JD Schramm: Break the silence for suicide survivors

JD Schramm: Phá vỡ sự yên lặng cho những người sống sót sau tự sát

216,828 views

2011-06-11 ・ TED


New videos

JD Schramm: Break the silence for suicide survivors

JD Schramm: Phá vỡ sự yên lặng cho những người sống sót sau tự sát

216,828 views ・ 2011-06-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thach Thao Nguyen Phuc Reviewer: Huyen Bui
00:15
From all outward appearances,
0
15260
3000
Xét từ bề ngoài
00:18
John had everything going for him.
1
18260
3000
mọi việc của John đều tiến triển tốt đẹp.
00:21
He had just signed the contract
2
21260
2000
Anh ấy mới ký hợp đồng
00:23
to sell his New York apartment
3
23260
2000
bán căn hộ ở New York
00:25
at a six-figure profit,
4
25260
2000
với số lãi 6 con số,
00:27
and he'd only owned it for five years.
5
27260
3000
và anh ta mới chỉ ở đó 5 năm.
00:30
The school where he graduated from with his master's
6
30260
2000
Trường đại học mà anh đã tốt nghiệp với bằng thạc sĩ
00:32
had just offered him a teaching appointment,
7
32260
2000
vừa đề nghị với anh một công việc giảng dạy,
00:34
which meant not only a salary,
8
34260
2000
nghĩa là, sau nhiều năm, lần đầu tiên anh ta có
00:36
but benefits for the first time in ages.
9
36260
3000
không những thu nhập mà còn nhiều lợi ích khác nữa.
00:40
And yet, despite everything going really well for John,
10
40260
3000
Tuy nhiên, mặc dù mọi việc đều tiến triển tốt đẹp với John,
00:43
he was struggling,
11
43260
2000
anh ta đang phải vật lộn
00:45
fighting addiction and a gripping depression.
12
45260
3000
với nghiện ngập và trầm cảm dai dẳng.
00:50
On the night of June 11th, 2003,
13
50260
2000
Tối 11 tháng 6 năm 2003,
00:52
he climbed up to the edge
14
52260
2000
anh ấy trèo lên
00:54
of the fence on the Manhattan Bridge
15
54260
3000
thành cầu Manhattan
00:57
and he leaped to the treacherous waters below.
16
57260
4000
và nhảy xuống dòng nước nguy hiểm phía dưới.
01:02
Remarkably --
17
62260
2000
Ngạc nhiên thay --
01:04
no, miraculously --
18
64260
2000
không, kỳ diệu thay --
01:06
he lived.
19
66260
3000
anh ta sống sót.
01:09
The fall shattered his right arm,
20
69260
3000
Cú nhảy đã nghiền nát cánh tay phải của anh,
01:12
broke every rib that he had,
21
72260
2000
làm vỡ toàn bộ các xương sườn,
01:14
punctured his lung,
22
74260
2000
đâm thủng phổi,
01:16
and he drifted in and out of consciousness
23
76260
2000
và anh ấy trôi lúc tỉnh lúc mê
01:18
as he drifted down the East River,
24
78260
3000
khi cơ thể xuôi dọc theo sông Đông,
01:21
under the Brooklyn Bridge
25
81260
2000
dưới cây cầu Brooklyn
01:23
and out into the pathway of the Staten Island Ferry,
26
83260
3000
và dạt vào đường chạy của chuyến phà ra đảo Staten,
01:26
where passengers on the ferry
27
86260
2000
hành khách đi phà
01:28
heard his cries of pain,
28
88260
2000
đã nghe thấy tiếng rên rỉ đau đớn của John
01:30
contacted the boat's captain
29
90260
2000
và báo cho thuyền trưởng,
01:32
who contacted the Coast Guard
30
92260
2000
người đã liên lạc với cứu hộ
01:34
who fished him out of the East River
31
94260
2000
để vớt anh ta lên từ sông Đông
01:36
and took him to Bellevue Hospital.
32
96260
3000
và đưa đến bệnh viện Bellevue.
01:39
And that's actually where our story begins.
33
99260
3000
Đây chính là lúc câu chuyện của chúng ta bắt đầu.
01:42
Because once John committed himself
34
102260
2000
Khi John cố gắng
01:44
to putting his life back together --
35
104260
3000
làm lại cuộc sống --
01:47
first physically, then emotionally,
36
107260
3000
đầu tiên về mặt thể xác, sau đó là cảm xúc,
01:50
and then spiritually --
37
110260
2000
rồi tinh thần --
01:52
he found that there were very few resources available
38
112260
3000
anh ấy nhận ra có quá ít cách giải thoát
01:55
to someone who has attempted to end their life
39
115260
2000
mà những người đã từng muốn tự tử giống như anh ta
