Why are we happy? Why aren't we happy? | Dan Gilbert

Dan Gilbert: Khoa học bất ngờ về hạnh phúc

2,134,810 views

2007-01-16 ・ TED


New videos

Why are we happy? Why aren't we happy? | Dan Gilbert

Dan Gilbert: Khoa học bất ngờ về hạnh phúc

2,134,810 views ・ 2007-01-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: thao tran Reviewer: Ming Ming
Nếu bạn có 21 phút để nói,
00:26
When you have 21 minutes to speak,
0
26610
1961
thì hai triệu năm có vẻ là một khoảng thời gian vô cùng dài.
00:28
two million years seems like a really long time.
1
28595
2929
Nhưng so với quá trình tiến hóa, hai triệu năm chẳng là gì.
00:31
But evolutionarily, two million years is nothing.
2
31548
2493
Vậy mà trong hai triệu năm bộ não loài người đã tăng gấp ba lần khối lượng,
00:34
And yet, in two million years,
3
34065
1953
00:36
the human brain has nearly tripled in mass,
4
36042
3755
00:39
going from the one-and-a-quarter-pound brain of our ancestor here, Habilis,
5
39821
4209
từ mức 567 gram như tổ tiên chúng ta, người Habilis,
trở thành tảng thịt nặng 1.360 gram mà mỗi người ngồi đây đều có giữa hai tai.
00:44
to the almost three-pound meatloaf everybody here has between their ears.
6
44054
5050
Một bộ não lớn thì có cái lợi gì mà khiến tạo hóa phải ưu đãi chúng ta đến vậy?
00:49
What is it about a big brain
7
49512
3395
00:52
that nature was so eager for every one of us to have one?
8
52931
3757
Hóa ra là khi kích thước não tăng gấp ba,
00:56
Well, it turns out when brains triple in size,
9
56712
2235
00:58
they don't just get three times bigger; they gain new structures.
10
58971
3515
nó không chỉ to hơn ba lần, nó còn có những cấu trúc mới.
01:02
And one of the main reasons our brain got so big is because it got a new part,
11
62510
4886
Và một trong những lí do chính mà não chúng ta trở nên lớn như vậy là nó có một bộ phận mới,
được gọi là "Thùy trán". Và đặc biệt, một phần gọi là "vỏ não trước trán."
01:07
called the "frontal lobe,"
12
67420
1332
01:08
particularly, a part called the "prefrontal cortex."
13
68776
2698
Vậy "vỏ não trước trán" có thể làm gì cho bạn để có thể giải thích cho
01:11
What does a prefrontal cortex do for you
14
71893
2446
01:14
that should justify the entire architectural overhaul of the human skull
15
74363
4577
cả một sự đại tu kiến trúc của hộp sọ loài người chỉ trong một cái chớp mắt của lịch sử tiến hóa?
01:18
in the blink of evolutionary time?
16
78964
1763
Vâng, hóa ra vỏ não trước trán có thể làm được rất nhiều thứ
01:20
Well, it turns out the prefrontal cortex does lots of things,
17
80751
3016
nhưng một trong những điều quan trọng nhất nó làm được
01:23
but one of the most important things it does is it's an experience simulator.
18
83791
5890
là mô phỏng những trải nghiệm.
Phi công tập luyện nhờ hình dung trong đầu những chuyến bay
01:29
Pilots practice in flight simulators
19
89705
2328
01:32
so that they don't make real mistakes in planes.
20
92057
2555
để không mắc sai lầm khi bay thật.
01:34
Human beings have this marvelous adaptation
21
94997
2596
Con người có khả năng thích nghi tuyệt diệu
01:37
that they can actually have experiences in their heads
22
97617
3745
là họ thực sự có thể trải nghiệm mọi thứ trong đầu
01:41
before they try them out in real life.
23
101386
2191
trước khi trải qua chúng ở thế giới thực.
01:43
This is a trick that none of our ancestors could do,
24
103601
2523
Đây là một mánh lới mà không tổ tiên nào của chúng ta có thể thực hiện,
01:46
and that no other animal can do quite like we can.
25
106148
3241
và không một loài động vật nào khác có thể làm được. Nó là một sự thích nghi tuyệt vời.
01:49
It's a marvelous adaptation.
26
109413
1530
01:50
It's up there with opposable thumbs and standing upright and language
27
110967
3867
Đó ngón tay cái đối diện với bàn tay, dáng đứng thẳng, và ngôn ngữ
01:54
as one of the things that got our species out of the trees
28
114858
3420
là một trong những thứ khiến loài người chúng ta nhảy khỏi cây
01:58
and into the shopping mall.
29
118302
2153
và bước vào trung tâm mua sắm.
02:00
(Laughter)
30
120479
1912
Giờ thì -- (Tiếng cười) -- các bạn đều đã làm điều này.
02:02
All of you have done this.
31
122415
1873
Ý tôi là, các bạn biết đấy,
02:04
Ben and Jerry's doesn't have "liver and onion" ice cream,
32
124312
3240
Kem của Ben và Jerry không có vị gan và hành tây,
02:07
and it's not because they whipped some up, tried it and went, "Yuck!"
33
127576
3408
không phải vì họ đánh bông ít gan với hành tây, thử món đó và thốt lên, "Eo ôi"
02:11
It's because, without leaving your armchair,
34
131008
3022
Mà đó là vì, không cần phải rời khỏi ghế,
02:14
you can simulate that flavor and say "yuck" before you make it.
35
134054
4407
bạn có thể hình dung ra vị đó và thốt lên "eo ôi" trước khi bạn thử nó.
Hãy xem cách hệ thống mô phỏng trải nghiệm của bạn làm việc thế nào
02:20
Let's see how your experience simulators are working.
36
140652
2572
02:23
Let's just run a quick diagnostic
37
143248
1839
Trước khi tiếp tục bài nói của mình, tôi muốn các bạn hãy xem qua những phân tích sau.
02:25
before I proceed with the rest of the talk.
38
145111
2138
02:27
Here's two different futures that I invite you to contemplate.
39
147273
3715
Đây là hai viễn cảnh khác nhau mà tôi mời các bạn cùng chiêm nghiệm,
02:31
You can try to simulate them and tell me which one you think you might prefer.
40
151012
4026
và bạn có thể thử liên tưởng và cho tôi biết bạn thích cái nào hơn.
02:35
One of them is winning the lottery. This is about 314 million dollars.
41
155062
5534
Một là thắng xổ số. Giải thưởng khoảng 314 triệu đô la.
02:40
And the other is becoming paraplegic.
42
160620
2880
Trường hợp kia là bị liệt cả hai chân.
02:43
(Laughter)
43
163524
1018
Nào, hãy dành ra một chút thời gian suy nghĩ.
02:44
Just give it a moment of thought.
44
164566
1628
02:46
You probably don't feel like you need a moment of thought.
45
166218
2811
Bạn có thể cảm thấy không cần tới một phút để suy nghĩ.
02:49
Interestingly, there are data on these two groups of people,
46
169053
4118
Thật thú vị là, có những dữ liệu về hai nhóm người này,
02:53
data on how happy they are.
47
173195
1978
dữ liệu về mức độ hạnh phúc của họ hiện giờ.
02:55
And this is exactly what you expected, isn't it?
48
175197
2694
Và điều này chính là những gì bạn chờ đợi đúng không?
02:58
But these aren't the data. I made these up!
49
178240
2774
Nhưng đó không phải là dữ liệu. Tôi bịa chúng ra đấy!
03:01
These are the data.
50
181038
1190
Đây mới là dữ liệu thật. Bạn vừa trượt bài kiểm tra đột xuất, và tiết học mới diễn ra trong chưa đầy 5 phút.
03:02
You failed the pop quiz, and you're hardly five minutes into the lecture.
51
182714
3496
03:06
Because the fact is that a year after losing the use of their legs
52
186234
4172
Bởi vì thực tế là một năm sau khi mất khả năng sử dụng chân của mình,
03:10
and a year after winning the lotto,
53
190430
2377
và một năm sau khi thắng xổ số, những người thắng xổ số và những người liệt chân
03:12
lottery winners and paraplegics are equally happy with their lives.
