thường được chia làm ba loại điển hình: chiến tranh địa phương,
03:41
regional or theater wars, and the rare but all-important
49
221330
5000
chiến tranh khu vực, và hiếm hơn nhưng quan trọng nhất,
03:46
global, world war -- strategic conflicts.
50
226330
5000
chiến tranh toàn cầu, chiến tranh thế giới. Những mâu thuẫn mang tính chiến lược.
03:51
And each level of conflict requires a different allocation of resources,
51
231330
5000
Và mỗi mức độ của mâu thuẫn lại đòi hỏi sự phân bổ tài nguyên khác nhau,
03:56
a different approach,
52
236330
2000
cách tiếp cận khác,
03:58
a different organizational model.
53
238330
4000
và mô hình tổ chức khác.
04:02
Environmental challenges fall into the same three categories,
54
242330
4000
Những thách thức môi trường cũng rơi vào ba loại tương tự,
04:06
and most of what we think about
55
246330
1000
và là hầu hết những gì chúng ta nghĩ đến
04:07
are local environmental problems: air pollution, water pollution,
56
247330
3000
đều là những vấn đề môi trường địa phương: ô nhiễm không khí và nguồn nước,
04:10
hazardous waste dumps. But there are also
57
250330
4000
rác thải độc hại. Những còn có
04:14
regional environmental problems, like acid rain
58
254330
3000
những vấn đề môi trường mang tính khu vực, như mưa axit
04:17
from the Midwest to the Northeast, and from Western Europe
59
257330
4000
từ Trung Tây cho đến Đông Bắc, và từ Tây Âu
04:21
to the Arctic, and from the Midwest
60
261330
4000
cho đến Bắc Cực, và từ Trung Tây
04:25
out the Mississippi into the dead zone of the Gulf of Mexico.
61
265330
3000
ngoài Mississippi vào vùng chết của vịnh Mehico.
04:28
And there are lots of those. But the climate crisis
62
268330
2000
Và còn rất nhiều nữa. Nhưng cuộc khủng hoảng khí hậu
04:30
is the rare but all-important
63
270330
2000
hiếm nhưng quan trọng nhất
04:32
global, or strategic, conflict.
64
272330
3000
là khủng khoảng khí hậu toàn cầu, là một khủng khoảng chiến lược.
04:35
Everything is affected. And we have to organize our response
65
275330
5000
Tất cả mọi thứ đều bị ảnh hưởng. Và chúng ta phải tổ chức lại biện pháp giải quyết
04:40
appropriately. We need a worldwide, global mobilization
66
280330
6000
một cách hợp lý. Chúng ta cần huy động toàn cầu chung tay
04:46
for renewable energy, conservation, efficiency
67
286330
3000
để tái tạo năng lượng, bảo tồn, hiệu quả
04:49
and a global transition to a low-carbon economy.
68
289330
3000
và kêu gọi thế giới hướng đến đến nền kinh tế ít cacbon.
04:52
We have work to do. And we can mobilize resources
69
292330
4000
Chúng ta có nhiều việc phải làm. Và chúng ta có thể huy động những nguồn lực
04:56
and political will. But the political will
70
296330
4000
và sự ủng hộ từ chính trị. Khi nhận được sự ủng hộ từ chính trị
05:00
has to be mobilized, in order to mobilize the resources.
71
300330
3000
nghĩa là chúng ta có thể huy động được nhiều nguồn tài nguyên.
05:03
Let me show you these slides here.
72
303330
5000
Tôi sẽ giới thiệu với các bạn những slide có ở đây.
05:08
I thought I would start with the logo. What's missing here,
73
308330
7000
Tôi sẽ bắt đầu với cái logo. Cái bị thiếu ở đây,
05:15
of course, is the North Polar ice cap.
74
315330
2000
tất nhiên, là tảng băng Bắc bắc cực.
05:17
Greenland remains. Twenty-eight years ago, this is what the
75
317330
7000
Greenland vẫn còn. 28 năm trước, đây là
05:24
polar ice cap -- the North Polar ice cap -- looked like
76
324330
4000
băng bắc cực -- tảng băng phía bắc - trông như
05:28
at the end of the summer, at the fall equinox.
77
328330
4000
vào cuối mùa hè lúc thu phân.
05:32
This last fall, I went to the Snow and Ice Data Center
78
332330
4000
Mùa thu năm nay, tôi đã đến Trung tâm dữ liệu Tuyết và Băng
05:36
in Boulder, Colorado, and talked to the researchers
79
336330
3000
tại Boulder, Colorado, và nói chuyện với những nhà nghiên cứu
05:39
here in Monterey at the Naval Postgraduate Laboratory.
80
339330
4000
ở Monterey tại Phòng thí nghiệm thủy quân bậc sau đại học.
05:43
This is what's happened in the last 28 years.
81
343330
4000
Đây là những gì đã xẩy ra trong 28 năm qua.
05:47
To put it in perspective, 2005 was the previous record.
82
347330
5000
Nhìn chung, báo cáo gần nhất là vào năm 2005.
05:52
Here's what happened last fall
83
352330
3000
Đây là những gì đã xảy ra năm ngoái,
05:55
that has really unnerved the researchers.
84
355330
3000
và nó đã làm những nhà nghiên cứu phải lo ngại.
05:58
The North Polar ice cap is the same size geographically --
85
358330
12000
Tảng băng bắc Bắc cực vẫn có quy mô địa lý tương tự.
06:10
doesn't look quite the same size --
86
370330
1000
Nhìn không hẳn giống,
06:11
but it is exactly the same size as the United States,
87
371330
4000
nhưng nó gần có diện tích bằng đúng nước Mỹ,
06:15
minus an area roughly equal to the state of Arizona.
