Alison Killing: There’s a better way to die, and architecture can help

80,277 views ・ 2015-03-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Vi Phan
00:12
I'd like to tell you a story about death and architecture.
0
12810
4031
Tôi xin kể một câu chuyện về cái chết chết và kiến trúc
00:16
A hundred years ago, we tended to die of infectious diseases like pneumonia,
1
16841
4630
Cách đây 100 năm, chúng ta có thể chết vì mắc các bệnh như là viêm phổi,
00:21
that, if they took hold, would take us away quite quickly.
2
21471
3297
Nếu bị nhiễm bệnh, chúng sẽ cướp đi mạng sống ta rất nhanh
00:24
We tended to die at home, in our own beds, looked after by family,
3
24768
3734
Chúng ta có thể chết tại nhà, trên giường, trong sự chăm sóc của gia đình,
00:28
although that was the default option
4
28502
1792
mặc dù đó là một chọn lựa bắt buộc
00:30
because a lot of people lacked access to medical care.
5
30294
2590
vì nhiều người không có điều kiện được chăm sóc y tế
00:33
And then in the 20th century a lot of things changed.
6
33614
2779
Rồi trong thế kỷ 20 nhiều thứ đã thay đổi.
00:36
We developed new medicines like penicillin
7
36393
2097
Chúng ta phát triển nhiều loại thuốc như penicillin
00:38
so we could treat those infectious diseases.
8
38490
2485
để có thể điều trị các bệnh truyền nhiễm này.
00:40
New medical technologies like x-ray machines were invented.
9
40975
3274
Công nghệ y khoa mới được sáng chế ra, như máy X-quang.
00:44
And because they were so big and expensive,
10
44249
2252
Vì máy móc còn quá lớn và đắt tiền,
00:46
we needed large, centralized buildings to keep them in,
11
46501
3018
chúng ta cần những tòa nhà lớn để bảo quản thiết bị,
00:49
and they became our modern hospitals.
12
49519
2299
và biến chúng trở thành những bệnh viện hiện đại.
00:51
After the Second World War,
13
51818
1423
Sau Đệ Nhị Thế Chiến,
00:53
a lot of countries set up universal healthcare systems
14
53241
2640
nhiều nước thiết lập hệ thống y tế toàn diện
00:55
so that everyone who needed treatment could get it.
15
55881
2647
để mỗi người dân cần đến thì đều được đáp ứng.
00:58
The result was that lifespans extended from about 45 at the start of the century
16
58528
4249
Kết quả là tuổi thọ được kéo dài từ khoảng 45 tuổi vào đầu thế kỷ
01:02
to almost double that today.
17
62777
2183
đến nay đã tăng gần gấp đôi.
01:04
The 20th century was this time of huge optimism about what science could offer,
18
64960
4098
Thế kỷ 20 là thời kỳ lạc quan nhất mà khoa học đã ban tặng cho con người,
01:09
but with all of the focus on life, death was forgotten,
19
69058
3727
nhưng quá tập trung vào cuộc sống, cái chết bị dần quên,
01:12
even as our approach to death changed dramatically.
20
72785
2405
thậm chí cách tiếp cận cái chết đã thay đổi đáng kể.
01:15
Now, I'm an architect,
21
75580
1203
Hiện tôi là kiến trúc sư,
01:16
and for the past year and a half I've been looking at these changes
22
76783
3242
và trong một năm rưỡi qua tôi đã quan sát những thay đổi này
01:20
and at what they mean for architecture related to death and dying.
23
80025
3154
chúng có ý nghĩa gì trong tương quan kiến trúc - sự chết.
01:23
We now tend to die of cancer and heart disease,
24
83179
3233
Chúng ta vẫn có thể chết vì ung thư và bệnh tim,
01:26
and what that means is that many of us will have a long period of chronic illness
25
86412
3996
có nghĩa là nhiều người trong chúng ta sẽ có thời gian dài bệnh tật
01:30
at the end of our lives.
26
90408
1974
ở gần cuối cuộc đời.
01:32
During that period,
27
92382
1113
Trong giai đoạn đó,
01:33
we'll likely spend a lot of time in hospitals and hospices and care homes.
