Bunker Roy: Learning from a barefoot movement

Bunker Roy: Bài học từ những người đi chân đất

520,767 views

2011-10-17 ・ TED


New videos

Bunker Roy: Learning from a barefoot movement

Bunker Roy: Bài học từ những người đi chân đất

520,767 views ・ 2011-10-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: nhi luong Reviewer: Duc Nguyen
00:15
I'd like to take you to another world.
0
15260
4000
Tôi muốn đưa bạn sang một thế giới khác.
00:19
And I'd like to share
1
19260
2000
Và tôi muốn chia sẻ
00:21
a 45 year-old love story
2
21260
4000
một chuyện tình 45 tuổi
00:25
with the poor,
3
25260
3000
với người nghèo
00:28
living on less than one dollar a day.
4
28260
3000
sống dưới 1 đôla 1 ngày.
00:33
I went to a very elitist, snobbish,
5
33260
4000
Tôi đã đến với nền giáo dục hợm hĩnh dành riêng cho người giàu,
00:37
expensive education in India,
6
37260
4000
đắt đỏ ở Ấn Độ,
00:41
and that almost destroyed me.
7
41260
3000
và điều đó làm tôi khó chịu.
00:46
I was all set
8
46260
2000
Tôi đã được định sẵn
00:48
to be a diplomat, teacher, doctor --
9
48260
3000
để trở thành nhà ngoại giao, giáo viên, bác sĩ --
00:51
all laid out.
10
51260
4000
tất cả đều được bày sẵn.
00:55
Then, I don't look it, but I was the Indian national squash champion
11
55260
3000
Vậy mà tôi chẳng đoái hoài đến, tôi từng là nhà vô địch bóng quần quốc gia của Ấn Độ
00:58
for three years.
12
58260
2000
trong 3 năm.
01:00
(Laughter)
13
60260
2000
(Cười)
01:02
The whole world was laid out for me.
14
62260
3000
Cả thế giới trải ra trước mắt tôi.
01:05
Everything was at my feet.
15
65260
2000
Mọi thứ đều ở dưới chân của tôi.
01:07
I could do nothing wrong.
16
67260
3000
Có thể tôi không làm sai chuyện gì.
01:10
And then I thought out of curiosity
17
70260
2000
Và sau đó tôi đã rất tò mò,
01:12
I'd like to go and live and work
18
72260
2000
tôi muốn sống và làm việc
01:14
and just see what a village is like.
19
74260
2000
và đơn giản là muốn chứng kiến cảnh làng quê là như thế nào.
01:16
So in 1965,
20
76260
2000
Vì thế vào năm 1965,
01:18
I went to what was called the worst Bihar famine in India,
21
78260
4000
tôi đã tiếp xúc với nạn đói Bihar nặng nhất ở miền Đông Bắc Ấn Độ,
01:22
and I saw starvation, death,
22
82260
3000
và tôi đã chứng kiến cái đói, cái chết,
01:25
people dying of hunger, for the first time.
23
85260
3000
những người chết vì đói, lần đầu tiên.
01:28
It changed my life.
24
88260
3000
Nó đã thay đổi cuộc đời tôi.
01:31
I came back home,
25
91260
2000
Tôi trở về nhà,
01:33
told my mother,
26
93260
2000
nói với mẹ tôi
01:35
"I'd like to live and work in a village."
27
95260
3000
“Con muốn sống và làm việc ở ngoài làng”.
01:38
Mother went into a coma.
28
98260
2000
Mẹ tôi đã rơi vào trạng thái hôn mê.
01:40
(Laughter)
29
100260
3000
(Tiếng cười)
01:43
"What is this?
30
103260
2000
“Gì đây?
01:45
The whole world is laid out for you, the best jobs are laid out for you,
31
105260
3000
Cả thế giới đã bày ra trước mắt con, những công việc tốt nhất đang trước mắt con,
01:48
and you want to go and work in a village?
32
108260
2000
giờ con lại muốn ra đi và làm việc tại một ngôi làng à?
01:50
I mean, is there something wrong with you?"
33
110260
2000
Ý mẹ là, có chuyện gì với con vậy?"
01:52
I said, "No, I've got the best eduction.
34
112260
2000
Tôi nói “Không, con đã được giáo dục tốt,
01:54
It made me think.
35
114260
2000
và nó khiến con băn khoăn.
01:56
And I wanted to give something back
36
116260
3000
Và con muốn đáp lại
01:59
in my own way."
37
119260
2000
theo cách của con.”
02:01
"What do you want to do in a village?
38
121260
2000
“Con muốn làm gì ở cái làng đó?
02:03
No job, no money,
39
123260
2000
Không công việc, không tiền bạc,
02:05
no security, no prospect."
40
125260
2000
không an toàn, không tương lai”.
02:07
I said, "I want to live
41
127260
2000
Tôi trả lời “Con muốn sống
02:09
and dig wells for five years."
42
129260
3000
và đào giếng trong 5 năm."
02:12
"Dig wells for five years?
43
132260
2000
"Đào giếng trong 5 năm ư?
02:14
You went to the most expensive school and college in India,
44
134260
3000
Con đi học ở trường đắt nhất Ấn Độ,
02:17
and you want to dig wells for five years?"
45
137260
2000
và giờ con muốn đào giếng trong 5 năm ư?”
02:19
She didn't speak to me for a very long time,
46
139260
4000
Bà ấy không nói chuyện với tôi trong một thời gian dài,
02:23
because she thought I'd let my family down.
47
143260
3000
vì bà nghĩ rằng tôi đã hạ thấp gia đình.
02:28
But then,
48
148260
2000
Sau đó,
02:30
I was exposed to the most extraordinary knowledge and skills
49
150260
3000
tôi phát hiện những kiến thức và kĩ năng lạ thường
02:33
that very poor people have,
50
153260
2000
mà những người nghèo có,
02:35
which are never brought into the mainstream --
51
155260
3000
những kiến thức và kĩ năng chưa từng được đưa vào trào lưu --
02:38
which is never identified, respected,
52
158260
2000
chưa bao giờ được đồng hóa, phản ánh,
02:40
applied on a large scale.