88
375330
3000
trừ đi khu vực có diện tích bằng bang Arizona.
06:18
The amount that disappeared in 2005
89
378330
3000
Khối lượng bị mất đi vào năm 2005
06:21
was equivalent to everything east of the Mississippi.
90
381330
4000
bằng với mọi thứ ở phía tây sông Mississippi.
06:25
The extra amount that disappeared last fall
91
385330
4000
Khối lượng bị biến mất thêm vào năm ngoái
06:29
was equivalent to this much. It comes back in the winter,
92
389330
3000
bằng từng này. Nó xuất hiện trở lại vào mùa đông,
06:32
but not as permanent ice, as thin ice --
93
392330
4000
nhưng không còn là băng vĩnh cửu, là băng mỏng.
06:36
vulnerable. The amount remaining could be completely gone
94
396330
6000
Nó rất dễ tan. Khối lượng còn lại có thể biến mất
06:42
in summer in as little as five years.
95
402330
1000
vào mùa hè trong vòng 5 năm tới.
06:43
That puts a lot of pressure on Greenland.
96
403330
5000
Và nó đặt rất nhiều sức ép lên Greenland.
06:49
Already, around the Arctic Circle --
97
409330
6000
Quanh khu vực Bắc cực ---
06:57
this is a famous village in Alaska. This is a town
98
417330
4000
đây là một làng nổi tiếng ở Alaska. Đây là một thị trấn ở
07:01
in Newfoundland. Antarctica. Latest studies from NASA.
99
421330
9000
Newfoundland. Nam cực. Những nghiên cứu gần đây nhất từ NASA cho thấy
07:10
The amount of a moderate-to-severe snow melting
100
430330
3000
khối lượng của một lần tan băng mức độ từ vừa đến nghiêm trọng
07:13
of an area equivalent to the size of California.
101
433330
4000
của một khu vực có diện tích bằng bang California.
07:17
"They were the best of times,
102
437330
3000
"Đó là quãng thời gian đẹp nhất,
07:20
they were the worst of times": the most famous opening sentence
103
440330
3000
cũng là quãng thời gian xấu nhất": câu mở đầu nổi tiếng nhất
07:23
in English literature. I want to share briefly
104
443330
3000
trong văn học Anh. Tôi muốn chia sẻ ngắn gọn với các bạn
07:26
a tale of two planets. Earth and Venus
105
446330
3000
"Chuyện về hai hành tinh" Trái đất và sao Kim.
07:29
are exactly the same size. Earth's diameter
106
449330
3000
có cùng chính xác độ lớn. Đường kính của trái đất
07:32
is about 400 kilometers larger, but essentially the same size.
107
452330
5000
dài hơn khoảng 400 km, nhưng chúng gần như bằng nhau.
07:37
They have exactly the same amount of carbon.
108
457330
2000
Chúng cũng có cùng khối lượng cacbon.
07:39
But the difference is, on Earth, most of the carbon
109
459330
5000
Nhưng sự khác nhau là ở chỗ, trên Trái đất, hầu hết số lượng cácbon
07:44
has been leeched over time out of the atmosphere,
110
464330
3000
đã bị đưa ra ngoài khí quyển,
07:47
deposited in the ground as coal, oil,
111
467330
4000
tồn tại trong lòng đất dưới dạng như trong than, dầu mỏ,
07:51
natural gas, etc. On Venus, most of it
112
471330
3000
khí gas thiên nhiên, vân vân. Trên sao Kim, hầu hết cácbon
07:54
is in the atmosphere. The difference is that our temperature
113
474330
5000
ở trong khí quyển. Sự khác nhau còn ở chỗ nhiệt độ của chúng ta
07:59
is 59 degrees on average. On Venus,
114
479330
3000
trung bình là 59 độ. Ở sao Kim
08:02
it's 855. This is relevant to our current strategy
115
482330
4000
là 855. Điều này liên quan tới chiến lược hiện nay của chúng ta
08:06
of taking as much carbon out of the ground as quickly as possible,
116
486330
2000
là dùng cácbon trong lòng đất càng nhanh càng tốt
08:08
and putting it into the atmosphere.
117
488330
1000
và đưa nó vào khí quyển.
08:12
It's not because Venus is slightly closer to the Sun.
118
492330
3000
Không phải vì sao Kim gần với mặt trời hơn.
08:15
It's three times hotter than Mercury,
119
495330
2000
Nó còn nóng hơn gấp 3 lần sao Mộc,
08:17
which is right next to the Sun. Now, briefly,
120
497330
3000
và sao Mộc nằm ngay cạnh mặt trời.
08:20
here's an image you've seen, as one of the only old images,
121
500330
2000
Đây là bức ảnh được coi là một trong những bức ảnh cũ duy nhất,
08:22
but I show it because I want to briefly give you CSI: Climate.
122
502330
4000
nhưng tôi đưa nó ra bởi tôi muốn nói ngắn gọn với các bạn CSI: Khí hậu.
08:26
The global scientific community says:
123
506330
6000
Cộng đồng khoa học quốc tế nói rằng
08:32
man-made global warming pollution, put into the atmosphere,
124
512330
4000
con người làm trái đất nóng lên khi họ đưa cacbon vào khí quyển
08:36
thickening this, is trapping more of the outgoing infrared.
125
516330
2000
làm dày nó, và chặn những tia hồng ngoại.
08:38
You all know that. At the last
126
518330
1000
Bạn đều biết điều đó. Vào buổi tổng kết
08:39
IPCC summary, the scientists wanted to say,
127
519330
4000
IPCC gần đây, giới khoa học muốn nói,
08:43
"How certain are you?" They wanted to answer that "99 percent."