28
93495
5063
chúng ta trải qua nhiều thời gian ở bệnh viện, trại tế bần, nhà dưỡng lão.
01:38
Now, we've all been in a modern hospital.
29
98558
2206
Chúng ta đều đã từng ở trong 1 bệnh viện hiện đại.
01:40
You know those fluorescent lights and the endless corridors
30
100764
3390
Các bạn thấy dãy đèn huỳnh quang và những hành lang dài thăm thẳm
01:44
and those rows of uncomfortable chairs.
31
104154
3018
với những dãy ghế dài, không thoải mái.
01:47
Hospital architecture has earned its bad reputation.
32
107172
3762
Chính kiến trúc bệnh viện đã tạo ra cảm giác phản cảm này.
01:50
But the surprising thing is, it wasn't always like this.
33
110934
3157
Nhưng điều ngạc nhiên nhất là trước đây không phải là như vậy.
01:54
This is L'Ospedale degli Innocenti, built in 1419 by Brunelleschi,
34
114091
4334
Đây là L'Ospendale degli Innocenti, do Brunelleschi xây năm 1419
01:58
who was one of the most famous and influential architects of his time.
35
118425
3747
một trong những kiến trúc sư nổi tiếng nhất và có tầm ảnh hưởng lúc đương thời.
02:02
And when I look at this building and then think about hospitals today,
36
122172
3343
Khi tôi nhìn tòa nhà này và nghĩ về những bệnh viện ngày nay,
02:05
what amazes me is this building's ambition.
37
125515
3088
điều làm tôi kinh ngạc chính là tham vọng của tòa nhà.
02:08
It's just a really great building.
38
128603
1649
Nó đúng là một tòa nhà tuyệt vời.
02:10
It has these courtyards in the middle
39
130252
1834
Nó có những sân lớn ở giữa
02:12
so that all of the rooms have daylight and fresh air,
40
132086
2533
để các phòng đều có ánh sáng trời và thoáng khí,
02:14
and the rooms are big and they have high ceilings,
41
134619
2413
có phòng rộng, và trần nhà cao,
02:17
so they just feel more comfortable to be in.
42
137032
2484
do đó chúng cho cảm giác rất thoải mái khi ở trong.
02:19
And it's also beautiful.
43
139516
1765
Và rất đẹp.
02:21
Somehow, we've forgotten that that's even possible for a hospital.
44
141281
3831
Chúng ta phần nào quên đi rằng mình đang ở bệnh viện.
02:25
Now, if we want better buildings for dying, then we have to talk about it,
45
145112
4023
Nếu ta muốn có tòa nhà tốt hơn để hấp hối, thì ta phải nói tới tòa nhà này,
02:29
but because we find the subject of death uncomfortable,
46
149135
2571
nhưng vì ta thấy chủ đề chết chóc không thoải mái,
02:31
we don't talk about it,
47
151706
1440
nên không nói tới,
02:33
and we don't question how we as a society approach death.
48
153146
3312
chúng ta không thắc mắc cách 1 xã hội tiếp cận cái chết.
02:36
One of the things that surprised me most in my research, though,
49
156458
3174
Điều làm tôi ngạc nhiên nhất trong nghiên cứu của tôi
02:39
is how changeable attitudes actually are.
50
159632
2685
là sự thay đổi của thái độ.
02:42
This is the first crematorium in the U.K.,
51
162317
2392
Đây là nhà hỏa táng đầu tiên tại Anh,
02:44
which was built in Woking in the 1870s.
52
164709
2809
được xây dựng ở Woking trong thập niên 1870.
02:47
And when this was first built, there were protests in the local village.
53
167518
3407
Khi tòa nhà này được xây dựng, nhiều người dân trong làng phản đối.
02:50
Cremation wasn't socially acceptable, and 99.8 percent of people got buried.
54
170925
4883
Việc hỏa táng không được xã hội chấp nhận, và 99,8% người dân được chôn cất khi chết.
02:55
And yet, only a hundred years later, three quarters of us get cremated.
55
175808
3776
Mãi đến 100 năm sau, 3/4 chúng ta mới chịu hỏa táng.
02:59
People are actually really open to changing things
56
179584
2527
Thật sự là người ta cũng chấp nhận những thay đổi
03:02
if they're given the chance to talk about them.
