My Daughter, Malala | Ziauddin Yousafzai | TED Talks

Ziauddin Yousafzai: Con gái tôi, Malala

912,740 views

2014-03-24 ・ TED


New videos

My Daughter, Malala | Ziauddin Yousafzai | TED Talks

Ziauddin Yousafzai: Con gái tôi, Malala

912,740 views ・ 2014-03-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: Chau Nguyen
00:13
In many patriarchal societies and tribal societies,
0
13228
4034
Trong nhiều xã hội phụ hệ và mang tính bộ tộc,
00:17
fathers are usually known by their sons,
1
17262
5225
các ông bố thường được biết đến nhờ con trai mình,
00:22
but I'm one of the few fathers
2
22487
3216
nhưng tôi là một trong số ít các ông bố
00:25
who is known by his daughter,
3
25703
2044
những người được mọi người biết đến nhờ con gái của mình,
00:27
and I am proud of it.
4
27747
1626
và tôi tự hào về điều đó.
00:29
(Applause)
5
29373
4169
(Vỗ tay)
00:35
Malala started her campaign for education
6
35810
2848
Malala đã bắt đầu chiến dịch cho giáo dục
00:38
and stood for her rights in 2007,
7
38658
2887
và đứng lên đấu tranh vì quyền lợi của nó từ năm 2007,
00:41
and when her efforts were honored in 2011,
8
41545
4558
và khi những nỗ lực của con bé được vinh danh vào năm 2011,
00:46
and she was given the national youth peace prize,
9
46103
3440
nó đã được trao giải hòa bình của thanh niên quốc gia,
00:49
and she became a very famous,
10
49543
1869
và con bé trở nên rất nổi tiếng,
00:51
very popular young girl of her country.
11
51412
4044
trở thành một cô gái trẻ nổi tiếng tại đất nước của mình.
00:55
Before that, she was my daughter,
12
55456
3328
Trước khi những điều đó xảy ra, nó là con gái tôi,
00:58
but now I am her father.
13
58784
3005
nhưng bây giờ tôi được xưng là cha của con bé.
01:02
Ladies and gentlemen,
14
62741
1755
Kính thưa Quý Bà và Quý ông
01:04
if we glance to human history,
15
64496
3147
Nếu chúng ta lướt qua lịch sử loài người,
01:07
the story of women
16
67643
2828
câu chuyện của phụ nữ
01:10
is the story of injustice,
17
70471
3376
là câu chuyện của bất công,
01:13
inequality,
18
73847
2060
bất bình đẳng,
01:15
violence and exploitation.
19
75907
5311
bạo lực và bóc lột.
01:21
You see,
20
81218
1835
Bạn thấy đấy,
01:23
in patriarchal societies,
21
83053
4151
trong xã hội phụ hệ,
01:27
right from the very beginning,
22
87204
2442
ngay từ khi,
01:29
when a girl is born,
23
89646
3006
một bé gái được sinh ra,
01:32
her birth is not celebrated.
24
92652
4280
sự chào đời của nó không được người khác đón mừng.
01:36
She is not welcomed,
25
96932
2164
Con bé không được hoan nghênh,
01:39
neither by father nor by mother.
26
99096
2776
bởi cả cha lẫn mẹ nó.
01:41
The neighborhood comes
27
101872
1685
Những người láng giềng tìm đến
01:43
and commiserates with the mother,
28
103557
2501
và chia sẻ nỗi buồn với bà mẹ,
01:46
and nobody congratulates the father.
29
106058
5094
và không một ai chúc mừng người cha.
01:51
And a mother is very uncomfortable
30
111152
4315
Và người mẹ cảm thấy rất khó chịu
01:55
for having a girl child.
31
115467
4367
vì đã sinh ra một đứa bé gái.
01:59
When she gives birth to the first girl child,
32
119834
3260
Khi hạ sinh đứa con gái đầu tiên,
02:03
first daughter, she is sad.