54
192831
5091
đều có mức hạnh phúc về cuộc sống tương đương nhau.
Giờ thì, đừng cảm thấy quá tệ về việc thất bại từ câu đầu tiên,
03:18
Don't feel too bad about failing the first pop quiz,
55
198356
2456
03:20
because everybody fails all of the pop quizzes all of the time.
56
200836
3627
vì mọi người hầu như toàn trượt trong những bài kiểm tra đột xuất thôi.
Những nghiên cứu mà phòng thí nghiệm của tôi đã thực hiện,
03:24
The research that my laboratory has been doing,
57
204795
2389
mà các nhà kinh tế học và tâm lí học trên cả nước đã thực hiện,
03:27
that economists and psychologists around the country have been doing,
58
207208
3333
đã tiết lộ một điều khá bất ngờ đối với tất cả chúng ta,
03:30
has revealed something really quite startling to us,
59
210565
2796
điều chúng tôi gọi là "thành kiến tác động,"
03:33
something we call the "impact bias,"
60
213385
1845
03:35
which is the tendency for the simulator to work badly,
61
215254
3517
thứ có xu hướng làm chức năng mô phỏng hoạt động kém đi.
03:38
for the simulator to make you believe that different outcomes are more different
62
218795
5139
Làm cho bộ phận mô phỏng khiến bạn tưởng rằng những kết quả khác nhau
trở nên khác biệt nhiều hơn so với thực tế.
03:43
than, in fact, they really are.
63
223958
1524
03:45
From field studies to laboratory studies,
64
225506
2178
Từ các nghiên cứu thực địa cho đến những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm,
03:47
we see that winning or losing an election,
65
227708
2359
chúng ta thấy rằng thắng hay thua một cuộc bầu cử, có được hay bị mất đi người yêu,
03:50
gaining or losing a romantic partner,
66
230091
2264
được hoặc không được thăng chức, đỗ hay trượt một kì thi đại học,
03:52
getting or not getting a promotion,
67
232379
1730
03:54
passing or not passing a college test,
68
234133
2165
03:56
on and on,
69
236322
1559
v.v., có tác động, cường độ và đặc biệt là thời gian diễn ra ít hơn rất nhiều
03:57
have far less impact, less intensity and much less duration
70
237905
4315
so với chúng ta nghĩ.
04:02
than people expect them to have.
71
242244
2466
Trong thực tế, một nghiên cứu gần đây -- suýt thì hạ đo ván tôi --
04:05
A recent study -- this almost floors me --
72
245974
5087
chỉ ra ảnh hưởng của những chấn động lớn trong cuộc sống đối với con người
04:11
a recent study showing how major life traumas affect people
73
251085
4541
cho thấy rằng nếu môt sự cố xảy ra hơn ba tháng trước,
04:15
suggests that if it happened over three months ago,
74
255650
2979
chỉ trừ một số trường hợp ngoại lệ,
sự cố đó sẽ không có tác động gì đến hạnh phúc của bạn cả.
04:18
with only a few exceptions,
75
258653
1551
Tại sao ư?
04:20
it has no impact whatsoever on your happiness.
76
260228
2933
Vì hạnh phúc có thể được tổng hợp.
04:24
Why?
77
264861
1150
04:26
Because happiness can be synthesized.
78
266589
3601
Ngài Thomas Brown đã viết năm 1642 rằng "tôi là người hạnh phúc nhất còn sống.
04:30
Sir Thomas Brown wrote in 1642, "I am the happiest man alive.
79
270214
4217
Tôi đã có trong mình thứ có thể biến nghèo thành giàu, nghịch cảnh thành thành công.
04:34
I have that in me that can convert poverty to riches, adversity to prosperity.
80
274455
5116
Tôi bất khả xâm phạm hơn cả Asin; định mệnh cũng không có cách nào khiến tôi ngã gục."
04:39
I am more invulnerable than Achilles; fortune hath not one place to hit me."
81
279595
4946
Loại máy móc thiết bị đặc biệt mà con người này có trong đầu là gì?
04:44
What kind of remarkable machinery does this guy have in his head?
82
284565
3189
Vâng, hoá ra nó chính là cùng một bộ máy đặc biệt mà chúng ta đều sở hữu.
04:47
Well, it turns out it's precisely the same remarkable machinery that all of us have.
83
287778
5256
Con người có một thứ mà chúng ta có thể nghĩ đến như là một "hệ miễn dịch tâm lý."
04:53
Human beings have something
84
293819
1679
04:55
that we might think of as a "psychological immune system,"
85
295522
3382
Một hệ thống của quá trình nhận thức, chủ yếu là nhận thức một cách vô thức,
04:58
a system of cognitive processes, largely nonconscious cognitive processes,
86
298928
4592
đã giúp loài người thay đổi thế giới quan,
05:03
that help them change their views of the world,
87
303544
3609
để họ có thể cảm thấy tốt hơn về thế giới mà trong đó họ tìm thấy chính mình.
05:07
so that they can feel better about the worlds
88
307177
2435
Giống như Ngài Thomas, bạn có bộ máy này.
05:09
in which they find themselves.
89
309636
2206
Không giống như Ngài Thomas, bạn dường như không biết về nó. (Tiếng cười)
05:11
Like Sir Thomas, you have this machine.
90
311866
2309
05:14
Unlike Sir Thomas, you seem not to know it.
91
314199
3834
Chúng ta tích luỹ hạnh phúc, nhưng chúng ta lại nghĩ rằng hạnh phúc là một thứ để đi tìm.
05:18
We synthesize happiness, but we think happiness is a thing to be found.
92
318486
5085
Bây giờ, bạn không cần tôi đưa ra quá nhiều ví dụ về việc con người tổng hợp hạnh phúc,
05:23
Now, you don't need me to give you
93
323595
1674
05:25
too many examples of people synthesizing happiness, I suspect,
94
325293
4136
tôi nghi ngờ vậy. Dù vậy tôi sẽ chỉ cho các bạn một số bằng chứng thực nghiệm,
bạn không cần phải nhìn đâu xa để nhận thấy.
05:29
though I'm going to show you some experimental evidence.
95
329453
2657
Như là một thách thức cho bản thân mình, kể từ khi tôi nói điều này một lần trong bài giảng,
05:32
You don't have to look very far for evidence.
96
332134
2136
05:34
I took a copy of the "New York Times"
97
334294
1787
Tôi lấy một bản sao của tờ New York Times và cố gắng để tìm thấy một số trường hợp tổng hợp hạnh phúc.
05:36
and tried to find some instances of people synthesizing happiness.
98
336105
3129
Và đây là ba người đã tổng hợp được hạnh phúc.
05:39
Here are three guys synthesizing happiness.
99
339258
2018
"Tôi khá hơn rất nhiều về thể chất, tài chính, tình cảm, tinh thần
05:41
"I'm better off physically, financially, mentally ..."
100
341300
2542
05:43
"I don't have one minute's regret. It was a glorious experience."
101
343866
3072
và hầu hết mọi thứ khác." "Tôi không hối tiếc lấy một phút.
05:46
"I believe it turned out for the best."
102
346962
1908
Đó là một trải nghiệm vinh quang." "Tôi tin rằng nó xảy ra theo cách tốt nhất."
05:48
Who are these characters who are so damn happy?
103
348894
2215
Những người hạnh phúc đến khó hiểu này là ai?
05:51
The first one is Jim Wright.
104
351133
1347
05:52
Some of you are old enough to remember:
105
352504
1872
Vâng, đầu tiên là Jim Wright.
05:54
he was the chairman of the House of Representatives,
106
354400
2464
Một số bạn có thể đủ tuổi để nhớ: ông từng là chủ tịch Hạ viện
05:56
and he resigned in disgrace
107
356888
1308
05:58
when this young Republican named Newt Gingrich found out about
108
358220
2928
và ông đã từ chức trong hổ thẹn khi một thành viên trẻ trong Đảng Cộng hòa tên là Newt Gingrich
06:01
a shady book deal that he had done.
