Jane Fonda: Life's third act

Jane Fonda: Hồi thứ ba của cuộc đời.

265,789 views ・ 2012-01-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quyen Hoang Reviewer: Nhu PHAM
Đã có rất nhiều cuộc cách mạng
00:16
There have been many revolutions over the last century,
0
16061
3372
trong thế kỉ vừa qua,
00:19
but perhaps none as significant as the longevity revolution.
1
19457
4220
nhưng có lẽ không có cái nào có tầm vóc quan trọng
như cuộc cách mạng về sự trường thọ.
00:24
We are living on average today 34 years longer
2
24502
4350
Ngày nay chúng ta sống trung bình
34 năm lâu hơn các cụ của chúng ta đã từng sống.
00:28
than our great-grandparents did -- think about that.
3
28876
2478
Hãy nghĩ về chuyện đó.
00:31
That's an entire second adult lifetime
4
31378
3254
Đó là cả một quãng đời thứ hai trên cương vị người trưởng thành
00:34
that's been added to our lifespan.
5
34656
1774
được cộng thêm vào tuổi thọ của chúng ta.
00:36
And yet, for the most part,
6
36994
1347
Tuy nhiên, về phần lớn,
00:38
our culture has not come to terms with what this means.
7
38365
3371
văn hóa của chúng ta vẫn chưa làm quen được với ý nghĩa của việc này.
00:41
We're still living with the old paradigm
8
41760
2765
Chúng ta vẫn đang sống với lối suy nghĩ cũ
00:44
of age as an arch.
9
44549
1977
về tuổi tác như một vòng cung.
00:46
That's the metaphor, the old metaphor.
10
46550
1916
Đó là lối ẩn dụ, một lối ẩn dụ cũ.
00:48
You're born, you peak at midlife
11
48490
2110
Bạn được sinh ra, lên tới đỉnh cao tại tuổi trung niên
00:50
and decline into decrepitude.
12
50624
2112
rồi lùi dần vào sự già nua.
00:52
(Laughter)
13
52760
1673
(cười)
00:54
Age as pathology.
14
54457
2118
Tuổi tác như một căn bệnh.
Nhưng nhiều người ngày nay --
00:57
But many people today -- philosophers, artists, doctors, scientists --
15
57464
4272
triết gia, họa sĩ, bác sĩ, nhà khoa học -
01:01
are taking a new look at what I call "the third act" --
16
61760
3324
đang đánh giá lại thứ mà tôi gọi là hồi thứ ba,
hay còn gọi là ba thập kỉ cuối của cuộc đời.
01:05
the last three decades of life.
17
65108
2022
01:07
They realize that this is actually a developmental stage of life
18
67624
5112
Họ nhận ra rằng đây thật sự là giai đoạn sống dành cho sự phát triển
01:12
with its own significance,
19
72760
2390
với một tầm quan trọng riêng biệt -
và khác với tuổi trung niên
01:15
as different from midlife as adolescence is from childhood.
20
75174
5049
như thời thiếu niên khác biệt với thời thiếu nhi vậy.
01:20
And they are asking -- we should all be asking:
21
80992
2939
Và họ đang hỏi - tất cả chúng ta đều nên hỏi -
chúng ta nên dùng khoảng thời gian này thế nào?
01:24
How do we use this time?
22
84369
2055
01:26
How do we live it successfully?
23
86944
1928
Làm thế nào để tận dụng nó một cách thành công nhất?
01:28
What is the appropriate new metaphor for aging?
24
88896
3533
Phép ẩn dụ mới nào sẽ là phù hợp hơn
dành cho quá trình lão hóa?
01:32
I've spent the last year researching and writing about this subject.
25
92854
3611
Tôi dành một năm vừa qua để nghiên cứu và viết về chủ đề này.
Và tôi đã tìm ra rằng
01:36
And I have come to find that a more appropriate metaphor for aging
26
96489
5247
một phép ẩn dụ phù hợp hơn cho sự lão hóa
01:41
is a staircase --
27
101760
1540
là một cái cầu thang --
sự đi lên của tinh thần,
01:44
the upward ascension of the human spirit,
28
104331
3087
01:47
bringing us into wisdom, wholeness, and authenticity.