53
160260
2000
hay vận dụng trong quy mô lớn.
02:42
And I thought I'd start a Barefoot College --
54
162260
2000
Vậy là tôi đã nghĩ đến chuyện xây dựng trường Barefoot --
02:44
college only for the poor.
55
164260
2000
trường dành riêng cho người nghèo.
02:46
What the poor thought was important
56
166260
2000
Những gì người nghèo nghĩ rất quan trọng
02:48
would be reflected in the college.
57
168260
3000
cần được đưa vào trường học.
02:52
I went to this village for the first time.
58
172260
2000
Tôi đã đến ngôi làng này lần đầu tiên.
02:54
Elders came to me
59
174260
2000
Những người lớn đã đến gặp tôi
02:56
and said, "Are you running from the police?"
60
176260
2000
và hỏi “Cậu trốn cảnh sát à?”
02:58
I said, "No."
61
178260
2000
Tôi nói “Không.”
03:00
(Laughter)
62
180260
3000
(Tiếng cười)
03:04
"You failed in your exam?"
63
184260
2000
“Cậu thi rớt à?”
03:06
I said, "No."
64
186260
2000
Tôi nói “Không.”
03:08
"You didn't get a government job?" I said, "No."
65
188260
3000
“Cậu không kiếm được việc công chức à?” Tôi nói “Không”.
03:11
"What are you doing here?
66
191260
2000
“Vậy cậu làm gì ở đây?
03:13
Why are you here?
67
193260
2000
Tại sao cậu lại ở đây?
03:15
The education system in India
68
195260
2000
Hệ thống giáo dục ở Ấn Độ
03:17
makes you look at Paris and New Delhi and Zurich;
69
197260
3000
hướng cậu tìm đến Pari, New Delhi và Zuritch mà;
03:20
what are you doing in this village?
70
200260
2000
cậu đang làm cái gì ở cái làng này?
03:22
Is there something wrong with you you're not telling us?"
71
202260
3000
Có chuyện gì mà cậu chưa nói cho chúng tôi không?”
03:25
I said, "No, I want to actually start a college
72
205260
3000
Tôi nói “Không, tôi thật sự muốn xây trường
03:28
only for the poor.
73
208260
2000
chỉ dành cho những người nghèo.
03:30
What the poor thought was important would be reflected in the college."
74
210260
3000
Tư duy của người nghèo rất quan trọng cần được phản ánh ở trường học.”
03:33
So the elders gave me some very sound and profound advice.
75
213260
4000
Vậy là, những người này đã cho tôi vài lời khuyên sâu sắc và chí lý.
03:37
They said, "Please,
76
217260
2000
Họ nói “ Làm ơn
03:39
don't bring anyone with a degree and qualification
77
219260
3000
đừng đưa nhưng ai có bằng cấp và có trình độ
03:42
into your college."
78
222260
2000
vào trường của cậu.”
03:44
So it's the only college in India
79
224260
3000
Vì vậy, nó là trường đại học duy nhất ở Ấn Độ,
03:47
where, if you should have a Ph.D. or a Master's,
80
227260
3000
nơi mà nếu bạn có bằng tiến sĩ hay bằng giáo sư,
03:50
you are disqualified to come.
81
230260
2000
bạn sẽ không có tư cách đến đây.
03:52
You have to be a cop-out or a wash-out or a dropout
82
232260
5000
Bạn phải là người hay trốn tránh trách nhiệm, người làm gì cũng thất bại, hay người bỏ học nửa chừng
03:57
to come to our college.
83
237260
3000
nếu muốn đến trường này.
04:00
You have to work with your hands.
84
240260
2000
Bạn phải làm việc bằng tay.
04:02
You have to have a dignity of labor.
85
242260
2000
Bạn phải có phẩm chất lao động tốt.
04:04
You have to show that you have a skill that you can offer to the community
86
244260
3000
Bạn phải thể hiện rằng bạn có những kĩ năng ra lệnh cho công chúng
04:07
and provide a service to the community.
87
247260
3000
và cung cấp dịch vụ cho công chúng.
04:10
So we started the Barefoot College,
88
250260
3000
Do đó, chúng tôi đã xây dựng trường đại học Barefoot,
04:13
and we redefined professionalism.
89
253260
2000
và định nghĩa lại từ chuyên gia.
04:15
Who is a professional?
90
255260
2000
Chuyên gia là ai ?
04:17
A professional is someone
91
257260
2000
Một chuyên gia là người
04:19
who has a combination of competence,
92
259260
2000
biết kết hợp năng lực,
04:21
confidence and belief.
93
261260
3000
sự tự tin và niềm tin với nhau.
04:24
A water diviner is a professional.
94
264260
3000
Một thợ dò mạch nước là một chuyên gia.
04:27
A traditional midwife
95
267260
2000
Một bà đỡ truyền thống
04:29
is a professional.
96
269260
2000
là một chuyên gia.
04:31
A traditional bone setter is a professional.
97
271260
3000
Một người thợ làm gốm là một chuyên gia.
04:34
These are professionals all over the world.
98
274260
2000
Đây là những chuyên gia trên khắp thế giới.
04:36
You find them in any inaccessible village around the world.
99
276260
4000
Bạn có thể thấy họ ở bất kỳ ngôi làng xa xôi nào khắp thế giới.
04:40
And we thought that these people should come into the mainstream
100
280260
3000
Chúng tôi nghĩ những người này nên được đưa vào giáo dục bình thường
04:43
and show that the knowledge and skills that they have
101
283260
3000
và thể hiện cho người ta thấy những kiến thức và kĩ năng mà họ có được
04:46
is universal.
102
286260
2000
đều rất phổ thông.
04:48
It needs to be used, needs to be applied,
103
288260
2000
Nó cần được sử dụng, cần được vận dụng,
04:50
needs to be shown to the world outside --
104
290260
2000
cần được thể hiện ra thế giới bên ngoài --
04:52
that these knowledge and skills
105
292260
2000
những kiến thức và kĩ năng này
04:54
are relevant even today.
106
294260
4000
thậm chí còn phù hợp với thời nay.