109
361172
1668
06:02
He lost everything.
110
362864
1159
phát hiện một phi vụ khả nghi về sách mà ông đã làm.
06:04
The most powerful Democrat in the country lost everything:
111
364047
2737
Ông đã mất tất cả mọi thứ. Từ đảng viên quyền lực nhất của Đảng Dân chủ trên cả nước,
06:06
he lost his money, he lost his power.
112
366808
1772
ông đã mất tất cả mọi thứ.
06:08
What does he have to say all these years later about it?
113
368604
2648
Ông mất tiền của mình; ông mất quyền lực của mình.
06:11
"I am so much better off physically, financially, mentally
114
371276
2740
Ông ấy có gì để nói về điều đó sau ngần ấy năm?
"Tôi khá hơn rất nhiều về thể chất, tài chính, tình cảm, tinh thần
06:14
and in almost every other way."
115
374040
1483
06:15
What other way would there be to be better off?
116
375547
2206
và hầu hết mọi thứ khác."
06:17
Vegetably? Minerally? Animally?
117
377777
2361
Có những cách nào khác để trở nên tốt hơn?
06:20
He's pretty much covered them there.
118
380162
1835
Rau? Khoáng chất? Động vật? Ông đã phần nhiều nhiều bao gồm cả những điều đó.
06:22
Moreese Bickham is somebody you've never heard of.
119
382021
2416
06:24
Moreese Bickham uttered these words upon being released.
120
384461
3051
Moreese Bickham là một người có lẽ bạn chưa từng nghe đến.
Moreese Bickham thốt lên những từ sau khi được thả ra.
06:27
He was 78 years old.
121
387536
1191
06:28
He'd spent 37 years in Louisiana State Penitentiary
122
388751
2741
Ông đã 78 tuổi. Ông đã trải qua 37 năm
06:31
for a crime he didn't commit.
123
391516
1553
trong một nhà tù tiểu bang Louisiana bởi một tội mà ông không hề gây ra.
06:33
He was ultimately [released for good behavior halfway through his sentence.]
124
393093
4132
Ông cuối cùng đã được được minh oan,
06:37
What did he have to say about his experience?
125
397249
2104
ở tuổi 78, thông qua bằng chứng DNA.
06:39
"I don't have one minute's regret. It was a glorious experience."
126
399377
3087
Và ông đã nói gì về kinh nghiệm của mình?
06:42
Glorious!
127
402488
1164
"Tôi không hối tiếc lấy một phút. Đó là một trải nghiệm vinh quang."
06:43
This guy's not saying, "There were some nice guys. They had a gym."
128
403676
3170
Vinh quang! Anh chàng này không nói,
06:46
"Glorious" -- a word we usually reserve for something like a religious experience.
129
406870
4023
"Vâng, bạn biết đấy, đã có một số người tử tế. Họ có một phòng tập thể dục."
Nó là "vinh quang"
một từ chúng ta thường để dành cho một cái gì đó giống như một trải nghiệm tôn giáo.
06:50
Harry S. Langerman uttered these words.
130
410917
2212
06:53
He's somebody you might have known but didn't,
131
413153
2379
Harry S. Langerman thốt lên những từ này, và ông là ai đó bạn có thể đã biết đến
06:55
because in 1949, he read a little article in the paper
132
415556
2832
nhưng không, bởi vì vào năm 1949, ông đọc một bài viết nhỏ trên báo
06:58
about a hamburger stand owned by these two brothers named McDonald.
133
418412
3293
về một trạm bán hamburger thuộc sở hữu của hai anh em tên là McDonalds.
07:01
And he thought, "That's a really neat idea!"
134
421729
2105
07:03
So he went to find them.
135
423858
1184
Và ông nghĩ rằng, "Đó là một ý tưởng thực sự thông minh!"
07:05
They said, "We can give you a franchise on this for 3,000 bucks."
136
425066
3093
Vì vậy, ông đã đi tìm họ. Họ nói,
07:08
Harry went back to New York, asked his brother, an investment banker,
137
428183
3265
"Chúng tôi có thể nhượng quyền thương hiệu cho anh với giá 3000 đô la"
Harry quay về New York, hỏi anh trai của ông là một chủ ngân hàng đầu tư
07:11
to loan him 3,000 dollars, and his brother's immortal words were,
138
431472
3082
07:14
"You idiot, nobody eats hamburgers."
139
434578
1718
cho mình vay 3.000 đô la,
và những lời bất hủ của người anh là,
07:16
He wouldn't lend him the money.
140
436320
1490
07:17
Of course, six months later, Ray Kroc had exactly the same idea.
141
437834
3071
"Đồ ngốc, không ai ăn bánh hamburger cả."
Ông ta không cho người em vay tiền, và tất nhiên sáu tháng sau
07:20
It turns out, people do eat hamburgers,
142
440929
2039
Ray Croc có chính xác cùng một ý tưởng.
07:22
and Ray Kroc, for a while, became the richest man in America.
143
442992
3328
Hoá ra người ta có ăn bánh hamburger,
và Ray Croc, chỉ trong một thời gian ngắn, trở thành người đàn ông giàu nhất nước Mỹ.
07:26
And then, finally,
144
446864
1158
07:28
some of you recognize this young photo of Pete Best,
145
448046
3460
Và sau đó cuối cùng - bạn đã biết, điều tốt nhất của mọi thế giới có thể --
07:31
who was the original drummer for the Beatles,
146
451530
2409
một số bạn nhận ra tấm ảnh hồi trẻ này của Pete Best,
07:33
until they, you know, sent him out on an errand and snuck away
147
453963
3559
07:37
and picked up Ringo on a tour.
148
457546
1960
tay trống đầu tiên của ban nhạc Beatles,
07:39
Well, in 1994, when Pete Best was interviewed --
149
459530
2296
cho đến khi họ, bạn biết đấy, đẩy anh ta đi làm một việc vặt rồi lén bỏ đi
07:41
yes, he's still a drummer; yes, he's a studio musician --
150
461850
3036
và đưa Ringo vào trong một tour diễn.
07:44
he had this to say: "I'm happier than I would have been with the Beatles."
151
464910
3507
Vâng, năm 1994, khi Pete Best được phỏng vấn
- phải, ông vẫn là một tay trống; phải, ông là một nhạc sĩ phòng thu--
07:48
OK, there's something important to be learned from these people,
152
468441
3132
ông đã nói nói: "Tôi hạnh phúc hơn so với nếu tôi ở lại cùng ban nhạc Beatles."
07:51
and it is the secret of happiness.
153
471597
1875
07:53
Here it is, finally to be revealed.
154
473496
2373
Ok. Có một cái gì đó quan trọng có thể học được từ những người này,
07:55
First: accrue wealth, power and prestige,
155
475893
2694
và đó là bí mật của hạnh phúc.
07:58
then lose it.
156
478611
1172
Chính là đây, cuối cùng cũng đã được tiết lộ.
07:59
(Laughter)
157
479807
1984
Đầu tiên: tích lũy sự giàu có, quyền lực và uy tín,
08:01
Second: spend as much of your life in prison as you possibly can.
158
481815
3946
sau đó làm mất nó. (Tiếng cười)
08:05
(Laughter)
159
485785
1002
08:06
Third: make somebody else really, really rich.
160
486811
3181
Thứ hai: dành cuộc đời bạn ở trong tù càng lâu càng tốt.
(Tiếng cười) Thứ ba: làm cho người khác thực sự, thực sự giàu có. (Tiếng cười)
08:10
And finally: never, ever join the Beatles.
161
490016
2583
08:12
(Laughter)
162
492623
1024
08:13
Yeah, right.
163
493671
1151
08:14
Because when people synthesize happiness,
164
494846
2086
Và cuối cùng: không bao giờ tham gia ban nhạc Beatles. (Tiếng cười)
08:16
as these gentlemen seem to have done,
165
496956
2194
Ok. Bây giờ tôi, giống như Ze Frank, có thể đoán được suy nghĩ tiếp theo của bạn,
08:19
we all smile at them, but we kind of roll our eyes and say,
166
499174
3779
08:22
"Yeah, right, you never really wanted the job."