29
107442
4294
đưa chúng ta đến tri thức, sự trọn vẹn
và tính xác thực.
01:51
Age not at all as pathology.
30
111760
2309
Tuổi già không đồng nghĩa với bệnh tật;
mà là tiềm năng.
01:54
Age as potential.
31
114093
1643
01:55
And guess what?
32
115760
1419
Và đoán xem?
01:57
This potential is not for the lucky few.
33
117203
2640
Tiềm năng này không phải chỉ cho một số ít người may mắn.
01:59
It turns out, most people over 50
34
119867
3076
Hóa ra,
phần lớn người trên 50 tuổi
02:03
feel better, are less stressed, less hostile, less anxious.
35
123960
4287
đều cảm thấy tốt hơn, ít bị căng thăng hơn
ít thù hằn và lo lắng hơn.
Chúng ta thường nhìn thấy những điểm tương đồng
02:08
We tend to see commonalities more than differences.
36
128271
3466
hơn là những điểm khác biệt.
02:11
Some of the studies even say we're happier.
37
131761
2810
Vài nghiên cứu thậm chí còn nói rằng
chúng ta hạnh phúc hơn.
02:14
(Laughter)
38
134595
1030
02:15
This is not what I expected, trust me.
39
135649
2720
Tin tôi đi, đây không phải là điều tôi hằng mong đợi.
Tôi đã đi qua một con đường trầm cảm dài.
02:18
I come from a long line of depressives.
40
138393
2137
Và ở đoạn cuối độ tuổi 40 của mình,
02:21
As I was approaching my late 40s,
41
141188
2320
mỗi khi tôi thức dậy vào buổi sáng
02:23
when I would wake up in the morning,
42
143532
1793
sáu ý nghĩ đầu tiên của tôi đều là tiêu cực.
02:25
my first six thoughts would all be negative.
43
145349
2431
Và tôi đã rất sợ.
02:27
And I got scared.
44
147804
1162
02:28
I thought, "Oh my gosh. I'm going to become a crotchety old lady."
45
148990
3283
Tôi nghĩ, trời ơi,
Mình sắp sửa trở thành một bà già cáu kỉnh.
02:32
But now that I am actually smack-dab in the middle of my own third act,
46
152760
4541
Nhưng giờ đây tôi đang ở ngay giữa hồi thứ 3 của cuộc đời mình,
tôi nhận ra rằng tôi chưa bao giờ cảm thấy hạnh phúc hơn thế.
02:37
I realize I've never been happier.
47
157325
2411
Tôi có một cảm giác khỏe khoắn không lẫn vào đâu được.
02:40
I have such a powerful feeling of well-being.
48
160402
3336
02:44
And I've discovered
49
164784
1248
Và tôi đã khám phá ra rằng
02:46
that when you're inside oldness,
50
166636
1977
khi bạn đặt mình vào trong tuổi già.
02:48
as opposed to looking at it from the outside,
51
168637
2353
thay vì nhìn vào nó từ phía ngoài,
nỗi sợ hãi lắng dần.
02:51
fear subsides.
52
171014
1270
02:52
You realize you're still yourself --
53
172308
2332
Bạn nhận ra rằng, bạn vẫn là bản thân mình --
02:54
maybe even more so.
54
174664
1356
thậm chí còn là bản thân mình nhiều hơn trước kia.
02:56
Picasso once said, "It takes a long time to become young."
55
176530
4220
Picasso đã từng nói: "Cần phải trải qua rất lâu để trở nên trẻ trung."
03:00
(Laughter)
56
180774
2168
(cười)
03:02
I don't want to romanticize aging.
57
182966
1850
Tôi không muốn lãng mạn hóa sự già nua.
03:04
Obviously, there's no guarantee
58
184840
1675
Tất nhiên, không thể có sự bảo đảm
03:06
that it can be a time of fruition and growth.
59
186539
2435
rằng nó chắc chắn sẽ là quãng thời gian của sự gặt hái thành quả và sự trưởng thành.