128
523330
3000
"Bạn chắc chắn bao nhiêu phần trăm?" Họ muốn trả lời "99%."
08:46
The Chinese objected, and so the compromise was
129
526330
2000
Người Trung quốc phản đối, và đi đến thỏa hiệp
08:48
"more than 90 percent."
130
528330
2000
"hơn 90 phần trăm"
08:50
Now, the skeptics say, "Oh, wait a minute,
131
530330
3000
Phía hoài nghi nói "Đợi đã,
08:53
this could be variations in this energy
132
533330
4000
điều này có thể thay đổi trong -- trong năng lượng
08:57
coming in from the sun." If that were true,
133
537330
3000
đến từ mặt trời." Nếu điều đó là đúng,
09:00
the stratosphere would be heated as well as the
134
540330
4000
tầng bình lưu cũng sẽ bị tăng nhiệt như tầng
09:04
lower atmosphere, if it's more coming in.
135
544330
3000
khí quyển thấp, nếu có nhiều nhiệt năng tiến vào hơn.
09:07
If it's more being trapped on the way out, then you would
136
547330
3000
Nếu càng nhiều tia hồng ngoại bị chăn lại, bạn có thể
09:10
expect it to be warmer here and cooler here. Here is the lower atmosphere.
137
550330
6000
thấy trời sẽ nóng hơn ở đây và lạnh hơn ở đây. Đây là tầng khí quyển thấp.
09:16
Here's the stratosphere: cooler.
138
556330
3000
Đây là tầng bình lưu: mát hơn.
09:19
CSI: Climate.
139
559330
1000
CSI: Khí hậu.
09:20
Now, here's the good news. Sixty-eight percent of Americans now believe
140
560330
7000
Bây giờ là tin tốt. 68% người dân Mỹ giờ tin rằng
09:27
that human activity is responsible
141
567330
3000
con người có lỗi trong
09:30
for global warming. Sixty-nine percent believe that the Earth is heating up
142
570330
5000
sự nóng lên của trái đất. 69% tin rằng Trái đất đang nóng lên
09:35
in a significant way. There has been progress,
143
575330
3000
một cách đáng kể. Đã có sự tiến triển,
09:38
but here is the key: when given a list
144
578330
7000
nhưng đây là vấn đề then chốt: khi được đưa ra danh sách
09:45
of challenges to confront, global warming is still listed at near the bottom.
145
585330
9000
những thử thách cần đối mặt, sự nóng lên toàn cầu vẫn bị liệt vào hàng cuối.
09:54
What is missing is a sense of urgency.
146
594330
3000
Cái thiếu là sự cảm nhận tính cấp bách của vấn đề.
09:57
If you agree with the factual analysis,
147
597330
5000
Nếu bạn đồng ý với phân tích thực tế,
10:02
but you don't feel the sense of urgency,
148
602330
3000
nhưng lại không hiểu được tính cấp bách của vấn đề,
10:05
where does that leave you?
149
605330
1000
nó sẽ đưa bạn tới đâu?
10:06
Well, the Alliance for Climate Protection, which I head
150
606330
3000
Liên minh vì Bảo vệ khí hậu, nơi tôi lãnh đạo
10:09
in conjunction with Current TV -- who did this pro bono --
151
609330
4000
cùng với CurrentTV -- những người làm chương trình cộng đồng này,
10:13
did a worldwide contest to do commercials on how to communicate this.
152
613330
4000
đã tiến hành một cuộc thi toàn cầu nhằm truyền tải thông điệp này.
10:17
This is the winner.
153
617330
2000
Đây là người chiến thắng.
11:06
NBC -- I'll show all of the networks here -- the top journalists
154
666330
7000
NBC -- Tôi sẽ trình bày tất cả mạng lưới ở đây -- những nhà báo hàng đầu
11:13
for NBC asked 956 questions in 2007
155
673330
4000
của NBC đã hỏi 956 câu trong năm 2007
11:17
of the presidential candidates: two of them were about
156
677330
3000
về những ứng cử viên tổng thống: 2 trong số câu hỏi là về
11:20
the climate crisis. ABC: 844 questions, two about the climate crisis.
157
680330
7000
khủng hoảng khí hậu. ABC: 844 câu hỏi, 2 về khí hậu.
11:27
Fox: two. CNN: two. CBS: zero.
158
687330
10000
Fox: 2. CNN: 2. CBS: 0.
11:37
From laughs to tears -- this is one of the older
159
697330
4000
Thật là bi hài. Đây là một trong những quảng cáo
11:41
tobacco commercials.
160
701330
1000
thuốc lá cũ.
11:43
So here's what we're doing.
161
703330
2000
Và đây là những gì chúng ta đang làm.
11:45
This is gasoline consumption in all of these countries. And us.
162
705330
10000
Đây là mức tiêu thụ nhiên liệu ở tất cả các nước này. Và chúng ta.
11:55
But it's not just the developed nations.
163
715330
6000
Không chỉ ở những nước phát triển.
12:01
The developing countries are now following us
164
721330
4000
Những nước đang phát triển cũng đang nối đuôi chúng ta,
12:05
and accelerating their pace. And actually,
165
725330
2000
và đang tăng tốc. Và thực chất,
12:07
their cumulative emissions this year are the equivalent
166
727330
3000
lượng khí thải tổng cộng của họ vào năm nay bằng với
12:10
to where we were in 1965. And they're catching up
167
730330
3000
mức của ta vào năm 1965. Họ đang dần đuổi kịp chúng ta với tốc độ
12:13
very dramatically. The total concentrations:
168
733330
4000
rất nhanh. Tổng các mức:
12:17
by 2025, they will be essentially where we were in 1985.
