Faith Jegede: What I've learned from my autistic brothers | TED

Faith Jegede: Điều tôi học được từ những đứa em mắc chứng tự kỉ của mình

126,957 views

2012-11-02 ・ TED


New videos

Faith Jegede: What I've learned from my autistic brothers | TED

Faith Jegede: Điều tôi học được từ những đứa em mắc chứng tự kỉ của mình

126,957 views ・ 2012-11-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Lien Hoang Reviewer: Thuy Chau Vu
00:16
Today I have just one request.
1
16248
2995
Hôm nay tôi chỉ có một yêu cầu mà thôi.
00:19
Please don't tell me I'm normal.
2
19243
3390
Xin đừng nói với tôi rằng tôi bình thường.
00:22
Now I'd like to introduce you to my brothers.
3
22633
4376
Bây giờ tôi muốn giới thiệu các bạn với những người em trai của tôi
00:27
Remi is 22,
4
27009
2266
Remi 22 tuổi,
00:29
tall and very handsome.
5
29275
2964
cao ráo và rất đẹp trai,
00:32
He's speechless, but he communicates joy
6
32239
3928
Em không nói được, nhưng em truyền đạt niềm vui
00:36
in a way that some of the best orators cannot.
7
36167
4283
theo cách mà ngay cả một số nhà hùng biện giỏi nhất cũng không thể làm được.
00:40
Remi knows what love is.
8
40450
2643
Remi biết tình yêu là gì.
00:43
He shares it unconditionally and he shares it regardless.
9
43093
4382
Em chia sẻ nó một cách vô điều kiện dù bất kể ra sao chăng nữa.
00:47
He's not greedy. He doesn't see skin color.
10
47475
3520
Em ấy không tham lam. Em không phân biệt màu da.
00:50
He doesn't care about religious differences, and get this:
11
50995
3321
Em không quan tâm về sự khác biệt tôn giáo, và hãy hiểu rằng:
00:54
He has never told a lie.
12
54316
3255
Em ấy chưa từng nói dối.
00:57
When he sings songs from our childhood,
13
57571
2481
Khi em hát những bài hát từ thời thơ ấu của chúng tôi,
01:00
attempting words that not even I could remember,
14
60052
2863
cố gắng nhớ những từ mà đến tôi cũng không thể,
01:02
he reminds me of one thing:
15
62915
2224
em ấy gợi nhớ cho tôi một điều rằng:
01:05
how little we know about the mind, and how wonderful
16
65139
2553
chúng ta biết ít về bộ não đến như thế nào, và
01:07
the unknown must be.
17
67692
3575
cái ta chưa biết phải tuyệt vời đến thế nào.
01:11
Samuel is 16. He's tall. He's very handsome.
18
71267
5737
Samuel 16 tuổi. Em cao ráo. Em cũng rất đẹp trai.
01:17
He has the most impeccable memory.
19
77004
3784
Em có một trí nhớ cực hoàn hảo.
01:20
He has a selective one, though.
20
80788
2548
Nhưng cũng là có chọn lọc.
01:23
He doesn't remember if he stole my chocolate bar,
21
83336
3768
Em không nhớ liệu em có xoáy thanh kẹo sô-cô-la của tôi không,
01:27
but he remembers the year of release for every song on my iPod,
22
87104
3290
nhưng em lại nhớ năm phát hành của từng bài hát trên iPod của tôi,
01:30
conversations we had when he was four,
23
90394
2399
các cuộc nói chuyện giữa chúng tôi từ em mới bốn tuổi,
01:32
weeing on my arm on the first ever episode of Teletubbies,
24
92793
3471
tè lên tay của tôi vào ngày Teletubbies lên sóng tập đầu tiên,
01:36
and Lady Gaga's birthday.
25
96264
3408
và sinh nhật của Lady Gaga.
01:39
Don't they sound incredible?
26
99672
2737
Những chuyện này nghe thật tuyệt vời phải không?
01:42
But most people don't agree.
27
102409
3024
Nhưng hầu hết mọi người không đồng ý.
01:45
And in fact, because their minds don't fit
28
105433
2736
Và thực tế là vì tâm trí của các em tôi không phù hợp với
01:48
into society's version of normal,
29
108169
2736
phiên bản xã hội bình thường,