04:58
So the college works
107
298260
2000
Do đó trường hoạt động
05:00
following the lifestyle and workstyle of Mahatma Gandhi.
108
300260
4000
theo phong cách làm việc và cách sống của Mahatma Gandhi.
05:04
You eat on the floor, you sleep on the floor, you work on the floor.
109
304260
4000
Bạn ăn trên sàn nhà, ngủ trên sàn, làm việc trên sàn.
05:08
There are no contracts, no written contracts.
110
308260
2000
Không có giao ước, không có hợp đồng.
05:10
You can stay with me for 20 years, go tomorrow.
111
310260
3000
Bạn có thể ở lại với tôi 20 năm, ra đi ngày hôm sau.
05:13
And no one can get more than $100 a month.
112
313260
3000
Nhưng không ai kiếm được hơn 100 đôla một tháng.
05:16
You come for the money, you don't come to Barefoot College.
113
316260
3000
Nếu bạn đến vì tiền thì đừng đến trường Barefoot.
05:19
You come for the work and the challenge,
114
319260
2000
Nếu bạn đến để làm việc và để thử thách
05:21
you'll come to the Barefoot College.
115
321260
2000
thì bạn sẽ đến trường Barefoot.
05:23
That is where we want you to try crazy ideas.
116
323260
3000
Đó là nơi chúng tôi muốn bạn thử thách và sáng tạo những ý tưởng của bạn.
05:26
Whatever idea you have, come and try it.
117
326260
2000
Bất kể là ý tưởng gì bạn có, hãy đến đây và trải nghiệm chúng.
05:28
It doesn't matter if you fail.
118
328260
2000
Không có vấn đề gì nếu như bạn thất bại.
05:30
Battered, bruised, you start again.
119
330260
3000
Bạn tơi tả, bạn đau khổ, bạn có thể làm lại.
05:33
It's the only college where the teacher is the learner
120
333260
3000
Đó là ngôi trường duy nhất giáo viên là học viên
05:36
and the learner is the teacher.
121
336260
3000
và học viên chính là giáo viên.
05:39
And it's the only college where we don't give a certificate.
122
339260
3000
Đó còn là ngôi trường duy nhất không cấp giấy chứng nhận.
05:42
You are certified by the community you serve.
123
342260
3000
Bạn chỉ được công nhận bằng chính cộng đồng mà bạn đang phục vụ.
05:45
You don't need a paper to hang on the wall
124
345260
2000
Bạn không cần một tờ giấy để treo lên tường
05:47
to show that you are an engineer.
125
347260
3000
để nói lên rằng bạn là một kĩ sư.
05:52
So when I said that,
126
352260
2000
Vì vậy, khi tôi nói điều này,
05:54
they said, "Well show us what is possible. What are you doing?
127
354260
3000
họ đã nói “Vậy hãy thể hiện những gì có thể đi. Ông đang làm gì vậy?
05:57
This is all mumbo-jumbo if you can't show it on the ground."
128
357260
4000
Nó sẽ rất khó hiểu nếu ông không thể cho chúng tôi thấy."
06:01
So we built the first Barefoot College
129
361260
3000
Vậy là chúng tôi đã xây dựng nên trường Barefoot đầu tiên
06:04
in 1986.
130
364260
3000
vào năm 1986.
06:07
It was built by 12 Barefoot architects
131
367260
2000
Do 12 kiến trúc sư Barefoot,
06:09
who can't read and write,
132
369260
2000
những người không biết đọc, biết viết
06:11
built on $1.50 a sq. ft.
133
371260
3000
xây dựng với 1,50 đôla trên một bộ vuông.
06:14
150 people lived there, worked there.
134
374260
4000
150 người đã sống và làm việc tại đó.
06:18
They got the Aga Khan Award for Architecture in 2002.
135
378260
3000
Họ đã đoạt giải Aga Khan về kiến trúc năm 2002.
06:21
But then they suspected, they thought there was an architect behind it.
136
381260
3000
Nhưng sau đó, người trao giải nghi ngờ, họ nghĩ rằng đã có một kiến trúc sự khác đằng sau nữa.
06:24
I said, "Yes, they made the blueprints,
137
384260
2000
Tôi nói “Đúng, họ đã vẽ bản thiết kế
06:26
but the Barefoot architects actually constructed the college."
138
386260
4000
nhưng những kiến trúc sư Barefoot mới thực sự là người xây nên ngôi trường đó.”
06:31
We are the only ones who actually returned the award for $50,000,
139
391260
3000
Chúng tôi là những người duy nhất đã trả lại giải thưởng 50,000 đôla
06:34
because they didn't believe us,
140
394260
2000
vì họ không tin tưởng chúng tôi,
06:36
and we thought that they were actually casting aspersions
141
396260
4000
nên chúng tôi cho rằng họ thật sự đang bôi nhọ
06:40
on the Barefoot architects of Tilonia.
142
400260
3000
những kiến trúc sư trường Barefoot ở Tilonia.
06:43
I asked a forester --
143
403260
2000
Tôi đã hỏi một nhân viên kiểm lâm –
06:45
high-powered, paper-qualified expert --
144
405260
3000
một chuyên gia có uy thế và bằng cấp sao --
06:48
I said, "What can you build in this place?"
145
408260
3000
tôi hỏi “Ngài có thể xây cái gì nơi này?”
06:51
He had one look at the soil and said, "Forget it. No way.
146
411260
2000
Ông ta nhìn khu đất một lúc rồi nói, “Quên nó đi. Vô phương.
06:53
Not even worth it.
147
413260
2000
Thậm chí còn không đáng.
06:55
No water, rocky soil."
148
415260
2000
Không nước, đất thì sỏi đá”.
06:57
I was in a bit of a spot.
149
417260
2000
Tôi ở lại thêm một lúc
06:59
And I said, "Okay, I'll go to the old man in village
150
419260
2000
rồi nói “Được rồi, tôi sẽ đi hỏi một ông lão trong làng
07:01
and say, 'What should I grow in this spot?'"
151
421260
3000
rằng 'Tôi nên làm gì để phát triển ở vùng đất này?'"
07:04
He looked quietly at me and said,
152
424260
2000
Ông ta nhìn tôi im lặng rồi nói
07:06
"You build this, you build this, you put this, and it'll work."