169
737330
6000
đến năm 2025, họ sẽ bằng chúng ta năm 1985.
12:23
If the wealthy countries were completely missing
170
743330
5000
Nếu những nước giàu biến mất hoàn tòan khỏi
12:28
from the picture, we would still have this crisis.
171
748330
3000
bức tranh, chúng ta vẫn có khủng hoảng.
12:31
But we have given to the developing countries
172
751330
4000
Chúng ta đã đưa đến các nước phát triển
12:35
the technologies and the ways of thinking
173
755330
2000
những công nghệ và cách thức suy nghĩ
12:37
that are creating the crisis. This is in Bolivia --
174
757330
6000
những cái đang tạo nên cuộc khủng hoảng. Đây là Bolivia.
12:43
over thirty years.
175
763330
3000
Hơn -- hơn 30 năm.
13:05
This is peak fishing in a few seconds. The '60s.
176
785330
4000
Đây là biểu đồ đánh bắt hải sản, bạn có thể quan sát trong vài giây. Những năm 60.
13:09
'70s. '80s. '90s. We have to stop this. And the good news is that we can.
177
789330
9000
70. 80. 90. Chúng ta cần dừng lại. Và tin tốt là chúng ta có thể dừng lại.
13:18
We have the technologies.
178
798330
4000
Chúng ta có công nghệ.
13:22
We have to have a unified view of how to go about this:
179
802330
5000
Chúng ta cần quan điểm thống nhất về cách hành động:
13:27
the struggle against poverty in the world
180
807330
4000
đấu tranh chống lại nghèo đói trên thế giới
13:31
and the challenge of cutting wealthy country emissions,
181
811330
4000
và thử thách về việc cắt giảm khí thải ở các nước giàu,
13:35
all has a single, very simple solution.
182
815330
4000
tất cả đều có chung một giải phát đơn giản duy nhất.
13:39
People say, "What's the solution?" Here it is.
183
819330
4000
Người ta hỏi, "Giải pháp là gì?" Nó đây.
13:43
Put a price on carbon. We need a CO2 tax, revenue neutral,
184
823330
6000
Hãy đặt giá cho cácbon. Chúng ta cần thuế khí thải CO2,tạo ngân sách trung lập,
13:49
to replace taxation on employment, which was invented by Bismarck --
185
829330
8000
để thay thế thuế lao động, cái đã được đưa ra bởi Bismark --
13:57
and some things have changed
186
837330
1000
một vài điều đã thay đổi
13:58
since the 19th century.
187
838330
1000
kể từ thế kỉ 19.
13:59
In the poor world, we have to integrate the responses
188
839330
7000
Trong thế giới nghèo, chúng ta cần liên kết giải pháp
14:06
to poverty with the solutions to the climate crisis.
189
846330
4000
cho nghèo đói với những giải pháp cho khủng hoảng khí hậu.
14:10
Plans to fight poverty in Uganda
190
850330
3000
Những kế hoạch chống lại nghèo đói ở Uganda
14:13
are mooted, if we do not solve the climate crisis.
191
853330
4000
sẽ còn phải thảo luận nếu chúng ta không giải quyết vấn đề khí hậu.
14:17
But responses can actually make a huge difference
192
857330
8000
Nhưng những giải pháp có thể thực sự tạo ra thay đổi lớn
14:25
in the poor countries. This is a proposal
193
865330
5000
cho các nước nghèo. Đây là một bản kiến nghị
14:30
that has been talked about a lot in Europe.
194
870330
4000
đã được nói đến rất nhiều ở châu Âu.
14:34
This was from Nature magazine. These are concentrating
195
874330
4000
Nó từ tạp trí Tự nhiên. Những bài này tập trung vào
14:38
solar, renewable energy plants, linked in a so-called "supergrid"
196
878330
7000
các nhà máy năng lượng mặt trời, được kết nối với mạng lưới điện
14:45
to supply all of the electrical power
197
885330
3000
để cung cấp toàn bộ năng lượng điện
14:48
to Europe, largely from developing countries -- high-voltage DC currents.
198
888330
8000
cho châu Âu, từ các nước đang phát triển. Những dòng điện xoay chiều cao thế.
14:56
This is not pie in the sky; this can be done.
199
896330
3000
Đây không phải điều gì viển vông, điều này có thể thực hiện được.
14:59
We need to do it for our own economy.
200
899330
3000
Ta cần nó cho nền kinh tế của chính mình.
15:02
The latest figures show that the old model
201
902330
3000
Những số liệu gần đây nhất cho thấy mô hình cũ
15:05
is not working. There are a lot of great investments
202
905330
4000
không có hiệu quả. Còn có rất nhiều những đầu tư lớn
15:09
that you can make. If you are investing in tar sands
203
909330
4000
mà bạn có thể thực hiện. Nếu bạn đầu tư vào cát chứa dầu
15:13
or shale oil, then you have a portfolio
204
913330
6000
hoặc dầu đá phiến, bạn đã có một tổ hợp
15:19
that is crammed with sub-prime carbon assets.
205
919330
4000
đầy những tài sản cacbon..
15:23
And it is based on an old model.
206
923330
4000
Và nó được dựa trên mô hình cũ.
15:27
Junkies find veins in their toes when the ones
207
927330
3000
Những kẻ trục lợi kiếm lời từ chỗ này khi những chỗ khác
15:30
in their arms and their legs collapse. Developing tar sands
208
930330
5000
sụp đổ. Phát triển cát chứa dầu
15:35
and coal shale is the equivalent. Here are just a few of the investments
209
935330
6000
và than đá phiến cũng tương tự như vậy. Đây chỉ là một trong
15:41
that I personally think make sense.