01:50
they're often bypassed and misunderstood.
30
110905
2938
các em thường bị cho qua và hiểu lầm.
01:53
But what lifted my heart and strengthened my soul
31
113843
3766
Nhưng điều khiến trái tim tôi nhẹ nhõm hơn và tâm hồn tôi mạnh mẽ hơn
01:57
was that even though this was the case,
32
117609
2320
là rằng, mặc dù điều này là đúng,
01:59
although they were not seen as ordinary,
33
119929
2914
dù các em không được coi là bình thường,
02:02
this could only mean one thing:
34
122843
2512
điều này chỉ có thể có nghĩa rằng:
02:05
that they were extraordinary --
35
125355
3375
các em thật phi thường --
02:08
autistic and extraordinary.
36
128730
4223
người tự kỉ và người phi thường.
02:12
Now, for you who may be less familiar with the term "autism,"
37
132953
4451
Với các bạn không quen lắm với cụm từ 'tự kỉ',
02:17
it's a complex brain disorder that affects social communication,
38
137404
3902
nó là một rối loạn tổ hợp não bộ mà ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp xã hội,
02:21
learning and sometimes physical skills.
39
141306
3688
học tập và đôi khi những kỷ năng về thể chất.
02:24
It manifests in each individual differently,
40
144994
2815
Triệu chứng bệnh ở mỗi cá nhân một khác,
02:27
hence why Remi is so different from Sam.
41
147809
2681
đó là lý do tại sao Remi là rất khác Sam.
02:30
And across the world, every 20 minutes, one new person
42
150490
2634
Và trên toàn thế giới, cứ 20 phút lại có thêm một người
02:33
is diagnosed with autism, and although it's one of
43
153124
2870
được chẩn đoán mắc chứng tự kỷ, và mặc dù nó là một trong những
02:35
the fastest-growing developmental disorders in the world,
44
155994
3143
chứng rối loạn phát triển với tốc độ nhanh nhất trên thế giới,
02:39
there is no known cause or cure.
45
159137
3176
ta không rõ nguyên nhân hoặc cách chữa trị.
02:42
And I cannot remember the first moment I encountered autism,
46
162313
3265
Và tôi không thể nhớ thời điểm đầu tiên tôi tiếp cận với chứng tự kỷ,
02:45
but I cannot recall a day without it.
47
165578
3079
nhưng tôi không thể nhớ một ngày mà không có nó.
02:48
I was just three years old when my brother came along,
48
168657
2385
Tôi mới ba tuổi khi em tôi ra đời
02:51
and I was so excited that
49
171042
2264
và tôi đã vô cùng phấn khích rằng
02:53
I had a new being in my life.
50
173306
3103
có thêm một người mới trong đời.
02:56
And after a few months went by,
51
176409
2729
Và sau một vài tháng,
02:59
I realized that he was different.
52
179138
2385
tôi nhận ra rằng em khác biệt.
03:01
He screamed a lot.
53
181523
2206
Em la hét nhiều.
03:03
He didn't want to play like the other babies did,
54
183729
3087
Em không muốn chơi đùa như các em bé khác,
03:06
and in fact, he didn't seem
55
186816
1946
và trong thực tế, em có vẻ
03:08
very interested in me whatsoever.
56
188762
2885
chẳng thích thú gì đến tôi hay điều gì khác hết.
03:11
Remi lived and reigned in his own world, with his own rules,
57
191647
3980
Remi sống và ngự trị trong thế giới của riêng mình, với quy tắc riêng của mình,
03:15
and he found pleasure in the smallest things,
58
195627
2206
và em thấy niềm vui trong những điều nhỏ nhặt nhất,
03:17
like lining up cars around the room
59
197833
2523
như là xếp ô tô quanh phòng
03:20
and staring at the washing machine
60
200356
1677
và nhìn chằm chằm vào cái máy giặt
03:22
and eating anything that came in between.
61
202033
3382
và ăn bất cứ thứ gì trong tầm tay.
03:25
