How to make work-life balance work | Nigel Marsh

Nigel Marsh: Làm sao để cân bằng cuộc sống và công việc

901,306 views

2011-02-07 ・ TED


New videos

How to make work-life balance work | Nigel Marsh

Nigel Marsh: Làm sao để cân bằng cuộc sống và công việc

901,306 views ・ 2011-02-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Cuc Hoang Reviewer: Huyen Bui
00:15
What I thought I would do
0
15260
2000
Điều tôi nghĩ là tôi sẽ làm
00:17
is I would start with a simple request.
1
17260
2000
là tôi sẽ bắt đầu bằng một yêu cầu nhỏ.
00:20
I'd like all of you
2
20260
2000
Tôi muốn tất cả các bạn
00:22
to pause for a moment,
3
22260
2000
hãy ngưng lại trong giây lát,
00:24
you wretched weaklings,
4
24260
2000
chính các bạn những con người yếu đuối khốn khổ,
00:26
and take stock of your miserable existence.
5
26260
3000
và tự nhận định kiếp sống khổ ải của mình.
00:29
(Laughter)
6
29260
2000
(tiếng cười)
00:33
Now that was the advice
7
33260
2000
Đó là lời khuyên
00:35
that St. Benedict gave his rather startled followers
8
35260
2000
mà thánh Benedict đã ban cho các môn đồ
00:37
in the fifth century.
9
37260
2000
vào thế kỉ thứ 5
00:39
It was the advice that I decided to follow myself
10
39260
2000
Đó là lời khuyên mà tự bản thân tôi cũng quyết định làm theo
00:41
when I turned 40.
11
41260
3000
khi tôi bước sang tuổi 40
00:44
Up until that moment, I had been that classic corporate warrior --
12
44260
3000
Cho đến tận lúc ấy, tôi vẫn là một "chiến binh văn phòng" truyền thống --
00:47
I was eating too much, I was drinking too much,
13
47260
2000
Tôi ăn rất nhiều, uống cũng nhiều,
00:49
I was working too hard
14
49260
2000
Tôi làm việc cật lực
00:51
and I was neglecting the family.
15
51260
2000
và tôi đã lơ là gia đình mình.
00:53
And I decided that I would try
16
53260
2000
Và tôi đã quyết định rằng tôi sẽ thử
00:55
and turn my life around.
17
55260
2000
thay đổi cuộc sống
00:57
In particular, I decided
18
57260
2000
Cụ thể hơn, tôi quyết định
00:59
I would try to address the thorny issue
19
59260
2000
tôi sẽ cố gắng giải quyết vấn đề gai góc
01:01
of work-life balance.
20
61260
3000
của sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc
01:04
So I stepped back from the workforce,
21
64260
3000
vậy là tôi bước ra khỏi chốn công sở,
01:07
and I spent a year at home
22
67260
3000
và dành hẳn một năm ở nhà
01:10
with my wife and four young children.
23
70260
3000
với vợ và bốn đứa con nhỏ.
01:13
But all I learned about work-life balance
24
73260
2000
Nhưng tất cả những gì tôi học được về sự cân bằng
01:15
from that year
25
75260
2000
từ cái năm ấy
01:17
was that I found it quite easy
26
77260
2000
là tôi thấy nó thật đơn giản
01:19
to balance work and life
27
79260
2000
để cân bằng công việc và cuộc sống
01:21
when I didn't have any work.
28
81260
2000
khi tôi không còn công việc nữa.
01:23
(Laughter)
29
83260
4000
(tiếng cười)
01:27
Not a very useful skill,
30
87260
2000
cách đó không khôn ngoan cho lắm
01:29
especially when the money runs out.
31
89260
3000
nhất là khi hết tiền
01:32
So I went back to work,
32
92260
2000
Vậy là tôi lại đi làm
01:34
and I've spent these seven years since
33
94260
3000
và từ đó, tôi đã dành 7 năm
01:37
struggling with, studying
34
97260
3000
đương đầu với nghiên cứu
01:40
and writing about work-life balance.
35
100260
3000
và viết về cần bằng giữa công việc và cuộc sống
01:43
And I have four observations
36
103260
2000
Tôi nhận thấy 4 điều
01:45
I'd like to share with you today.