210
941330
3000
những đầu tư mà cá nhân tôi cho là có nghĩa.
15:44
I have a stake in these, so I'll have a disclaimer there.
211
944330
3000
Tôi có một phần trong đó, nên tôi sẽ có tuyên bố trước.
15:47
But geothermal, concentrating solar,
212
947330
3000
Nhưng địa nhiệt, năng lượng mặt trời,
15:50
advanced photovoltaics, efficiency and conservation.
213
950330
6000
hiệu quả và bảo tồn.
15:57
You've seen this slide before, but there's a change.
214
957330
3000
Bạn đã nhìn thấy slide này trước kia, nhưng có một thay đổi.
16:00
The only two countries that didn't ratify
215
960330
4000
Đã có hai nước không phê chuẩn
16:04
-- and now there's only one. Australia had an election.
216
964330
5000
-- và giờ chỉ còn một. Australia đã có cuộc biểu quyết.
16:09
And there was a campaign in Australia
217
969330
3000
Và cũng có một chiến dịch ở Australia
16:12
that involved television and Internet and radio commercials
218
972330
5000
liên quan đến các quảng cáo trên TV, Internet và đài phát thanh
16:17
to lift the sense of urgency for the people there.
219
977330
2000
nhằm tăng hiểu biết về tính cấp bách cho người dân.
16:19
And we trained 250 people to give the slide show
220
979330
4000
Chúng tôi đã đào tạo 250 người để thuyết trình slide này
16:23
in every town and village and city in Australia.
221
983330
5000
ở mọi làng và thị trấn thành phố ở Australia.
16:28
Lot of other things contributed to it,
222
988330
2000
Nhiều điều đóng góp vào đó,
16:30
but the new Prime Minister announced that
223
990330
3000
nhưng ngài tân Thủ tướng đã tuyên bố rằng
16:33
his very first priority would be to change Australia's position
224
993330
4000
ưu tiên hàng đầu của ngài là sẽ thay đổi vị thế của Australia
16:37
on Kyoto, and he has. Now, they came to an awareness
225
997330
5000
ở Kyoto, và ngài đã làm. Giờ mọi người đã có nhận thức
16:42
partly because of the horrible drought that they have had.
226
1002330
4000
một phần vì nạn hạn hán khủng khiếp mà họ trải qua.
16:46
This is Lake Lanier. My friend Heidi Cullen
227
1006330
4000
Đây là hồ Lanier. Bạn tôi Heidi Cullins
16:50
said that if we gave droughts names the way we give hurricanes names,
228
1010330
4000
đã nói rằng nếu ta đặt tên cho hạn hán như cách ta đặt tên cho bão
16:54
we'd call the one in the southeast now Katrina,
229
1014330
3000
ta có thể đặt cho cuộc hạn hạn ở đông nam tên là Katrina,
16:57
and we would say it's headed toward Atlanta.
230
1017330
2000
và nó đang tiến vào Atlanta.
16:59
We can't wait for the kind of drought
231
1019330
4000
Chúng ta không thể chờ hạn hán đến như ở
17:03
Australia had to change our political culture.
232
1023330
2000
Australia để thay đổi văn hóa chính trị của mình.
17:05
Here's more good news. The cities supporting Kyoto in the U.S.
233
1025330
9000
Giờ là những tin tốt khác. Những thành phố ủng hộ nghị định thư Kyoto ở Mỹ
17:14
are up to 780 -- and I thought I saw one go by there,
234
1034330
3000
tăng đến 780 -- và tôi mới thấy thành phố chúng ta đang ở
17:17
just to localize this -- which is good news.
235
1037330
6000
trong danh sách đó. Và đó là tin tốt.
17:23
Now, to close, we heard a couple of days ago
236
1043330
6000
Gần hơn, chúng tôi đã nghe vài ngày trước đây
17:29
about the value of making individual heroism so commonplace
237
1049330
9000
về giá trị của chủ nghĩa anh hùng cá nhân trở nên phổ biến
17:38
that it becomes banal or routine.
238
1058330
3000
đến nỗi nó trở nên sáo rỗng và lặp lại.
17:41
What we need is another hero generation. Those of us who are alive
239
1061330
9000
Cái ta cần là một thế hệ anh hùng khác. Chúng ta, những người đang sống
17:50
in the United States of America
240
1070330
2000
ở nước Mỹ
17:52
today especially, but also the rest of the world,
241
1072330
2000
ngày hôm nay, và cả phần còn lại của thế giới
17:55
have to somehow understand that history
242
1075330
5000
cần hiểu rằng lịch sử
18:00
has presented us with a choice -- just as Jill [Bolte] Taylor was figuring out
243
1080330
10000
đã mang lại cho chúng ta một lựa chọn -- ví như Jill Bolte Taylor đã tìm ra
18:10
how to save her life while she was distracted
244
1090330
5000
cách tự cứu mình khi bị rối trí
18:15
by the amazing experience that she was going through.
245
1095330
4000
bằng những kinh nghiệm thú vị mà cô đã trải qua.
18:19
We now have a culture of distraction.
246
1099330
3000
Giờ đây chúng ta đang có văn hóa của sự sao nhãng.
18:22
But we have a planetary emergency.
247
1102330
5000
Chúng ta có sự khẩn cấp toàn cầu
18:27
And we have to find a way to create,
248
1107330
4000
Và chúng ta cần tìm cách dạy cho,
18:31
in the generation of those alive today, a sense of generational mission.
249
1111330
6000
thế hệ những người sống hôm nay, ý thức về nhiệm vụ của thế hệ.
