Alanna Shaikh: How I'm preparing to get Alzheimer's

Alanna Shaikh: Tôi đã chuẩn bị đón bệnh Alzheimer như thế nào

119,092 views

2012-07-03 ・ TED


New videos

Alanna Shaikh: How I'm preparing to get Alzheimer's

Alanna Shaikh: Tôi đã chuẩn bị đón bệnh Alzheimer như thế nào

119,092 views ・ 2012-07-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Morton Bast Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Duc Nguyen Reviewer: Ha Thu Hai
00:16
I'd like to talk about my dad.
1
16168
1592
Tôi muốn giới thiệu đôi chút về cha tôi
00:17
My dad has Alzheimer's disease.
2
17760
2576
Cha tôi bị bệnh Alzheimer (Bệnh mất trí nhớ)
00:20
He started showing the symptoms about 12 years ago,
3
20336
3560
Ông ấy có những triệu chứng đầu tiên từ 12 năm trước
00:23
and he was officially diagnosed in 2005.
4
23896
3387
và ông ấy chính thức chẩn đoán bị bệnh vào năm 2005
00:27
Now he's really pretty sick. He needs help eating,
5
27283
4325
Giờ đây ông ấy rất ốm yếu. Ông ấy cần được giúp khi ăn,
00:31
he needs help getting dressed, he doesn't really know where he is
6
31608
3888
ông ấy cần được giúp khi mặc đồ, ông ấy thậm chí không biết mình đang ở đâu
00:35
or when it is, and it's been really, really hard.
7
35496
3864
hay khi nào, và điều đó thật sự rất, rất khó khăn.
00:39
My dad was my hero and my mentor for most of my life,
8
39360
3512
Cha tôi là người hùng và là người thầy trong suốt đời tôi,
00:42
and I've spent the last decade watching him disappear.
9
42872
3528
và chục năm qua, tôi nhìn thấy ông ngày càng xa dần.
00:46
My dad's not alone. There's about 35 million people globally living with some kind of dementia,
10
46400
8137
Cha tôi không phải là người duy nhất. Có khoảng 35 triệu người trên toàn thế giới đang sống với các bệnh liên quan tới suy giảm trí não,
00:54
and by 2030 they're expecting that to double to 70 million.
11
54537
4649
và dự đoán tới năm 2030, con số này có thể gấp đôi, tức là 70 triệu người.
00:59
That's a lot of people.
12
59186
2150
Số người bị bệnh là rất lớn.
01:01
Dementia scares us. The confused faces and shaky hands of people who have dementia,
13
61336
6616
Suy giảm trí não đe doạ chúng ta. Những khuôn mặt lúng túng và những đôi tay run rẩy của những người bị chứng bệnh này,
01:07
the big numbers of people who get it, they frighten us.
14
67952
3848
con số những người bị như vậy, làm chúng ta khiếp sợ.
01:11
And because of that fear, we tend to do one of two things:
15
71800
3745
Và bởi vì nỗi sợ đó, chúng ta thường cư xử theo hai hướng:
01:15
We go into denial: "It's not me, it has nothing to do with me, it's never going to happen to me."
16
75545
5455
Chúng ta tự nhủ "Không phải tôi, bệnh đó chẳng liên quan gì tới tôi, và điều đó sẽ không bao giờ xảy ra với tôi."
01:21
Or, we decide that we're going to prevent dementia,
17
81000
3633
Hoặc là chúng ta sẽ phòng chống bệnh suy giảm trí não này,
01:24
and it will never happen to us because we're going to do everything right and it won't come and get us.
18
84633
4816
bệnh này sẽ không bao giờ xảy ra với chúng ta bởi vì chúng ta đã làm tất cả những gì đúng, và chúng ta sẽ không bao giờ mắc bệnh.
01:29
I'm looking for a third way: I'm preparing to get Alzheimer's disease.
19
89449
5751
Tôi thì lại đang suy nghĩ theo hướng thứ ba: "Tôi chuẩn bị tất cả cho bệnh Alzheimer.
01:35
Prevention is good, and I'm doing the things that you can do to prevent Alzheimer's.
20
95200
5560
Phòng chống thì tốt, và tôi sẵn sàng làm mọi thứ bạn có thể làm để phòng chống bệnh Alzheimer.
