Alzheimer’s Is Not Normal Aging — And We Can Cure It | Samuel Cohen | TED Talks

1,120,223 views

2015-10-16 ・ TED


New videos

Alzheimer’s Is Not Normal Aging — And We Can Cure It | Samuel Cohen | TED Talks

1,120,223 views ・ 2015-10-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Quach Reviewer: Hong-Hanh Tran
00:12
In the year 1901,
0
12800
1816
Vào năm 1901,
00:14
a woman called Auguste was taken to a medical asylum in Frankfurt.
1
14640
3480
một phụ nữ tên Auguste được chuyển vào bệnh viện tâm thần ở Frankfurt.
00:18
Auguste was delusional
2
18960
1536
Auguste bị ảo giác
00:20
and couldn't remember even the most basic details of her life.
3
20520
3000
và không nhớ được những chi tiết cơ bản nhất về cuộc đời mình.
00:24
Her doctor was called Alois.
4
24280
2120
Bác sĩ của bà lúc ấy là Alois.
00:27
Alois didn't know how to help Auguste,
5
27840
2256
Alois không biết làm sao giúp Auguste,
00:30
but he watched over her until, sadly, she passed away in 1906.
6
30120
3520
ngoài việc ông chăm sóc bà đến khi bà qua đời năm 1906.
00:34
After she died, Alois performed an autopsy
7
34520
2736
Sau khi bà mất, ông đã tiến hành khám nghiệm tử thi
00:37
and found strange plaques and tangles in Auguste's brain --
8
37280
3216
và phát hiện những mảng lộn xộn kì lạ trong não Auguste -
00:40
the likes of which he'd never seen before.
9
40520
2336
những thứ ông chưa từng thấy bao giờ.
00:42
Now here's the even more striking thing.
10
42880
2160
Giờ đây có một sự thật còn nặng nề hơn.
00:46
If Auguste had instead been alive today,
11
46000
2960
Nếu Auguste vẫn còn sống cho đến ngày hôm nay,
00:49
we could offer her no more help than Alois was able to 114 years ago.
12
49520
5760
chúng ta vẫn không thể giúp bà được gì nhiều hơn Alois đã làm 114 năm trước.
00:56
Alois was Dr. Alois Alzheimer.
13
56080
3560
Bác sĩ Alois tên thật là Alois Alzheimer.
01:00
And Auguste Deter
14
60520
2136
Và Auguste Deter là
01:02
was the first patient to be diagnosed with what we now call Alzheimer's disease.
15
62680
4240
bệnh nhân đầu tiên được chuẩn đoán mắc bệnh mà ngày nay chúng ta gọi là Alzheimer.
01:07
Since 1901, medicine has advanced greatly.
16
67680
2960
Từ năm 1901 cho đến nay, y học đã tiến bộ nhiều.
01:11
We've discovered antibiotics and vaccines to protect us from infections,
17
71200
3936
Ta khám phá ra thuốc kháng sinh và vắc-xin chống lại các bệnh lây nhiễm,
01:15
many treatments for cancer, antiretrovirals for HIV,
18
75160
3856
nhiều phương pháp chữa ung thư, thuốc chống HIV,
01:19
statins for heart disease and much more.
19
79040
2480
thuốc chữa bệnh tim mạch và nhiều bệnh khác nữa.
01:22
But we've made essentially no progress at all in treating Alzheimer's disease.
20
82896
6865
Nhưng ta vẫn chưa tìm ra được liệu pháp cần thiết để chữa trị Alzheimer.
01:30
I'm part of a team of scientists
21
90440
1536
Tôi thuộc một nhóm nhà khoa học
01:32
who has been working to find a cure for Alzheimer's for over a decade.
22
92000
3286
những người đang cố gắng tìm cách chữa Alzheimer trong hơn một thập kỉ qua.
01:35
So I think about this all the time.
23
95800
2456
Nên tôi luôn phải suy nghĩ về điều này.