33
123094
4089
cô ấy buồn.
02:07
When she gives birth to the second daughter,
34
127183
3747
Khi sinh đứa con gái thứ hai,
02:10
she is shocked,
35
130930
1847
cô ta bị sốc,
02:12
and in the expectation of a son,
36
132777
3384
và với kỳ vọng có được một đứa con trai,
02:16
when she gives birth to a third daughter,
37
136161
3206
khi hạ sinh đứa con gái thứ ba,
02:19
she feels guilty like a criminal.
38
139367
5539
cô ta có cảm giác như một tội đồ.
02:24
Not only the mother suffers,
39
144906
2634
Không chỉ là các bà mẹ bị dằn vặt,
02:27
but the daughter, the newly born daughter,
40
147540
2737
mà cả đứa con gái, đứa con gái vừa được sinh ra,
02:30
when she grows old,
41
150277
2135
khi lớn lên,
02:32
she suffers too.
42
152412
2135
nó cũng sẽ bị dằn vặt như thế.
02:34
At the age of five,
43
154547
2053
Ở tuổi lênnăm,
02:36
while she should be going to school,
44
156600
3329
khi mà lẽ ra con bé được đi học,
02:39
she stays at home
45
159929
1743
nó bị bắt ở nhà
02:41
and her brothers are admitted in a school.
46
161672
4622
trong khi anh em trai mình được nhận vào trường.
02:46
Until the age of 12, somehow,
47
166294
2593
Cho đến khi tuổi 12, bằng cách nào đó,
02:48
she has a good life.
48
168887
2641
con bé có được một cuộc sống tốt.
02:51
She can have fun.
49
171528
1671
Nó có thể vui chơi.
02:53
She can play with her friends in the streets,
50
173199
3189
Nó có thể chơi với bạn bè mình trên đường phố,
02:56
and she can move around in the streets
51
176388
2039
và có thể di chuyển xung quanh
02:58
like a butterfly.
52
178427
2775
như một con bướm.
03:01
But when she enters her teens,
53
181202
3815
Nhưng khi bước vào tuổi thiếu niên,
03:05
when she becomes 13 years old,
54
185017
2340
Khi con bé lên 13,
03:07
she is forbidden to go out of her home
55
187357
3619
nó bị cấm ra khỏi nhà
03:10
without a male escort.
56
190976
3492
nếu không được hộ tống bởi một người đàn ông.
03:14
She is confined under the four walls of her home.
57
194468
5375
Cô bé bị giam cầm bởi bốn bức tường.
03:19
She is no more a free individual.
58
199843
5194
không còn có sự tự do cá nhân nữa.
03:25
She becomes the so-called honor
59
205037
3020
Con bé trở thành một thứ danh dự
03:28
of her father and of her brothers
60
208057
2481
của cha, anh em
03:30
and of her family,
61
210538
3450
và của gia đình cô,
03:33
and if she transgresses
62
213988
2688
và nếu nó vượt qua
03:36
the code of that so-called honor,
63
216676
3211
quy tắc của cái được gọi là danh dự đó,
03:39
she could even be killed.
64
219887
4364
nó thậm chí có thể bị giết chết.
03:44
And it is also interesting that this so-called
65
224251
4001
Và cũng thật thú vị
03:48
code of honor,
66
228252
1363
khi mà cái được gọi là danh dự này,
03:49
it does not only affect the life of a girl,
67
229615
3690
không chỉ ảnh hưởng đến cuộc sống của cô bé,
03:53
it also affects the life
68
233305
2126
mà còn đến cuộc sống
03:55
of the male members of the family.
69
235431
4799
của các nam giới trong gia đình.