01:40
I'm eating right, I'm exercising every day, I'm keeping my mind active,
21
100760
5320
Tôi ăn uống điều độ, tập thể dục hằng ngày, và tôi luôn giữ bộ não hoạt động lành mạnh,
01:46
that's what the research says you should do.
22
106080
2904
và đó là tất cả những gì các cuộc nghiên cứu khuyên bạn nên làm.
01:48
But the research also shows that there's nothing that will 100 percent protect you.
23
108984
4488
Nhưng các cuộc nghiên cứu đồng thời cũng cho thấy rằng không có gì có thể hoàn toàn giúp bạn chống lại bệnh này.
01:53
If the monster wants you, the monster's gonna get you.
24
113472
3512
Nếu con quái vật muốn bạn, nó sẽ tìm mọi cách để có được bạn.
01:56
That's what happened with my dad.
25
116984
2440
Đó là những gì đã xảy ra với cha tôi.
01:59
My dad was a bilingual college professor. His hobbies were chess, bridge and writing op-eds.
26
119424
5848
Cha tôi là một tiến sĩ song ngữ ở cao đẳng. Sở thích của ông là chơi cờ, bài bridge và viết báo.
02:05
(Laughter)
27
125272
3975
(Khán giả cười)
02:09
He got dementia anyway.
28
129278
2118
Ông ấy vẫn bị bệnh suy giảm trí não
02:11
If the monster wants you, the monster's gonna get you.
29
131396
2437
Nếu con quái vật muốn bạn, nó sẽ tìm mọi cách để có được bạn.
02:13
Especially if you're me, 'cause Alzheimer's tends to run in families.
30
133833
5760
Đặc biệt nếu bạn là tôi, bởi vì bệnh Alzheimer thường có tính di truyền trong gia đình.
02:19
So I'm preparing to get Alzheimer's disease.
31
139593
3749
Bởi vậy tôi đang chuẩn bị cho bệnh Alzheimer.
02:23
Based on what I've learned from taking care of my father,
32
143342
1954
Dựa vào những gì tôi học được trong suốt quá trình chăm sóc cha tôi,
02:25
and researching what it's like to live with dementia, I'm focusing on three things in my preparation:
33
145296
5248
và nghiên cứu xem cuộc sống sẽ như thế nào khi bị bênh suy giảm trí nhớ. Tôi tập trung và ba điều trong quá trình chuẩn bị:
02:30
I'm changing what I do for fun, I'm working to build my physical strength,
34
150544
5992
Tôi đang thay đổi những gì tôi đang thích làm, tôi làm việc để tăng cường thể lực,
02:36
and -- this is the hard one -- I'm trying to become a better person.
35
156536
6799
và -- đây là điều khó -- tôi đang cố gắng để trở thành người tốt hơn.
02:43
Let's start with the hobbies. When you get dementia, it gets harder and harder to enjoy yourself.
36
163335
5689
Chúng ta hãy bắt đầu từ những sở thích. Khi bạn bị bệnh suy giảm trí nhớ, nó sẽ ngày trở nên khó khăn hơn để bạn thưởng thức cuộc sống.
02:49
You can't sit and have long talks with your old friends, because you don't know who they are.
37
169024
4136
Bạn không thể ngồi cùng và có một cuộc nói chuyện dài với những người bạn cũ, bởi vì bạn không biết họ là ai.
02:53
It's confusing to watch television, and often very frightening.
38
173160
4288
Bạn sẽ cảm thấy bối rối khi xem ti vi, và thường xuyên cảm thấy sợ hãi.
02:57
And reading is just about impossible.
39
177448
2624
Và bạn sẽ không thể đọc được nữa.
03:00
When you care for someone with dementia, and you get training,
40
180072
3456
Khi bạn chăm sóc ai đó bị bênh suy giảm trí nhớ, và bạn sẽ được huấn luyện,
03:03
they train you to engage them in activities that are familiar, hands-on, open-ended.
41
183528
5504
họ huấn luyện bạn để cùng họ tham gia các hoạt động mà họ cảm thấy quen thuộc,
03:09
With my dad, that turned out to be letting him fill out forms.
42
189032
4512
Với cha tôi, hoạt động đó là để ông ấy điền các giấy tờ mẫu.