153
426260
2000
“Cậu xây dựng cái này, xây dựng cái này, đặt cái này vào và nó sẽ hoạt động.”
07:08
This is what it looks like today.
154
428260
3000
Đây là những gì được trông thấy hôm nay.
07:12
Went to the roof,
155
432260
2000
Khi trèo lên mái nhà,
07:14
and all the women said, "Clear out.
156
434260
2000
tất cả những người phụ nữa nói “Quét dọn đi.
07:16
The men should clear out because we don't want to share this technology with the men.
157
436260
3000
Đàn ông nên quét dọn đi vì chúng tôi không muốn chia sẻ kỹ thuật này cho đàn ông.
07:19
This is waterproofing the roof."
158
439260
2000
Cái này sẽ chống thấm nước cho mái nhà.”
07:21
(Laughter)
159
441260
2000
(Tiếng cười)
07:23
It is a bit of jaggery, a bit of urens
160
443260
3000
Nó gồm vật liệu thô,
07:26
and a bit of other things I don't know.
161
446260
2000
và một vài thứ gì đó mà tôi không biết.
07:28
But it actually doesn't leak.
162
448260
2000
Nhưng thực sự nó không làm dột nước.
07:30
Since 1986, it hasn't leaked.
163
450260
3000
Từ năm 1986, nó vẫn không dột.
07:33
This technology, the women will not share with the men.
164
453260
3000
Cái kỹ thuật đó, những người phụ nữa đã không chia sẻ cho đàn ông.
07:36
(Laughter)
165
456260
3000
(Cười)
07:39
It's the only college
166
459260
2000
Đó là ngôi trường duy nhất
07:41
which is fully solar-electrified.
167
461260
4000
hoạt động hoàn toàn bằng năng lượng mặt trời.
07:45
All the power comes from the sun.
168
465260
2000
Tất cả năng lượng được lấy từ năng lượng mặt trời.
07:47
45 kilowatts of panels on the roof.
169
467260
2000
Những tấm bảng 45KW nằm trên mái nhà.
07:49
And everything works off the sun for the next 25 years.
170
469260
2000
Và mọi thứ sẽ hoạt động không cần có mặt trời trong 25 năm tới.
07:51
So long as the sun shines,
171
471260
2000
Nếu mặt trời còn chiếu sáng,
07:53
we'll have no problem with power.
172
473260
2000
thì chúng tôi sẽ không có vấn đề gì với năng lượng cả.
07:55
But the beauty is
173
475260
2000
Nhưng cái hay
07:57
that is was installed
174
477260
3000
là nó được lắp
08:00
by a priest, a Hindu priest,
175
480260
3000
bởi một vị linh mục, vị linh mục theo đạo Hindu,
08:03
who's only done eight years of primary schooling --
176
483260
3000
người chỉ làm việc 8 năm cho trường tiểu học--
08:06
never been to school, never been to college.
177
486260
3000
chưa hề đến trường, chưa hề đến trường đại học.
08:09
He knows more about solar
178
489260
2000
Ông là biết nhiều về năng lượng mặt trời
08:11
than anyone I know anywhere in the world guaranteed.
179
491260
4000
hơn bất kỳ ai mà tôi biết trên thế giới, cam đoan là như vậy.
08:17
Food, if you come to the Barefoot College,
180
497260
2000
Nếu bạn đến trường Barefoot,
08:19
is solar cooked.
181
499260
3000
thức ăn đều được nấu nhờ năng lượng mặt trời.
08:22
But the people who fabricated that solar cooker
182
502260
3000
Tuy nhiên những người tạo ra bếp nhật năng
08:25
are women,
183
505260
3000
là những người phụ nữ
08:28
illiterate women,
184
508260
2000
mù chữ,
08:30
who actually fabricate
185
510260
2000
họ đã tạo ra
08:32
the most sophisticated solar cooker.
186
512260
2000
bếp năng lượng mặt trời tinh vi nhất.
08:34
It's a parabolic Scheffler solar cooker.
187
514260
3000
Đó là bếp nhật năng có dạng hình pa-ra-bôn.
08:40
Unfortunately, they're almost half German,
188
520260
4000
Thật không may, hầu như họ có một nửa là người Đức,
08:44
they're so precise.
189
524260
2000
họ rất tỉ mỉ.
08:46
(Laughter)
190
526260
2000
(Cười)
08:48
You'll never find Indian women so precise.
191
528260
3000
Bạn sẽ không bao giờ tìm ra những người phụ nữ Ấn nào tỉ mỉ như vậy.
08:52
Absolutely to the last inch,
192
532260
2000
Chắn chắn không dù một chút,
08:54
they can make that cooker.
193
534260
2000
họ có thể làm ra cái bếp đó.
08:56
And we have 60 meals twice a day
194
536260
2000
Nhờ đó mà chúng tôi có 60 bữa cơm 2 lần mỗi ngày.
08:58
of solar cooking.
195
538260
2000
được nấu bằng năng lượng mặt trời.
09:00
We have a dentist --
196
540260
2000
Chúng tôi có một nha sĩ --
09:02
she's a grandmother, illiterate, who's a dentist.
197
542260
3000
bà ấy là một bà ngoại nha sĩ mù chữ.
09:05
She actually looks after the teeth
198
545260
2000
Bà ấy đã chăm sóc răng
09:07
of 7,000 children.
199
547260
3000
của 7000 trẻ em.
09:11
Barefoot technology:
200
551260
2000
Kỹ thuật của những người đi chân trần,
09:13
this was 1986 -- no engineer, no architect thought of it --
201
553260
3000
vào năm 1986 -- không một kỹ sư, kiến trúc sư nào nghĩ đến --
09:16
but we are collecting rainwater from the roofs.
202
556260
3000
nhưng chúng tôi đang giữ nước mưa từ những mái nhà.
09:19
Very little water is wasted.
203
559260
2000
Rất ít nước mưa bị lãng phí.
09:21
All the roofs are connected underground
204
561260
2000
Toàn bộ mái nhà đều được nối với lòng đất
09:23
to a 400,000 liter tank,
205
563260
2000
đến một bể chứa nước 400,000 lit,
09:25
and no water is wasted.
