Celeste Headlee: 10 ways to have a better conversation | TED

13,989,347 views ・ 2016-03-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da Nguyen Reviewer: Hang Le
00:12
All right, I want to see a show of hands:
0
12840
1953
Tôi muốn thấy cánh tay của các bạn:
00:14
how many of you have unfriended someone on Facebook
1
14817
2399
bao nhiêu bạn đã huỷ kết bạn với ai đó trên Facebook
00:17
because they said something offensive about politics or religion,
2
17240
3856
vì họ viết những điều xúc phạm chính trị hay tôn giáo,
00:21
childcare, food?
3
21120
2136
chăm sóc trẻ em, thực phẩm?
00:23
(Laughter)
4
23280
1936
(Tiếng cười)
00:25
And how many of you know at least one person that you avoid
5
25240
2816
Bao nhiêu bạn tránh mặt ít nhất một người
00:28
because you just don't want to talk to them?
6
28079
2281
chỉ vì bạn không muốn nói chuyện với họ?
00:30
(Laughter)
7
30880
2056
(Tiếng cười)
00:32
You know, it used to be that in order to have a polite conversation,
8
32960
3216
Bạn biết không, để có cuộc trò chuyện lịch sự, ta từng làm thế này
00:36
we just had to follow the advice of Henry Higgins in "My Fair Lady":
9
36200
3216
ta chỉ cần theo lời khuyên của Henry Higgins trong "My Fair Lady"
00:39
Stick to the weather and your health.
10
39440
1816
Cứ nói về thời tiết và sức khỏe.
00:41
But these days, with climate change and anti-vaxxing, those subjects --
11
41280
3376
Giờ đây, biến đổi khí hậu và sự phản đối tiêm chủng , các chủ đề này
00:44
(Laughter)
12
44680
1296
(Tiếng cười)
00:46
are not safe either.
13
46000
1296
cũng không an toàn nữa.
00:47
So this world that we live in,
14
47320
2440
Vậy nên trong thế giới chúng ta đang sống,
00:50
this world in which every conversation
15
50520
2576
thế giới mà mỗi cuộc trò chuyện
00:53
has the potential to devolve into an argument,
16
53120
2176
đều có khả năng biến thành một cuộc tranh cãi,
00:55
where our politicians can't speak to one another
17
55320
2286
khi các chính trị gia không thể nói chuyện với nhau
00:57
and where even the most trivial of issues
18
57630
2306
và kể cả những vấn đề vụn vặt nhất
00:59
have someone fighting both passionately for it and against it, it's not normal.
19
59960
4976
cũng gây ra những tranh cãi quyết liệt, thật không bình thường.
01:04
Pew Research did a study of 10,000 American adults,
20
64960
3096
Tổ chức Pew tiến hành nghiên cứu trên 10.000 người lớn ở Mỹ,
01:08
and they found that at this moment, we are more polarized,
21
68080
2736
và họ thấy rằng ở hiện tại, chúng ta cực đoan hơn,
01:10
we are more divided,
22
70840
1296
chia rẽ hơn,
01:12
than we ever have been in history.
23
72160
2776
so với quá khứ.
01:14
We're less likely to compromise,
24
74960
1576
Chúng ta ít chịu thỏa hiệp,
01:16
which means we're not listening to each other.
25
76560
2176
điều này có nghĩa ta đang không lắng nghe nhau.
01:18
And we make decisions about where to live,
26
78760
2536
Chúng ta quyết định về việc sống ở đâu,
01:21
who to marry and even who our friends are going to be,
27
81320
2616
lập gia đình với ai, và thậm chí làm bạn với ai,
01:23
based on what we already believe.
28
83960
2096
dựa vào niềm tin có sẵn của mình.
01:26
Again, that means we're not listening to each other.
29
86080
2976
Một lần nữa thì điều này nghĩa là ta không lắng nghe nhau.
01:29
A conversation requires a balance between talking and listening,
30
89080
3336
Điều kiện cần của một cuộc trò chuyện là sự cần bằng giữa nói và nghe,
01:32
and somewhere along the way, we lost that balance.
31
92440
2656
và trong quá trình nói chuyện, ta làm mất sự cân bằng đó.