Một vài phần là yếu tố may mắn.
03:09
Some of it is a matter of luck.
60
189681
1660
Một số khác, đương nhiên, là di truyền.
03:11
Some of it, obviously, is genetic.
61
191365
2540
03:13
One third of it, in fact, is genetic.
62
193929
2124
Thậm chí, một phần ba là yếu tố di truyền.
Và chúng ta không thể làm gì nhiều để thay đổi điều đó.
03:16
And there isn't much we can do about that.
63
196077
2263
03:18
But that means that two-thirds of how well we do in the third act,
64
198815
4895
Nhưng đó cũng có nghĩa là hai phần ba
phụ thuộc vào việc chúng ta sẽ sống hồi thứ ba đó như thế nào,
và chúng ta có thể làm một điều gì đó.
03:23
we can do something about.
65
203734
1826
Chúng ta sẽ thảo luận xem chúng ta có thể làm gì
03:26
We're going to discuss what we can do
66
206241
2266
03:28
to make these added years really successful,
67
208531
2976
để làm những năm tháng được cho thêm này thực sự thành công
03:31
and use them to make a difference.
68
211958
2369
và dùng chúng để tạo nên sự khác biêt.
Bây giờ, hãy cho phép tôi nói vài điều về cái cầu thang,
03:35
Now, let me say something about the staircase,
69
215108
2192
một ẩn dụ có vẻ như khá kì quặc về tuổi già,
03:37
which may seem like an odd metaphor for seniors,
70
217324
4017
với một thực tế là có rất nhiều người già cảm thấy e ngại với cầu thang.
03:41
given the fact that many seniors are challenged by stairs.
71
221365
2963
(cười)
03:44
(Laughter)
72
224352
1314
03:45
Myself included.
73
225690
1970
Bao gồm cả tôi nữa.
Như bạn biết đấy,
03:49
As you may know, the entire world operates on a universal law:
74
229148
5231
cả thế giới vận động theo một quy tắc chung:
entropy, nguyên lý thứ hai của nhiêt động lực học.
03:54
entropy, the second law of thermodynamics.
75
234403
3141
03:57
Entropy means that everything in the world -- everything --
76
237934
2889
Entropy nghĩa là mọi thứ trên thế giới, tất cả mọi thứ,
04:00
is in a state of decline and decay --
77
240847
2162
đều đang ở trong trạng thái suy giảm và phân rã,
một vòng cung đi xuống.
04:03
the arch.
78
243033
1173
04:04
There's only one exception to this universal law,
79
244649
3076
Và chỉ có một ngoại lệ cho nguyên lý quốc tế này,
đó là tinh thần con người.
04:08
and that is the human spirit,
80
248448
1620
thứ mà có thể tiếp tục đi lên --
04:10
which can continue to evolve upwards, the staircase,
81
250640
4072
như một chiếc cầu thang --
04:14
bringing us into wholeness, authenticity, and wisdom.
82
254736
4575
đưa chúng ta đến sự trọn vẹn,
tính xác thực và tri thức.
04:19
And here's an example of what I mean.
83
259664
2491
Và đây là một ví dụ về điều tôi mà muốn nói đến.
Sự đi lên này
04:22
This upward ascension
84
262179
2057
có thể xảy ra ngay cả trong những thử thách sức lực khó khăn nhất.
04:24
can happen even in the face of extreme physical challenges.
85
264260
3535
04:27
About three years ago, I read an article in the New York Times.
86
267819
4188
Khoảng ba năm về trước,
tôi đọc được một bài báo trên The New York Times.
Nó nói về một người đàn ông tên là Neil Selinger --
04:32
It was about a man named Neil Selinger --
87
272132
2040
57 tuổi, một luật sư đã về hưu --
04:34
57 years old, a retired lawyer,
88
274196
2678
04:36
who had joined the writers' group at Sarah Lawrence,
89
276898
3075
một người đã tham gia nhóm viết văn ở trường Sarah Lawrence
04:39
where he found his writer's voice.
90
279997
2255
nơi ông tìm thấy tiếng nói của con người văn chương nơi mình.