206
565260
2000
thế là không có giọt nước nào bị lẵng phí.
09:27
If we have four years of drought, we still have water on the campus,
207
567260
3000
Nếu chúng tôi có 4 năm hạn hán, chúng tôi sẽ có nước sử dụng từ khu sân bãi,
09:30
because we collect rainwater.
208
570260
2000
vì chúng tôi đã trữ nước mưa.
09:32
60 percent of children don't go to school,
209
572260
3000
60% trẻ em không đến trường
09:35
because they have to look after animals --
210
575260
2000
là vì chúng phải chăm sóc súc vật như --
09:37
sheep, goats --
211
577260
2000
cừu, dê --
09:39
domestic chores.
212
579260
2000
những việc vặt trong nhà.
09:41
So we thought of starting a school
213
581260
3000
Vì thế chúng tôi đã nghĩ đến việc xây dựng
09:44
at night for the children.
214
584260
2000
buổi học ban đêm cho chúng.
09:46
Because the night schools of Tilonia,
215
586260
2000
Nhờ những lớp ban đêm ở Tilonia,
09:48
over 75,000 children have gone through these night schools.
216
588260
3000
trên 75,000 trẻ em đi học những buổi học ban đêm.
09:51
Because it's for the convenience of the child;
217
591260
2000
Vì đó là quyền lợi của trẻ em,
09:53
it's not for the convenience of the teacher.
218
593260
2000
không phải vì quyền lợi của giáo viên.
09:55
And what do we teach in these schools?
219
595260
2000
Cho nên, những gì chúng tôi dạy trong trường này là gì?
09:57
Democracy, citizenship,
220
597260
2000
Nền dân chủ, quyền công dân,
09:59
how you should measure your land,
221
599260
3000
cách tính đất đai,
10:02
what you should do if you're arrested,
222
602260
2000
những gì nên làm khi bị bắt,
10:04
what you should do if your animal is sick.
223
604260
4000
những gì nên làm khi những con vật của bạn bị bệnh.
10:08
This is what we teach in the night schools.
224
608260
2000
Đó là những gì chúng tôi dạy ở lớp học ban đêm.
10:10
But all the schools are solar-lit.
225
610260
3000
Có điều toàn bộ trường học có ánh sáng từ nhật năng.
10:13
Every five years
226
613260
2000
Cứ 5 năm một lần,
10:15
we have an election.
227
615260
2000
chúng tôi có một cuộc bầu chọn.
10:17
Between six to 14 year-old children
228
617260
4000
Những đứa trẻ từ 6 đến 14 tuổi
10:21
participate in a democratic process,
229
621260
3000
đều tham gia vào quá trình dân chủ,
10:24
and they elect a prime minister.
230
624260
4000
và chúng chọn ra một thủ tướng chính phủ.
10:28
The prime minister is 12 years old.
231
628260
3000
Vị thủ tướng chính phủ này 12 tuổi.
10:32
She looks after 20 goats in the morning,
232
632260
2000
Con bé chăm sóc cho 20 con dê vào buổi sáng,
10:34
but she's prime minister in the evening.
233
634260
3000
nhưng làm thủ tướng chính phủ vào buổi tối.
10:37
She has a cabinet,
234
637260
2000
Con bé có một nội các riêng,
10:39
a minister of education, a minister for energy, a minister for health.
235
639260
3000
một bộ trưởng về giáo dục, một bộ trưởng về năng lượng, một bộ trưởng về sức khỏe.
10:42
And they actually monitor and supervise
236
642260
2000
Họ kiểm tra và giám sát
10:44
150 schools for 7,000 children.
237
644260
3000
150 trường học dành cho 7000 đứa trẻ.
10:49
She got the World's Children's Prize five years ago,
238
649260
2000
Con bé đã nhận giải thưởng thiếu nhi thế giới cách đây 5 năm,
10:51
and she went to Sweden.
239
651260
2000
và sau đó đi đến Thụy Điển.
10:53
First time ever going out of her village.
240
653260
2000
Lần đầu tiên trong đời ra khỏi làng.
10:55
Never seen Sweden.
241
655260
3000
Chưa bao giờ thấy Thụy Điển.
10:58
Wasn't dazzled at all by what was happening.
242
658260
2000
Không ngạc nhiên với tất cả những gì đang xảy ra.
11:00
And the Queen of Sweden, who's there,
243
660260
2000
Rồi nữa hoàng Thụy Điển, đứng đó,
11:02
turned to me and said, "Can you ask this child where she got her confidence from?
244
662260
3000
đi về phía tôi và nói “Ông có thể hỏi đứa trẻ này sự tự tin của cô bé có từ đâu không?
11:05
She's only 12 years old,
245
665260
2000
Cô bé chỉ mới 12 tuổi
11:07
and she's not dazzled by anything."
246
667260
3000
mà lại không kinh ngạc với bất cứ thứ gì.”
11:10
And the girl, who's on her left,
247
670260
3000
Và cô bé, người đứng bên trái nữ hoàng,
11:13
turned to me and looked at the queen straight in the eye
248
673260
3000
hướng về phía tôi rồi nhìn thẳng vào mắt nữ hoàng
11:16
and said, "Please tell her I'm the prime minister."
249
676260
3000
và nói, “Làm ơn nói với cô ấy tôi là thủ tướng chính phủ."
11:19
(Laughter)
250
679260
2000
(Tiếng cười)
11:21
(Applause)
251
681260
8000
(Vỗ tay)
11:29
Where the percentage of illiteracy is very high,
252
689260
4000
Nơi có tỉ lệ phần trăm người mù chữ cao,
11:33
we use puppetry.
253
693260
3000
chúng tôi đã sử dụng nghệ thuật múa rối.
11:36
Puppets is the way we communicate.
254
696260
3000
Những con rối là cách chúng tôi giao tiếp.
11:45
You have Jokhim Chacha
255
705260
3000
Bạn có Jaokim Chacha,
11:48
who is 300 years old.
256
708260
4000
người đã 300 tuổi.
11:52
He is my psychoanalyst. He is my teacher.