01:35
Now, part of that is due to technology.
32
95120
1896
Bây giờ, một phần lý do là do công nghệ.
01:37
The smartphones that you all either have in your hands
33
97040
2576
Những chiếc điện thoại thông mình mà các bạn hoặc đang cầm
01:39
or close enough that you could grab them really quickly.
34
99640
2656
hoặc giữ đủ gần để có thể cầm lên nhanh chóng.
01:42
According to Pew Research,
35
102320
1296
Theo nghiên cứu của Pew,
01:43
about a third of American teenagers send more than a hundred texts a day.
36
103640
4896
khoảng một phần ba thiếu niên Mỹ gửi hơn một trăm tin nhắn mỗi ngày.
01:48
And many of them, almost most of them, are more likely to text their friends
37
108560
4576
Và nhiều em, hầu hết các em thường nhắn tin cho bạn bè
01:53
than they are to talk to them face to face.
38
113160
2080
nhiều hơn là nói chuyện trực tiếp với nhau.
01:56
There's this great piece in The Atlantic.
39
116160
1976
Có bài báo hay trên tạp chí The Atlantic,
01:58
It was written by a high school teacher named Paul Barnwell.
40
118160
2856
được viết bởi một thầy giáo cấp ba tên Paul Barnwell.
02:01
And he gave his kids a communication project.
41
121040
2136
Anh ấy giao bọn trẻ một dự án về giao tiếp.
02:03
He wanted to teach them how to speak on a specific subject without using notes.
42
123200
3736
Anh ấy muốn dạy bọn trẻ cách nói về đề tài cụ thể mà không cần đến ghi chú.
02:06
And he said this: "I came to realize..."
43
126960
1905
Anh nói thế này: "Tôi dần nhận ra..."
02:08
(Laughter)
44
128889
3287
(Tiếng cười)
02:12
"I came to realize that conversational competence
45
132200
3176
"Tôi dần nhận ra rằng khả năng trò chuyện
02:15
might be the single most overlooked skill we fail to teach.
46
135400
4096
có lẽ là kỹ năng bị bỏ lỡ nhiều nhất mà chúng ta không dạy.
02:19
Kids spend hours each day engaging with ideas and each other through screens,
47
139520
4296
Bọn trẻ dành hàng giờ mỗi ngày tương tác với ý tưởng và với nhau thông qua màn hình
02:23
but rarely do they have an opportunity
48
143840
1856
nhưng tụi nhỏ rất ít có cơ hội
02:25
to hone their interpersonal communications skills.
49
145720
2576
được trau dồi kỹ năng giao tiếp.
02:28
It might sound like a funny question, but we have to ask ourselves:
50
148320
3176
Nghe có vẻ buồn cười, nhưng chúng ta cũng cần tự hỏi mình:
02:31
Is there any 21st-century skill
51
151520
1936
Có kỹ năng nào ở thế kỷ 21
02:33
more important than being able to sustain coherent, confident conversation?"
52
153480
5576
quan trọng hơn khả năng duy trì cuộc trò chuyện rành mạch và tự tin không?"
02:39
Now, I make my living talking to people:
53
159080
2216
Tôi kiếm sống nhờ nói chuyện với người khác:
02:41
Nobel Prize winners, truck drivers,
54
161320
2256
những người đạt giải Nobel, các tài xế xe tải
02:43
billionaires, kindergarten teachers,
55
163600
2416
các nhà tỉ phú, các giáo viên nhà trẻ,
02:46
heads of state, plumbers.
56
166040
2696
các thống đốc, các thợ sửa ống nước.
02:48
I talk to people that I like. I talk to people that I don't like.
57
168760
3048
Tôi nói chuyện với người tôi thích. Và cả người tôi không thích.
02:51
I talk to some people that I disagree with deeply on a personal level.
58
171832
3784
Tôi nói chuyện với những người mà tôi bất đồng sâu sắc về mặt cá nhân.
02:55
But I still have a great conversation with them.
59
175640
2776
Nhưng tôi vẫn có thể trò chuyện vui vẻ với họ.
02:58
So I'd like to spend the next 10 minutes or so teaching you how to talk
60
178440
3896
Thế nên tôi muốn dành khoảng 10 phút này để hướng dẫn bạn cách nói chuyện
03:02
and how to listen.