167
502977
2421
đó là, "Ừ, đúng đấy." Bởi vì khi
08:25
"Oh yeah, right -- you really didn't have that much in common with her,
168
505422
4091
con người tích luỹ hạnh phúc, như những người đàn ông ông trên dường như đã làm,
08:29
and you figured that out just about the time
169
509537
2096
Tất cả chúng ta mỉm cười với họ, nhưng chúng ta như thể trợn mắt và nói,
08:31
she threw the engagement ring in your face."
170
511657
2096
08:33
We smirk,
171
513777
1151
"Ừ đúng đấy, bạn không bao giờ thực sự muốn công việc đó."
08:34
because we believe that synthetic happiness is not of the same quality
172
514952
3910
"Ừ, đúng đấy. Bạn thực sự đã không
có nhiều điểm chung với cô ta đến thế,
08:38
as what we might call "natural happiness."
173
518886
2199
và bạn chỉ kịp nhận ra điều đó khi
08:41
What are these terms?
174
521109
1380
08:42
Natural happiness is what we get when we get what we wanted,
175
522513
3404
cô nàng ném chiếc nhẫn đính hôn vào mặt của bạn."
Chúng ta cười khẩy vì chúng ta cho rằng hạnh phúc tổng hợp được
08:45
and synthetic happiness is what we make when we don't get what we wanted.
176
525941
4904
không có cùng chất lượng với thứ mà chúng ta có thể gọi là "hạnh phúc tự nhiên."
08:50
And in our society, we have a strong belief
177
530869
3045
Các thuật ngữ ấy là gì?
Hạnh phúc tự nhiên là những gì chúng ta nhận được khi chúng ta đạt được những gì chúng ta muốn,
08:53
that synthetic happiness is of an inferior kind.
178
533938
3041
còn hạnh phúc tổng hợp là cái chúng ta tạo ra khi chúng ta không nhận được những gì chúng ta muốn.
08:57
Why do we have that belief?
179
537003
1523
08:58
Well, it's very simple.
180
538900
1674
09:00
What kind of economic engine would keep churning
181
540598
3993
Và trong xã hội của chúng ta, chúng ta có một niềm tin mạnh mẽ
09:04
if we believed that not getting what we want
182
544615
2736
rằng hạnh phúc tổng hợp là một cái gì đó thấp kém hơn.
09:07
could make us just as happy as getting it?
183
547375
2706
Tại sao chúng ta có niềm tin như vậy?
Vâng, câu trả lời rất đơn giản. Loại động cơ thúc đẩy kinh tế nào
09:10
With all apologies to my friend Matthieu Ricard,
184
550844
3217
sẽ tiếp tục vận hành
09:14
a shopping mall full of Zen monks
185
554085
2088
nếu chúng ta tin rằng không nhận được những gì mình muốn có thể làm cho chúng ta hạnh phúc tương đương với nhận được điều mình muốn?
09:16
is not going to be particularly profitable,
186
556197
2202
09:18
because they don't want stuff enough.
187
558423
2514
09:20
(Laughter)
188
560961
1081
Với tất cả những lời xin lỗi tới người bạn của tôi Matthieu Ricard,
09:22
I want to suggest to you
189
562066
1831
09:23
that synthetic happiness is every bit as real and enduring
190
563921
3993
một trung tâm mua sắm chỉ toàn các nhà sư Zen
sẽ không thể sinh lời đáng kể
09:27
as the kind of happiness you stumble upon
191
567938
2129
vì họ không ham đủ nhiều thứ vật chất.
09:30
when you get exactly what you were aiming for.
192
570091
2742
09:32
Now, I'm a scientist, so I'm going to do this not with rhetoric,
193
572857
3021
Tôi muốn đề nghị với các bạn rằng hạnh phúc tổng hợp
09:35
but by marinating you in a little bit of data.
194
575902
2162
cũng thiết thực và lâu dài
09:38
Let me first show you an experimental paradigm
195
578088
2224
như thứ hạnh phúc bạn gặp
09:40
that's used to demonstrate the synthesis of happiness
196
580336
3689
khi bạn nhận được chính xác những gì bạn đã nhắm tới.
09:44
among regular old folks.
197
584049
1157
Bây giờ, tôi là một nhà khoa học, vì vậy tôi sẽ làm điều này không phải bằng biện pháp tu từ,
09:45
This isn't mine,
198
585230
1166
mà bằng cách cho các bạn đắm chìm trong một ít dữ liệu.
09:46
it's a 50-year-old paradigm called the "free choice paradigm."
199
586420
2937
Hãy để tôi lần đầu tiên cho bạn thấy một mô hình thử nghiệm được sử dụng
09:49
It's very simple.
200
589381
1170
09:50
You bring in, say, six objects,
201
590575
2547
để chứng minh sự tổng hợp của hạnh phúc
09:53
and you ask a subject to rank them from the most to the least liked.
202
593146
3261
giữa một số người già. Và mô hình này không phải của tôi.
09:56
In this case, because this experiment uses them,
203
596431
2558
Đây là một mô hình 50 tuổi được gọi là "mô hình tự do lựa chọn."
09:59
these are Monet prints.
204
599013
1851
Nó cực kì đơn giản.
10:00
Everybody ranks these Monet prints from the one they like the most
205
600888
3159
Bạn mang theo, cứ cho là, sáu món đồ,
10:04
to the one they like the least.
206
604071
1492
và bạn yêu cầu một đối tượng xếp hạng chúng theo thứ tự được yêu thích từ cao xuống thấp.
10:05
Now we give you a choice:
207
605587
1725
Trong trường hợp này, vì thử nghiệm mà tôi sắp cho các bạn xem phải sự dụng đến chúng,
10:07
"We happen to have some extra prints in the closet.
208
607336
2415
10:09
We're going to give you one as your prize to take home.
209
609775
2618
chúng là bản in những bức hoạ của Monet.
Vì vậy, tất cả mọi người có thể xếp hạng các bản in Monet
10:12
We happen to have number three and number four," we tell the subject.
210
612417
4081
từ cái họ thích nhất đến cái họ ít thích nhất.
Bây giờ chúng tôi cung cấp cho bạn một sự lựa chọn:
10:16
This is a bit of a difficult choice,
211
616522
1724
"Chúng tôi bỗng dưng có thêm vài bản in thừa ở trong tủ.
10:18
because neither one is preferred strongly to the other,
212
618270
2595
10:20
but naturally, people tend to pick number three,
213
620889
2629
Chúng tôi sẽ đưa cho bạn như một phần thưởng để mang về nhà.
Chúng tôi ngẫu nhiên có bức số 3 và số 4,
10:23
because they liked it a little better than number four.
214
623542
2713
chúng tôi nói với đối tượng. Sự lựa chọn này có đôi chút khó khăn,
10:26
Sometime later -- it could be 15 minutes, it could be 15 days --
215
626764
3611
bởi vì không bức nào được yêu thích hơn quá nhiều so với bức nào,
10:30
the same stimuli are put before the subject,
216
630399
2071
nhưng một cách tự nhiên, người ta có xu hướng chọn số ba
10:32
and the subject is asked to re-rank the stimuli.
217
632494
2539
bởi vì họ thích nó hơn một chút so với số 4.
10:35
"Tell us how much you like them now."
218
635057
2150
10:37
What happens?
219
637231
1206
Một khoảng thời gian sau đó - nó có thể là 15 phút; có thể là 15 ngày--
10:38
Watch as happiness is synthesized.
220
638461
1885
10:40
This is the result that's been replicated over and over again.
221
640370
3195
các yếu tố tương tự được đặt ra trước đối tượng,
10:43
You're watching happiness be synthesized.
222
643589
1991
và đối tượng được yêu cầu để xếp hạng lại các yếu tố.
10:45
Would you like to see it again?