01:38
Alzheimer's now affects 40 million people worldwide.
24
98280
3600
Alzheimer hiện ảnh hưởng đến 40 triệu người trên thế giới.
01:42
But by 2050, it will affect 150 million people --
25
102360
5200
Đến 2050, dự đoán con số sẽ là 150 triệu người -
01:48
which, by the way, will include many of you.
26
108360
3160
con số này có thể bao gồm cả chúng ta.
01:53
If you're hoping to live to be 85 or older,
27
113040
3000
Nếu bạn mong sống đến 85 tuổi hoặc hơn,
01:57
your chance of getting Alzheimer's will be almost one in two.
28
117160
4680
thì khả năng bạn mắc Alzheimer sẽ gần như một trong hai người.
02:03
In other words, odds are you'll spend your golden years
29
123600
3216
Nói cách khác, bạn sẽ trải qua những năm vàng son
02:06
either suffering from Alzheimer's
30
126840
2216
hoặc chịu đựng căn bệnh Alzheimer
02:09
or helping to look after a friend or loved one with Alzheimer's.
31
129080
4320
hoặc chăm sóc người quen hoặc người thân mắc bệnh này.
02:14
Already in the United States alone,
32
134480
1976
Chỉ tính riêng ở Mỹ,
02:16
Alzheimer's care costs 200 billion dollars every year.
33
136480
4279
chi phí chăm sóc các bệnh nhân Alzheimer là 200 tỉ đô la mỗi năm
02:21
One out of every five Medicare dollars get spent on Alzheimer's.
34
141919
4001
1 trong mỗi 5 đô la từ phúc lợi y tế chi trả cho căn bệnh Alzheimer.
02:26
It is today the most expensive disease,
35
146680
3136
Tính đến hôm nay, đây là căn bệnh tiêu hao nhất,
02:29
and costs are projected to increase fivefold by 2050,
36
149840
3216
và dự đoán sẽ còn tăng gấp 5 lần đến năm 2050.
02:33
as the baby boomer generation ages.
37
153080
2160
lúc thế hệ bùng nổ trẻ em (baby boom) già đi.
02:36
It may surprise you that, put simply,
38
156000
3376
Có thể nó làm bạn ngạc nhiên, chỉ nghĩ đơn giản thôi,
02:39
Alzheimer's is one of the biggest medical and social challenges of our generation.
39
159400
4560
Alzheimer là một trong những bệnh lớn nhất, thách thức xã hội nhất của thế hệ ta.
02:44
But we've done relatively little to address it.
40
164760
2280
Nhưng ta chỉ làm phần rất nhỏ liên quan đến nó.
02:47
Today, of the top 10 causes of death worldwide,
41
167960
3520
Ngày nay, là một trong top 10 lí do gây tử vong trên thế giới,
02:51
Alzheimer's is the only one we cannot prevent, cure or even slow down.
42
171880
6640
Alzheimer là bệnh duy nhất ta không thể phòng ngừa, cứu chữa hoặc làm chậm lại.
02:59
We understand less about the science of Alzheimer's than other diseases
43
179800
3360
Chúng ta ít có hiểu biết khoa học về Alzheimer hơn các bệnh khác
03:03
because we've invested less time and money into researching it.
44
183520
3080
vì ta đầu tư ít thời gian và tiền bạc hơn vào việc nghiên cứu.
03:07
The US government spends 10 times more every year
45
187240
4136
Mỗi năm, chính phủ Mỹ chi gấp 10 lần
03:11
on cancer research than on Alzheimer's
46
191400
2976
cho nghiên cứu ung thư so với Alzheimer
03:14
despite the fact that Alzheimer's costs us more
47
194400
3040
dù cho Alzheimer gây tổn thất nhiều hơn
03:18
and causes a similar number of deaths each year as cancer.
48
198120
4600
và gây ra số người tử vong tương đương với ung thư.