61
182360
1360
và cách lắng nghe.
03:04
Many of you have already heard a lot of advice on this,
62
184800
2616
Nhiều bạn đã được nghe nhiều lời khuyên về vấn đề này,
03:07
things like look the person in the eye,
63
187440
1976
như nên nhìn vào mắt người khác,
03:09
think of interesting topics to discuss in advance,
64
189440
3816
suy nghĩ trước những chủ đề thú vị để bàn luận,
03:13
look, nod and smile to show that you're paying attention,
65
193280
4776
nhìn, gật đầu và mỉm cười để thể hiện bạn đang chú ý,
03:18
repeat back what you just heard or summarize it.
66
198080
2896
lặp lại những gì bạn đã nghe, hay tóm tắt lại chúng.
03:21
So I want you to forget all of that.
67
201000
1736
Tôi muốn bạn quên hết những lời đó.
03:22
It is crap.
68
202760
1216
Chỉ toàn là nhảm nhí.
03:24
(Laughter)
69
204000
3016
(Tiếng cười)
03:27
There is no reason to learn how to show you're paying attention
70
207040
4256
Không có lý do gì phải học cách thể hiện sự chú ý
03:31
if you are in fact paying attention.
71
211320
3656
nếu bạn đang thực sự chú ý.
03:35
(Laughter)
72
215000
1856
(Tiếng cười)
03:36
(Applause)
73
216880
2896
(Vỗ tay)
03:39
Now, I actually use the exact same skills as a professional interviewer
74
219800
3656
Giờ tôi sẽ sử dụng chính xác các kỹ năng phỏng vấn chuyên nghiệp
03:43
that I do in regular life.
75
223480
2936
mà tôi thường sử dụng hằng ngày.
03:46
So, I'm going to teach you how to interview people,
76
226440
3456
Vậy nên, tôi sẽ dạy cho bạn cách phỏng vấn người khác,
03:49
and that's actually going to help you learn how to be better conversationalists.
77
229920
3816
điều này thực sự giúp bạn trở thành người giao tiếp giỏi hơn.
03:53
Learn to have a conversation
78
233760
1376
Học được cách trò chuyện
03:55
without wasting your time, without getting bored,
79
235160
2336
mà không lãng phí thời gian, không thấy buồn chán
03:57
and, please God, without offending anybody.
80
237520
3296
và tạ ơn Chúa, đặc biệt là không làm tổn thương bất kỳ ai.
04:00
We've all had really great conversations.
81
240840
2216
Tất cả chúng ta đều có những cuộc trò chuyện thú vị.
04:03
We've had them before. We know what it's like.
82
243080
2176
Đã từng có. Ta biết nó như thế nào.
04:05
The kind of conversation where you walk away feeling engaged and inspired,
83
245280
3696
Những cuộc nói chuyện mà khi kết thúc, bạn cảm thấy cuốn hút và đầy cảm hứng,
04:09
or where you feel like you've made a real connection
84
249000
2456
hoặc giống như bạn thực sự được kết nối
04:11
or you've been perfectly understood.
85
251480
2096
hoặc cảm giác mình hoàn toàn được thấu hiểu.
04:13
There is no reason
86
253600
1216
Không có lý do gì
04:14
why most of your interactions can't be like that.
87
254840
3256
khiến hầu hết những lần giao tiếp của bạn không được như vậy.
04:18
So I have 10 basic rules. I'm going to walk you through all of them,
88
258120
3216
Tôi có 10 bí quyết cơ bản. Tôi sẽ hướng dẫn cho bạn hết tất tần tật.
04:21
but honestly, if you just choose one of them and master it,
89
261360
3736
nhưng nói thật, nếu bạn chỉ chọn một bí quyết và thực sự nắm vững,
04:25
you'll already enjoy better conversations.
90
265120
2736
bạn cũng sẽ có được những cuộc nói chuyện tuyệt vời hơn.
04:27
Number one: Don't multitask.
91
267880
2216
Bí quyết một: Đừng làm nhiều việc cùng lúc.
