The power of believing that you can improve | Carol Dweck | TED

Carol Dweck: Sức mạnh của niềm tin vào sự tiến bộ của bản thân

6,227,583 views

2014-12-17 ・ TED


New videos

The power of believing that you can improve | Carol Dweck | TED

Carol Dweck: Sức mạnh của niềm tin vào sự tiến bộ của bản thân

6,227,583 views ・ 2014-12-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khoa Nguyễn Reviewer: Nga Vu
00:13
The power of yet.
0
13039
2111
Sức mạnh của từ "Sắp."
00:15
I heard about a high school in Chicago
1
15944
2579
Tôi nghe nói tại một trường trung học ở Chicago,
00:18
where students had to pass a certain number of courses to graduate,
2
18547
4152
học sinh phải qua được một số môn nhất định để tốt nghiệp,
00:22
and if they didn't pass a course, they got the grade "Not Yet."
3
22723
5499
và nếu không qua, chúng nhận được điểm "Sắp Qua."
00:28
And I thought that was fantastic,
4
28246
2429
Tôi nghĩ điều đó thật tuyệt vời,
00:30
because if you get a failing grade, you think, I'm nothing, I'm nowhere.
5
30699
3761
vì nếu nhận được điểm "Trượt", bạn sẽ nghĩ mình chẳng đi tới đâu.
00:34
But if you get the grade "Not Yet",
6
34484
2900
Nhưng nếu nhận được điểm "Sắp Qua",
00:37
you understand that you're on a learning curve.
7
37408
3495
bạn hiểu rằng mình vẫn đang trên con đường học tập,
00:40
It gives you a path into the future.
8
40927
3386
đi tới tương lai.
00:44
"Not Yet" also gave me insight
9
44337
3764
"Sắp" cũng giúp tôi thấu hiểu một sự kiện quan trọng đầu sự nghiệp của mình,
00:48
into a critical event early in my career,
10
48125
4276
00:52
a real turning point.
11
52425
1679
một bước ngoặt thật sự.
00:54
I wanted to see
12
54598
1471
Tôi muốn tìm hiểu
00:56
how children coped with challenge and difficulty,
13
56093
5437
cách những đứa trẻ đối mặt với thử thách và khó khăn,
01:01
so I gave 10-year-olds
14
61554
3168
thế nên, tôi cho những đứa bé 10 tuổi
01:04
problems that were slightly too hard for them.
15
64746
3529
một số bài toán hơi khó.
01:09
Some of them reacted in a shockingly positive way.
16
69085
4999
Một vài đứa phản ứng tích cực đến ngạc nhiên.
01:14
They said things like, "I love a challenge,"
17
74108
4000
Chúng nói những thứ như: "Con thích sự thử thách,"
hay: "Con hy vọng cái này chứa nhiều thông tin."
01:18
or, "You know, I was hoping this would be informative."
18
78132
4994
01:23
They understood that their abilities could be developed.
19
83751
5935
Chúng hiểu rằng khả năng của chúng có thể được phát triển.
01:29
They had what I call a growth mindset.
20
89710
3315
Chúng có cái mà tôi gọi là một tư duy tăng tiến.
01:33
But other students felt it was tragic, catastrophic.
21
93581
5373
Nhưng những học sinh khác cảm thấy đó là một thảm hoạ.
01:38
From their more fixed mindset perspective,
22
98978
4277
Từ quan điểm ít linh hoạt hơn,
01:43
their intelligence had been up for judgment,
23
103279
3922
trí thông minh của chúng được đánh giá nhưng đã thất bại.
01:47
and they failed.
24
107225
1731
01:50
Instead of luxuriating in the power of yet,
25
110219
5076
Thay vì thừa hưởng sức mạnh của từ "Sắp,"
chúng bị thắt chặt bởi sự chuyên chế của "Bây giờ."
01:55
they were gripped in the tyranny of now.
26
115319
4046
01:59
So what do they do next?
27
119722
1928
Vậy tiếp theo chúng sẽ làm gì?
02:01
I'll tell you what they do next.
28
121674
2406
Trong một nghiên cứu, chúng nói có lẽ chúng sẽ gian lận lần sau
02:04
In one study, they told us they would probably cheat the next time
29
124104
6213
thay vì học nhiều hơn nếu chúng trượt bài kiểm tra.
02:10
instead of studying more if they failed a test.
30
130341
3912
02:14
In another study, after a failure,
31
134277
3383
Trong một nghiên cứu khác, sau thất bại,
chúng tìm một người có kết quả tệ hơn
02:17
they looked for someone who did worse than they did
32
137684
3115
02:20
so they could feel really good about themselves.
33
140823
3448
để cảm thấy tốt hơn về bản thân mình.
02:25