223
645604
1492
"Nói cho chúng tôi bây giờ bạn thích chúng nhiều như thế nào."
Điều gì xảy ra? Hãy xem hạnh phúc được tổng hợp.
10:48
Happiness!
224
648023
1153
10:49
"The one I got is really better than I thought!
225
649200
2402
Đây là kết quả đã lặp đi lặp lại.
10:51
That other one I didn't get sucks!"
226
651626
2539
10:54
That's the synthesis of happiness.
227
654189
1761
Bạn đang xem hạnh phúc được tổng hợp.
10:55
(Laughter)
228
655974
1650
Bạn có muốn nhìn thấy nó một lần nữa? Hạnh phúc!
10:57
Now, what's the right response to that?
229
657648
2138
10:59
"Yeah, right!"
230
659810
1581
"Bức mà tôi được nhận thật sự đẹp hơn là tôi nghĩ!
11:02
Now, here's the experiment we did,
231
662334
2148
Bức mà tôi đã không lấy dở ẹc!"
11:04
and I hope this is going to convince you
232
664506
1962
(Tiếng cười) Đó là sự tổng hợp của hạnh phúc.
11:06
that "Yeah, right!" was not the right response.
233
666492
2230
Bây giờ, đâu là phản ứng đúng với điều đó? "Ừ, đúng đấy!"
11:08
We did this experiment with a group of patients
234
668746
2192
11:10
who had anterograde amnesia.
235
670962
1337
11:12
These are hospitalized patients.
236
672323
1659
Bây giờ, đây là thử nghiệm chúng tôi đã làm,
11:14
Most of them have Korsakoff syndrome,
237
674006
2165
và tôi hy vọng điều này sẽ thuyết phục bạn rằng
11:16
a polyneuritic psychosis.
238
676195
2157
"Ừ, đúng đấy!" đã không phải là câu trả lời đúng.
11:18
They drank way too much, and they can't make new memories.
239
678955
3901
Chúng tôi đã thử nghiệm lên nhóm bệnh nhân
những người có chứng hay quên thuận chiều. Đây những bệnh nhân đã nhập viện.
11:22
They remember their childhood, but if you walk in and introduce yourself
240
682880
3449
Hầu hết họ có hội chúng Korsakoff,
11:26
and then leave the room,
241
686353
1193
một dạng loạn tâm thần viêm đa dây thần kinh--họ uống quá nhiều,
11:27
when you come back, they don't know who you are.
242
687570
2396
11:31
We took our Monet prints to the hospital.
243
691019
2860
và họ không thể tạo ra kí ức mới.
OK? Họ nhớ thời thơ ấu của họ, nhưng nếu bạn đi vào và giới thiệu bản thân,
11:34
And we asked these patients to rank them
244
694391
3380
11:37
from the one they liked the most to the one they liked the least.
245
697795
3274
và sau đó rời khỏi phòng,
khi bạn trở lại, họ không biết bạn là ai.
11:41
We then gave them the choice between number three and number four.
246
701093
3852
Chúng tôi đã mang những bức hoạ Monet đến bệnh viện.
11:44
Like everybody else, they said,
247
704969
1522
Và chúng tôi yêu cầu những bệnh nhân xếp hạng chúng
11:46
"Gee, thanks Doc! That's great! I could use a new print.
248
706515
2691
từ bức họ thích nhất cho đến bức ít thích nhất.
11:49
I'll take number three."
249
709230
1606
11:50
We explained we would have number three mailed to them.
250
710860
3532
Chúng tôi sau đó đã cho họ chọn giữa số 3 và số 4.
11:54
We gathered up our materials,
251
714416
1906
Giống như tất cả mọi người khác, họ nói,
11:56
and we went out of the room and counted to a half hour.
252
716346
2621
"Hay quá, cảm ơn ông! Điều đó thật tuyệt! Tôi có thể dùng một bản mới.
11:58
(Laughter)
253
718991
1002
Tôi sẽ lấy số ba. "
12:00
Back into the room, we say, "Hi, we're back."
254
720017
3295
Chúng tôi giải thích rằng chúng tôi sẽ có bức số ba gửi cho họ qua đường bưu điện.
12:03
The patients, bless them, say, "Ah, Doc, I'm sorry,
255
723336
3652
Chúng tôi thu gom tài liệu và rời khỏi phòng,
12:07
I've got a memory problem; that's why I'm here.
256
727012
2230
rồi đợi nửa đúng nửa tiếng.
12:09
If I've met you before, I don't remember."
257
729266
2031
Quay lại phòng, chúng tôi nói, "Xin chào, chúng tôi đã trở lại."
12:11
"Really, Jim, you don't remember? I was just here with the Monet prints?"
258
731321
3475
Những bệnh nhân, cầu trời phù hộ cho họ, nói, "Ah, bác sĩ, tôi xin lỗi,
12:14
"Sorry, Doc, I just don't have a clue."
259
734820
2192
12:17
"No problem, Jim.
260
737036
1584
tôi có vấn đề trí nhớ; đó là lý do tại sao tôi ở đây.
12:18
All I want you to do is rank these for me,
261
738644
2249
Nếu tôi đã gặp anh trước đây, tôi cũng không thể nhớ ra."
12:20
from the one you like the most to the one you like the least."
262
740917
3596
"Thực sự, Jim, bạn không nhớ? Tôi vừa mới ở đây với các bản in Monet?"
12:24
What do they do?
263
744966
1151
"Xin lỗi, bác sĩ, tôi không có khái niệm gì."
12:26
Well, let's first check and make sure they're really amnesiac.
264
746141
2940
"Không sao, Jim. Tất cả những gì tôi muốn nhờ anh giúp là xếp hạng những bức này
12:29
We ask these amnesiac patients to tell us which one they own,
265
749105
3788
từ bức anh thích nhất cho đến bức anh ít thích nhất."
12:32
which one they chose last time, which one is theirs.
266
752917
3398
Họ làm gì? Vâng, đầu tiên hãy kiểm tra và chắc chắn rằng
12:36
And what we find is, amnesiac patients just guess.
267
756339
3206
họ đang thực sự bị mất trí nhớ. Chúng tôi yêu cầu
12:39
These are normal controls, where if I did this with you,
268
759569
2676
các bệnh nhân mất trí nhớ cho chúng tôi biết họ sở hữu bức nào,
12:42
all of you would know which print you chose.
269
762269
2109
bức nào họ đã chọn lần trước, bức nào là của họ.
12:44
But if I do this with amnesiac patients, they don't have a clue.
270
764402
3605
Và những gì chúng tôi có được là các bệnh nhân mất trí nhớ chỉ đoán mò.
12:48
They can't pick their print out of a lineup.
271
768031
2577
Đây là những sự điều khiển bình thường, trong khi nếu tôi làm điều này với bạn,
12:51
Here's what normal controls do: they synthesize happiness. Right?
272
771825
4455
Tất cả các bạn sẽ biết bản in mà bạn chọn.
Nhưng nếu tôi làm điều này với bệnh nhân mất trí nhớ,
12:56
This is the change in liking score,
273
776304
1807
họ hoàn toàn không có đầu mối gì. Họ không thể chọn đúng bản in của mình từ một chuỗi các bức.
12:58
the change from the first time they ranked to the second time they ranked.
274
778135
3513
13:01
Normal controls show -- that was the magic I showed you;
275
781672
2680
Đây là cái mà những sự kiểm soát thông thường đã làm: chúng tổng hợp hạnh phúc.
13:04
now I'm showing it to you in graphical form --
276
784376
2244
13:06
"The one I own is better than I thought.
277
786644
1909
Phải không ạ? Đây là sự thay đổi trong mức đo ý thích,
13:08
The one I didn't own, the one I left behind,
278
788577
2492
sự thay đổi từ lần đầu tiên họ xếp hạng cho đến lần thứ hai họ xếp hạng.
13:11
is not as good as I thought."
279
791093
1810
Sự kiểm soát cơ bản đã thể hiện
-- đó là điều kì diệu mà tôi muốn các bạn thấy;
13:13
Amnesiacs do exactly the same thing. Think about this result.