And as he grew older, he grew more different,
62
205415
3745
Khi lớn lên, em trở nên càng khác biệt,
03:29
and the differences became more obvious.
63
209160
2683
và sự khác biệt trở nên rõ ràng hơn.
03:31
Yet beyond the tantrums and the frustration
64
211843
3452
Nhưng ngoài cơn phẫn nộ và bực dọc
03:35
and the never-ending hyperactivity
65
215295
2769
và việc hiếu động thái quá không ngơi nghỉ
03:38
was something really unique:
66
218064
2592
là một điều gì đó thực sự độc đáo:
03:40
a pure and innocent nature, a boy who saw the world
67
220656
3968
một bản năng thuần khiết và ngây thơ, một cậu bé nhìn cuộc đời
03:44
without prejudice, a human who had never lied.
68
224624
5631
không chút định kiến, một con người không bao giờ nói dối.
03:50
Extraordinary.
69
230255
3081
Phi thường.
03:53
Now, I cannot deny that there have been
70
233336
1787
Chà, tôi không thể phủ nhận rằng đã có
03:55
some challenging moments in my family,
71
235123
2732
một vài khoảnh khắc khó khăn trong gia đình tôi,
03:57
moments where I've wished that they were just like me.
72
237855
3113
những khoảnh khắc tôi ước ao các em cũng giống như mình.
04:00
But I cast my mind back to the things that they've taught me
73
240968
2784
Nhưng tôi đưa kí ức mình quay trở lại những điều các em đã dạy tôi
04:03
about individuality and communication and love,
74
243752
3840
về tính cách, lối giao tiếp và tình yêu
04:07
and I realize that these are things that
75
247592
3337
và tôi nhận ra rằng đây là những điều mà
04:10
I wouldn't want to change with normality.
76
250929
4398
tôi sẽ chẳng đánh đổi để lấy sự bình thường.
04:15
Normality overlooks the beauty that differences give us,
77
255327
5153
Sự bình thường bỏ lỡ vẻ đẹp mà sự khác biệt ban cho chúng ta
04:20
and the fact that we are different doesn't mean that one of us is wrong.
78
260480
3329
và việc chúng ta khác nhau không có nghĩa là một trong ta có điều gì không ổn
04:23
It just means that there's a different kind of right.
79
263809
3838
Nó chỉ có nghĩa là có một loại 'đúng' khác mà thôi.
04:27
And if I could communicate just one thing to Remi
80
267647
3817
Và nếu tôi chỉ có thể truyền đạt một điều cho Remi
04:31
and to Sam
81
271464
2326
và cho Sam
04:33
and to you,
82
273790
1727
và cho các bạn,
04:35
it would be that you don't have to be normal.
83
275517
3796
điều đó là bạn không bắt buộc phải bình thường.
04:39
You can be extraordinary.
84
279313
3983
Bạn có thể phi thường.
04:43
Because autistic or not,
85
283296
2081
Vì có mắc chứng tự kỷ hay không,
04:45
the differences that we have --
86
285377
2210
sự khác biệt giữa chúng ta --
04:47
We've got a gift! Everyone's got a gift inside of us,
87
287587
4368
Chúng ta có một món quà! Ai cũng mang trong mình một món quà,
04:51
and in all honesty, the pursuit of normality
88
291955
3464
và thật lòng mà nói, theo đuổi cái bình thường
04:55
is the ultimate sacrifice of potential.
89
295419
2997
chính là hi sinh tiềm năng lớn nhất.
04:58
The chance for greatness, for progress and for change
90
298416
4340
Cơ hội cho sự vĩ đại, tiến bộ và cho sự thay đổi
05:02
dies the moment we try to be like someone else.
91
302756
3879
bị dập tắt khi ta cố gắng trở nên giống như một người khác.
05:06
Please -- don't tell me I'm normal.
92
306635
3232
Xin -- đừng nói rằng tôi bình thường.
05:09
Thank you. (Applause)
93
309867
2473
Cảm ơn bạn. (Vỗ tay)
05:12
(Applause)
94
312340
2713
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7