18:37
I wish I could find the words to convey this.
250
1117330
3000
Tôi ước mình có thể tìm được từ ngữ để truyền tải điều này.
18:43
This was another hero generation
251
1123330
2000
Đây chính là một thế hệ anh hùng khác
18:45
that brought democracy to the planet.
252
1125330
3000
đã mang lại dân chủ đến hành tinh này.
18:48
Another that ended slavery. And that gave women the right to vote.
253
1128330
7000
Một thế hệ khác đã ngừng chế độ nô lệ. Và mang lại cho phụ nữ quyền được bầu cử.
18:55
We can do this. Don't tell me that we don't have the capacity to do it.
254
1135330
7000
Chúng ta có thể làm được điều này. Đừng nói rằng chúng ta không có ngân sách để làm điều đó.
19:02
If we had just one week's worth of what we spend on the Iraq War,
255
1142330
4000
Ta chỉ cần tiền cho một tuần chúng ta trang trải cho phí chiến ở Iraq
19:06
we could be well on the way to solving this challenge.
256
1146330
3000
là đã đủ để bắt đầu giải quyết vấn đề này.
19:09
We have the capacity to do it.
257
1149330
4000
Chúng ta có khả năng làm điều đó.
19:19
One final point: I'm optimistic, because I believe
258
1159330
13000
Điểm cuối cùng. Tôi rất lạc quan, bởi tôi tin rằng
19:32
we have the capacity, at moments of great challenge,
259
1172330
4000
chúng ta có khả năng, ngay tại thời điểm của thách thức lớn lao,
19:36
to set aside the causes of distraction and rise to the challenge
260
1176330
6000
đặt sang một bên những sao nhãng và vươn đón thử thách
19:42
that history is presenting to us.
261
1182330
3000
mà lịch sử đã đặt ra trước mắt chúng ta.
19:47
Sometimes I hear people respond to the disturbing facts of the climate crisis
262
1187330
12000
Đôi khi tôi nghe người ta phản ứng lại những sự thật kinh hoàng về khủng hoảng khí hậu
19:59
by saying, "Oh, this is so terrible.
263
1199330
2000
bằng cách nói, "Ồ, điều này thật tệ
20:01
What a burden we have." I would like to ask you
264
1201330
6000
Đúng là một gánh nặng." Tôi muốn mọi người
20:07
to reframe that. How many generations
265
1207330
4000
nói lại điều đó. Có bao nhiêu thế hệ
20:11
in all of human history have had the opportunity
266
1211330
5000
trong suốt lịch sử đã có cơ hội
20:16
to rise to a challenge that is worthy of our best efforts?
267
1216330
9000
để vươn đón thử thách mà nó xứng đáng với mọi nỗ lực cao nhất của chúng ta?
20:25
A challenge that can pull from us
268
1225330
6000
Một thử thách mà có thể đánh thức từ chúng ta
20:31
more than we knew we could do? I think we ought to approach
269
1231330
8000
nhiều hơn những gì mà ta biết về khả năng của mình? Tôi cho rằng chúng ta nên tiếp cận
20:39
this challenge with a sense of profound joy
270
1239330
4000
thử thách này với cảm giác vui mừng
20:43
and gratitude that we are the generation
271
1243330
5000
và biết ơn rằng chúng ta là thế hệ mà sau
20:48
about which, a thousand years from now,
272
1248330
4000
khoảng một nghìn năm nữa kể từ đây
20:52
philharmonic orchestras and poets and singers will celebrate
273
1252330
9000
những dàn hợp xướng, nhà thơ và ca sĩ sẽ chúc mừng
21:01
by saying, they were the ones that found it within themselves
274
1261330
7000
bằng cách nói, họ chính là người đã tự mình
21:08
to solve this crisis and lay the basis
275
1268330
5000
giải được cuộc khủng hoảng và đặt nền tảng
21:13
for a bright and optimistic human future.
276
1273330
2000
cho thế hệ tương lai con người đầy tươi sáng và lạc quan.
21:15
Let's do that. Thank you very much.
277
1275330
3000
Hãy cũng làm điều đó. Cảm ơn rất nhiều.
21:42
Chris Anderson: For so many people at TED, there is deep pain
278
1302330
6000
Chris Anderson: Đối với rất nhiều người ở TED, có một niềm trăn trở
21:48
that basically a design issue
279
1308330
2000
vào cuối ngày, về cơ bản đó
21:50
on a voting form --
280
1310330
2000
là vấn đề thiết kế phiếu bầu --
21:52
one bad design issue meant that your voice wasn't being heard
281
1312330
4000
một thiết kế kém có nghĩa là tiếng nói của bạn sẽ không được nghe đến
21:56
like that in the last eight years in a position
282
1316330
1000
trong tám năm ở một vị trí
21:57
where you could make these things come true.
283
1317330
2000
mà bạn có thể biến những điều này thành sự thật.
21:59
That hurts.
284
1319330
2000
Điều đó rất tệ.
22:01
Al Gore: You have no idea. (Laughter)
285
1321330
7000
Al Gore: Bạn không hiểu được đâu. (Cười).
22:11
CA: When you look at what the leading candidates
286
1331330
1000
CA: Khi bạn nhìn vào những gì các ứng viên tổng thống hàng đầu
22:12
in your own party are doing now -- I mean, there's --
287
1332330
2000
của đảng của bạn đang làm -- Ý tôi là, --
22:14
are you excited by their plans on global warming?
288
1334330
5000
bạn có phấn khởi vì những kế hoạch của họ về sự nóng lên của thế giới?