37
105260
2000
mà tôi sẽ chia sẻ với các bạn sau đây
01:47
The first is:
38
107260
2000
thứ nhất,
01:49
if society's to make any progress on this issue,
39
109260
3000
nếu xã hội muốn cải thiện vấn đề này
01:52
we need an honest debate.
40
112260
3000
thì chúng ta phải có một cuộc tranh luận thẳng thắn
01:55
But the trouble is
41
115260
2000
nhưng vấn đề là
01:57
so many people talk so much rubbish
42
117260
2000
có quá nhiều người nói quá nhiều lời nhảm nhí
01:59
about work-life balance.
43
119260
2000
về cân bằng giữa cuộc sống và công việc
02:02
All the discussions about flexi-time
44
122260
2000
Tất cả những trao đổi về linh hoạt thời gian
02:04
or dress-down Fridays
45
124260
3000
hay ăn mặc tự do vào thứ sáu
02:07
or paternity leave
46
127260
2000
hay quyền về sớm chăm con
02:09
only serve to mask the core issue,
47
129260
3000
chỉ nhằm che giấu đi vấn đề cốt lõi
02:12
which is
48
132260
2000
đó là
02:14
that certain job and career choices
49
134260
3000
một công việc nhất định và những lựa chọn cho sự nghiệp
02:17
are fundamentally incompatible
50
137260
3000
về cơ bản không thể hòa hợp
02:20
with being meaningfully engaged
51
140260
2000
với việc trở nên gắn bó một cách có ý nghĩa
02:22
on a day-to-day basis
52
142260
2000
trên cơ sở ngày này sang ngày khác
02:24
with a young family.
53
144260
2000
với một gia đình mới.
02:28
Now the first step in solving any problem
54
148260
2000
Bước đầu tiên để giải quyết vấn đề
02:30
is acknowledging the reality of the situation you're in.
55
150260
3000
là nhìn nhận thực tế hoàn cảnh của bạn.
02:33
And the reality of the society that we're in
56
153260
4000
Và thực tế hoàn cảnh xã hội của chúng ta
02:37
is there are thousands and thousands
57
157260
2000
là có hàng nghìn và hàng nghìn
02:39
of people out there
58
159260
2000
con người ngoài kia
02:41
leading lives of quiet, screaming desperation,
59
161260
4000
đang sống với nỗi tuyệt vọng thảm thiết,
02:45
where they work long, hard hours
60
165260
2000
nơi họ làm việc vất vả trong nhiều giờ
02:47
at jobs they hate
61
167260
2000
với công việc họ không yêu thích
02:49
to enable them to buy things they don't need
62
169260
2000
để giúp họ mua những thứ mà họ chẳng cần
02:51
to impress people they don't like.
63
171260
2000
để gây ấn tượng với những người họ không thích.
02:53
(Laughter)
64
173260
2000
tiếng cười
02:55
(Applause)
65
175260
3000
(vỗ tay)
02:58
It's my contention that going to work on Friday in jeans and [a] T-shirt
66
178260
4000
Theo tôi, việc đi làm trong bộ quần jean, áo phông vào thứ sáu
03:02
isn't really getting to the nub of the issue.
67
182260
2000
thực sự chẳng hề chạm đến điểm mấu chốt của vấn đề.
03:04
(Laughter)
68
184260
3000
(tiếng cười)
03:08
The second observation I'd like to make
69
188260
2000
Điểm thứ 2 tôi quan sát được
03:10
is we need to face the truth
70
190260
2000
là chúng ta cần đối diện với sự thật
03:12
that governments and corporations
71
192260
2000
rằng chính phủ và các tổ chức
03:14
aren't going to solve this issue for us.
72
194260
3000
sẽ không giải quyết vấn đề thay chúng ta
03:17
We should stop looking outside.
73
197260
2000
Chúng ta nên dừng mong đợi ngoài kia
03:19
It's up to us as individuals
74
199260
2000
đó là tùy ở mỗi người
03:21
to take control and responsibility
75
201260
3000
trong việc kiểm soát và chịu trách nhiệm
03:24
for the type of lives that we want to lead.
76
204260
3000
về lối sống của chính mình.