257
712260
3000
Ông ta là một nhà phân tích tâm lý học. Là giáo viên của tôi.
11:55
He's my doctor. He's my lawyer.
258
715260
2000
Là bác sĩ của tôi. Là luật sư của tôi.
11:57
He's my donor.
259
717260
2000
Là nhà quyên góp của tôi.
11:59
He actually raises money,
260
719260
2000
Ông ấy quyên góp tiền,
12:01
solves my disputes.
261
721260
3000
giải quyết những cuộc tranh luận của tôi.
12:04
He solves my problems in the village.
262
724260
3000
Ông ấy đã giải quyết những vấn đề của tôi trong làng.
12:07
If there's tension in the village,
263
727260
2000
Nếu có xung đột trong làng,
12:09
if attendance at the schools goes down
264
729260
2000
nếu việc tham gia lớp học không thuận lợi
12:11
and there's a friction between the teacher and the parent,
265
731260
2000
và nếu có bất đồng giữa giáo viên và phụ huynh,
12:13
the puppet calls the teacher and the parent in front of the whole village
266
733260
3000
những con rối này kêu gọi các giáo viên và phụ huynh ra trước làng
12:16
and says, "Shake hands.
267
736260
2000
và nói “Bắt tay đi.
12:18
The attendance must not drop."
268
738260
2000
Việc tham gia lớp học không được bỏ dở."
12:22
These puppets
269
742260
2000
Những con rối này
12:24
are made out of recycled World Bank reports.
270
744260
2000
được làm từ những tờ báo Ngân hàng thế giới đã được tái chế.
12:26
(Laughter)
271
746260
2000
(Cười)
12:28
(Applause)
272
748260
7000
(Vỗ tay)
12:35
So this decentralized, demystified approach
273
755260
4000
Như vậy, cách tiếp xúc phi tập trung hóa, phi thần thánh hóa như thế này
12:39
of solar-electrifying villages,
274
759260
2000
với những ngôi làng lấy điện từ mặt trời,
12:41
we've covered all over India
275
761260
2000
chúng tôi đã rải đi khắp Ấn Độ
12:43
from Ladakh up to Bhutan --
276
763260
3000
từ Ladakn tới Bhutan --
12:48
all solar-electrified villages
277
768260
2000
tất cả những ngôi làng tích điện từ mặt trời
12:50
by people who have been trained.
278
770260
3000
nhờ những người đã được đào tạo.
12:54
And we went to Ladakh,
279
774260
2000
Rồi chúng tôi đến Ladakh,
12:56
and we asked this woman --
280
776260
2000
chúng tôi hỏi một người phụ nữ --
12:58
this, at minus 40, you have to come out of the roof,
281
778260
3000
ở đây, ở -40 độ C, bạn phải đi ra khỏi nhà,
13:01
because there's no place, it was all snowed up on both sides --
282
781260
3000
vì không còn nơi nào nữa, toàn bộ nơi này bị tuyết bao phủ ở cả 2 bên --
13:04
and we asked this woman,
283
784260
2000
chúng tôi hỏi người phụ nữa này rằng,
13:06
"What was the benefit you had
284
786260
2000
“Bà thấy có những ích lợi gì
13:08
from solar electricity?"
285
788260
2000
từ năng lượng mặt trời?"
13:10
And she thought for a minute and said,
286
790260
2000
Sau đó bà ấy nghĩ một phút rồi nói,
13:12
"It's the first time I can see my husband's face in winter."
287
792260
4000
“Đây là lần đầu tiên tôi thấy mặt chồng tôi vào mùa đông.”
13:16
(Laughter)
288
796260
3000
(Tiếng cười)
13:19
Went to Afghanistan.
289
799260
2000
Đi đến Afghanistan.
13:21
One lesson we learned in India
290
801260
5000
Một bài học chúng tôi đã học được ở Ấn Độ
13:26
was men are untrainable.
291
806260
4000
là đàn ông rất khó đàn tạo
13:30
(Laughter)
292
810260
4000
(Tiếng cười)
13:34
Men are restless,
293
814260
2000
Đàn ông rất năng động,
13:36
men are ambitious,
294
816260
2000
rất tham vọng,
13:38
men are compulsively mobile,
295
818260
3000
đàn ông là chiếc di động bị ép buộc
13:41
and they all want a certificate.
296
821260
2000
nên họ đều muốn có giấy chứng nhận.
13:43
(Laughter)
297
823260
2000
(Tiếng cười)
13:45
All across the globe, you have this tendency
298
825260
3000
Trên toàn cầu, bạn luôn gặp xu hướng
13:48
of men wanting a certificate.
299
828260
2000
đàn ông muốn có một tờ giấy chứng nhận.
13:50
Why? Because they want to leave the village
300
830260
3000
Tại sao ? Vì họ muốn rời khỏi làng
13:53
and go to a city, looking for a job.
301
833260
3000
và đến một thành phố, tìm một công việc.
13:56
So we came up with a great solution:
302
836260
3000
Vì thế, chúng tôi đã phát hiện ra một phương pháp rất hay:
13:59
train grandmothers.
303
839260
2000
đào tạo những bà cụ.
14:03
What's the best way of communicating
304
843260
2000
Cách tốt nhất để kết nối
14:05
in the world today?
305
845260
2000
với thế giới là gì?
14:07
Television? No.
306
847260
2000
Ti vi? Không.
14:09
Telegraph? No.
307
849260
2000
Điện tín? Không.
14:11
Telephone? No.
308
851260
2000
Điện thoại? Không.
14:13
Tell a woman.
309
853260
2000
Mà là nói với 1 người phụ nữ.
14:15
(Laughter)
310
855260
3000
(Cười)
14:18
(Applause)
311
858260
4000
(Vỗ tay)
14:22
So we went to Afghanistan for the first time,
312
862260
2000
Vậy là chúng tôi đến Afghanistan lần đầu tiên,
14:24
and we picked three women
313
864260
2000
sau đó chúng tôi chọn 3 người phụ nữ
14:26
and said, "We want to take them to India."
314
866260
2000
và nói “Chúng tôi muốn đưa bà đến Ấn Độ.”