22:28
AG: The answer to the question is hard for me
289
1348330
4000
AG: Câu trả lời cho câu hỏi đó với tôi rất khó
22:32
because, on the one hand, I think that
290
1352330
4000
bởi vì, một mặt khác, tôi nghĩ rằng
22:36
we should feel really great about the fact
291
1356330
4000
chúng ta nên cảm thấy biết ơn
22:41
that the Republican nominee -- certain nominee --
292
1361330
6000
rằng ứng cử viên đảng Cộng hòa -
22:47
John McCain, and both of the finalists
293
1367330
4000
John McCain, và hai ứng cử viên cuối cùng
22:51
for the Democratic nomination -- all three have a very different
294
1371330
5000
của đảng Đân chủ -- cả ba đều có các vị thế khác nhau
22:56
and forward-leaning position
295
1376330
2000
và vươn đến phía trước
22:58
on the climate crisis. All three have offered leadership,
296
1378330
5000
trong khủng hoảng khí hậu. Cả ba đều hứa mang lại sự lãnh đạo
23:03
and all three are very different from the approach taken
297
1383330
4000
họ cũng khác nhau trong cách tiếp cận
23:07
by the current administration. And I think
298
1387330
3000
bởi hệ bộ máy hành chính hiện thời. Và tôi nghĩ
23:10
that all three have also been responsible in
299
1390330
4000
rằng cả ba đều có trách nhiệm trong việc
23:14
putting forward plans and proposals. But the campaign dialogue that --
300
1394330
11000
đưa ra những kế hoạch và kiến nghị. Nhưng cuộc hội thoại về chiến dịch tranh cứ --
23:25
as illustrated by the questions --
301
1405330
1000
đã được minh họa bằng các câu hỏi --
23:26
that was put together by the
302
1406330
1000
được nhóm lại bởi
23:27
League of Conservation Voters, by the way, the analysis of all the questions --
303
1407330
3000
Hội đồng những nhà bầu cử bảo thủ, nhân thế, sự phân tích của tất cả các câu hỏi --
23:30
and, by the way, the debates have all been
304
1410330
2000
và cũng nhân thế, những cuộc tranh luận đều đã được
23:34
sponsored by something that goes by the Orwellian label,
305
1414330
2000
tài trợ dưới thương hiệu Orwellian,
23:36
"Clean Coal." Has anybody noticed that?
306
1416330
4000
"Than sạch". Có ai để ý đến điều này không?
23:40
Every single debate has been sponsored by "Clean Coal."
307
1420330
4000
Mọi cuộc tranh luận đều được tài trợ bởi "Than sạch"
23:44
"Now, even lower emissions!"
308
1424330
2000
"Giờ, giảm khí thải xuống nữa!"
23:46
The richness and fullness of the dialogue
309
1426330
4000
Các cuộc hội thoại
23:50
in our democracy has not laid the basis
310
1430330
3000
trong nền dân chủ của chúng ta đã không đặt nền tảng
23:53
for the kind of bold initiative that is really needed.
311
1433330
4000
cho những chính sách táo bạo cần thiết.
23:57
So they're saying the right things and they may --
312
1437330
3000
Vậy là họ đang nói những điều đúng và có thể --
24:00
whichever of them is elected -- may do the right thing,
313
1440330
3000
trong trường hợp bất cứ ai trong số họ được bầu -- có thể làm điều đúng đắn,
24:03
but let me tell you: when I came back from Kyoto
314
1443330
4000
nhưng hãy để tôi nói: khi tôi quay về từ Kyoto
24:07
in 1997, with a feeling of great happiness
315
1447330
7000
năm 1997 với cảm giác hạnh phúc tuyệt vời
24:14
that we'd gotten that breakthrough there,
316
1454330
2000
rằng chúng ta đã có bước đột phá,
24:16
and then confronted the United States Senate,
317
1456330
2000
và rồi đối mặt với Thượng viện Mỹ,
24:18
only one out of 100 senators was willing to vote
318
1458330
4000
chỉ có 1 trong 100 thượng nghị sĩ sẵn sàng bầu
24:22
to confirm, to ratify that treaty. Whatever the candidates say
319
1462330
7000
để thông qua bản hiệp ước. Những gì các ứng cử viên nói
24:29
has to be laid alongside what the people say.
320
1469330
5000
phải được đặt cạnh những gì người dân nói.
24:34
This challenge is part of the fabric
321
1474330
4000
Thách thức này là một phần của cơ cấu
24:38
of our whole civilization.
322
1478330
2000
nền văn minh của chúng ta.
24:40
CO2 is the exhaling breath of our civilization, literally.
323
1480330
3000
CO2 đang có trong hơi thở của nền văn minh chúng ta, theo nghĩa đen.
24:44
And now we mechanized that process. Changing that pattern
324
1484330
3000
Và giờ chúng ta cơ giới hóa quá trình đó. Thay đổi khuôn mẫu đó
24:47
requires a scope, a scale, a speed of change
325
1487330
7000
yêu cầu một phạm vi, một quy mô, tốc độ của sự thay đổi
24:54
that is beyond what we have done in the past.
326
1494330
3000
vượt xa những gì chúng ta đã làm trong quá khứ.
24:57
So that's why I began by saying,
327
1497330
2000
Đó là lý do tại sao tôi bắt đầu bằng cách nói,
24:59
be optimistic in what you do, but be an active citizen.
328
1499330
6000
hãy lạc quan trong những gì bạn làm, nhưng hãy làm một công dân năng động
25:06
Demand -- change the light bulbs,
329
1506330
2000
Hãy yêu cầu -- thay đổi bóng đèn,
25:08
but change the laws. Change the global treaties.
330
1508330
3000
và thay đổi luật lệ. Thay đổi những hiệp ước toàn cầu.