03:27
If you don't design your life,
77
207260
2000
nếu bạn không tự tạo lối sống cho mình,
03:29
someone else will design it for you,
78
209260
3000
một ai đó sẽ làm giúp bạn,
03:32
and you may just not like
79
212260
2000
và có thể bạn sẽ không thích
03:34
their idea of balance.
80
214260
2000
khái niệm của họ về sự cân bằng.
03:36
It's particularly important --
81
216260
3000
Điều đặc biệt quan trọng là --
03:39
this isn't on the World Wide Web, is it? I'm about to get fired --
82
219260
2000
clip này sẽ không được post trên Internet, phải không? Chắc tôi sắp bị đuổi việc rồi --
03:41
it's particularly important
83
221260
2000
điều đặc biệt quan trọng
03:43
that you never put the quality of your life
84
223260
3000
là bạn đừng nên bao giờ trao chất lượng cuộc sống của mình
03:46
in the hands of a commercial corporation.
85
226260
3000
vào tay của những kẻ làm kinh tế.
03:50
Now I'm not talking here just about the bad companies --
86
230260
3000
Ở đây tôi không nói đến những công ty tệ
03:53
the "abattoirs of the human soul," as I call them.
87
233260
3000
những lò giết mổ tâm hồn con người như tôi đã gọi.
03:56
(Laughter)
88
236260
2000
(tiếng cười)
03:58
I'm talking about all companies.
89
238260
3000
Tôi nói về tất cả các công ty.
04:01
Because commercial companies
90
241260
2000
Bởi vì các doanh nghiệp
04:03
are inherently designed
91
243260
2000
vốn đã được thiết kế
04:05
to get as much out of you [as]
92
245260
2000
để bóc lột càng nhiều ở bạn
04:07
they can get away with.
93
247260
2000
càng lợi cho họ.
04:09
It's in their nature; it's in their DNA;
94
249260
2000
Đó là bản chất của họ, có trong gen của họ,
04:11
it's what they do --
95
251260
2000
họ luôn làm như vậy --
04:13
even the good, well-intentioned companies.
96
253260
3000
cho dù là những công ty tốt, có thiện chí.
04:16
On the one hand,
97
256260
2000
Một mặt,
04:18
putting childcare facilities in the workplace
98
258260
2000
việc bố trí nhà trẻ ngay tại nơi làm việc
04:20
is wonderful and enlightened.
99
260260
2000
có vẻ là một sáng kiến tuyệt diệu.
04:22
On the other hand, it's a nightmare --
100
262260
2000
Nhưng mặt khác, nó là cơn ác mộng,
04:24
it just means you spend more time at the bloody office.
101
264260
3000
điều đó có nghĩa là, bạn bỏ nhiều thời gian hơn ở nơi công sở chết tiệt.
04:29
We have to be responsible
102
269260
2000
Chúng ta phải có trách nhiệm
04:31
for setting and enforcing
103
271260
2000
thiết lập và củng cố
04:33
the boundaries that we want in our life.
104
273260
3000
những ranh giới mà chúng ta muốn trong cuộc đời.
04:37
The third observation is
105
277260
2000
Quan sát thứ 3 của tôi là
04:39
we have to be careful
106
279260
2000
chúng ta cần phải cẩn trọng
04:41
with the time frame that we choose
107
281260
3000
với khung thời gian ta đã chọn
04:44
upon which to judge our balance.
108
284260
3000
dựa trên đó mà đánh giá sự cân bằng của ta.
04:48
Before I went back to work
109
288260
2000
trước khi tôi đi làm trở lại
04:50
after my year at home,
110
290260
2000
sau 1 năm ở nhà
04:52
I sat down
111
292260
2000
tôi ngồi xuống
04:54
and I wrote out
112
294260
2000
và viết ra
04:56
a detailed, step-by-step description
113
296260
3000
một bản thảo chi tiết, từng bước một
04:59
of the ideal balanced day
114
299260
3000
cho một ngày cân bằng lí tưởng
05:02
that I aspired to.
115
302260
2000
mà tôi khao khát có được
05:04
And it went like this:
116
304260
3000
nó như thế này:
05:07
wake up well rested
117
307260
2000
tỉnh dậy sảng khoái
05:09
after a good night's sleep.