14:28
They said, "Impossible. They don't even go out of their rooms,
315
868260
2000
Họ nói “Không thể được. Họ thậm chí còn không đi ra khỏi phòng,
14:30
and you want to take them to India."
316
870260
2000
vậy mà ông muốn đưa họ đến Ấn Độ.”
14:32
I said, "I'll make a concession. I'll take the husbands along as well."
317
872260
2000
Tôi trả lời, " Vậy thì tôi sẽ nhượng bộ. Tôi sẽ đưa những ông chồng đi theo luôn."
14:34
So I took the husbands along.
318
874260
2000
Vậy là tôi đã đưa cả những ông chồng đi theo.
14:36
Of course, the women were much more intelligent than the men.
319
876260
3000
Tất nhiên, những người phụ nữ này thông minh hơn đàn ông nhiều.
14:39
In six months,
320
879260
2000
Trong 6 tháng,
14:41
how do we train these women?
321
881260
3000
chúng tôi đã làm thế nào để thay đổi những phụ nữ này?
14:44
Sign language.
322
884260
2000
Ngôn ngữ ký hiệu.
14:46
You don't choose the written word.
323
886260
3000
Bạn không chọn ngôn ngữ viết.
14:49
You don't choose the spoken word.
324
889260
2000
Bạn không chọn ngôn ngữ nói.
14:51
You use sign language.
325
891260
3000
Bạn sử dụng ngôn ngữ ký hiệu.
14:54
And in six months
326
894260
2000
Thế là trong 6 tháng,
14:56
they can become solar engineers.
327
896260
4000
họ có thể trở thành những kỹ sư năng lượng mặt trời.
15:00
They go back and solar-electrify their own village.
328
900260
3000
Họ trở về nhà và tích điện năng lượng mặt trời cho làng của họ.
15:03
This woman went back
329
903260
2000
Người phụ nữ này đã về làng
15:05
and solar-electrified the first village,
330
905260
3000
và tích điện từ năng lượng mặt trời cho làng,
15:08
set up a workshop --
331
908260
2000
xây dựng nhà xưởng --
15:10
the first village ever to be solar-electrified in Afghanistan
332
910260
3000
ngôi làng đầu tiên được tích điện từ nhật năng ở Afghanistan
15:13
[was] by the three women.
333
913260
3000
nhờ 3 người phụ nữ này.
15:16
This woman
334
916260
2000
Người phụ nữ này
15:18
is an extraordinary grandmother.
335
918260
2000
là một người bà đặt biệt.
15:20
55 years old, and she's solar-electrified 200 houses for me in Afghanistan.
336
920260
5000
55 tuổi và bà ấy đã tích điện từ nhật năng giúp tôi cho 200 ngôi nhà ở Afghanistan.
15:25
And they haven't collapsed.
337
925260
3000
Và chúng hoạt động rất tốt.
15:28
She actually went and spoke to an engineering department in Afghanistan
338
928260
3000
Bà ấy đã đi và nói cho ban kỹ sư ở Afghanistan
15:31
and told the head of the department
339
931260
2000
và nói với người đứng đầu của ban
15:33
the difference between AC and DC.
340
933260
2000
về sự khác nhau giữa AC và DC.
15:35
He didn't know.
341
935260
2000
Ông ta không hiểu.
15:37
Those three women have trained 27 more women
342
937260
3000
Ba người phụ nữ này đã đào tạo cho 27 phụ nữ khác
15:40
and solar-electrified 100 villages in Afghanistan.
343
940260
3000
và tích điện nhật năng cho 100 ngôi làng ở Afghanistan.
15:43
We went to Africa,
344
943260
3000
Chúng tôi đến Châu Phi,
15:46
and we did the same thing.
345
946260
2000
rồi chúng tôi bắt gặp hoàn cảnh tương tự.
15:48
All these women sitting at one table from eight, nine countries,
346
948260
3000
Tất cả phụ nữ ngồi ở một cái bàn từ 8 – 9 quốc gia
15:51
all chatting to each other, not understanding a word,
347
951260
3000
trò chuyện với nhau, không hiểu một lời nào
15:54
because they're all speaking a different language.
348
954260
2000
vì họ đang nói những ngôn ngữ khác nhau.
15:56
But their body language is great.
349
956260
2000
Tuy nhiên, ngôn ngữ hình thể thì rất tuyệt.
15:58
They're speaking to each other
350
958260
2000
Họ nói chuyện với nhau
16:00
and actually becoming solar engineers.
351
960260
2000
và trở thành những kỹ sư nhật năng.
16:02
I went to Sierra Leone,
352
962260
3000
Tôi lại đến Sierra Leone,
16:05
and there was this minister driving down in the dead of night --
353
965260
3000
vị bộ trưởng này lái xe vào giữa đêm,
16:08
comes across this village.
354
968260
2000
băng qua ngôi làng này,
16:10
Comes back, goes into the village, says, "Well what's the story?"
355
970260
3000
trở lại, tiến vào làng, nói, “Ủa, chuyện này là sao?”
16:13
They said, "These two grandmothers ... "
356
973260
2000
Họ nói “Hai cụ bà này…”
16:15
"Grandmothers?" The minister couldn't believe what was happening.
357
975260
3000
"Cụ bà?" Vị bộ trưởng không thể tin những gì đang xảy ra.
16:18
"Where did they go?" "Went to India and back."
358
978260
3000
“Họ đã đi đâu?” “Đi Ấn Độ và trở về”.
16:21
Went straight to the president.
359
981260
2000
Sau đó đi thẳng đến dinh tổng thống.
16:23
He said, "Do you know there's a solar-electrified village in Sierra Leone?"
360
983260
2000
Ông ta nói “Ngài có biết có một ngôi làng được tích điện nhật năng ở Sierra Leone này không?”
16:25
He said, "No." Half the cabinet went to see the grandmothers the next day.
361
985260
3000
Ông ta nói “Không”. Một nửa phòng nội các đã đi thăm những cụ bà vào ngày hôm sau.
16:28
"What's the story."
362
988260
2000
“Có chuyện gì vậy?”
16:30
So he summoned me and said, "Can you train me 150 grandmothers?"