03:13
He was a college professor at a state school; he knows what paperwork looks like.
43
193544
5505
Ông ấy là tiến sĩ ở trường cao đẳng của bang; nên ống ấy biết công việc bàn giấy là như thế nào.
03:19
He'll sign his name on every line, he'll check all the boxes,
44
199049
4655
Ông ấy ký tên ông trên tất cả các dòng kẻ, ông ấy kiểm tra tất cả các hộp đựng,
03:23
he'll put numbers in where he thinks there should be numbers.
45
203704
2375
ông ấy điền số nên nơi mà ông ấy nghĩ ở nên là những con số.
03:26
But it got me thinking, what would my caregivers do with me?
46
206079
3993
Nhưng điều làm tôi suy nghĩ là người chăm sóc tôi sẽ cho tôi tham gia hoạt động gì?
03:30
I'm my father's daughter. I read, I write, I think about global health a lot.
47
210072
5496
Tôi là con gái của cha tôi. Tôi đọc, tôi viết, tôi nghĩ về sức khoẻ thế giới rất nhiều.
03:35
Would they give me academic journals so I could scribble in the margins?
48
215568
4256
Có khi nào họ đưa cho tôi các bài luận để tôi có thể viết linh tinh bên lề?
03:39
Would they give me charts and graphs that I could color?
49
219824
3104
Có khi nào họ đưa cho tôi những biểu đồ và hình vẽ để tôi tô màu?
03:42
So I've been trying to learn to do things that are hands-on.
50
222928
4200
Và tôi đang cố gắng học làm những thứ bằng thủ công.
03:47
I've always liked to draw, so I'm doing it more even though I'm really very bad at it.
51
227128
5306
Tôi luôn thích vẽ, nên tôi vẽ ngày càng nhiều mặc dù tôi vẽ không đẹp.
03:52
I am learning some basic origami. I can make a really great box.
52
232434
5622
Tôi học cách gấp origami đơn giản. Tôi có thể làm những chiếc hộp rất đẹp.
03:58
(Laughter)
53
238056
2147
(Khán giả cười)
04:00
And I'm teaching myself to knit, which so far I can knit a blob.
54
240203
7082
Và tôi đang tự học đan len, và sự thực là tôi có thể đan tấm khăn choàng vai.
04:07
But, you know, it doesn't matter if I'm actually good at it. What matters is that my hands know how to do it.
55
247285
4643
Nhưng bạn biết đấy, cũng chẳng có gì quan trọng nếu tôi làm tốt việc đó. Điều quan trọng là tay tôi biết làm việc đó.
04:11
Because the more things that are familiar, the more things my hands know how to do,
56
251928
3489
Bởi vì càng nhiều điều quen thuộc, đôi tay tôi càng làm được nhiều thứ,
04:15
the more things that I can be happy and busy doing when my brain's not running the show anymore.
57
255417
4993
và càng nhiều điều làm tôi tôi hạnh phúc và bận rộn khi bộ não của tôi không còn tinh tường nữa.
04:20
They say that people who are engaged in activities are happier,
58
260410
4610
Người ta hay nói rằng con người khi tham gia các hoạt động họ sẽ hạnh phúc hơn,
04:25
easier for their caregivers to look after, and it may even slow the progress of the disease.
59
265020
4892
dễ dàng hơn cho người chăm sóc, và thậm chí sẽ làm bệnh chậm phát triển hơn.
04:29
That all seems like win to me.
60
269912
2512
Tôi coi là đó một chiến thắng.
04:32
I want to be as happy as I can for as long as I can.
61
272424
3023
Tôi muốn được cảm nhận hạnh phúc trong thời gian lâu nhất có thể.
04:35
A lot of people don't know that Alzheimer's actually has physical symptoms,
62
275447
4521
Rất nhiều người không biết bệnh Alzheimer còn có những biểu hiện triệu chứng bệnh trên cơ thể,
04:39
as well as cognitive symptoms. You lose your sense of balance,
63
279968
4274
cũng như triệu chứng về nhận thức. Bạn sẽ mất cảm giác cân bằng,
04:44