118
309260
2000
sau một giấc ngủ ngon
05:11
Have sex.
119
311260
2000
làm "chuyện ấy"
05:14
Walk the dog.
120
314260
2000
dẫn chó đi dạo
05:16
Have breakfast with my wife and children.
121
316260
3000
ăn sáng với vợ và các con
05:19
Have sex again.
122
319260
2000
lại "làm chuyện ấy"
05:21
(Laughter)
123
321260
3000
(tiếng cười)
05:24
Drive the kids to school on the way to the office.
124
324260
3000
chở bọn trẻ đi học trên đường đến văn phòng
05:27
Do three hours' work.
125
327260
2000
làm việc trong 3 giờ
05:29
Play a sport with a friend at lunchtime.
126
329260
3000
chơi thể thao với bạn vào giờ nghỉ trưa.
05:32
Do another three hours' work.
127
332260
2000
quay lại làm việc trong 3 giờ nữa
05:34
Meet some mates in the pub for an early evening drink.
128
334260
3000
gặp bạn bè và đi uống chút gì đó cuối buổi
05:38
Drive home for dinner
129
338260
2000
lái xe về nhà ăn tối
05:40
with my wife and kids.
130
340260
3000
với vợ và các con
05:43
Meditate for half an hour.
131
343260
3000
Tập thiền trong nửa giờ
05:46
Have sex.
132
346260
2000
làm "chuyện ấy"
05:48
Walk the dog. Have sex again.
133
348260
3000
dẫn chó đi dạo. Làm "chuyện ấy" một lần nữa
05:51
Go to bed.
134
351260
3000
đi ngủ
05:54
(Applause)
135
354260
5000
(vỗ tay)
05:59
How often do you think I have that day?
136
359260
2000
Khoảng bao lâu thì tôi lại có một ngày như vậy một lần?
06:01
(Laughter)
137
361260
3000
(tiếng cười)
06:04
We need to be realistic.
138
364260
2000
chúng ta nên thực tế một chút
06:06
You can't do it all in one day.
139
366260
2000
tôi không thể làm tất cả chúng trong một ngày
06:08
We need to elongate the time frame
140
368260
3000
chúng ta cần kéo dài khung thời gian
06:11
upon which we judge the balance in our life,
141
371260
2000
để đánh giá sự cân bằng trong cuộc sống
06:13
but we need to elongate it
142
373260
2000
nhưng chúng ta cần kéo dài nó
06:15
without falling into the trap
143
375260
2000
mà không rơi vào cạm bẫy
06:17
of the "I'll have a life when I retire,
144
377260
3000
của " tôi sẽ có cả cuộc đời khi tôi nghỉ hưu,
06:20
when my kids have left home,
145
380260
2000
khi các con tôi có thể tự lập
06:22
when my wife has divorced me, my health is failing,
146
382260
3000
khi vợ tôi bỏ tôi, sức khỏe tôi xuống dốc,
06:25
I've got no mates or interests left."
147
385260
2000
tôi chẳng có lấy một tri kỉ, hay một thú vui sót lại."
06:27
(Laughter)
148
387260
2000
(tiếng cười)
06:29
A day is too short; "after I retire" is too long.
149
389260
3000
một ngày là quá ngắn ngủi, nhưng sau khi nghỉ hưu lại là quá dài
06:32
There's got to be a middle way.
150
392260
3000
phải có một cách nào đó ở giữa
06:36
A fourth observation:
151
396260
2000
và quan sát thứ tư của tôi:
06:38
We need to approach balance
152
398260
2000
là chúng ta cần phải học cách cân bằng
06:40
in a balanced way.
153
400260
3000
theo một cách cân bằng
06:43
A friend came to see me last year --
154
403260
2000
năm ngoái, môt người bạn đến thăm tôi
06:45
and she doesn't mind me telling this story -- a friend came to see me last year
155
405260
3000
cô ấy đồng ý rồi tôi mới kể -- cô ấy đến thăm tôi hồi năm ngoái
06:48
and said, "Nigel, I've read your book.
156
408260
2000
và nói, " Nigel, tôi vừa đọc cuốn sách của anh.
06:50
And I realize that my life is completely out of balance.