04:00
I know a family of seven sisters and one brother,
70
240230
6593
Tôi biết một gia đình có bảy chị em gái và một cậu con trai,
04:06
and that one brother,
71
246823
1822
và cậu con trai đó,
04:08
he has migrated to the Gulf countries,
72
248645
3504
đã phải di dân đến các nước vùng Vịnh,
04:12
to earn a living for his seven sisters
73
252149
2695
để kiếm sống nuôi bảy chị em mình
04:14
and parents,
74
254844
2348
và cha mẹ,
04:17
because he thinks that it will be humiliating
75
257192
5854
bởi vì anh ta nghĩ rằng sẽ rất nhục nhã
04:23
if his seven sisters learn a skill
76
263046
2722
nếu bảy chị em của anh ta học lấy một nghề
04:25
and they go out of the home
77
265768
2380
và đi ra khỏi nhà
04:28
and earn some livelihood.
78
268148
4151
kiếm lấy một kế sinh nhai.
04:32
So this brother,
79
272299
1590
Vì vậy cậu trai này,
04:33
he sacrifices the joys of his life
80
273889
3353
anh ta hy sinh niềm vui sống của bản thân
04:37
and the happiness of his sisters
81
277242
3392
và hạnh phúc của chị em anh ta
04:40
at the altar of so-called honor.
82
280634
4584
trên bàn thờ tôn thờ thứ danh dự đấy.
04:45
And there is one more norm
83
285218
1534
Và có một luật lệ nữa
04:46
of the patriarchal societies
84
286752
2358
trong những xã hội phụ hệ
04:49
that is called obedience.
85
289110
4450
được gọi là sự vâng lời.
04:53
A good girl is supposed to be
86
293560
3786
Một cô gái tốt có nghĩa vụ phải
04:57
very quiet, very humble
87
297346
5248
rất yên lặng, rất khiêm tốn
05:02
and very submissive.
88
302594
3971
và rất phục tùng.
05:06
It is the criteria.
89
306565
1339
Đó là các tiêu chuẩn.
05:07
The role model good girl should be very quiet.
90
307904
3832
Mẫu cô gái tốt là phải rất im lặng.
05:11
She is supposed to be silent
91
311736
2289
Cô ta có nghĩa vụ phải im lặng
05:14
and she is supposed to accept the decisions
92
314025
3171
và chấp nhận các quyết định
05:17
of her father and mother
93
317196
2220
của cha và mẹ
05:19
and the decisions of elders,
94
319416
3225
và các quyết định của trưởng lão,
05:22
even if she does not like them.
95
322641
2406
ngay cả khi cô ta không thích chúng.
05:25
If she is married to a man she doesn't like
96
325047
3329
Nếu cô kết hôn với một người đàn ông mà cô ấy không thích
05:28
or if she is married to an old man,
97
328376
2742
hay kết hôn với một ông già,
05:31
she has to accept,
98
331118
1560
cô vẫn phải chấp nhận nó,
05:32
because she does not want to be dubbed
99
332678
2518
bởi vì cô ấy không muốn bị gọi là
05:35
as disobedient.
100
335196
2623
ngỗ nghịch.
05:37
If she is married very early,
101
337819
1632
Nếu cô ấy kết hôn rất sớm,
05:39
she has to accept.
102
339451
1474
cô vẫn phải chấp nhận.
05:40
Otherwise, she will be called disobedient.
103
340925
4022
Nếu không, cô sẽ bị gọi là ngỗ ngược.
05:44
And what happens at the end?
104
344947
2803
Và những gì cuối cùng sẽ xảy ra?
05:47
In the words of a poetess,
105
347750
1755
Theo lời của một nhà thơ nữa,
05:49
she is wedded, bedded,
106
349505
2787
cô ta bị ép gả
05:52
and then she gives birth to more sons and daughters.
107
352292
5171
và sau đó sinh thêm con trai và con gái.
05:57
And it is the irony of the situation
108
357463
2769
Và chính sự trớ trêu của hoàn cảnh khiến
06:00
that this mother,
109
360232
2332
người mẹ này,
06:02
she teaches the same lesson of obedience
110
362564
3052
cô ta sẽ lại dạy cho con gái mình
06:05
to her daughter
111
365616
1060
một bài học tương tự về sự vâng lời
06:06
and the same lesson of honor to her sons.