280
793520
4483
bây giờ tôi sẽ cho các bạn xem ở dạng trực quan--
"Bức mà tôi sở hữu tuyệt hơn là tôi tưởng. Bức mà tôi không sở hữu,
13:18
These people like better the one they own,
281
798027
2921
13:20
but they don't know they own it.
282
800972
2245
bức tôi đã để lại, không tốt như tôi đã nghĩ."
Những bệnh nhân mất trí làm chính xác điều tương tự. Suy nghĩ về kết quả này.
13:24
"Yeah, right" is not the right response!
283
804526
3770
13:28
What these people did when they synthesized happiness
284
808885
3255
Những người này thích bức mà họ sở hữu hơn,
nhưng họ không biết là họ sở hữu nó.
13:32
is they really, truly changed
285
812164
2562
13:34
their affective, hedonic, aesthetic reactions to that poster.
286
814750
4733
"Ừ, đúng đấy" không phải là phản ứng phù hợp!
Những gì những người này đã làm khi họ tổng hợp hạnh phúc
13:40
They're not just saying it because they own it,
287
820003
2389
13:42
because they don't know they own it.
288
822416
2535
là họ thực sự, thực sự thay đổi
13:45
When psychologists show you bars,
289
825753
2562
phản ứng trước bức tranh trên cả phương diện cảm xúc, hưởng thụ hay thẩm mỹ.
13:48
you know that they are showing you averages of lots of people.
290
828339
3555
Họ không chỉ nói vậy vì họ sở hữu nó,
13:51
And yet, all of us have this psychological immune system,
291
831918
3309
bởi vì họ không biết họ sở hữu nó.
13:55
this capacity to synthesize happiness,
292
835251
2474
13:57
but some of us do this trick better than others.
293
837749
3151
Bây giờ, khi các nhà tâm lý học cho bạn xem những cột thanh biểu đồ,
14:00
And some situations allow anybody to do it more effectively
294
840924
4033
bạn hiểu rằng họ cho bạn xem kết quả trung bình của rất nhiều người.
Dù vậy, tất cả chúng ta có hệ thống miễn dịch tâm lý này,
14:04
than other situations do.
295
844981
1760
khả năng để tổng hợp hạnh phúc,
14:08
It turns out that freedom,
296
848321
3245
nhưng một số người trong chúng ta thực hiện mánh này tốt hơn những người khác.
14:11
the ability to make up your mind and change your mind,
297
851590
3326
Và một số tình huống cho phép mọi người thực hiện điều này một cách hiệu quả hơn
14:14
is the friend of natural happiness,
298
854940
2153
so với những tình huống khác.
14:17
because it allows you to choose among all those delicious futures
299
857117
3711
14:20
and find the one that you would most enjoy.
300
860852
2350
Hoá ra tự do
14:23
But freedom to choose,
301
863226
1752
-- khả năng đưa ra quyết định và thay đổi quyết định --
14:25
to change and make up your mind,
302
865002
1757
14:26
is the enemy of synthetic happiness,
303
866783
2797
là bạn của hạnh phúc tự nhiên, bởi vì nó cho phép bạn chọn
14:29
and I'm going to show you why.
304
869604
1447
giữa tất cả những tương lai xán lạn và tìm thấy cái mà bạn thích nhất.
14:31
Dilbert already knows, of course.
305
871075
1700
14:32
"Dogbert's tech support. How may I abuse you?"
306
872799
2182
14:35
"My printer prints a blank page after every document."
307
875005
2614
Nhưng tự do lựa chọn
14:37
"Why complain about getting free paper?"
308
877643
1976
-- để thay đổi và đưa ra quyết định -- là kẻ thù của hạnh phúc tổng hợp.
14:39
"Free? Aren't you just giving me my own paper?"
309
879643
2276
14:41
"Look at the quality of the free paper compared to your lousy regular paper!
310
881943
3676
Và tôi sẽ cho bạn xem lý do tại sao.
Dilbert hẳn đã biết từ trước, hiển nhiên là vậy.
Tôi sẽ nói song song với việc đọc truyện tranh của các bạn.
14:45
Only a fool or a liar would say that they look the same!"
311
885643
2776
"Hỗ trợ kỹ thuật của Dogbert. Lạm làm thế nào có thể tôi dụng bạn?"
14:48
"Now that you mention it, it does seem a little silkier!"
312
888443
2762
"Máy in của tôi in một trang trắng sau mỗi tài liệu."
14:51
"What are you doing?"
313
891229
1176
"Tại sao anh lại phàn nàn về giấy miễn phí?"
14:52
"I'm helping people accept the things they cannot change." Indeed.
314
892429
3827
"Miễn phí? Chẳng phải anh cho tôi giấy của chính tôi ư?"
"Thôi nào anh bạn! Xem chất lượng của tờ giấy miễn phí
14:56
The psychological immune system works best
315
896835
2444
so với tờ giấy xoàng bình thường của anh đi!
Chỉ là một kẻ ngốc hoặc dối trá mới cho rằng chúng giống nhau!"
14:59
when we are totally stuck, when we are trapped.
316
899303
3017
"Ah! Anh nói tôi mới nhận ra, tờ giấy này có chút mềm mại hơn thật!"
15:02
This is the difference between dating and marriage.
317
902344
2519
15:04
You go out on a date with a guy,
318
904887
1555
"Bạn đang làm gì?"
15:06
and he picks his nose; you don't go out on another date.
319
906466
2644
"Tôi là giúp đỡ người khác chấp nhận những điều họ không thể thay đổi." Thiệt tình.
15:09
You're married to a guy and he picks his nose?
320
909134
2164
Hệ thống miễn dịch tâm lý hoạt động tốt nhất
15:11
He has a heart of gold. Don't touch the fruitcake!
321
911322
2653
khi chúng ta gặp bế tắc, khi chúng ta bị mắc kẹt.
15:13
You find a way to be happy with what's happened.
322
913999
3421
Đây chính là sự khác biệt giữa hẹn hò và hôn nhân, phải không?
15:17
(Laughter)
323
917444
1001
15:18
Now, what I want to show you
324
918469
1389
Ý tôi là, bạn đi hẹn hò với một anh chàng,
15:19
is that people don't know this about themselves,
325
919882
2603
và anh ta ngoáy mũi; bạn sẽ không tiếp tục đi với anh ta.
15:22
and not knowing this can work to our supreme disadvantage.
326
922509
4278
Bạn đang kết hôn với một chàng và ông chọn mũi của mình?
Đúng, anh ta có một trái tim vàng;
anh không được sờ tay vào cái bánh này. Đúng không? (Tiếng cười)
15:26
Here's an experiment we did at Harvard.
327
926811
1977
Bạn tìm thấy một cách để được hạnh phúc với những gì đã xảy ra.
15:28
We created a black-and-white photography course,
328
928812
3028
15:31
and we allowed students to come in and learn how to use a darkroom.
329
931864
3577
Bây giờ những gì tôi muốn bạn xem là
những người không biết điều này về bản thân mình,
15:35
So we gave them cameras, they went around campus,
330
935465
2343
15:37
they took 12 pictures of their favorite professors
331
937832
2361
và việc không biết điều này có thể gây bất lợi cho chúng ta.
15:40
and their dorm room and their dog,
332
940217
2055
Đây là một thử nghiệm mà chúng tôi đã làm tại Harvard.
15:42
and all the other things they wanted to have Harvard memories of.
333
942296
3118
Chúng tôi thiết kế một khóa học nhiếp ảnh, một khóa nhiếp ảnh đen trắng,
15:45
They bring us the camera, we make up a contact sheet,
334
945438
2526
và chúng tôi cho phép các sinh viên đi vào và tìm hiểu cách sử dụng một phòng tối.
15:47
they figure out which are the two best pictures.
335
947988
2295
Và chúng tôi đưa họ những chiếc máy ảnh; họ đã đi quanh khuôn viên học xá;
15:50
We now spend six hours teaching them about darkrooms,
336
950307
2511
họ chụp 12 bức ảnh về vị giáo sư họ yêu thích, phòng họ ở và con chó của họ
15:52
and they blow two of them up.