04:42
Two years later,
91
282836
1217
Hai năm sau đó,
04:44
he was diagnosed with ALS, commonly known as Lou Gehrig's disease.
92
284077
4326
ông được chẩn đoán bị ALS, tên thường gọi là bệnh Lou Gehrig.
Đó là một căn bệnh khủng khiếp. Chết người.
04:48
It's a terrible disease. It's fatal.
93
288427
2363
04:50
It wastes the body, but the mind remains intact.
94
290814
3488
Nó ăn mòn cơ thể, nhưng trí óc vẫn còn nguyên vẹn.
04:54
In this article, Mr. Selinger wrote the following
95
294887
2976
Trong bài báo này, ngài Selinger đã viết những dòng này
để miêu tả những gì đang xảy ra với ông.
04:58
to describe what was happening to him.
96
298260
2459
Và tôi xin trích dẫn lại:
05:01
And I quote:
97
301529
1242
05:03
"As my muscles weakened,
98
303632
1976
"Khi các cơ của tôi yếu dần,
văn chương của tôi lại ngày càng mạnh lên.
05:06
my writing became stronger.
99
306260
1975
05:08
As I slowly lost my speech,
100
308990
2543
Khi tôi dần mất đi khả năng phát âm,
05:11
I gained my voice.
101
311972
1618
tôi tìm thấy tiếng nói của mình.
05:14
As I diminished, I grew.
102
314466
2162
Khi tôi biến mất dần, tôi lớn dần lên.
Khi tôi mất đi biết bao nhiêu thứ,
05:17
As I lost so much,
103
317140
1837
tôi cuối cùng đã tìm thấy chính mình."
05:19
I finally started to find myself."
104
319001
2778
Neil Selinger, với tôi,
05:23
Neil Selinger, to me,
105
323692
1252
05:24
is the embodiment of mounting the staircase
106
324968
3381
là một biểu tượng của sự bước tới trên bậc cầu thang
trong hồi thứ ba của cuộc đời ông ấy.
05:28
in his third act.
107
328373
1508
05:30
Now we're all born with spirit, all of us,
108
330902
2738
Giờ đây, chúng ta đều được sinh ra với tinh thần ấy, tất cả chúng ta,
nhưng đôi lúc nó bị chùng xuống
05:33
but sometimes it gets tamped down beneath the challenges of life,
109
333664
4144
giữa những thử thách của cuộc đời,
05:37
violence, abuse, neglect.
110
337832
1857
bạo lực, ngược đãi, quên lãng.
05:40
Perhaps our parents suffered from depression.
111
340767
2580
Có thể cha mẹ chúng ta đã trải qua sự trầm cảm.
Có thể họ đã không thể yêu chúng ta
05:43
Perhaps they weren't able to love us beyond how we performed in the world.
112
343371
4906
hơn những gì chúng ta làm được trong cuộc sống.
Có thể chúng ta vẫn đang vật lộn
05:49
Perhaps we still suffer from a psychic pain, a wound.
113
349196
4040
với một nỗi đau tâm lý, một vết thương.
Có thể chúng ta đang cảm thấy nhiều mối quan hệ của mình chưa có một kết thúc rõ ràng.
05:53
Perhaps we feel that many of our relationships
114
353260
2565
05:55
have not had closure.
115
355849
1387
Và vì vậy chúng ta cảm thấy dang dở.
05:57
And so we can feel unfinished.
116
357260
2508
06:00
Perhaps the task of the third act
117
360823
3456
Có lẽ nhiệm vụ của hồi thứ ba này
là hoàn thành nhiệm vụ dang dở để làm trọn vẹn bản thân.
06:04
is to finish up the task of finishing ourselves.
118
364391
3168
06:08
For me, it began as I was approaching my third act, my 60th birthday.
119
368665
5549
Đối với tôi, nó bắt đầu khi tôi tiến gần đến hồi thứ ba của mình,
sinh nhật thứ 60.
06:14
How was I supposed to live it?
120
374902
1512
Tôi phải sống nó như thế nào đây?
06:16
What was I supposed to accomplish in this final act?