And in study after study, they have run from difficulty.
34
145327
5277
Từ nghiên cứu này đến nghiên cứu khác, chúng đều trốn chạy khỏi thử thách.
02:31
Scientists measured the electrical activity from the brain
35
151461
5620
Các nhà khoa học đã đo hoạt động của não bộ
khi học sinh đối mặt với sai lầm.
02:37
as students confronted an error.
36
157105
3122
02:40
On the left, you see the fixed-mindset students.
37
160251
4036
Bên trái là học sinh với tư duy cố định.
02:44
There's hardly any activity.
38
164311
2433
Hầu như không có hoạt động nào.
02:46
They run from the error.
39
166768
2277
Chúng trốn chạy khỏi sai lầm.
Chúng không vật lộn với nó.
02:49
They don't engage with it.
40
169069
2601
02:51
But on the right, you have the students with the growth mindset,
41
171694
3647
Nhưng ở bên phải, bạn thấy những học sinh với tư duy tăng tiến,
02:55
the idea that abilities can be developed.
42
175365
3919
với niềm tin rằng khả năng có thể được phát triển.
02:59
They engage deeply.
43
179308
1921
Chúng đối diện với nó.
03:01
Their brain is on fire with yet.
44
181253
3057
Não của chúng sáng rực với "Sắp."
03:04
They engage deeply.
45
184334
1628
Chúng suy nghĩ kĩ lưỡng.
Chúng xử lý sai lầm,
03:06
They process the error.
46
186652
2003
03:08
They learn from it and they correct it.
47
188679
4556
học từ nó và sửa chữa.
03:13
How are we raising our children?
48
193910
2666
Chúng ta đang nuôi dạy con trẻ như thế nào?
03:16
Are we raising them for now instead of yet?
49
196600
4737
Chúng ta có đang dạy chúng với "Bây giờ" hay với "Sắp"?
03:21
Are we raising kids who are obsessed with getting As?
50
201783
5114
Chúng ta có đang nuôi dạy những đứa trẻ bị ám ảnh với việc đạt điểm A?
03:26
Are we raising kids who don't know how to dream big dreams?
51
206921
4420
Chúng ta có đang nuôi dạy những đứa trẻ không biết mơ những giấc mơ lớn?
Liệu mục tiêu lớn nhất của chúng có là điểm A trong bài kiểm tra tới?
03:32
Their biggest goal is getting the next A, or the next test score?
52
212375
6404
03:39
And are they carrying this need for constant validation with them
53
219311
6638
Liệu chúng có mang nhu cầu về sự công nhận tức thì
03:45
into their future lives?
54
225973
2143
vào cuộc sống tương lai của mình?
03:48
Maybe, because employers are coming to me and saying,
55
228140
4107
Có lẽ vậy, vì những nhà tuyển dụng đang đến tìm tôi và nói,
chúng ta đã nuôi lớn một thế hệ người trẻ
03:52
"We have already raised a generation
56
232271
3472
03:55
of young workers who can't get through the day
57
235767
4082
không thể chịu nổi một ngày
03:59
without an award."
58
239873
2565
mà không có phần thưởng.
04:02
So what can we do?
59
242462
2983
Vậy ta có thể làm gì?
04:05
How can we build that bridge to yet?
60
245469
3784
Làm thế nào xây cây cầu tới "Sắp"?
04:09
Here are some things we can do.
61
249277
2091
Đây là một số thứ mà ta có thể làm.
04:11
First of all, we can praise wisely,
62
251392
3975
Đầu tiên, có thể khéo léo khen ngợi, không tán dương trí thông minh hay tài năng.
04:15
not praising intelligence or talent.
63
255391
3208
04:18
That has failed.
64
258623
1810
Điều đó đã thất bại rồi.
04:20
Don't do that anymore.
65
260457
1638
Đừng làm vậy nữa.
04:22
But praising the process that kids engage in,
66
262119
4504
Nhưng cần khen ngợi quá trình mà con trẻ trải qua:
04:26
their effort, their strategies, their focus, their perseverance,
67
266647
4257
sự cố gắng, chiến lược, sự tập trung, sự kiên trì,
04:30
their improvement.
68
270928
1649
sự tiến bộ của chúng.
04:32
This process praise creates kids who are hardy and resilient.
69
272601
6028
Lời khen về quá trình tạo ra
những đứa trẻ dày dạn và bền bỉ.
04:39
There are other ways to reward yet.
70
279344
2762
Có nhiều cách khác để xây dựng tư duy "Sắp".
04:42
We recently teamed up with game scientists
71
282503
4274
Gần đây, chúng tôi làm việc với các nhà nghiên cứu game
04:46
from the University of Washington
72
286801
2120
ở Đại học Washington
04:48