you get muscle tremors, and that tends to lead people to being less and less mobile.
64
284242
5557
bạn sẽ bị run cơ, và điều đó dần làm cho người ta ngày càng ngại di chuyển.
04:49
They get scared to walk around. They get scared to move.
65
289799
2585
Họ sợ khi phải đi lại. Họ sợ khi phải cử động.
04:52
So I'm doing activities that will build my sense of balance.
66
292384
3440
Bởi vậy tôi đang tham gia các hoạt động để tăng cường cảm giác cân bằng.
04:55
I'm doing yoga and tai chi to improve my balance, so that when I start to lose it,
67
295824
4661
Như tôi đang tập yoga và thái cực quyền để tăng khả năng cân bằng, bởi vậy khi tôi dần mất khả năng này,
05:00
I'll still be able to be mobile.
68
300485
1982
tôi vẫn có thể di chuyển.
05:02
I'm doing weight-bearing exercise, so that I have the muscle strength
69
302467
3942
Tôi đang tập những bài tập với tạ, để tăng cường sức mạnh cơ bắp
05:06
so that when I start to wither, I have more time that I can still move around.
70
306409
4129
và khi tôi bắt đầu yếu dần, tôi sẽ vẫn có thể di chuyển loanh quanh.
05:10
Finally, the third thing. I'm trying to become a better person.
71
310538
5601
Và cuối cùng, điều thứ ba là tôi đang cố gắng trở thành người tốt hơn.
05:16
My dad was kind and loving before he had Alzheimer's, and he's kind and loving now.
72
316139
4767
Cha tôi là một người tốt và luôn yêu thương trước khi ông ấy bị bệnh Alzheimer, và ông ấy và là người tốt và yêu thương cho tới bây giờ.
05:20
I've seen him lose his intellect, his sense of humor, his language skills,
73
320906
4880
Tôi nhìn thấy ông mất dần kiến thức, tính hài hước, và kỹ năng ngôn ngữ của ông,
05:25
but I've also seen this: He loves me, he loves my sons,
74
325786
4480
nhưng tôi cũng thấy rằng: Ông ấy yêu tôi, ông ấy yêu những đứa con trai của tôi,
05:30
he loves my brother and my mom and his caregivers.
75
330266
3711
ông ấy yêu em trai tôi, mẹ tôi, và cả những người chăm sóc ông.
05:33
And that love makes us want to be around him, even now.
76
333977
4705
Và tình yêu là thứ khiến chúng tôi luôn muốn ở bên ông, thậm chí tới bây giờ.
05:38
even when it's so hard.
77
338682
1384
Thậm chí khi mọi thứ thật khó khăn.
05:40
When you take away everything that he ever learned in this world,
78
340066
3303
Khi bạn lấy đi tất cả những gì ông ấy đã học được trong thế giới này,
05:43
his naked heart still shines.
79
343369
2289
trái tim của ông ấy vẫn luôn sáng ngời.
05:45
I was never as kind as my dad, and I was never as loving.
80
345658
3919
Tôi đã không bao giờ được tốt bụng như cha tôi, và tôi cũng chưa boa giờ yêu thương như ông ấy.
05:49
And what I need now is to learn to be like that.
81
349577
3048
Và đó là điều bây giờ tôi đang cố học để được như ông.
05:52
I need a heart so pure that if it's stripped bare by dementia, it will survive.
82
352625
5473
Tôi cần một trái tim thật trong sáng để nếu khi nó bị lột trần bởi bệnh suy giảm trí nhớ, trái tim đó vẫn có thể sống sót.
05:58
I don't want to get Alzheimer's disease.
83
358098
2519
Tôi thực sự không muốn bị bệnh Alzheimer.
06:00
What I want is a cure in the next 20 years, soon enough to protect me.
84
360617
3864
Điều mà tôi mong là có thuốc chữa khỏi bệnh trong 20 năm tiếp theo, kịp thời để bảo vệ tôi.
06:04
But if it comes for me, I'm going to be ready.
85
364481
3450
Nhưng nếu bệnh này tới với tôi, tôi cũng sẽ sẵn sàng đối mặt với nó.
06:07
Thank you.
86
367931
1750
Cảm ơn các bạn.
06:09
(Applause)
87
369681
8920
(Khản giả vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7