121
376823
2912
Tôi phải đạt được điều gì trong hồi cuối cùng này?
06:19
And I realized that, in order to know where I was going,
122
379759
3603
Và tôi nhận ra rằng, để biết mình nên đi đâu,
06:23
I had to know where I'd been.
123
383942
1552
tôi phải biết mình đã ở đâu.
Và thế nên tôi quay lại
06:26
And so I went back and I studied my first two acts,
124
386109
4127
và tìm hiểu về hai hồi đầu tiên của mình,
cố gắng nhìn lại xem tôi đã là ai hồi ấy,
06:30
trying to see who I was then,
125
390260
2623
06:32
who I really was, not who my parents or other people told me I was,
126
392907
5443
tôi đã thực sự là ai --♪
chứ không phải người mà cha mẹ hay người khác bảo tôi phải trở thành,
hay đối xử với tôi như thể tôi là người ấyi.
06:38
or treated me like I was.
127
398374
1626
Nhưng tôi đã là ai? Cha mẹ tôi đã là ai --
06:40
But who was I?
128
400024
1168
06:41
Who were my parents -- not as parents, but as people?
129
401216
2789
không phải với cương vị là cha mẹ, mà như những con người?
Ông bà tôi đã là ai?
06:45
Who were my grandparents?
130
405013
1705
06:46
How did they treat my parents?
131
406742
1766
Họ đã đối xử với cha mẹ tôi như thế nào?
06:48
These kinds of things.
132
408532
1323
Những chuyện đại loại như vậy
Tôi đã khám phá ra vài năm sau đó
06:52
I discovered, a couple of years later,
133
412565
2610
rằng quá trình mà tôi đã trải qua này
06:55
that this process that I had gone through
134
415199
2977
được các nhà tâm lí học gọi là
06:58
is called by psychologists "doing a life review."
135
418200
3740
"thực hiện một bản đánh giá về cuộc đời."
07:01
And they say it can give new significance and clarity and meaning
136
421964
3866
Họ nói rằng nó có thể mang lại tầm quan trọng mới
,sự rõ ràng và ý nghĩa
07:05
to a person's life.
137
425854
1442
cho cuộc sống của một con người.
07:07
You may discover, as I did,
138
427950
2672
Bạn có thể nhận ra, như tôi đã từng,
07:10
that a lot of things that you used to think were your fault,
139
430646
2976
rằng có rất hiều việc bạn từng nghĩ là lỗi của bạn,
nhiều thứ bạn từng nghĩ về bản thân,
07:14
a lot of things you used to think about yourself,
140
434586
2785
thật ra chẳng hề liên quan đến bạn.
07:17
really had nothing to do with you.
141
437395
2088
Nó không phải là lỗi của bạn, bạn hoàn toàn ổn.
07:20
It wasn't your fault; you're just fine.
142
440260
2976
Và bạn vẫn có thể quay lại
07:23
And you're able to go back and forgive them.
143
443540
3121
và tha thứ cho chúng
và tha thứ cho chính mình.
07:27
And forgive yourself.
144
447260
1352
Bạn có thể giải phóng bản thân
07:29
You're able to free yourself
145
449219
2679
khỏi quá khứ của mình.
07:32
from your past.
146
452406
1210
Bạn có thể cố gắng để thay đổi
07:34
You can work to change your relationship to your past.
147
454172
3468
mối quan hệ của bạn với quá khứ.
Giờ đây,khi viết về vấn đề này,
07:38
Now while I was writing about this,
148
458394
1903
tôi vô tình tìm thấy một quyển sách tên là "Cuộc tìm kiếm của loài người về ý nghĩa"
07:40
I came upon a book called "Man's Search for Meaning"
149
460321
3212
bởi Viktor Frankl.
07:43
by Viktor Frankl.
150
463557
1501
Viktor Frankl là một nhà ngoại cảm người Đức
07:45
Viktor Frankl was a German psychiatrist
151
465082
2575
07:47
who'd spent five years in a Nazi concentration camp.
152
467681
2761
người đã từng sống 5 năm ở một trại tập trung của Đức quốc xã.