157
410260
3000
và nhận ra rằng cuộc sống của tôi chẳng cân bằng chút nào
06:53
It's totally dominated by work.
158
413260
3000
nó hoàn toàn bị công việc thống trị
06:56
I work 10 hours a day; I commute two hours a day.
159
416260
3000
tôi làm việc 10 giờ mỗi ngày, tôi đi lại mất 2 giờ nữa
06:59
All of my relationships have failed.
160
419260
2000
tất cả các mối quan hệ của tôi đều đổ vỡ
07:01
There's nothing in my life
161
421260
2000
tôi chẳng còn gì
07:03
apart from my work.
162
423260
2000
trừ công việc
07:05
So I've decided to get a grip and sort it out.
163
425260
3000
và thế là tôi cố gắng điều chỉnh và xem xét lại cuộc sống của mình
07:08
So I joined a gym."
164
428260
2000
vậy là tôi đến phòng tập thể thao."
07:10
(Laughter)
165
430260
3000
(tiếng cười)
07:13
Now I don't mean to mock,
166
433260
3000
Ở đây tôi không muốn chế giễu
07:16
but being a fit 10-hour-a-day office rat
167
436260
4000
nhưng một "con chuột văn phòng" khỏe đẹp, ở công sở 10 tiếng mỗi ngày
07:20
isn't more balanced; it's more fit.
168
440260
3000
thì chẳng cân bằng hơn, chỉ khỏe đẹp hơn mà thôi.
07:23
(Laughter)
169
443260
2000
(tiếng cười)
07:25
Lovely though physical exercise may be,
170
445260
3000
Nhưng đáng yêu làm sao, việc tập thể dục
07:28
there are other parts to life --
171
448260
2000
có thể liên quan đến những phần khác của cuộc sống.
07:30
there's the intellectual side; there's the emotional side;
172
450260
2000
phần lí trí và phần tình cảm
07:32
there's the spiritual side.
173
452260
2000
cả phần tinh thần nữa
07:34
And to be balanced,
174
454260
2000
và để cho cân bằng
07:36
I believe we have to attend
175
456260
2000
tôi tin rằng ta đều phải chú ý
07:38
to all of those areas --
176
458260
2000
đến mọi khía cạnh
07:40
not just do 50 stomach crunches.
177
460260
3000
chứ không phải chỉ cố co bụng được 50 cái.
07:43
Now that can be daunting.
178
463260
2000
Nghe thật là đáng nản nhỉ.
07:45
Because people say, "Bloody hell mate, I haven't got time to get fit.
179
465260
3000
bởi vì có người vẫn nói, " Chết rồi vợ ơi, anh không có thời gian tập thể dục;
07:48
You want me to go to church and call my mother."
180
468260
2000
vì em còn muốn anh đi nhà thờ và gọi điện cho mẹ anh nữa mà."
07:50
And I understand.
181
470260
2000
và tôi hiểu
07:52
I truly understand how that can be daunting.
182
472260
3000
tôi thực sự hiểu làm sao nó lại có thể nản đến như vậy
07:55
But an incident that happened a couple of years ago
183
475260
3000
nhưng một sự cố xảy ra một hồi năm kia
07:58
gave me a new perspective.
184
478260
2000
đã cho tôi một cái nhìn mới
08:00
My wife, who is somewhere in the audience today,
185
480260
3000
vợ tôi, người cũng có mặt ở đây ngày hôm nay,
08:03
called me up at the office
186
483260
3000
gọi đến văn phòng tôi
08:06
and said, "Nigel, you need to pick our youngest son" --
187
486260
3000
và nói, "Nigel, anh phải đón thằng út nhé,"
08:09
Harry -- "up from school."
188
489260
2000
Harry "ở trường"
08:11
Because she had to be somewhere else with the other three children for that evening.
189
491260
3000
vì tối hôm ấy cô ấy cũng đang bận bịu ở đâu đó với 3 đứa kia.
08:14
So I left work an hour early that afternoon
190
494260
3000
Thế là chiều ấy, tôi về sớm một tiếng
08:17
and picked Harry up at the school gates.
191
497260
3000
và đến đón Harry ở cổng trường
08:21
We walked down to the local park,
192
501260
2000
tôi bước dọc theo công viên
08:23
messed around on the swings, played some silly games.