112
366676
4433
và bài học khác để vinh danh con trai cô ấy.
06:11
And this vicious cycle goes on, goes on.
113
371109
5113
Và vòng luẩn quẩn này cứ thế tiếp tục
06:17
Ladies and gentlemen,
114
377997
2527
Kính thưa Quý Bà và Quý ông
06:20
this plight of millions of women
115
380524
3222
cảnh ngộ nghiệt ngã mà hàng triệu phụ nữ gặp phải này
06:23
could be changed
116
383746
2832
có thể được thay đổi
06:26
if we think differently,
117
386578
2375
Nếu chúng ta suy nghĩ khác đi,
06:28
if women and men think differently,
118
388953
3981
Nếu phụ nữ và nam giới suy nghĩ khác đi,
06:32
if men and women in the tribal and patriarchal societies
119
392934
4218
Nếu đàn ông và phụ nữ trong xã hội phụ hệ và mang tính bộ lạc
06:37
in the developing countries,
120
397152
1983
ở các nước đang phát triển,
06:39
if they can break a few norms
121
399135
2911
nếu họ có thể phá vỡ luật lệ
06:42
of family and society,
122
402046
4604
về gia đình và xã hội,
06:46
if they can abolish the discriminatory laws
123
406650
5480
nếu họ có thể bãi bỏ luật phân biệt đối xử
06:52
of the systems in their states,
124
412130
2528
trong hệ thống xã hội của mình,
06:54
which go against the basic human rights
125
414658
2291
những thứ mà đi ngược lại các nhân quyền cơ bản
06:56
of the women.
126
416949
3794
của phụ nữ.
07:00
Dear brothers and sisters, when Malala was born,
127
420743
5244
Anh chị em thân mến, khi Malala được sinh ra,
07:05
and for the first time,
128
425987
2153
lần đầu tiên,
07:08
believe me,
129
428140
1274
Tin tôi đi
07:09
I don't like newborn children, to be honest,
130
429414
4977
Tôi không thích trẻ sơ sinh, thẳng thắn mà nói
07:14
but when I went and I looked into her eyes,
131
434391
3782
nhưng khi tôi nhìn vào đôi mắt con bé,
07:18
believe me,
132
438173
2120
Tin tôi đi
07:20
I got extremely honored.
133
440293
3981
Tôi cảm thấy rất vinh dự.
07:24
And long before she was born,
134
444274
2170
Và rất lâu trước khi nó được sinh ra,
07:26
I thought about her name,
135
446444
3036
Tôi đã nghĩ về một cái tên cho con bé,
07:29
and I was fascinated with a heroic
136
449480
3285
và tôi đã thích thú với một anh hùng
07:32
legendary freedom fighter in Afghanistan.
137
452765
3865
huyền thoại và tự do tại Afghanistan.
07:36
Her name was Malalai of Maiwand,
138
456630
5009
Tên cô ấy là Malalai Maiwand,
07:41
and I named my daughter after her.
139
461639
4285
và tôi đặt tên con gái tôi theo nhân vật này.
07:45
A few days after Malala was born,
140
465924
2992
Một vài ngày sau khi Malala chào đời,
07:48
my daughter was born,
141
468916
1739
con gái tôi được sinh ra,
07:50
my cousin came --
142
470655
1658
người anh em họ của tôi đến thăm--
07:52
and it was a coincidence --
143
472313
1968
và đó là một sự trùng hợp --
07:54
he came to my home
144
474281
2715
anh ta đã đến nhà của tôi
07:56
and he brought a family tree,
145
476996
2705
và mang theo một cây phả hệ,
07:59
a family tree of the Yousafzai family,
146
479701
3668
một cây phả hệ của gia đình Yousafzai,
08:03
and when I looked at the family tree,
147
483369
2556
và khi tôi nhìn vào cái cây này,
08:05
it traced back to 300 years of our ancestors.