07:50
And he wrote that, while he was in the camp,
153
470982
2241
Ông viết rằng, khi đang ở trong trại,
07:53
he could tell, should they ever be released,
154
473934
3453
ông có thể đoán trước người nào sẽ được thả,
07:57
which of the people would be OK, and which would not.
155
477411
4322
người nào sẽ ổn
và người nào không.
Và ông viết rằng:
08:02
And he wrote this:
156
482220
1411
Tất cả mọi thứ bạn có trong cuộc đời đều có thể bị tước khỏi bạn
08:07
"Everything you have in life can be taken from you
157
487375
2649
ngoại trừ một việc,
08:10
except one thing:
158
490048
1353
tự do trong việc chọn lựa
08:12
your freedom to choose how you will respond to the situation.
159
492164
4951
cách bạn ứng xử
trước những tình huống.
Đây là điều quyết định
08:18
This is what determines the quality of the life we've lived --
160
498260
3650
chất lượng của cuộc sống chúng ta --
08:21
not whether we've been rich or poor,
161
501934
2056
không phải là sự giàu nghèo,
nổi tiếng hay vô danh,
08:24
famous or unknown,
162
504014
1732
08:25
healthy or suffering.
163
505770
1429
khỏe mạnh hay đau đớn.
08:27
What determines our quality of life is how we relate to these realities,
164
507974
5649
Điều quyết định chất lượng cuộc sống chúng ta
là cách chúng ta nhìn nhận những thực tế ấy,
08:33
what kind of meaning we assign them,
165
513647
2152
những ý nghĩa mà chúng ta gắn cho chúng,
08:35
what kind of attitude we cling to about them,
166
515823
3167
thái độ mà chúng ta bấu víu vào trước chúng,
và tâm thế mà chúng ta cho phép chúng khơi gợi nên."
08:39
what state of mind we allow them to trigger."
167
519014
2800
Có lẽ mục đích trung tâm của hồi thứ ba
08:43
Perhaps the central purpose of the third act
168
523006
2683
08:45
is to go back and to try, if appropriate,
169
525713
3977
là quay lại và cố gắng, nếu hợp lí,
08:49
to change our relationship to the past.
170
529714
3610
để thay đổi mối quan hệ của ta
với quá khứ.
08:53
It turns out that cognitive research shows
171
533974
3182
Hóa ra là nghiên cứu về não bộ cho thấy
khi chúng ta có thể làm được điều này,
08:57
when we are able to do this,
172
537180
1780
08:58
it manifests neurologically --
173
538984
2579
nó thể hiện qua não bộ --
09:01
neural pathways are created in the brain.
174
541587
3093
liên kết nơ ron được tạo ra.
09:04
You see, if you have, over time,
175
544704
1977
Bạn thấy đấy, nếu theo thời gian, bạn
09:06
reacted negatively to past events and people,
176
546705
3403
ứng xử một cách tiêu cực trước các sự kiện và con người trong quá khứ,
liên kết nơ ron được tạo ra
09:10
neural pathways are laid down
177
550132
2282
09:12
by chemical and electrical signals that are sent through the brain.
178
552438
3437
bởi các tín hiệu điện và hóa học gửi đến não bộ.
Theo thời gian, những liên kết nơ ron này tiếp tục được gia cố,
09:16
And over time, these neural pathways become hardwired.
179
556236
3470
và trở thành một chuẩn mực--
09:19
They become the norm -- even if it's bad for us,
180
559730
2826
ngay cả khi đó là một điều xấu đối với chúng ta
09:22
because it causes us stress and anxiety.
181
562580
2778
vì chúng khiến ta bị căng thẳng và lo lắng.
Tuy nhiên,
09:26
If, however,
182
566189
1460
09:27
we can go back and alter our relationship,
183
567673
3736
nếu ta có thể quay lại và thay đổi mối quan hệ của mình,
09:31
re-vision our relationship to past people and events,
184
571433
4296
nhìn nhận lại mối quan hệ
với những con người và sự kiện trong quá khứ,
09:35
neural pathways can change.
185
575753
1949
các liên kết nơ ron có thể thay đổi.