193
503260
3000
lạc trong đám xích đu, chơi mấy trò ngớ ngẩn.
08:26
I then walked him up the hill to the local cafe,
194
506260
3000
rồi đi cùng con lên đồi, tới quán cà phê
08:29
and we shared a pizza for two,
195
509260
3000
chúng tôi cùng ăn pizza và uống trà
08:32
then walked down the hill to our home,
196
512260
2000
rồi lại xuống đồi về nhà
08:34
and I gave him his bath
197
514260
2000
và tôi tắm cho con
08:36
and put him in his Batman pajamas.
198
516260
3000
mặc cho nó bộ py-gia-ma người dơi
08:39
I then read him a chapter
199
519260
2000
tôi đọc cho nó nghe 1 chương
08:41
of Roald Dahl's "James and the Giant Peach."
200
521260
3000
trong cuốn "James và cây đào khổng lồ" của Roald Dahl.
08:44
I then put him to bed, tucked him in,
201
524260
2000
tôi đặt nó vào giường, kéo chăn đắp cho con
08:46
gave him a kiss on his forehead and said, "Goodnight, mate,"
202
526260
2000
hôn lên trán nó và nói "chúc ngủ ngon, con yêu"
08:48
and walked out of his bedroom.
203
528260
2000
và bước ra khỏi phòng con
08:50
As I was walking out of his bedroom,
204
530260
2000
khi tôi vừa ra khỏi phòng
08:52
he said, "Dad?" I went, "Yes, mate?"
205
532260
3000
thằng bé gọi "bố à?" tôi quay trở lại " ừ con yêu"
08:55
He went, "Dad, this has been the best day
206
535260
2000
thằng bé tiếp" Bố, hôm nay là ngày tuyệt nhất
08:57
of my life, ever."
207
537260
3000
trong đời con"
09:02
I hadn't done anything,
208
542260
3000
thực sự, tôi đã chẳng làm gì
09:05
hadn't taken him to Disney World or bought him a Playstation.
209
545260
3000
tôi không đưa nó đến Disney World hay mua cho nó một bộ trò chơi điện tử
09:08
Now my point is
210
548260
2000
ý tôi ở đây là
09:10
the small things matter.
211
550260
3000
nhưng điều nhỏ làm nên ý nghĩa
09:13
Being more balanced
212
553260
2000
cố gắng làm cân bằng hơn
09:15
doesn't mean dramatic upheaval in your life.
213
555260
3000
không có nghĩa là phải thay đổi toàn bộ cuộc sống của bạn
09:18
With the smallest investment
214
558260
2000
chỉ cần những sự đầu tư nhỏ nhất
09:20
in the right places,
215
560260
2000
vào đúng chỗ
09:22
you can radically transform the quality of your relationships
216
562260
3000
bạn sẽ cải thiện một cách căn bản chất lượng các mối quan hệ,
09:25
and the quality of your life.
217
565260
2000
cũng như chất lượng cuộc sống của mình.
09:27
Moreover, I think,
218
567260
2000
hơn nữa, tôi nghĩ
09:29
it can transform society.
219
569260
3000
nó có thể biến đổi cả xã hội
09:32
Because if enough people do it,
220
572260
2000
vì nếu có đủ người làm việc đó
09:34
we can change society's definition of success
221
574260
3000
chúng ta có thể thay đổi định nghĩa chung của xã hội về sự thành công
09:37
away from the moronically simplistic notion
222
577260
3000
khỏi khái niệm sáo mòn đơn điệu
09:40
that the person with the most money when he dies wins,
223
580260
4000
"người thắng cuộc là kẻ có nhiều tiền nhất lúc chết",
09:44
to a more thoughtful and balanced definition
224
584260
3000
bằng một định nghĩa sâu sắc và cân bằng hơn
09:47
of what a life well lived looks like.
225
587260
4000
về hình thái của một cuộc sống đáng sống.
09:51
And that, I think,
226
591260
2000
Và tôi nghĩ
09:53
is an idea worth spreading.
227
593260
2000
đó là một ý tưởng đáng được nhân rộng.
09:55
(Applause)
228
595260
3000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7