03:23
The lack of resources stems from a more fundamental cause:
49
203880
3736
Sự thiếu hụt tài nguyên bắt nguồn từ một nguyên do cơ bản hơn:
03:27
a lack of awareness.
50
207640
1360
sự thiếu ý thức.
03:30
Because here's what few people know but everyone should:
51
210600
3400
Điều hiện ít người biết nhưng nhiều người nên biết:
03:35
Alzheimer's is a disease, and we can cure it.
52
215360
4280
Alzheimer là một căn bệnh, và chúng ta vẫn có thể chữa trị được.
03:40
For most of the past 114 years,
53
220320
2536
Hầu hết thời gian trong 114 năm qua,
03:42
everyone, including scientists, mistakenly confused Alzheimer's with aging.
54
222880
5456
mọi người, kể cả các nhà khoa học, nhầm lẫn giữa Alzheimer và bệnh người già.
03:48
We thought that becoming senile
55
228360
1477
Chúng ta nghĩ sự lão suy
03:49
was a normal and inevitable part of getting old.
56
229861
2239
là bình thường và không tránh được của tuổi già.
03:53
But we only have to look at a picture
57
233000
2016
Nhưng chúng ta nên nhìn vào bức tranh
03:55
of a healthy aged brain compared to the brain of an Alzheimer's patient
58
235040
3856
của một bộ não tuổi già khoẻ mạnh so với bộ não của bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer
03:58
to see the real physical damage caused by this disease.
59
238920
3040
để thấy sự tổn hại từ căn bệnh này.
04:02
As well as triggering severe loss of memory and mental abilities,
60
242960
3856
Cùng với sự mất trí nhớ nghiêm trọng và các khả năng khác của thần kinh,
04:06
the damage to the brain caused by Alzheimer's
61
246840
2216
sự tổn hại lên bộ não do Alzheimer gây ra
04:09
significantly reduces life expectancy and is always fatal.
62
249080
4760
làm giảm đáng kể tuổi thọ và luôn luôn gây tai hại.
04:14
Remember Dr. Alzheimer found strange plaques and tangles
63
254480
3056
Hãy nhớ bác sĩ Alzheimer đã phát hiện những mảng lộn xộn kì lạ
04:17
in Auguste's brain a century ago.
64
257560
2000
trong não của Auguste một thế kỉ trước.
04:20
For almost a century, we didn't know much about these.
65
260280
3000
Gần một thế kỉ, chúng ta vẫn chưa biết gì nhiều về căn bệnh này.
04:24
Today we know they're made from protein molecules.
66
264240
2680
Hiện chúng ta biết rằng chúng từ các phân tử protein.
04:27
You can imagine a protein molecule
67
267640
1656
Bạn hình dung một phân tử protein
04:29
as a piece of paper that normally folds into an elaborate piece of origami.
68
269320
4040
như một miếng giấy thường được gập lại thành hình origami phức tạp.
04:34
There are spots on the paper that are sticky.
69
274160
2096
Có nhiều điểm trên miếng giấy dính sát nhau.
04:36
And when it folds correctly, these sticky bits end up on the inside.
70
276600
4936
Khi nó được gập lại hoàn chỉnh, những điểm dính nhau đó cuối cùng lồng vào nhau.
04:41
But sometimes things go wrong, and some sticky bits are on the outside.
71
281560
4456
Nhưng đôi khi vẫn có nhầm lẫn xảy ra, và những điểm dính nhau đó lại nằm ngoài.
04:46
This causes the protein molecules to stick to each other,
72
286040
3016
Điều này khiến cho các phân tử protein dính chặt nhau,
04:49
forming clumps that eventually become large plaques and tangles.
73
289080
3680
hình thành từng khối rồi dần dần phát triển thành những mảng lộn xộn kì lạ.
04:53
That's what we see in the brains of Alzheimer's patients.
74
293680
2720
Đó là cái ta thấy trong não bộ của bệnh nhân bệnh Alzheimer.