363
990260
4000
Thế là ông ấy lệnh gọi tôi rồi hỏi “Ông có thể đào tạo cho tôi 150 cụ bà không?”
16:34
I said, "I can't, Mr. President.
364
994260
2000
Tôi trả lời “Tôi không thể, thưa tổng thống.
16:36
But they will. The grandmothers will."
365
996260
2000
Nhưng họ. Những bà cụ sẽ làm.”
16:38
So he built me the first Barefoot training center in Sierra Leone.
366
998260
3000
Do đó, ông ấy đã xây dựng trung tâm đào tạo Barefoot đầu tiên ở Sierre Leone.
16:41
And 150 grandmothers have been trained in Sierra Leone.
367
1001260
4000
Và 150 cụ bà được đào tạo ở Sierre Leone.
16:45
Gambia:
368
1005260
2000
Ở Gambia:
16:47
we went to select a grandmother in Gambia.
369
1007260
3000
chúng tôi đã đi chọn một cụ bà ở Gambia.
16:50
Went to this village.
370
1010260
2000
Đến với ngôi làng này.
16:52
I knew which woman I would like to take.
371
1012260
2000
Tôi biết tôi nên chọn bà cụ nào.
16:54
The community got together and said, "Take these two women."
372
1014260
3000
Công chúng hội ý và nói “Hãy đưa 2 cụ bà này đi đi.”
16:57
I said, "No, I want to take this woman."
373
1017260
2000
Tôi nói “Không, tôi muốn đưa cụ bà này đi.”
16:59
They said, "Why? She doesn't know the language. You don't know her."
374
1019260
2000
Họ nói “Tại sao? Bà ấy không biết gì về ngôn ngữ. Ông không biết bà ấy đâu”.
17:01
I said, "I like the body language. I like the way she speaks."
375
1021260
3000
Tôi đáp “Tôi thích ngôn ngữ hình thể. Tôi thích cách bà ấy nói.”
17:04
"Difficult husband; not possible."
376
1024260
2000
“Ông chồng khó tính, không thể được đâu.”
17:06
Called the husband, the husband came,
377
1026260
2000
Tôi gọi người chồng của bà ấy, ông ấy đến
17:08
swaggering, politician, mobile in his hand. "Not possible."
378
1028260
3000
vênh váo, khéo léo, chiếc di động trên tay. “Không thể được”.
17:11
"Why not?" "The woman, look how beautiful she is."
379
1031260
3000
“Sao lại không?” “Người phụ nữ này trông mới đẹp làm sao!”
17:14
I said, "Yeah, she is very beautiful."
380
1034260
2000
Tôi nói “Đúng vậy, bà ấy thật xinh đẹp”.
17:16
"What happens if she runs off with an Indian man?"
381
1036260
2000
“Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bà ấy bỏ đi với một gã Ấn Độ?”
17:18
That was his biggest fear.
382
1038260
2000
Đó là nỗi sợ lớn nhất của ông ta.
17:20
I said, "She'll be happy. She'll ring you up on the mobile."
383
1040260
3000
Tôi nói “Bà ấy sẽ hạnh phúc. Bà ấy sẽ gọi cho ông qua di động.”
17:23
She went like a grandmother
384
1043260
3000
Bà ấy ra đi như một cụ bà
17:26
and came back like a tiger.
385
1046260
2000
nhưng trở về lại như một con hổ.
17:28
She walked out of the plane
386
1048260
2000
Bà ấy xuống khỏi máy bay
17:30
and spoke to the whole press as if she was a veteran.
387
1050260
3000
và nói với toàn bộ đám đông như thể bà ấy là một cựu chiến binh vậy.
17:33
She handled the national press,
388
1053260
3000
Bà ấy điều khiển báo chí quốc gia,
17:36
and she was a star.
389
1056260
2000
và bà ấy là một ngôi sao.
17:38
And when I went back six months later, I said, "Where's your husband?"
390
1058260
3000
Khi tôi trở lại sau 6 tháng. Tôi nói “Chồng bà đâu?”
17:41
"Oh, somewhere. It doesn't matter."
391
1061260
2000
“À, đâu đó thôi. Không quan trọng.”
17:43
(Laughter)
392
1063260
2000
(Cười)
17:45
Success story.
393
1065260
2000
Một câu chuyện có hậu.
17:47
(Laughter)
394
1067260
2000
(Cười)
17:49
(Applause)
395
1069260
3000
(Vỗ tay)
17:52
I'll just wind up by saying
396
1072260
6000
Tôi sẽ kết thúc bằng câu châm ngôn
17:58
that I think you don't have to look for solutions outside.
397
1078260
4000
mà tôi nghĩ bạn không phải tìm những lời giải ở bên ngoài,
18:02
Look for solutions within.
398
1082260
2000
Hãy tìm lời giải ở bên trong bạn.
18:04
And listen to people. They have the solutions in front of you.
399
1084260
3000
Và hãy lắng nghe những người có những lời giải đáp trước mặt bạn.
18:07
They're all over the world.
400
1087260
2000
Họ ở khắp nơi trên thế giới.
18:09
Don't even worry.
401
1089260
2000
Đừng lo lắng.
18:11
Don't listen to the World Bank, listen to the people on the ground.
402
1091260
3000
Đừng nghe lời Ngân hàng Thế giới, hãy nghe lời những người trên mảnh đất này.
18:14
They have all the solutions in the world.
403
1094260
3000
Họ có tất cả những giải pháp trên thế giới.
18:17
I'll end with a quotation by Mahatma Gandhi.
404
1097260
3000
Tôi sẽ chốt lại bằng một câu trích của Mahatma Gandhi.
18:20
"First they ignore you,
405
1100260
2000
“Đầu tiên là họ lờ bạn đi,
18:22
then they laugh at you,
406
1102260
2000
sau đó họ cười vào bạn,
18:24
then they fight you,
407
1104260
2000
sau đó họ chống đối bạn
18:26
and then you win."
408
1106260
2000
rồi bạn chiến thắng.”
18:28
Thank you.
409
1108260
2000
Cảm ơn.
18:30
(Applause)
410
1110260
31000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7