57
182111
2401
nếu họ có cơ hội để nói về chúng.
03:04
So this conversation about death and architecture
58
184512
3323
Vậy buổi nói chuyện này về cái chết và kiến trúc
03:07
was what I wanted to start when I did my first exhibition on it
59
187835
3159
là điều tôi muốn bắt đầu khi tôi làm triển lãm đầu tiên
03:10
in Venice in June, which was called "Death in Venice."
60
190994
3226
ở thành phố Venice vào tháng 6 có tên gọi là "Cái Chết ở Venice."
03:14
It was designed to be quite playful
61
194220
3274
nó được thiết kế khá vui vẻ
03:17
so that people would literally engage with it.
62
197494
2198
để mọi người có thể thực sự tham gia vào.
03:19
This is one of our exhibits, which is an interactive map of London
63
199692
3255
Đây là một triển lãm của chúng tôi là bản đồ tương tác của London
03:22
that shows just how much of the real estate in the city
64
202947
2675
nó cho biết bao nhiêu bất động sản trong thành phố
03:25
is given over to death and dying,
65
205622
1879
được bố trí cho cái chết và hấp hối,
03:27
and as you wave your hand across the map,
66
207501
2369
khi các bạn quét tay trên bản đồ,
03:29
the name of that piece of real estate, the building or cemetery, is revealed.
67
209870
4829
tên của phần bất động sản, tòa nhà hay nghĩa trang được tìm thấy.
03:34
Another of our exhibits was a series of postcards
68
214699
2508
Một triễn lãm khác là hàng loạt bưu thiếp
03:37
that people could take away with them.
69
217207
1997
mà người ta có thể lấy miễn phí.
03:39
And they showed people's homes and hospitals
70
219204
2461
và chúng ta có thể thấy nhà dân và bệnh viện
03:41
and cemeteries and mortuaries,
71
221665
2415
và nghĩa trang và nhà xác,
03:44
and they tell the story of the different spaces
72
224080
2461
chúng kể chuyện của những không gian khác nhau
03:46
that we pass through on either side of death.
73
226541
2833
mà chúng ta đã đi qua bên phía kia của sự chết.
03:49
We wanted to show that where we die
74
229374
2345
Chúng tôi muốn chỉ ra nơi chúng ta chết
03:51
is a key part of how we die.
75
231719
3251
là phần quan trọng về cách chúng ta chết.
03:54
Now, the strangest thing was the way that visitors reacted to the exhibition,
76
234970
4783
Điều kỳ lạ nhất là cách mà khách tham quan có được khi đến triển lãm,
03:59
especially the audio-visual works.
77
239753
2368
nhất là khi xem các tác phẩm nghe nhìn.
04:02
We had people dancing and running and jumping
78
242121
3692
Có người múa, chạy và nhảy
04:05
as they tried to activate the exhibits in different ways,
79
245813
2995
như là họ cố làm cho triễn lãm sống động nhiều cách khác nhau
04:08
and at a certain point they would kind of stop
80
248808
2444
và đến một lúc nào đó họ dừng lại
04:11
and remember that they were in an exhibition about death,
81
251252
2734
và chợt nhớ rằng họ đang ở triển lãm về cái chết,
04:13
and that maybe that's not how you're supposed to act.
82
253986
2624
và đó có thể không phải là cách cư xử được mong.
04:16
But actually, I would question whether there is one way
83
256610
2647
Nhưng thật sự, tôi sẽ hỏi liệu có một cách
04:19
that you're supposed to act around death,
84
259257
2275
mà bạn sẽ làm để tiếp cận cái chết,
04:21
and if there's not, I'd ask you to think about what you think a good death is,
85
261532
4551
nếu không có, tôi muốn bạn nghĩ về điều tốt đẹp của cái chết là gì,
04:26
and what you think that architecture that supports a good death might be like,
86
266083
3669
điều mà bạn nghĩ kiến trúc là sự hỗ trợ để có cái chết tốt lành,
04:29
and mightn't it be a little less like this and a little more like this?
87
269752
4728
có thể ít nhất là thế này còn khá hơn thì thế này ?
04:34
Thank you.
88
274480
2214
Cám ơn.
04:36
(Applause)
89
276694
2020
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7