04:57
We've spent the past 10 years at the University of Cambridge
75
297240
3096
Chúng tôi nghiên cứu tại đại học Cambridge trong 10 năm qua
05:00
trying to understand how this malfunction works.
76
300360
2720
cố gắng tìm hiểu "sự cố" này vận hành ra sao.
05:03
There are many steps, and identifying which step to try to block is complex --
77
303800
4696
Có nhiều bước, và việc tìm xem bước nào để ngăn chặn "sự cố" lại phức tạp -
05:08
like defusing a bomb.
78
308520
1280
giống như việc tháo bom vậy.
05:10
Cutting one wire might do nothing.
79
310600
2096
Cắt một dây có lẽ cũng không ích gì.
05:12
Cutting others might make the bomb explore.
80
312720
2600
Cắt những dây khác có lẽ sẽ khiến quả bom phát nổ.
05:16
We have to find the right step to block,
81
316160
2176
Chúng ta phải tìm đúng bước để ngăn chặn,
05:18
and then create a drug that does it.
82
318360
2120
và sau đó tạo ra một loại thuốc để đặc trị.
05:21
Until recently, we for the most part
83
321000
2056
Cho tới hiện nay, hầu hết chúng ta
05:23
have been cutting wires and hoping for the best.
84
323080
2456
đang cắt nhiều sợi dây và hi vọng tìm được dây tốt nhất.
05:25
But now we've got together a diverse group of people --
85
325560
2856
Hiện nay ta cùng tụ chung lại thành nhóm đa ngành nghề --
05:28
medics, biologists, geneticists, chemists, physicists, engineers and mathematicians.
86
328440
5576
bác sĩ, sinh học, di truyền học, hóa học, vật lí học, kĩ sư và toán học.
05:34
And together, we've managed to identify a critical step in the process
87
334040
4216
Và cùng nhau, chúng ta vẫn đang cố gắng tìm bước then chốt trong suốt quá trình
05:38
and are now testing a new class of drugs which would specifically block this step
88
338280
4216
và hiện đang thử nghiệm một loại thuốc mới sẽ chuyên cản lại bước này
05:42
and stop the disease.
89
342520
1520
và ngăn chặn được căn bệnh.
05:44
Now let me show you some of our latest results.
90
344360
2496
Tôi xin trình bày vài kết quả mới đây của chúng tôi.
05:46
No one outside of our lab has seen these yet.
91
346880
2656
Chưa ai ngoài phòng thí nghiệm nhìn thấy kết quả này.
05:49
Let's look at some videos of what happened when we tested these new drugs in worms.
92
349560
4976
Hãy xem những video về chuyện gì xảy ra khi thuốc mới này được thử trên những con sâu.
05:54
So these are healthy worms,
93
354560
1856
Đây là những con sâu khỏe mạnh,
05:56
and you can see they're moving around normally.
94
356440
2200
và bạn có thể thấy chúng bò quanh bình thường.
05:59
These worms, on the other hand,
95
359560
2440
Những con sâu này, mặt khác,
06:02
have protein molecules sticking together inside them --
96
362480
3096
có những phân tử protein liên kết với nhau bên trong cơ thể -
06:05
like humans with Alzheimer's.
97
365600
1616
giống những người bệnh Alzheimer.
06:07
And you can see they're clearly sick.
98
367240
2296
Và bạn có thể thấy rõ ràng là chúng đang mắc bệnh.
06:09
But if we give our new drugs to these worms at an early stage,
99
369560
4976
Nhưng nếu ngay giai đoạn đầu chúng tôi đưa loại thuốc mới cho những con sâu này,
06:14
then we see that they're healthy, and they live a normal lifespan.
100
374560
3680
ta sẽ thấy chúng hoàn toàn khỏe mạnh và hưởng tuổi thọ bình thường.