04:30
And I don't mean just set down your cell phone
92
270120
2176
Tôi không chỉ bảo bạn bỏ điện thoại xuống,
04:32
or your tablet or your car keys or whatever is in your hand.
93
272320
2856
máy tính bảng, chìa khóa hoặc bất cứ thứ gì bạn đang cầm.
04:35
I mean, be present.
94
275200
1896
Ý tôi muốn nói là, hãy có mặt.
04:37
Be in that moment.
95
277120
2256
Có mặt thực sự trong giây phút đó.
04:39
Don't think about your argument you had with your boss.
96
279400
2616
Đừng bận tâm về việc bạn vừa tranh cãi với sếp.
04:42
Don't think about what you're going to have for dinner.
97
282040
2616
Đừng suy nghĩ xem hôm nay mình sẽ ăn gì tối nay.
04:44
If you want to get out of the conversation,
98
284680
2056
Nếu bạn không muốn tiếp tục nói chuyện,
04:46
get out of the conversation,
99
286760
1376
hãy rời khỏi đó,
04:48
but don't be half in it and half out of it.
100
288160
2136
đừng nửa có mặt ở đó mà nửa muốn bỏ đi.
04:50
Number two: Don't pontificate.
101
290320
2576
Bí quyết số hai: đừng khăng khăng cho mình là đúng.
04:52
If you want to state your opinion
102
292920
2176
Nếu bạn muốn thể hiện ý kiến
04:55
without any opportunity for response or argument or pushback or growth,
103
295120
5936
mà không muốn bị phản hồi hoặc tranh cãi hoặc phản đối hoặc góp ý,
05:01
write a blog.
104
301080
1456
thì hãy viết blog.
05:02
(Laughter)
105
302560
3056
(Tiếng cười)
05:05
Now, there's a really good reason why I don't allow pundits on my show:
106
305640
3376
Tôi không mời các vị học giả tham gia chương trình của tôi là có lý do.
05:09
Because they're really boring.
107
309040
1776
Đó là vì họ thực sự tẻ nhạt.
05:10
If they're conservative, they're going to hate Obama and food stamps and abortion.
108
310840
3858
Nếu thuộc phe bảo thủ, họ căm ghét Obama, phiếu tem thực phẩm và phá thai.
05:14
If they're liberal, they're going to hate
109
314722
1974
Nếu thuộc phe dân chủ, họ căm ghét
05:16
big banks and oil corporations and Dick Cheney.
110
316720
2216
các ngân hàng lớn, công ty dầu và Dick Cheney.
05:18
Totally predictable.
111
318960
1256
Hoàn toàn đoán được hết.
05:20
And you don't want to be like that.
112
320240
1696
Và bạn không muốn giống như vậy.
05:21
You need to enter every conversation assuming that you have something to learn.
113
321960
5536
Bạn cần tham gia mỗi cuộc trò chuyện mặc định rằng mình có thể học được gì đó.
05:27
The famed therapist M. Scott Peck said
114
327520
2136
Nhà trị liệu nổi tiếng M. Scott Peck đã nói
05:29
that true listening requires a setting aside of oneself.
115
329680
4416
rằng để thực sự lắng nghe, bạn phải dẹp cái tôi sang một bên.
05:34
And sometimes that means setting aside your personal opinion.
116
334120
3320
Và điều đó cũng có nghĩa bỏ bớt ý kiến cá nhân của bạn.
05:38
He said that sensing this acceptance,
117
338200
3296
Ông cho rằng khi cảm được sự chấp nhận của bạn,
05:41
the speaker will become less and less vulnerable
118
341520
2256
người nói sẽ trở nên bớt bị tổn thương
05:43
and more and more likely to open up the inner recesses
119
343800
2856
và có nhiều khả năng sẽ hé mở góc khuất bên trong
05:46
of his or her mind to the listener.
120
346680
2656
tâm hồn mình cho người nghe.
05:49
Again, assume that you have something to learn.
121
349360
2760
Một lần nữa, luôn cho rằng bạn có thể học được điều gì đó.
05:52
Bill Nye: "Everyone you will ever meet knows something that you don't."
122
352880
3680
Bill Nye nói: "Mỗi một người bạn gặp đều biết thứ gì đó mà bạn không biết."