148
485925
6053
nó truy ngược trở lại tổ tiên 300 năm về trước của chúng tôi.
08:11
But when I looked, all were men,
149
491978
4397
Nhưng khi nhìn vào đó, tất cả đều là đàn ông,
08:16
and I picked my pen,
150
496375
2422
và tôi đã lấy cây bút của mình,
08:18
drew a line from my name,
151
498797
2004
vẽ một đường từ tên của tôi,
08:20
and wrote, "Malala."
152
500801
3699
và viết, "Malala."
08:25
And when she grow old,
153
505585
2770
Và khi con bé lớn lên,
08:28
when she was four and a half years old,
154
508355
3583
Khi nó lên bốn tuổi rưỡi,
08:31
I admitted her in my school.
155
511938
3536
tôi đã nhận nó vào trường của mình.
08:35
You will be asking, then, why should I mention about
156
515474
2906
Bạn sẽ hỏi, tại sao tôi đề cập đến
08:38
the admission of a girl in a school?
157
518380
2502
việc thu nhận một bé gái vào trường học?
08:40
Yes, I must mention it.
158
520882
2055
Có, tôi phải đề cập đến nó.
08:42
It may be taken for granted in Canada,
159
522937
3085
Nó có thể được cho là bình thường ở Canada,
08:46
in America, in many developed countries,
160
526022
3827
ở Mỹ, ở nhiều nước phát triển,
08:49
but in poor countries,
161
529849
2458
nhưng ở các nước nghèo,
08:52
in patriarchal societies, in tribal societies,
162
532307
3568
trong xã hội phụ hệ, trong xã hội mang tính bộ tộc,
08:55
it's a big event for the life of girl.
163
535875
3614
đó là một sự kiện lớn trong cuộc đời của một cô gái.
08:59
Enrollment in a school means
164
539489
3639
Tuyển sinh trong trường học có nghĩa là
09:03
recognition of her identity and her name.
165
543128
5749
công nhận của danh tính và tên tuổi của cô ấy.
09:08
Admission in a school means
166
548877
1678
Nhập học tại một trường nghĩa là
09:10
that she has entered the world of dreams
167
550555
3682
cô ấy đã bước vào thế giới của những giấc mơ
09:14
and aspirations
168
554237
1663
và khát vọng
09:15
where she can explore her potentials
169
555900
3512
nơi cô có thể khám phá tiềm năng của mình
09:19
for her future life.
170
559412
3246
cho cuộc sống tương lai của cô.
09:22
I have five sisters,
171
562658
2079
Tôi có 5 chị em,
09:24
and none of them could go to school,
172
564737
3314
và không ai trong số họ được đi học,
09:28
and you will be astonished,
173
568051
1574
và bạn sẽ lấy làm ngạc nhiên,
09:29
two weeks before,
174
569625
4094
hai tuần trước,
09:33
when I was filling out the Canadian visa form,
175
573735
4283
khi tôi điền vào mẫu thị thực Canada,
09:38
and I was filling out the family part of the form,
176
578018
4665
và tôi đã điền vào phần dành cho gia đình
09:42
I could not recall
177
582683
2084
và tôi đã không thể nhớ ra
09:44
the surnames of some of my sisters.
178
584767
4005
họ của một số chị em của mình.
09:48
And the reason was
179
588772
1849
Và lý do là
09:50
that I have never, never seen the names
180
590621
3292
tôi không bao giờ, không bao giờ nhìn thấy
09:53
of my sisters written on any document.
181
593913
5826
tên của chị em mình được viết trên bất kỳ tài liệu nào.
09:59
That was the reason that
182
599739
2940
Đó là lý do mà
10:02
I valued my daughter.
183
602679
3533
tôi trân trọng con gái mình.
10:06
What my father could not give to my sisters
184
606212
4313
Những gì mà cha tôi không thể cho các chị em của tôi
10:10
and to his daughters,
185
610525
1755
và các con gái của ông,
10:12
I thought I must change it.