to create a new online math game that rewarded yet.
73
288945
5108
để tạo ra một trò chơi toán học trực tuyến mới theo hướng "Sắp".
04:54
In this game, students were rewarded for effort, strategy and progress.
74
294077
6212
Trong trò này, học sinh được thưởng vì sự cố gắng, chiến lược và sự tiến bộ.
05:00
The usual math game
75
300313
2532
Những trò chơi toán thông thường
05:02
rewards you for getting answers right, right now,
76
302869
4406
thưởng cho câu trả lời đúng ngay lập tức,
05:07
but this game rewarded process.
77
307299
3070
nhưng trò này thưởng vì quá trình.
05:10
And we got more effort,
78
310393
2767
Và chúng tôi thấy nhiều sự cố gắng hơn,
nhiều chiến lược hơn,
05:13
more strategies,
79
313184
2171
05:15
more engagement over longer periods of time,
80
315379
3894
nhiều thích thú hơn trong thời gian dài hơn,
05:19
and more perseverance when they hit really, really hard problems.
81
319297
5494
và sự kiên trì lớn hơn khi gặp phải những bài toán khó.
05:25
Just the words "yet" or "not yet," we're finding,
82
325489
3594
Các từ "Sắp" hoặc "Chưa," theo chúng tôi,
cho bọn trẻ nhiều sự tự tin hơn,
05:29
give kids greater confidence,
83
329107
3444
05:32
give them a path into the future that creates greater persistence.
84
332575
6377
cho chúng một con đường đến tương lai và tạo ra sự kiên trì lớn hơn.
05:39
And we can actually change students' mindsets.
85
339333
4736
Và chúng ta có thể thay đổi tư duy của bọn trẻ.
05:44
In one study, we taught them
86
344875
2337
Trong một nghiên cứu, chúng tôi dạy rằng
05:47
that every time they push out of their comfort zone
87
347236
4457
mỗi lần bước ra khỏi vòng an toàn của bản thân
05:51
to learn something new and difficult,
88
351717
3422
để học thứ gì đó mới và khó,
nơ-ron trong não chúng có thể tạo ra các liên kết mới mạnh mẽ hơn,
05:55
the neurons in their brain can form new, stronger connections,
89
355163
5652
06:00
and over time, they can get smarter.
90
360839
3425
và theo thời gian, chúng có thể trở nên thông minh hơn.
06:04
Look what happened: In this study,
91
364288
2503
Hãy xem chuyện gì đã xảy ra: trong nghiên cứu này,
06:06
students who were not taught this growth mindset
92
366815
3753
những học sinh không được dạy tư duy tăng tiến
06:10
continued to show declining grades over this difficult school transition,
93
370592
5726
tiếp tục có điểm số tụt dốc khi phải chuyển trường,
06:16
but those who were taught this lesson showed a sharp rebound in their grades.
94
376342
6426
nhưng những em được dạy bài học này cho thấy sự hồi phục nhanh về điểm số.
06:23
We have shown this now, this kind of improvement,
95
383318
5923
Chúng tôi đã chứng minh được điều này, cách cải thiện này,
06:29
with thousands and thousands of kids, especially struggling students.
96
389265
6227
với hàng ngàn đứa trẻ, đặc biệt là những học sinh đang gặp khó khăn.
Hãy nói về sự bình đẳng.
06:36
So let's talk about equality.
97
396072
3469
06:40
In our country, there are groups of students
98
400291
4238
Trên đất nước này, có những nhóm học sinh
06:44
who chronically underperform,
99
404553
2795
liên tục học kém hơn khả năng thật sự,
06:47
for example, children in inner cities,
100
407372
3148
ví dụ như trẻ em ở khu phố nghèo,
06:50
or children on Native American reservations.
101
410544
3459
hay trong đất người da đỏ.
06:54
And they've done so poorly for so long
102
414027
3737
Chúng học rất dở trong thời gian dài
06:57
that many people think it's inevitable.
103
417788
3083
đến nỗi nhiều người cho rằng điều đó là không tránh khỏi.
07:01
But when educators create growth mindset classrooms
104
421404
5891
Nhưng khi các nhà giáo dục xây dựng lớp học tư duy tăng "Sắp,"
07:07
steeped in yet,
105
427319
2371
07:09
equality happens.
106
429714
3120
sự bình đẳng xảy ra.
07:12
And here are just a few examples.
107
432858
4145
Và đây chỉ là một vài ví dụ.
07:17
In one year, a kindergarten class in Harlem, New York
108
437027
5887
Trong một năm, một lớp mẫu giáo ở Harlem, New York