05:57
I put it this way:
123
357240
1336
Tôi diễn đạt lại như sau:
05:58
Everybody is an expert in something.
124
358600
3160
Mỗi người đều là chuyên gia trong một lĩnh vực nào đó.
06:03
Number three: Use open-ended questions.
125
363160
2816
Bí quyết số ba: sử dụng những câu hỏi mở.
06:06
In this case, take a cue from journalists.
126
366000
2056
Cái này tôi bắt chước các nhà báo.
06:08
Start your questions with who, what, when, where, why or how.
127
368080
3096
Bắt đầu với: ai, điều gì, khi nào, ở đâu, tại sao và như thế nào.
06:11
If you put in a complicated question, you're going to get a simple answer out.
128
371200
3696
Nếu bạn đặt một câu hỏi phức tạp, bạn sẽ nhận được một câu trả lời đơn giản.
06:14
If I ask you, "Were you terrified?"
129
374920
2336
Nếu tôi hỏi bạn "Bạn có sợ hãi không?"
06:17
you're going to respond to the most powerful word in that sentence,
130
377280
3176
bạn sẽ có phản ứng với chữ mạnh nhất trong câu,
06:20
which is "terrified," and the answer is "Yes, I was" or "No, I wasn't."
131
380480
3336
là chữ "sợ hãi" và câu trả lời sẽ là "Tôi có sợ" hay "Tôi không sợ."
06:23
"Were you angry?" "Yes, I was very angry."
132
383840
2000
"Bạn có giận không?" "Có, tôi rất giận."
06:25
Let them describe it. They're the ones that know.
133
385864
3072
Hãy để họ mô tả. Chính họ là người biết rõ điều đó cơ mà.
06:28
Try asking them things like, "What was that like?"
134
388960
2976
Thử hỏi họ những câu như, "Chuyện đó như thế nào?"
06:31
"How did that feel?"
135
391960
1456
"Việc đó cảm giác thế nào?"
06:33
Because then they might have to stop for a moment and think about it,
136
393440
4296
Vì họ có thể phải ngừng lại để suy nghĩ về chuyện đó,
06:37
and you're going to get a much more interesting response.
137
397760
2976
và bạn sẽ nhận được câu trả lời thú vị hơn nhiều.
06:40
Number four: Go with the flow.
138
400760
2320
Bí quyết số bốn: thuận theo tự nhiên.
06:43
That means thoughts will come into your mind
139
403720
2816
Điều này có nghĩa là những suy nghĩ đến với bạn
06:46
and you need to let them go out of your mind.
140
406560
3056
và bạn cần để chúng đi ra khỏi tâm trí.
06:49
We've heard interviews often
141
409640
1976
Chúng ta thường nghe các cuộc phỏng vấn
06:51
in which a guest is talking for several minutes
142
411640
2456
khi khách mời đang nói trong vài phút
06:54
and then the host comes back in and asks a question
143
414120
2416
rồi tới lượt người dẫn chương trình đặt câu hỏi
06:56
which seems like it comes out of nowhere, or it's already been answered.
144
416560
3416
có vẻ như chẳng ăn nhập gì hết hoặc đã được trả lời trước đó rồi.
07:00
That means the host probably stopped listening two minutes ago
145
420000
2936
Nghĩa là người dẫn chương trình có lẽ ngừng nghe cách đây hai phút
07:02
because he thought of this really clever question,
146
422960
3416
vì anh ta nghĩ đến một câu hỏi vô cùng thông minh
07:06
and he was just bound and determined to say that.
147
426400
3016
và anh ta nhất quyết phải hỏi.
07:09
And we do the exact same thing.
148
429440
1976
Chúng ta cũng làm y chang như thế.
07:11
We're sitting there having a conversation with someone,
149
431440
2616
Trong khi đang ngồi nói chuyện với ai đó,
07:14
and then we remember that time that we met Hugh Jackman in a coffee shop.
150
434080
3456
ta lại chợt nhớ đến cái lần gặp Hugh Jackman trong quán cà phê.
07:17
(Laughter)
151
437560
1336
(Tiếng cười)
07:18
And we stop listening.
152
438920
1616
Rồi chúng ta ngừng nghe.