186
612280
4241
Tôi nghĩ rằng tôi phải thay đổi nó.
10:16
I used to appreciate the intelligence
187
616521
3007
Tôi đánh giá cao
10:19
and the brilliance of my daughter.
188
619528
3672
sự thông minh và sáng dạ của con gái mình.
10:23
I encouraged her to sit with me
189
623200
2594
Tôi khuyến khích con bé đến ngồi với tôi
10:25
when my friends used to come.
190
625794
1659
khi bạn bè đến thăm.
10:27
I encouraged her to go with me to different meetings.
191
627453
4784
Tôi khuyến khích nó đi với tôi đến các cuộc họp.
10:32
And all these good values,
192
632237
1661
Và tất cả những giá trị tốt này,
10:33
I tried to inculcate in her personality.
193
633898
3210
Tôi đã cố gắng khắc sâu vào tính cách của con bé.
10:37
And this was not only she, only Malala.
194
637108
3663
Và điều này không chỉ cho nó, chỉ cho Malala.
10:40
I imparted all these good values
195
640771
2736
Tôi truyền đạt tất cả những giá trị tốt này
10:43
to my school, girl students and boy students as well.
196
643507
4543
vào trường học của mình, các học sinh nữ cũng như học sinh nam.
10:48
I used education for emancipation.
197
648050
4379
Tôi sử dụng giáo dục để giải phóng phụ nữ.
10:52
I taught my girls,
198
652429
1865
Tôi đã dạy các cô gái của mình,
10:54
I taught my girl students,
199
654294
1955
Tôi đã dạy những nữ sinh của mình,
10:56
to unlearn the lesson of obedience.
200
656249
5069
quên đi bài học vềsự vâng lời.
11:01
I taught my boy students
201
661318
2965
Tôi đã dạy những nam sinh
11:04
to unlearn the lesson of so-called pseudo-honor.
202
664283
5481
quên đi bài học về cái gọi là danh dự hão.
11:13
Dear brothers and sisters,
203
673696
3985
Anh chị em thân mến ,
11:17
we were striving for more rights for women,
204
677681
4583
chúng tôi phấn đấu để có thêm nhiều quyền cho phụ nữ,
11:22
and we were struggling to have more,
205
682264
3622
và chúng tôi đã đấu tranh để có nhiều hơn,
11:25
more and more space for the women in society.
206
685886
4227
nhiều hơn và nhiều không gian dành cho phụ nữ trong xã hội.
11:30
But we came across a new phenomenon.
207
690113
3213
Nhưng chúng tôi đã gặp phải một hiện tượng mới.
11:33
It was lethal to human rights
208
693326
2493
nguy hiểm đến quyền con người
11:35
and particularly to women's rights.
209
695819
3448
và đặc biệt là quyền của phụ nữ.
11:39
It was called Talibanization.
210
699267
4677
Nó được gọi là taliban hoá.
11:43
It means a complete negation
211
703944
3688
có nghĩa là phủ định hoàn toàn
11:47
of women's participation
212
707632
2210
sự tham gia của phụ nữ
11:49
in all political, economical and social activities.
213
709842
6195
vào mọi hoạt động chính trị, kinh tế và xã hội.
11:56
Hundreds of schools were lost.
214
716037
3547
Hàng trăm ngôi trường bị tàn phá.
11:59
Girls were prohibited from going to school.
215
719584
6231
các cô gái bị cấm đi học.
12:05
Women were forced to wear veils
216
725815
3706
Phụ nữ bị buộc phải mang mạng che mặt
12:09
and they were stopped from going to the markets.
217
729521
3556
và ngừng đi ra ngoài.
12:13
Musicians were silenced,
218
733077
2584
Các nhạc công im tiếng,
12:15
girls were flogged
219
735661
1957
các cô gái bị đòn roi
12:17
and singers were killed.
220
737618
3483
và những ca sĩ bị thiệt mạng.