337
952842
1424
15:54
They have two gorgeous 8 x 10 glossies
338
954290
1866
15:56
of meaningful things to them, and we say,
339
956180
2021
và tất cả những thứ khác mà họ muốn ghi nhớ về Harvard.
15:58
"Which one would you like to give up?"
340
958225
2371
Họ mang máy trở lại; chúng tôi tạo ra một tờ phiếu gặp;
16:00
"I have to give one up?"
341
960620
1151
16:01
"Yes, we need one as evidence of the class project.
342
961795
3112
họ tìm ra hai bức ảnh tốt nhất;
và chúng tôi dành sáu giờ dạy họ về cách dùng phòng tối.
16:04
So you have to give me one. You have to make a choice.
343
964931
2618
Và họ thổi hai trong số đó lên,
16:07
You get to keep one, and I get to keep one."
344
967573
2746
và họ có hai tấm hình 8 x 10 tuyệt đẹp về
những điều có ý nghĩa với họ, và chúng tôi nói,
16:10
Now, there are two conditions in this experiment.
345
970343
2976
"Bạn muốn bỏ tấm nào đi?"
16:13
In one case, the students are told,
346
973343
2278
Họ nói, "Tôi phải bỏ một ư?"
16:15
"But you know, if you want to change your mind,
347
975645
2356
"Đúng vậy. Chúng tôi cần giữ một tấm làm tư liệu.
16:18
I'll always have the other one here,
348
978025
1853
Nên bạn phải đưa tôi một tấm. Bạn phải lựa chọn.
16:19
and in the next four days, before I actually mail it to headquarters" --
349
979902
4475
Bạn giữ một, và tôi giữ một."
16:24
yeah, "headquarters" --
350
984401
1933
Bây giờ, có hai trường hợp trong cuộc thử nghiệm này.
16:26
(Laughter)
351
986358
1005
16:27
"I'll be glad to swap it out with you.
352
987387
1849
Trong một trường hợp, các sinh viên được cho biết, "nhưng bạn biết đấy,
16:29
In fact, I'll come to your dorm room, just give me an email.
353
989260
3053
Nếu bạn muốn thay đổi ý định, tôi sẽ luôn luôn có một trong những tấm khác ở đây,
16:32
Better yet, I'll check with you.
354
992337
1991
và trong bốn ngày tiếp theo, trước khi tôi thực sự gửi nó đến trụ sở chính,
16:34
You ever want to change your mind, it's totally returnable."
355
994352
2888
16:37
The other half of the students are told exactly the opposite:
356
997264
2897
Tôi sẽ rất vui được"--(tiếng cười) - đúng vậy,"trụ sở"--
16:40
"Make your choice, and by the way,
357
1000185
1730
"Tôi sẽ rất được vui để trao đổi nó với bạn. Trên thực tế,
16:41
the mail is going out, gosh, in two minutes, to England.
358
1001939
2890
Tôi sẽ đi đến phòng ký túc xá của bạn và đưa
16:44
Your picture will be winging its way over the Atlantic.
359
1004853
2645
--chỉ cần cung cấp cho tôi một email. Tốt hơn nữa, tôi sẽ kiểm tra với bạn.
16:47
You will never see it again."
360
1007522
1747
Nếu bạn muốn thay đổi quyết định, tấm ảnh hoàn toàn có thể được trả lại."
16:49
Half of the students in each of these conditions
361
1009881
2257
Nửa kia của các sinh viên được thông báo chính xác điều ngược lại:
16:52
are asked to make predictions
362
1012162
1480
16:53
about how much they're going to come to like
363
1013666
2072
"Bạn hãy đưa ra quyết định. Và nhân tiện,
16:55
the picture that they keep
364
1015762
1352
thư sẽ được gửi đi, ồ, trong hai phút, tới nước Anh.
16:57
and the picture they leave behind.
365
1017138
1687
16:58
Other students are just sent back to their little dorm rooms
366
1018849
2901
Hình ảnh của bạn sẽ thong dong đi qua Đại Tây Dương.
Bạn sẽ không bao giờ nhìn thấy nó nữa."
17:01
and they are measured over the next three to six days
367
1021774
3111
Bây giờ, một nửa số các sinh viên trong mỗi trường hợp
17:04
on their satisfaction with the pictures.
368
1024909
1998
được yêu cầu dự đoán xem mức độ
17:06
Look at what we find.
369
1026931
1238
họ sẽ thích bức ảnh họ đang giữ
17:08
First of all, here's what students think is going to happen.
370
1028193
3355
và bức ảnh họ bỏ lại phía sau.
17:11
They think they're going to maybe come to like the picture they chose
371
1031572
3893
Các sinh viên khác chỉ được đưa trở về phòng ký túc xá
17:15
a little more than the one they left behind.
372
1035489
2516
và họ sẽ được đo trong 3-6 ngày sau
17:18
But these are not statistically significant differences.
373
1038029
3088
theo ý thích và sự hài lòng của họ về những bức ảnh.
17:21
It's a very small increase, and it doesn't much matter
374
1041141
3516
Và nhìn vào những gì chúng tôi tìm thấy.
Trước hết, đây là những gì các sinh viên nghĩ là sẽ xảy ra.
17:24
whether they were in the reversible or irreversible condition.
375
1044681
2968
Họ nghĩ rằng họ sẽ có thể thích bức họ đã chọn
17:27
Wrong-o.
376
1047673
1160
17:28
Bad simulators.
377
1048857
1169
17:30
Because here's what's really happening.
378
1050050
1898
nhiều hơn một chút so với bức họ để lại,
17:31
Both right before the swap and five days later,
379
1051972
3334
nhưng đây không phải là sự khác biệt gì đặc biệt về thống kê.
17:35
people who are stuck with that picture,
380
1055330
2186
17:37
who have no choice,
381
1057540
1152
Sự tăng lên rất nhỏ, và không đáng để bận tâm
17:38
who can never change their mind,
382
1058716
2040
cho dù sinh viên đã trong trường hợp không thể hay có thể đảo ngược.
17:40
like it a lot.
383
1060780
1429
17:42
And people who are deliberating -- "Should I return it?
384
1062934
2951
Nhầm to. Mô phỏng sai lầm. Bởi vì đây mới là những gì đang thực sự xảy ra.
17:45
Have I gotten the right one?
385
1065909
1383
17:47
Maybe this isn't the good one. Maybe I left the good one?" --
386
1067316
2899
Ngay trước khi trao đổi và năm ngày sau đó,
17:50
have killed themselves.
387
1070239
1200
những người đang mắc kẹt với hình ảnh đó,
17:51
They don't like their picture.
388
1071463
1458
17:52
In fact, even after the opportunity to swap has expired,
389
1072945
2657
những người không có lựa chọn,
những người không thể thay đổi quyết định của họ, cực kì thích tấm ảnh!
17:55
they still don't like their picture.
390
1075626
2010
17:58
Why?
391
1078127
1151
Và những người đang phân vân - "Tôi có nên trả nói lại?
17:59
Because the [reversible] condition is not conducive
392
1079302
3308
Liệu tôi đã giữ đúng bức ảnh? Biết đâu, đây không phải là tấm tốt nhất?
18:02
to the synthesis of happiness.
393
1082634
1821
Biết đâu tôi đã bỏ tấm ảnh tốt đi?"- đã làm hại bản thân mình.
18:05
So here's the final piece of this experiment.
394
1085218
2903
Họ không thích bức ảnh của họ, và trên thực tế
ngay cả sau khi cơ hội trao đổi đã hết hạn,
18:08
We bring in a whole new group of naive Harvard students
395
1088145
3740
họ vẫn không thích bức ảnh của họ. Tại sao?
18:11
and we say, "You know, we're doing a photography course,
396
1091909
3356
18:15
and we can do it one of two ways.