06:19
This is just an initial positive result, but research like this
101
379200
3656
Đây chỉ là một kết quả tích cực ban đầu, nhưng cuộc nghiên cứu tương tự
06:22
shows us that Alzheimer's is a disease that we can understand and we can cure.
102
382880
4736
cho thấy Alzheimer là căn bệnh chúng ta có thể hiểu rõ và chữa trị được.
06:27
After 114 years of waiting,
103
387640
2896
Sau 114 năm chờ đợi,
06:30
there's finally real hope for what can be achieved
104
390560
2376
rồi cũng có hi vọng thật cho điều có thể đạt được
06:32
in the next 10 or 20 years.
105
392960
1720
trong vòng 10 tới 20 năm nữa.
06:36
But to grow that hope, to finally beat Alzheimer's, we need help.
106
396040
4320
Để phát triển hi vọng đó, đánh bại căn bệnh tới cùng, chúng tôi cần giúp đỡ.
06:40
This isn't about scientists like me --
107
400920
1856
Vấn đề không ở các nhà khoa học như tôi
06:42
it's about you.
108
402800
1200
mà là ở chính bạn.
06:44
We need you to raise awareness that Alzheimer's is a disease
109
404600
3576
Chúng tôi cần bạn nâng cao ý thức về việc Alzheimer là một căn bệnh
06:48
and that if we try, we can beat it.
110
408200
2616
và nếu chúng ta cố gắng, chúng ta có thể đánh bại nó.
06:50
In the case of other diseases,
111
410840
1816
Trong trường hợp các căn bệnh khác,
06:52
patients and their families have led the charge for more research
112
412680
3136
bệnh nhân và gia đình của họ đã chi tiêu cho nhiều nghiên cứu hơn
06:55
and put pressure on governments, the pharmaceutical industry,
113
415840
2936
và gây áp lực cho chính phủ, nền công nghiệp dược phẩm,
06:58
scientists and regulators.
114
418800
2216
nhiều nhà khoa học và các nhà lãnh đạo.
07:01
That was essential for advancing treatment for HIV in the late 1980s.
115
421040
4856
Đó là điều cần thiết để nâng cao điều trị cho bệnh HIV vào cuối những năm 1980.
07:05
Today, we see that same drive to beat cancer.
116
425920
3680
Ngày nay, ta thấy rằng việc chống lại căn bệnh ung thư cũng tương tự như vậy.
07:10
But Alzheimer's patients are often unable to speak up for themselves.
117
430320
4336
Nhưng những bệnh nhân Alzheimer thường không thể lên tiếng cho họ.
07:14
And their families, the hidden victims, caring for their loved ones night and day,
118
434680
4736
Và gia đình họ, những nạn nhân ẩn danh, chăm sóc người thân của mình ngày đêm,
07:19
are often too worn out to go out and advocate for change.
119
439440
3040
thường sẽ không còn sức để đi và ủng hộ sự thay đổi.
07:23
So, it really is down to you.
120
443320
3080
Cho nên, điều này thật sự phụ thuộc vào bạn.
07:27
Alzheimer's isn't, for the most part, a genetic disease.
121
447720
3336
Bệnh Alzheimer hầu như không phải là căn bệnh di truyền.
07:31
Everyone with a brain is at risk.
122
451080
2120
Mọi người khi có bộ não đều gặp nguy cơ.
07:34
Today, there are 40 million patients like Auguste,
123
454160
4496
Ngày nay, có 40 triệu bệnh nhân giống bà Auguste,
07:38
who can't create the change they need for themselves.
124
458680
2896
những người không thể tạo ra sự thay đổi họ cần cho bản thân họ.
07:41
Help speak up for them,
125
461600
1560
Hãy giúp lên tiếng dùm họ,
07:44
and help demand a cure.
126
464080
2200
và giúp yêu cầu sự điều trị.
07:47
Thank you.
127
467346
1150
Cảm ơn.
07:48
(Applause)
128
468520
3600
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7