How can we control the coronavirus pandemic? | Adam Kucharski

275,239 views ・ 2020-03-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: QUANG DUNG LAI Reviewer: Nguyen Quoc Khanh Phan
00:12
[How can we control the coronavirus pandemic?]
0
12380
2175
[Làm thế nào để kiểm soát đại dịch corona?]
00:14
[From infectious disease expert Adam Kucharski]
1
14579
2405
[Từ chuyên gia bệnh truyền nhiễm Adam Kucharski]
00:17
[Question 1: What does containment mean when it comes to outbreaks?]
2
17614
3592
[Câu 1: Kiềm chế dịch bệnh nghĩa là gì khi nói tới các vụ bùng phát dịch?]
00:21
Containment is this idea that you can focus your effort on control
3
21230
3613
Kiềm chế dịch bệnh là ý tưởng về việc bạn tập trung công sức vào kiểm soát
00:24
very much on the cases and their contacts.
4
24867
2297
các ca nhiễm bệnh và những người đã tiếp xúc.
00:27
So you're not causing disruption to the wider population,
5
27188
2699
Vì thế bạn sẽ không ảnh hưởng tới phần lớn dân số,
00:29
you have a case that comes in, you isolate them,
6
29911
2685
bạn có một ca nhiễm xuất hiện, bạn cô lập họ,
00:32
you work out who they've come into contact with,
7
32620
2303
bạn tìm những người mà họ đã có tiếp xúc,
00:34
who's potentially these opportunities for exposure
8
34947
3037
những người có nguy cơ mắc bệnh thông qua tiếp xúc
00:38
and then you can follow up those people,
9
38008
2128
và sau đó bạn có thể theo dõi họ,
00:40
maybe quarantine them, to make sure that no further transmission happens.
10
40160
3496
có thể là cách ly họ, để đảm bảo bệnh không lan truyền thêm nữa.
00:43
So it's a very focused, targeted method,
11
43680
2463
Vì thế đây là phương pháp tập trung đúng đối tượng,
00:46
and for SARS, it worked remarkably well.
12
46167
2600
và đối với dịch SARS, phương pháp này đã hoạt động vô cùng hiệu quả.
00:49
But I think for this infection,
13
49429
1848
Nhưng tôi nghĩ đối với dịch bệnh này,
00:51
because some cases are going to be missed, or undetected,
14
51301
3524
bởi vì một số ca sẽ bị bỏ sót, hoặc chưa được phát hiện,
00:54
you've really got to be capturing a large chunk of people at risk.
15
54849
3143
bạn cần phải kiểm soát được lượng lớn những người có nguy cơ.
00:58
If a few slip through the net,
16
58016
1492
Nếu một vài người lọt lưới,
00:59
potentially, you're going to get an outbreak.
17
59532
2118
khả năng cao, bạn sẽ đối mặt với sự bùng dịch.
01:01
[Question 2: If containment isn't enough, what comes next?]
18
61674
3587
[Câu 2: Nếu kiềm chế là chưa đủ, cần phải làm gì tiếp?]
01:05
In that respect,
19
65285
1216
Trong trường hợp đó,
01:06
it would be about massive changes in our social interactions.
20
66525
3364
ta sẽ cần những thay đổi to lớn trong tương tác xã hội của chúng ta.
01:10
And so that would require,
21
70267
1722
Và điều đó sẽ cần đến,
01:12
of the opportunities that could spread the virus
22
72013
2294
những cơ hội mà vi-rút có thể lây truyền
01:14
so these kind of close contacts,
23
74331
2016
thông qua các tương tác gần này,
01:16
everybody in the population, on average,
24
76371
2256
mỗi người trên thế giới, trung bình,
01:18
will be needing to reduce those interactions
25
78651
2896
sẽ cần phải giảm hai phần ba số tương tác đó
01:21
potentially by two-thirds to bring it under control.
26
81571
2648
để có thể kiểm soát dịch.
01:24
That might be through working from home,
27
84243
2735
Điều đó có thể nhờ vào làm việc tại nhà,
01:27
from changing lifestyle
28
87002
1889
thay đổi lối sống
01:28
and kind of where you go in crowded places and dinners.
29
88915
3434
và những nơi bạn đi tới ở những địa điểm và quán ăn đông người.
01:32
And of course, these measures, things like school closures,
30
92897
2779
Và tất nhiên, các biện pháp này, như đóng cửa trường học,
01:35
and other things that just attempt to reduce
31
95700
2110
và các điều khác sẽ cố gắng để giảm
01:37
the social mixing of a population.
32
97834
1984
sự tiếp xúc xã hội trong toàn dân.
01:39
[Question 3: What are the risks that we need people to think about?]
33
99842
4008
[Câu 3: Những rủi ro nào mà chúng ta cần người dân phải nghĩ tới?]
01:43
It's not just whose hand you shake,
34
103874
1705
Không chỉ là bạn đang bắt tay ai,
01:45
it's whose hand that person goes on to shake.
35
105603
2128
mà là người đó sẽ bắt tay những ai khác.