07:20
Stories and ideas are going to come to you.
153
440560
2056
Các câu chuyện và ý tưởng chắc sẽ nảy ra.
07:22
You need to let them come and let them go.
154
442640
2880
Bạn cần để chúng đến và đi.
07:26
Number five: If you don't know, say that you don't know.
155
446080
3720
Bí quyết số năm: Nếu bạn không biết, hãy nói thật điều đó.
07:30
Now, people on the radio, especially on NPR,
156
450800
2296
Những người làm nghề phát thanh, nhất là đài NPR
07:33
are much more aware that they're going on the record,
157
453120
2936
nhận thức rất rõ là họ đang trong quá trình phát sóng,
07:36
and so they're more careful about what they claim to be an expert in
158
456080
3576
nên họ càng cẩn thận hơn về những lĩnh vực họ tự nhận là chuyên gia
07:39
and what they claim to know for sure.
159
459680
2136
và những gì họ tự nhận là biết chắc chắn.
07:41
Do that. Err on the side of caution.
160
461840
2376
Hãy làm như vậy. Hãy đặc biệt cẩn trọng.
07:44
Talk should not be cheap.
161
464240
1760
Đừng nói những điều kém chất lượng.
07:46
Number six: Don't equate your experience with theirs.
162
466640
3680
Bí quyết số sáu: Đừng đánh đồng trải nghiệm của bạn với người khác.
07:51
If they're talking about having lost a family member,
163
471280
2776
Nếu họ đang nói về việc mất người thân của họ,
07:54
don't start talking about the time you lost a family member.
164
474080
2856
xin đừng nói về thời điểm người thân của bạn qua đời.
07:56
If they're talking about the trouble they're having at work,
165
476960
2856
Nếu họ đang nói về trục trặc họ gặp trong công việc,
07:59
don't tell them about how much you hate your job.
166
479840
2336
đừng kể với họ là bạn ghét công việc của mình tới cỡ nào.
08:02
It's not the same. It is never the same.
167
482200
1936
Không giống nhau đâu. Không bao giờ.
08:04
All experiences are individual.
168
484160
1776
Tất cả trải nghiệm đều riêng biệt.
08:05
And, more importantly, it is not about you.
169
485960
2680
Và, quan trọng hơn cả là, không phải đang nói về bạn.
08:09
You don't need to take that moment to prove how amazing you are
170
489120
3896
Bạn không cần tận dụng giây phút đó để chứng tỏ bạn tuyệt tới mức nào
08:13
or how much you've suffered.
171
493040
1400
hay đã chịu đựng những gì.
08:15
Somebody asked Stephen Hawking once what his IQ was, and he said,
172
495120
3056
Có lần ai đó hỏi Stephen Hawking chỉ số IQ của ông, ông trả lời
08:18
"I have no idea. People who brag about their IQs are losers."
173
498200
2880
"Tôi không biết. Ai khoác lác chỉ số IQ chỉ là kẻ thất bại."
08:21
(Laughter)
174
501120
1936
(Tiếng cười)
08:23
Conversations are not a promotional opportunity.
175
503080
3360
Việc trò chuyện không phải là cơ hội để quảng bá cái gì đó.
08:28
Number seven:
176
508560
1240
Bí quyết số bảy:
08:31
Try not to repeat yourself.
177
511440
1376
Không lặp lại lời đã nói.
08:32
It's condescending, and it's really boring,
178
512840
2376
Làm vậy trông rất trịch thượng và rất tẻ nhạt,
08:35
and we tend to do it a lot.
179
515240
1656
chúng ta thường hành xử như vậy.
08:36
Especially in work conversations or in conversations with our kids,
180
516920
3936
Đặc biệt là khi nói chuyện ở chỗ làm, hoặc khi trò chuyện với bọn trẻ,
08:40
we have a point to make,
181
520880
1256
khi cần nói điều gì đó,
08:42
so we just keep rephrasing it over and over.
182
522160
2399
chúng ta cứ nhai đi nhai lại một điệp khúc.
08:45
Don't do that.
183
525640
1216
Đừng làm như thế.
08:46
Number eight: Stay out of the weeds.
184
526880
2296
Bí quyết số tám: loại bỏ cỏ dại.