01:57
in the way that he did.
40
117260
3000
có thể tìm đến.
02:00
Research shows
41
120260
2000
Các nghiên cứu cho thấy
02:02
that 19 out of 20 people
42
122260
2000
cứ 20 người muốn tự tử
02:04
who attempt suicide
43
124260
2000
thì có 19 người
02:06
will fail.
44
126260
2000
sẽ thất bại.
02:09
But the people who fail
45
129260
2000
Nhưng những người đã tự tử hụt
02:11
are 37 times more likely to succeed
46
131260
3000
sẽ có khả năng thành công nhiều hơn 37 lần
02:14
the second time.
47
134260
3000
trong lần thứ hai.
02:17
This truly is
48
137260
2000
Đó thực sự là một thành phần xã hội
02:19
an at-risk population
49
139260
2000
đang gặp nguy hiểm
02:21
with very few resources to support them.
50
141260
3000
với rất ít giải pháp hỗ trợ họ.
02:24
And what happens
51
144260
2000
Điều gì sẽ xảy ra
02:26
when people try to assemble themselves back into life,
52
146260
3000
khi họ cố gắng trở lại cuộc sống,
02:29
because of our taboos around suicide,
53
149260
2000
vì những điều cấm kỵ xung quanh tự sát,
02:31
we're not sure what to say,
54
151260
2000
chúng ta không biết phải nói gì,
02:33
and so quite often we say nothing.
55
153260
3000
và hầu như không ai nói gì.
02:36
And that furthers the isolation
56
156260
2000
Điều đó làm tăng sự cô lập
02:38
that people like John found themselves in.
57
158260
3000
đối với những người như John.
02:43
I know John's story very well
58
163260
2000
Tôi biết rất rõ câu chuyện của John
02:45
because I'm John.
59
165260
3000
vì tôi chính là John.
02:49
And this is, today,
60
169260
3000
Và hôm nay, đây là
02:52
the first time in any sort of public setting
61
172260
3000
lần đầu tiên
02:55
I've ever acknowledged
62
175260
2000
tôi thừa nhận công khai
02:57
the journey that I have been on.
63
177260
3000
câu chuyện của bản thân.
03:01
But after having lost a beloved teacher in 2006
64
181260
3000
Nhưng sau khi mất đi một người thấy đáng kính vào năm 2006
03:04
and a good friend last year to suicide,
65
184260
4000
và một người bạn tốt năm ngoái vì tự sát
03:08
and sitting last year at TEDActive,
66
188260
3000
và tham dự TEDActive năm ngoái,
03:11
I knew that I needed to step out of my silence
67
191260
3000
tôi biết rằng mình phải bước ra khỏi im lặng
03:14
and past my taboos
68
194260
2000
và vượt qua những điều mọi người thường tránh né
03:16
to talk about an idea worth spreading --
69
196260
3000
để trình bày về một ý tưởng cần được lan rộng --
03:19
and that is that people
70
199260
2000
đó chính là
03:21
who have made the difficult choice
71
201260
3000
những người đã phải lựa chọn một cách khó khăn
03:24
to come back to life
72
204260
2000
để trở lại cuộc sống,
03:26
need more resources and need our help.
73
206260
3000
họ cần nhiều giải pháp và sự trợ giúp hơn.
03:30
As the Trevor Project says, it gets better.
74
210260
3000
Như Dự án Trevor đã nói, mọi chuyện sẽ tốt đẹp hơn,
03:33
It gets way better.
75
213260
3000
Mọi chuyện đang thực sự tốt đẹp hơn.
03:36
And I'm choosing to come out
76
216260
2000
Và hôm nay tôi đã chọn bước ra khỏi
03:38
of a totally different kind of closet today
77
218260
2000
một thứ vỏ ốc khác,
03:40
to encourage you, to urge you,
78
220260
3000
để khuyến khích các bạn, thôi thúc các bạn,
03:43
that if you are someone
79
223260
2000
nếu bạn là một người
03:45
who has contemplated or attempted suicide,
80
225260
4000
đã từng nghĩ đến hay thử tự sát,
03:49
or you know somebody who has,
81
229260
3000
hoặc biết ai đó như thế,
03:52
talk about it; get help.
82
232260
3000
hãy lên tiếng về việc đó, kêu gọi sự giúp đỡ.
03:55
It's a conversation worth having
83
235260
3000
Một cuộc nói chuyện cần có,
03:58
and an idea worth spreading.
84
238260
3000
và một ý tưởng cần lan rộng.
04:01
Thank you.
85
241260
2000
Cảm ơn các bạn.
04:03
(Applause)
86
243260
5000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7