09:37
And if we can maintain the more positive feelings
186
577726
3958
Và nếu ta có thể duy trì
những cảm xúc tích cực về quá khứ,
09:41
about the past,
187
581708
1157
09:42
that becomes the new norm.
188
582889
1802
nó sẽ trở thành một chuẩn mực mới.
09:44
It's like resetting a thermostat.
189
584715
2579
Như thể cài đặt lại bộ điều chỉnh nhiệt vậy.
Không phải là việc có được nhiều kinh nghiệm
09:48
It's not having experiences
190
588132
3064
khiến chúng ta thông thái hơn,
09:51
that makes us wise.
191
591220
2432
mà là sự đánh giá lại những kinh nghiệm đã có
09:54
It's reflecting on the experiences that we've had that makes us wise
192
594260
5269
giúp chúng ta trở nên thông thái --
09:59
and that helps us become whole,
193
599553
1977
và hoàn thiện,
10:01
brings wisdom and authenticity.
194
601554
2213
mang đến (cho ta) sự thông thái và tính xác thực.
10:03
It helps us become what we might have been.
195
603791
2741
Điều đó giúp ta trở thành những gì chúng ta mà lẽ ra chúng ta đã có thể trở thành.
10:07
Women start off whole, don't we?
196
607665
2237
Phụ nữ bắt đầu một cách trọn vẹn, đúng không?
10:09
I mean, as girls, we're feisty -- "Yeah? Who says?"
197
609926
2772
Ý tôi là, khi còn là những bé gái, chúng ta bắt đầu một cách mạnh mẽ và đầy quyết tâm -- "Yeah, ai bảo đấy?"
10:12
(Laughter)
198
612722
1050
Chúng ta có khả năng hành động.
10:13
We have agency.
199
613796
1165
10:14
We are the subjects of our own lives.
200
614985
2450
Chúng ta là chủ thể của cuộc sống của chính mình.
Nhưng rất thường xuyên,
10:17
But very often,
201
617459
1384
10:18
many, if not most of us, when we hit puberty,
202
618867
2585
rất nhiều người, nếu không muốn nói là phần lớn chúng ta, khi đến độ tuổi dậy thì,
10:21
we start worrying about fitting in and being popular.
203
621476
2784
ta bắt đầu lo lắng về việc hòa nhập và cố gắng để được yêu thích.
10:24
And we become the subjects and objects of other people's lives.
204
624839
3976
Và chúng ta trở thành chủ thể và vật thể của cuộc sống của những người khác.
Nhưng giờ đấy, đến hồi thứ ba của chính mình,
10:29
But now, in our third acts,
205
629260
2020
chúng ta hoàn toàn có thể,
10:32
it may be possible for us to circle back to where we started,
206
632030
4609
có thể quay lại điểm khởi đầu
và thật sự làm quen với nó như lần gặp gỡ vậy.
10:37
and know it for the first time.
207
637330
2507
Và nếu chúng ta có thể thực hiện điều đó,
10:40
And if we can do that,
208
640229
1413
10:41
it will not just be for ourselves.
209
641666
2566
sẽ là không chỉ tốt cho chúng ta mà còn hơn thế nữa.
10:44
Older women are the largest demographic in the world.
210
644878
3430
Phụ nữ lớn tuổi
là thành phần lớn nhất trong dân số thế giới.
Nếu chúng ta có thể quay lại và định nghĩa lại bản thân
10:49
If we can go back and redefine ourselves
211
649093
3330
và trở nên hoàn thiện,
10:52
and become whole,
212
652447
1583
điều đó sẽ tạo ra một xu hướng văn hóa mới trên thế giới,
10:54
this will create a cultural shift in the world,
213
654054
3885
10:58
and it will give an example to younger generations
214
658808
3221
và đưa ra cho giới trẻ một tấm gương
để chúng có thể tự nhìn nhận lại cuộc sống trong quãng đời riêng của chúng.
11:02
so that they can reconceive their own lifespan.
215
662053
2865
11:04
Thank you very much.
216
664942
1270
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
11:06
(Applause)
217
666236
6889
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7