08:49
Frankly, people don't care
185
529200
2815
Nói thật, người ta không quan tâm đến
08:52
about the years, the names,
186
532039
2616
số năm, tên gọi,
08:54
the dates, all those details
187
534679
1937
ngày tháng, những thông tin kiểu như vậy
08:56
that you're struggling to come up with in your mind.
188
536640
2456
mà bạn đang cố nặn óc ra để nhớ.
08:59
They don't care. What they care about is you.
189
539120
2200
Họ không quan tâm. Điều họ quan tâm là bạn.
09:01
They care about what you're like,
190
541880
1600
Họ muốn biết tính bạn ra sao,
09:04
what you have in common.
191
544080
1696
bạn có điểm chung gì với họ.
09:05
So forget the details. Leave them out.
192
545800
2640
Nên làm ơn quên các chi tiết này đi. Loại bỏ chúng ra.
09:08
Number nine:
193
548880
1216
Bí quyết số chín:
09:10
This is not the last one, but it is the most important one.
194
550120
3256
Đây không phải bí quyết cuối cùng, nhưng là cái quan trọng nhất.
09:13
Listen.
195
553400
1200
Hãy lắng nghe.
09:14
I cannot tell you how many really important people have said
196
554960
3416
Tôi không thể kể biết bao nhiêu người thực sự quan trọng đã nói rằng
09:18
that listening is perhaps the most, the number one most important skill
197
558400
3896
lắng nghe có lẽ là kỹ năng số một, kỹ năng quan trọng nhất
09:22
that you could develop.
198
562320
1216
mà bạn có thể phát triển.
09:23
Buddha said, and I'm paraphrasing,
199
563560
1896
Đức Phật đã nói, tôi chỉ diễn đạt lại,
09:25
"If your mouth is open, you're not learning."
200
565480
2536
"Nếu bạn mở miệng nói, bạn không học thêm được gì."
09:28
And Calvin Coolidge said, "No man ever listened his way out of a job."
201
568040
4280
Và Calvin Coolidge từng nói: "Chưa có ai từng bị mất việc vì lắng nghe nhiều quá."
09:32
(Laughter)
202
572680
1456
(Tiếng cười)
09:34
Why do we not listen to each other?
203
574160
2200
Tại sao chúng ta không lắng nghe nhau?
09:36
Number one, we'd rather talk.
204
576920
1960
Lý do thứ nhất, chúng ta thích nói hơn.
09:39
When I'm talking, I'm in control.
205
579480
1816
Khi tôi nói, tôi đang được điều khiển.
09:41
I don't have to hear anything I'm not interested in.
206
581320
2456
Tôi không phải nghe điều gì đó tôi không quan tâm.
09:43
I'm the center of attention.
207
583800
1376
Tôi là trung tâm sự chú ý.
09:45
I can bolster my own identity.
208
585200
1896
Tôi có thể nâng cao bản ngã của mình.
09:47
But there's another reason:
209
587120
1376
Nhưng còn một lý do khác:
09:48
We get distracted.
210
588520
1456
Chúng ta bị phân tâm.
09:50
The average person talks at about 225 word per minute,
211
590000
3536
Một người trung bình nói được khoảng 225 từ một phút,
09:53
but we can listen at up to 500 words per minute.
212
593560
4296
nhưng chúng ta có thể nghe được khoảng 500 từ một phút.
09:57
So our minds are filling in those other 275 words.
213
597880
3976
Nên tâm trí chúng ta bị 275 chữ còn lại lấp đầy.
10:01
And look, I know, it takes effort and energy
214
601880
3176
Tôi biết chứ, cần nỗ lực và năng lượng rất nhiều
10:05
to actually pay attention to someone,
215
605080
2296
mới thực sự dành chú ý cho một ai đó,
10:07
but if you can't do that, you're not in a conversation.
216
607400
2976
nhưng nếu bạn không làm được, thi bạn đang không trò chuyện.
10:10
You're just two people shouting out barely related sentences
217
610400
2856
Chỉ là 2 người bật ra những câu chữ không liên quan đến nhau
10:13
in the same place.
218
613280
1256
ở cùng một nơi.