07:22
scored in the 95th percentile
109
442938
4499
đạt điểm cao hơn 95% trong bài Kiểm Tra Toàn Quốc.
07:27
on the national achievement test.
110
447461
3149
07:30
Many of those kids could not hold a pencil
111
450634
4362
Nhiều trẻ trong số đó không biết cầm bút trong ngày đầu đến trường.
07:35
when they arrived at school.
112
455020
2732
07:37
In one year,
113
457776
2706
Trong một năm,
07:40
fourth-grade students in the South Bronx, way behind,
114
460588
4836
học sinh lớp 4 ở South Bronx, từ điểm bắt đầu rất thấp,
07:45
became the number one fourth-grade class in the state of New York
115
465448
6262
trở thành khối lớp 4 đứng nhất bang New York
07:51
on the state math test.
116
471734
2365
trong bài thi kiểm tra toán toàn bang.
07:55
In a year, to a year and a half,
117
475083
4320
Trong một năm tới một năm rưỡi,
07:59
Native American students in a school on a reservation
118
479427
5350
học sinh da đỏ ở một trường trong vùng dành riêng cho người da đỏ
08:04
went from the bottom of their district to the top,
119
484801
5901
đi từ đứng chót quận đến đứng nhất,
08:11
and that district included affluent sections of Seattle.
120
491824
5345
và quận đó gồm cả những thành phần giàu có của Seattle.
08:17
So the Native kids outdid the Microsoft kids.
121
497193
6685
Bọn trẻ da đỏ vượt qua bọn trẻ Microsoft.
Điều này xảy ra được bởi vì ý nghĩa
08:25
This happened because the meaning of effort and difficulty were transformed.
122
505125
7000
của sự cố gắng và thử thách đã được thay đổi.
08:32
Before, effort and difficulty
123
512921
3695
Trước đây, sự cố gắng và thử thách
08:36
made them feel dumb, made them feel like giving up,
124
516640
5177
làm chúng cảm thấy ngu ngốc, làm chúng muốn bỏ cuộc,
08:41
but now, effort and difficulty,
125
521841
3758
nhưng bây giờ, sự cố gắng và thử thách,
08:45
that's when their neurons are making new connections,
126
525623
3512
đó là khi nơ-ron của chúng tạo ra các liên kết mới,
08:49
stronger connections.
127
529159
1785
các liên kết mạnh hơn.
08:50
That's when they're getting smarter.
128
530968
3136
Đó là khi chúng trở nên thông minh hơn.
08:54
I received a letter recently from a 13-year-old boy.
129
534796
5370
Mới đây tôi nhận được một lá thư, từ một đứa trẻ 13 tuổi.
Thằng bé nói: "Kính gửi Giáo sư Dweck,
09:00
He said, "Dear Professor Dweck,
130
540190
3995
con biết rằng bài viết của giáo sư dựa trên nghiên cứu khoa học có cơ sở,
09:04
I appreciate that your writing is based on solid scientific research,
131
544209
6949
và đó là lý do tại sao con quyết định đưa nó vào thực tiễn.
09:11
and that's why I decided to put it into practice.
132
551182
4982
Con cố gắng hơn trong việc làm bài tập,
09:16
I put more effort into my schoolwork,
133
556188
3887
trong mối quan hệ với gia đình mình,
09:20
into my relationship with my family,
134
560099
2931
trong mối quan hệ với các bạn ở trường,
09:23
and into my relationship with kids at school,
135
563054
4224
09:27
and I experienced great improvement in all of those areas.
136
567302
6446
và con thấy sự cải thiện rõ rệt về tất cả các mặt.
09:34
I now realize I've wasted most of my life."
137
574440
4995
Giờ con nhận ra mình đã lãng phí phần lớn đời mình."
Đừng để một cuộc đời nào bị lãng phí nữa,
09:41
Let's not waste any more lives,
138
581357
4991
bởi vì một khi biết rằng
09:47
because once we know
139
587096
3778
09:50
that abilities are capable of such growth,
140
590898
5382
khả năng có thể được cải thiện,
09:56
it becomes a basic human right for children, all children,
141
596304
6940
nó trở thành một quyền cơ bản cho trẻ em, tất cả trẻ em,
được sống ở nơi tạo ra sự cải thiện đó,
10:03
to live in places that create that growth,
142
603268
5641
10:08
to live in places filled with "yet".
143
608933
5367
được sống ở nơi với sức mạnh của từ "Sắp."
10:14
Thank you.
144
614987
1151
Xin cảm ơn.
10:16
(Applause)
145
616162
3298
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7