397
1095289
1751
Bởi vì các điều kiện có thể đảo ngược không có lợi
18:17
We could do it so that when you take the two pictures,
398
1097607
2633
cho sự tổng hợp hạnh phúc
18:20
you'd have four days to change your mind,
399
1100264
2021
Và đây là phần cuối cùng của thử nghiệm này.
18:22
or we're doing another course where you take the two pictures
400
1102309
2889
Chúng tôi dẫn một nhóm sinh viên Harvard mới hoàn toàn ngây thơ
18:25
and you make up your mind right away and you can never change it.
401
1105222
3065
và chúng tôi nói, "bạn đã biết, chúng tôi đang làm một khóa học nhiếp ảnh,
18:28
Which course would you like to be in?" Duh!
402
1108311
2024
18:30
Sixty-six percent of the students, two-thirds,
403
1110359
2418
và chúng tôi có thể làm điều đó một trong hai cách.
18:32
prefer to be in the course where they have the opportunity to change their mind.
404
1112801
4069
Chúng tôi làm sao cho khi bạn chụp hai tấm ảnh,
bạn sẽ có bốn ngày để thay đổi quyết định của bạn,
18:36
Hello? Sixty-six percent of the students choose to be in the course
405
1116894
3562
hoặc chúng tôi làm một khóa học mà bạn chụp hai tấm ảnh
và bạn phải đưa quyết định ngay lập tức
18:40
in which they will ultimately be deeply dissatisfied with the picture --
406
1120480
3664
mà không thể quay đầu lại. Bạn chọn khoá nào?"
Duh! 66% các sinh viên, hai phần ba,
18:44
(Laughter)
407
1124168
1016
18:45
because they do not know the conditions under which synthetic happiness grows.
408
1125208
5901
muốn khoá học mà họ có thể thay đổi quyết định.
18:51
The Bard said everything best, of course, and he's making my point here
409
1131747
5004
Vậy ư? 66% chọn khoá học để rồi họ
18:56
but he's making it hyperbolically:
410
1136775
1976
cuối cùng sẽ rất không thoả mãn với bức ảnh.
18:58
"'Tis nothing good or bad But thinking makes it so."
411
1138775
3260
Bởi vì họ không biết những điều kiện mà hạnh phúc tổng hợp được làm ra.
19:02
It's nice poetry, but that can't exactly be right.
412
1142059
3222
19:05
Is there really nothing good or bad?
413
1145305
2088
The Bard (Shakespeare) là người nói hay nhất, tất nhiên, và ông làm rõ hơn ý của tôi
19:07
Is it really the case that gall bladder surgery and a trip to Paris
414
1147417
3915
19:11
are just the same thing?
415
1151356
1537
nhưng ông nói một cách văn vẻ:
19:12
(Laughter)
416
1152917
1087
19:14
That seems like a one-question IQ test.
417
1154028
3857
"'Không có gì là tốt hay xấu cả / chỉ suy nghĩ mới khiến nó vậy thôi."
19:17
They can't be exactly the same.
418
1157909
1872
Thơ rất hay, nhưng mà không chính xác hoàn toàn.
19:19
In more turgid prose, but closer to the truth,
419
1159805
3080
Có thật sự không có gì tốt hay xấu?
19:22
was the father of modern capitalism, Adam Smith, and he said this.
420
1162909
3374
Có thực sự là 1 ca phẫu thuật túi mật và 1 chuyến đi Paris
19:26
This is worth contemplating:
421
1166307
1955
là như nhau? Nghe như một bài kiểm tra IQ 1 câu hỏi.
19:28
"The great source of both the misery and disorders of human life
422
1168286
3952
19:32
seems to arise from overrating the difference
423
1172262
2623
Chúng không thể giống nhau.
19:34
between one permanent situation and another.
424
1174909
2976
Với một lối văn xuôi phóng đại hơn, nhưng gần gũi hơn với sự thật,
19:37
Some of these situations may, no doubt, deserve to be preferred to others,
425
1177909
5297
là cha đẻ của chủ nghĩa tư bản hiện đại, Adam Smith, và ông nói như sau.
Đây là một điều rất đáng suy nghĩ:
19:43
but none of them can deserve to be pursued
426
1183230
2929
"Cội rễ lớn lao của những đau khổ và rối loạn trong cuộc sống con người
19:46
with that passionate ardor which drives us to violate the rules
427
1186183
4570
dường như phát sinh từ việc đánh giá quá cao sự khác biệt
19:50
either of prudence or of justice,
428
1190777
2469
giữa một tình huống cố định và một tình huống khác...
19:53
or to corrupt the future tranquility of our minds,
429
1193270
2765
Một vài trong số những tình huống có thể, không nghi ngờ gì, được ưa thích hơn những tình huống khác,
19:56
either by shame from the remembrance of our own folly,
430
1196059
3537
nhưng không gì trong số chúng có thể xứng đáng để được theo đuổi
19:59
or by remorse for the horror of our own injustice."
431
1199620
4072
20:03
In other words: yes, some things are better than others.
432
1203716
4732
với đam mê cháy bỏng để đưa chúng ta xâm phạm những quy định
20:08
We should have preferences that lead us into one future over another.
433
1208472
5503
của lí trí hay pháp luật, hoặc huỷ hoại sự thanh bình của tâm trí chúng ta trong tương lai,
20:13
But when those preferences drive us too hard and too fast
434
1213999
3781
do xấu hổ bởi kí ức từ những lần dại dột,
20:17
because we have overrated the difference between these futures,
435
1217804
3691
hoặc do hối hận cho những gì ghê rợn từ sự bất công của chính chúng ta."
20:21
we are at risk.
436
1221519
2536
Nói cách khác: đúng, một số thứ tốt hơn so với những thứ khác.
20:24
When our ambition is bounded, it leads us to work joyfully.
437
1224079
3718
Chúng ta nên có những sở thích đưa chúng ta đến một tương lai này thay vì một tương lai khác.
20:27
When our ambition is unbounded,
438
1227821
1872
20:29
it leads us to lie, to cheat, to steal, to hurt others,
439
1229717
4414
Nhưng khi những sự ưu tiên ấy đẩy chúng ta đi quá mạnh và nhanh
20:34
to sacrifice things of real value.
440
1234155
1999
bởi chúng ta đánh giá quá cao sự khác biệt giữa những tương lai kia
20:36
When our fears are bounded,
441
1236178
2017
20:38
we're prudent, we're cautious,
442
1238219
2135
chúng ta tự đặt mình vào rủi ro.
20:40
we're thoughtful.
443
1240378
1183
20:41
When our fears are unbounded and overblown,
444
1241585
3263
Khi tham vọng của chúng ta bị giới hạn, nó khiến chúng ta làm việc vui vẻ.
20:44
we're reckless, and we're cowardly.
445
1244872
2210
Khi tham vọng của chúng ta không giới hạn, nó dẫn chúng ta tới những dối trá, gian lận, ăn cắp, làm tổn hại người khác
20:47
The lesson I want to leave you with, from these data,
446
1247625
3350
20:50
is that our longings and our worries are both to some degree overblown,
447
1250999
4079
hy sinh những giá trị đích thực. Khi nỗi sợ hãi của chúng ta bị giới hạn,
20:55
because we have within us the capacity to manufacture the very commodity
448
1255102
6172
chúng ta thận trọng; chúng ta cảnh giác; chúng ta suy nghĩ chu đáo.
Khi nỗi sợ hãi của chúng ta bị thổi phồng và không có giới hạn,
21:01
we are constantly chasing when we choose experience.
449
1261298
4419
chúng ta liều lĩnh, và chúng ta hèn nhát.
21:05
Thank you.
450
1265741
1151
Bài học mà tôi muốn để lại cho các bạn từ những dữ liệu này
21:06
(Applause)
451
1266916
4925
là những mong đợi và lo lắng của chúng ta đều bị thổi phồng ở một mức độ nào đó,
bởi vì chúng ta có trong mình khả năng tạo ra thứ sản phẩm
chúng ta đang liên tục chạy theo khi chúng ta lựa chọn trải nghiệm.
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7