10:14
(Laughter)
219
614560
1896
(Tiếng cười)
10:16
You have to listen to one another.
220
616480
2496
Các bạn phải lắng nghe lẫn nhau.
10:19
Stephen Covey said it very beautifully.
221
619000
1896
Stephen Covey từng nói một câu rất hay.
10:20
He said, "Most of us don't listen with the intent to understand.
222
620920
3936
"Hầu hết chúng ta không lắng nghe với ý định thấu hiểu.
10:24
We listen with the intent to reply."
223
624880
2680
Mà chúng ta lắng nghe với ý định trả lời."
10:28
One more rule, number 10, and it's this one: Be brief.
224
628960
3856
Còn bí quyết số mười nữa là: Hãy ngắn gọn thôi.
10:32
[A good conversation is like a miniskirt; short enough to retain interest,
225
632840
3496
[Cuộc trò chuyện thú vị giống váy ngắn; phải đủ ngắn để gây thích thú,
10:36
but long enough to cover the subject. -- My Sister]
226
636360
2416
nhưng phải đủ dài để bao trùm chủ đề. -- chị tôi]
10:38
(Laughter)
227
638800
1216
(Tiếng cười)
10:40
(Applause)
228
640040
2416
(Vỗ tay)
10:42
All of this boils down to the same basic concept, and it is this one:
229
642480
4320
Tất cả những bí quyết này có thể rút gọn lại thành một nguyên tắc cơ bản, đó là:
10:47
Be interested in other people.
230
647320
2856
Hãy quan tâm đến người khác.
10:50
You know, I grew up with a very famous grandfather,
231
650200
2416
Bạn biết đó, tôi lớn lên bên người ông nổi tiếng,
10:52
and there was kind of a ritual in my home.
232
652640
2056
và gần như có một thói quen trong nhà tôi.
10:54
People would come over to talk to my grandparents,
233
654720
2456
Mọi người thường đến kiếm ông bà tôi để nói chuyện,
10:57
and after they would leave, my mother would come over to us,
234
657200
2856
và sau khi họ ra về, mẹ tôi thường đến gần tụi tui,
11:00
and she'd say, "Do you know who that was?
235
660080
1976
hỏi: "Tụi con biết người đó là ai không?
11:02
She was the runner-up to Miss America.
236
662080
1856
Cô này là Á Hậu Mỹ đấy.
11:03
He was the mayor of Sacramento.
237
663960
1696
Ông ấy là thị trưởng Sacramento.
11:05
She won a Pulitzer Prize. He's a Russian ballet dancer."
238
665680
3176
Cô ấy đoạt giải Putitzer. Chú đó là nghệ sĩ ballet người Nga."
11:08
And I kind of grew up assuming
239
668880
3376
Và tôi cứ thế lớn lên với mặc định rằng
11:12
everyone has some hidden, amazing thing about them.
240
672280
2760
mỗi người đều có điều gì đó thú vị, ẩn giấu bên trong họ.
11:15
And honestly, I think it's what makes me a better host.
241
675680
2880
Nói thật, tôi nghĩ nó giúp tôi dẫn chương trình hay hơn.
11:19
I keep my mouth shut as often as I possibly can,
242
679280
2816
Tôi thường giữ kín miệng ở mức độ thường xuyên có thể,
11:22
I keep my mind open,
243
682120
1416
nhưng tôi mở rộng tâm trí,
11:23
and I'm always prepared to be amazed,
244
683560
2496
và luôn trong tâm thế sẵn sàng đón nhận những điều thú vị,
11:26
and I'm never disappointed.
245
686080
1960
và tôi chưa bao giờ bị thất vọng.
11:28
You do the same thing.
246
688760
1856
Các bạn hãy làm giống như tôi.
11:30
Go out, talk to people,
247
690640
2416
Hãy ra ngoài, nói chuyện với người khác,
11:33
listen to people,
248
693080
1216
lắng nghe người khác nói,
11:34
and, most importantly, be prepared to be amazed.
249
694320
3480
và quan trọng là, chuẩn bị tâm thế sẵn sàng đón nhận những điều kinh ngạc.
11:38
Thanks.
250
698440
1216
Cảm ơn các bạn.
11:39
(Applause)
251
699680
3280
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7