12:21
Millions were suffering,
221
741101
1874
Hàng triệu người khốn khổ
12:22
but few spoke,
222
742975
3245
nhưng ít ai dám cất lên tiếng nói,
12:26
and it was the most scary thing
223
746220
2224
và đó là điều đáng sợ nhất
12:28
when you have all around such people
224
748444
6086
khi xung quanh bạn là những người như vậy
12:34
who kill and who flog,
225
754530
2026
những người bị giết và bị đòn roi,
12:36
and you speak for your rights.
226
756556
1296
và bạn lên tiếng cho quyền lợi của mình.
12:37
It's really the most scary thing.
227
757852
4207
Nó thực sự là điều đáng sợ nhất.
12:42
At the age of 10,
228
762059
1893
Ở tuổi lên 10,
12:43
Malala stood, and she stood for the right
229
763952
4244
Malala đứng lên và đứng lên cho quyền
12:48
of education.
230
768196
2311
được giáo dục.
12:50
She wrote a diary for the BBC blog,
231
770507
4772
Con bé đã viết một cuốn nhật ký cho blog BBC ,
12:55
she volunteered herself
232
775279
2204
con bé tình nguyện
12:57
for the New York Times documentaries,
233
777483
3594
trở thành tài liệu cho tờ New York Times,
13:01
and she spoke from every platform she could.
234
781077
4916
và lên tiếng trên tất cả những phương tiện mà nó có thể.
13:05
And her voice was the most powerful voice.
235
785993
4388
Và giọng nói của con bé là giọng nói mạnh mẽ nhất.
13:10
It spread like a crescendo all around the world.
236
790381
6253
Nó lây lan như đỉnh cao trên toàn thế giới.
13:16
And that was the reason the Taliban
237
796634
1852
Và đó là lý do
13:18
could not tolerate her campaign,
238
798486
4331
Taliban không thể chịu đựng được chiến dịch của nó,
13:22
and on October 9 2012,
239
802817
2849
và ngày 9 tháng 10 năm 2012,
13:25
she was shot in the head at point blank range.
240
805666
5749
con bé đã bị bắn vào đầu.
13:31
It was a doomsday for my family and for me.
241
811415
4145
Đó là một ngày tận thế cho gia đình tôi và cho cả tôi.
13:35
The world turned into a big black hole.
242
815560
5819
Thế giới sụp đổ thành một lỗ đen lớn.
13:41
While my daughter was
243
821379
1666
Trong khi con gái tôi
13:43
on the verge of life and death,
244
823045
3452
trên bờ vực giữa cuộc sống và cái chết,
13:46
I whispered into the ears of my wife,
245
826497
3839
Tôi đã thì thầm vào tai vợ mình,
13:50
"Should I be blamed for what happened
246
830336
3102
"Liệu anh có nên bị kết tội vì những gì đã xảy ra
13:53
to my daughter and your daughter?"
247
833438
3676
cho con gái anh và con gái em không?"
13:57
And she abruptly told me,
248
837114
2521
Và cô ấy đột ngột nói với tôi rằng,
13:59
"Please don't blame yourself.
249
839635
2511
"Anh làm ơn đừng tự trách bản thân mình.
14:02
You stood for the right cause.
250
842146
3216
Anh đã đứng lên vì những điều đúng đắn.
14:05
You put your life at stake
251
845362
2135
Anh lao vào hiểm nguy
14:07
for the cause of truth,
252
847497
1403
vì lẽ phải,
14:08
for the cause of peace,
253
848900
1181
vì hòa bình,
14:10
and for the cause of education,
254
850081
2108
và vì giáo dục,
14:12
and your daughter in inspired from you
255
852189
2049
và con gái của anh được truyền cảm hứng từ anh
14:14
and she joined you.
256
854238
2231
và nó đã tham gia cùng anh.
14:16
You both were on the right path
257
856469
1675
Cả hai cha con đang đi đúng hướng
14:18
and God will protect her."
258
858144
3373
"và Chúa sẽ bảo vệ cho con bé."