25:11
We have to speak up. We have to solve this democracy -- this --
331
1511330
6000
Chúng ta cần nói lên. Chúng ta phải giải quyết nền dân chủ này.
25:18
We have sclerosis in our democracy. And we have to change that.
332
1518330
6000
Chúng ta có sự xơ cứng trong nền dân chủ này. Và cần phải thay đổi điều đó.
25:25
Use the Internet. Go on the Internet.
333
1525330
1000
Hãy sử dụng Internet. Hãy lên mạng.
25:26
Connect with people. Become very active as citizens.
334
1526330
4000
Kết nối với mọi người. Hãy làm những công dân tích cực.
25:30
Have a moratorium -- we shouldn't
335
1530330
2000
Hãy ngừng những hoạt động hiện nay -- chúng ta không nên
25:32
have any new coal-fired generating plants
336
1532330
2000
có thêm bất kì nhà máy nhiệt than nào
25:34
that aren't able to capture and store CO2, which means we have to
337
1534330
5000
mà không có khả năng thu và giữ khí CO2. Có nghĩa là chúng ta cần
25:39
quickly build these renewable sources.
338
1539330
2000
nhanh chóng xây dựng những nguồn nhiên liệu tái tạo được.
25:41
Now, nobody is talking on that scale. But I do believe
339
1541330
4000
Giờ đây, không ai nói trên tầm đó. Nhưng tôi tin rằng,
25:45
that between now and November, it is possible.
340
1545330
4000
từ giờ đến tháng 11, điều này là có thể.
25:49
This Alliance for Climate Protection
341
1549330
1000
Liên Minh Bảo Vệ Khí Hậu
25:51
is going to launch a nationwide campaign --
342
1551330
3000
đang chuẩn bị một chiến dịch toàn quốc--
25:54
grassroots mobilization, television ads, Internet ads,
343
1554330
3000
huy động người dân, quảng cáo truyền hình và internet,
25:57
radio, newspaper -- with partnerships with everybody
344
1557330
3000
đài phát thanh, báo chí -- liên kết với tất cả mọi người
26:00
from the Girl Scouts to the hunters and fishermen.
345
1560330
3000
từ đội hướng đạo nữ đến thợ săn và ngư dân.
26:03
We need help. We need help.
346
1563330
4000
Chúng ta cần sự giúp đõ.
26:07
CA: In terms of your own personal role going forward,
347
1567330
4000
CA: Về vai trò của ngài trong tình hình tiếp diễn,
26:11
Al, is there something more than that
348
1571330
2000
Al, liệu có điều gì hơn mà
26:13
you would like to be doing?
349
1573330
1000
ngài muốn làm?
26:14
AG: I have prayed that I would be able to find the answer
350
1574330
8000
AG: Tôi đã cầu nguyện rằng tôi có thể tìm ra câu trả lời
26:22
to that question. What can I do?
351
1582330
5000
cho câu hỏi đó. Tôi có thể làm gì?
26:27
Buckminster Fuller once wrote, "If the future
352
1587330
4000
Buckminster Fuller từng viết, "Nếu tương lai của
26:31
of all human civilization depended on me, what would I do?
353
1591330
5000
tất cả nền văn minh nhân loại phụ thuộc vào tôi, tôi sẽ làm gì?
26:36
How would I be?" It does depend on all of us,
354
1596330
5000
Tôi sẽ như thế nào?" Nó phụ thuộc vào tất cả chúng ta,
26:41
but again, not just with the light bulbs.
355
1601330
2000
nhưng một lần nữa, không chỉ với những bóng đèn.
26:43
We, most of us here, are Americans. We have a democracy.
356
1603330
8000
Chúng ta, hầu hết những người ở đây, là người Mỹ. Chúng ta có nền dân chủ.
26:51
We can change things, but we have to actively change.
357
1611330
6000
Chúng ta có thể thay đổi nhiều thứ, nhưng chúng ta phải thay đổi một cách chủ động.
26:57
What's needed really is a higher level of consciousness.
358
1617330
5000
Cái cần thiết là sự nhận thức cao hơn.
27:02
And that's hard to --
359
1622330
2000
Và rất khó --
27:04
that's hard to create -- but it is coming.
360
1624330
4000
rất khó để tạo dựng -- nhưng nó đang đến.
27:08
There's an old African proverb that some of you know
361
1628330
3000
Có một thành ngữ châu Phi cổ mà một vài người trong các bạn biết,
27:11
that says, "If you want to go quickly, go alone;
362
1631330
4000
nói rằng: "Nếu anh muốn đi nhanh, đi một mình;
27:15
if you want to go far, go together." We have to go far, quickly.
363
1635330
8000
nếu anh muốn đi xa, đi cùng nhau". Chúng ta cần đi nhanh và xa.
27:23
So we have to have a change in consciousness.
364
1643330
4000
Do đó chúng ta cần thay đổi trong nhận thức.
27:27
A change in commitment. A new sense of urgency.
365
1647330
4000
Thay đổi trong trách nhiệm. Một cảm giác mới về sự cấp bách.
27:31
A new appreciation for the privilege
366
1651330
3000
Sự trân trọng những quyền lợi
27:34
that we have of undertaking this challenge.
367
1654330
3000
mà ta có được khi đón nhận thử thách này.
27:37
CA: Al Gore, thank you so much for coming to TED.
368
1657330
4000
CA: Al Gore, cảm ơn ông rất nhiều vì đã đến với TED.
27:41
AG: Thank you. Thank you very much.
369
1661330
4000
AG: Cảm ơn các bạn. Cảm ơn các bạn rất nhiều. (Vỗ tay).
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7