01:47
And I think we need to think about these second-degree steps,
36
107755
2928
Và tôi nghĩ ta cần nghĩ về các đề phòng thứ cấp,
01:50
that you might think you have low risk
37
110707
1991
bạn có thể nghĩ mình ít chịu rủi ro
01:52
and you're in a younger group,
38
112722
1763
và bạn đang còn trẻ,
01:54
but you're often going to be a very short step away
39
114509
3125
nhưng thường thì bạn sẽ rất gần ai đó
01:57
from someone who is going to get hit very hard by this.
40
117658
2661
có nguy cơ chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh này.
02:00
And I think we really need to be socially minded
41
120343
2608
Và tôi nghĩ chúng ta thực sự nên nghĩ cho xã hội
02:02
and think this could be quite dramatic in terms of change of behavior,
42
122975
3308
và nghĩ rằng điều này sẽ khá khó khăn trong việc thay đổi hành vi,
02:06
but it needs to be
43
126307
1635
nhưng nó là cần thiết
02:07
to reduce the impact that we're potentially facing.
44
127966
2397
để giảm hậu quả mà ta có khả năng phải đối mặt.
02:10
[Question 4: How far apart should people stay from each other?]
45
130387
3736
[Câu 4: Mọi người nên ở cách nhau bao xa?]
02:14
I think it's hard to pin down exactly,
46
134147
1889
Tôi nghĩ rất khó để nói chính xác,
02:16
but I think one thing to bear in mind is that there's not so much evidence
47
136060
3516
nhưng tôi nghĩ một điều cần phải ghi nhớ là không có nhiều bằng chứng
02:19
that this is a kind of aerosol and it goes really far --
48
139600
2659
rằng dịch lây qua aerosol và có thể lan đi rất xa --
02:22
it's reasonably short distances.
49
142283
1548
nó lây lan ở cự ly tương đối gần.
02:23
I don't think it's the case
50
143855
1302
Tôi không nghĩ nó quan trọng
02:25
that you're sitting a few meters away from someone
51
145181
3214
rằng bạn ngồi cách ai đó một vài mét
02:28
and the virus is somehow going to get across.
52
148419
2161
và vi-rút bằng cách nào đó xâm nhập cơ thể bạn.
02:31
It's in closer interactions,
53
151224
1354
Nó là những tương tác gần hơn,
02:32
and it's why we're seeing so many transmission events
54
152602
2932
và đó là lý do vì sao ta thấy rất nhiều sự kiện lây nhiễm
02:35
occur in things like meals and really tight-knit groups.
55
155558
3854
xảy ra trong bữa ăn hay trong những nơi chật kín người.
02:39
Because if you imagine
56
159436
1317
Bởi vì nếu bạn tưởng tượng
02:40
that's where you can get a virus out and onto surfaces
57
160777
3004
đó là nơi bạn có thể khiến vi-rút lây lan trên bề mặt,
02:43
and onto hands and onto faces,
58
163805
1638
trên tay và trên mặt,
02:45
and it's really situations like that we've got to think more about.
59
165467
4021
và những tình huống như thế là thứ mà chúng ta cần nghĩ tới.
02:49
[Question 5: What kind of protective measures
60
169512
2151
[Câu 5: Những biện pháp bảo vệ nào
02:51
should countries put in place?]
61
171687
2120
nên được các quốc gia áp dụng?]
02:53
I think that's what people are trying to piece together,
62
173831
2625
Tôi nghĩ rằng mọi người đang cố tìm hiểu,
02:56
first in terms of what works.
63
176480
1780
đầu tiên là điều gì sẽ hiệu quả.
02:58
It's only really in the last sort of few weeks
64
178562
3131
Thật sự là chỉ trong vài tuần vừa qua
03:01
we've got a sense that this thing can be controllable
65
181717
2810
chúng ta mới cảm nhận được rằng thứ này có thể được kiểm soát
03:04
with this extent of interventions,
66
184551
1674
vơi những can thiệp như lúc này,
03:06
but of course, not all countries can do what China have done,
67
186249
2864
nhưng dĩ nhiên, không phải mọi quốc gia có thể làm như Trung Quốc,
03:09
some of these measures
68
189137
1199
một vài biện pháp đó
03:10
incur a huge social, economic, psychological burden
69
190360
3714
đặt các gánh nặng về xã hội, tài chính và tâm lý
03:14
on populations.
70
194098
1255
lên mọi người.
03:16
And of course, there's the time limit.
71
196173
1849
Và dĩ nhiên, thời gian có hạn.
03:18
In China, they've had them in for six weeks,
72
198046
2131
Ở Trung Quốc, họ thực hiện trong sáu tuần,
03:20
it's tough to maintain that,
73
200201
1376
khó để duy trì điều đó,
03:21
so we need to think of these tradeoffs
74
201601
1825
vì thế ta cần nghĩ tới thỏa thuận
03:23
of all the things we can ask people to do,
75
203450
2572
về những gì ta có thể yêu cầu người dân làm,
03:26
what's going to have the most impact on actually reducing the burden.
76
206046
3515
điều gì sẽ thực sự làm giảm gánh nặng tốt nhất.
03:30
[To learn more, visit: Centers for Disease Control and Prevention]
77
210088
3103
[Chi tiết, tham khảo: Trung tâm Phòng ngừa và Kiểm soát dịch]
03:33
[World Health Organization]
78
213215
1800
[Tổ chức Y tế Thế giới]
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7