14:21
These few words meant a lot to me,
259
861517
3346
Những từ này có nghĩa rất lớn với tôi,
14:24
and I didn't ask this question again.
260
864863
4111
và tôi đã không hỏi câu hỏi này một lần nữa.
14:28
When Malala was in the hospital,
261
868974
4120
Khi Malala ở trong bệnh viện,
14:33
and she was going through the severe pains
262
873094
3247
và con bé đã trải qua những đau đớn
14:36
and she had had severe headaches
263
876341
2520
những cơn đau đầu như búa bổ
14:38
because her facial nerve was cut down,
264
878861
3188
bởi vì các dây thần kinh mặt của con bé bị cắt lìa,
14:42
I used to see a dark shadow
265
882049
2452
Tôi đã nhìn thấy sự u tối
14:44
spreading on the face of my wife.
266
884501
5537
trên khuôn mặt của vợ tôi.
14:50
But my daughter never complained.
267
890038
6101
Nhưng con gái tôi không bao giờ phàn nàn.
14:56
She used to tell us,
268
896139
2061
Con bé kể chúng tôi nghe,
14:58
"I'm fine with my crooked smile
269
898200
2051
"Con ổn với nụ cười méo này
15:00
and with my numbness in my face.
270
900251
2742
và sự đơ cứng của khuôn mặt mình.
15:02
I'll be okay. Please don't worry."
271
902993
2079
Con sẽ ổn thôi. Cha mẹ đừng lo lắng nhé."
15:05
She was a solace for us,
272
905072
2129
Con bé là một sự an ủi cho chúng tôi,
15:07
and she consoled us.
273
907201
2897
và nó đã an ủi chúng tôi.
15:12
Dear brothers and sisters,
274
912120
4221
Anh chị em thân mến ,
15:16
we learned from her how to be resilient
275
916341
2622
chúng tôi đã học từ con bé về việc làm thế nào để bật dậy
15:18
in the most difficult times,
276
918963
3305
trong những thời điểm khó khăn nhất,
15:22
and I'm glad to share with you
277
922268
3008
và tôi vui mừng chia sẻ với các bạn
15:25
that despite being an icon
278
925276
5892
rằng mặc dù là một biểu tượng
15:31
for the rights of children and women,
279
931168
2829
về quyền trẻ em và phụ nữ,
15:33
she is like any 16-year old girl.
280
933997
5293
con bé cũng giống như bất kỳ bé gái 16 tuổi nào.
15:39
She cries when her homework is incomplete.
281
939290
5132
Con bé khóc khi bài tập ở nhà của mình không được hoàn thành đầy đủ.
15:44
She quarrels with her brothers,
282
944422
2068
Con bé tranh cãi với em trai mình,
15:46
and I am very happy for that.
283
946490
3723
và tôi rất hạnh phúc vì điều đó.
15:50
People ask me,
284
950213
2403
Người ta hỏi tôi rằng,
15:52
what special is in my mentorship
285
952616
3492
có gì đặc biệt trong cách giảng dạy của tôi
15:56
which has made Malala so bold
286
956108
2540
thứ đã làm cho Malala trở nên kiên cường
15:58
and so courageous and so vocal and poised?
287
958648
4492
dũng cảm, dán lên tiếng và đĩnh đạc như thế?
16:03
I tell them, don't ask me what I did.
288
963140
6275
Tôi nói với họ, đừng hỏi tôi về những gì tôi đã làm.
16:09
Ask me what I did not do.
289
969415
3861
Hãy hỏi tôi về những gì tôi đã không làm.
16:13
I did not clip her wings, and that's all.
290
973276
5257
Tôi đã không cắt đi đôi cánh của con bé. Chỉ có vậy
16:18
Thank you very much.
291
978533
2882
Cảm ơn rất nhiều.
16:21
(Applause)
292
981415
5496
(Vỗ tay)
16:26
Thank you. Thank you very much. Thank you. (Applause)
293
986911
4000
Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều. Xin cảm ơn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7